Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 18.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 38 trang )

Tập đọc

I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. Kiến thức : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về
nội dung bài đọc
2. Kó năng:.Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học
từ đầu năm. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ /
phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy
giữa các cụm từ.
3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học
B. Chính tả :
- Nghe – viết chính xác bài :Rừng cây trong nắng.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết
sẵn nội dung bài tập
2. HS : VBT.SGK,vở chính tả
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2.Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt
HK1.
- Ghi bảng.
3. Phát triển các hoạt động: 37’
 Hoạt động 1 : Kiểm tra
Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi
chảy các bài tập đọc đã học từ


đầu năm
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng
bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học
sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Chính tả ( 17’ )
Mục tiêu : Nghe – viết chính xác
bài: Rừng cây trong nắng
Phương pháp : Vấn đáp, thực
hành
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết
chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại
- Giáo viên giải nghóa các từ khó :
 Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi

Hoạt động của HS
Hát

-

Cả lớp,cá nhân

Lần lượt từng học sinh lên

bốc thăm chọn bài ( khoảng
7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
-

Học sinh theo dõi và nhận
xét
-

Cá nhân

-

Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc


sự tôn kính
- Đoạn này chép từ bài
 Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm Rừng cây trong nắng
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt
nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép.
vào 4 ô.
- Giáo viên hỏi :
- Đoạn văn tả cảnh đẹp của
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
rừng cây trong nắng : có
nắng vàng óng, rừng cây uy

+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
nghi, tráng lệ,mùi hương lá
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
tràm thơm ngát, tiếng chim
vang xa, vọng lên bầu trời cao
xanh thẳm.
- Đoạn văn có 4 câu
- Học sinh đọc
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Học sinh viết vào bảng con
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết
một vài tiếng khó, dễ viết sai : uy
nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh
thẳm, …
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ
viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, - Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào
không gạch chân các tiếng này.
vở
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết,
cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu,
mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào
vở.
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc
nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý
tới bài viết của những học sinh thường

- Học sinh giơ tay
mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa
bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV
dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả
để học sinh tự sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết
sai, sửa vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở
phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó
nhận xét từng bài về các mặt : bài
chép ( đúng / sai ) , chữ viết
( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) ,
cách trình bày ( đúng / sai, đẹp /
xấu )
4.Tổng kết – dặn dò.1’
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 2.
- Nhận xét bài học.



Tập đọc
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :

1.Kiến thức: Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
2.Kó năng: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu
năm. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
3.Thái độ:GDHS yêu thích môn học
B. Luyện từ và câu :
- Ôn luyện về so sánh (tìm được những hình ảnh so
sánh trong câu văn)
- Hiểu nghóa của từ, mở rộng vốn từ.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết
sẵn nội dung bài tập 2, 3
2. HS : VBT.SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt
HK1.
- Ghi bảng.
3. Phát triển các hoạt động:
37’
 Hoạt động 1 : Kiểm tra
Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi
chảy các bài tập đọc đã học từ
đầu năm

- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng
bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học
sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Ôn luyện về
so sánh ( 17’ )
Mục tiêu : Tìm được những hình
ảnh so sánh trong câu văn
- Hiểu nghóa của từ, mở rộng vốn
từ
Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận

Hoạt động của HS
-

Hát

Cả lớp,cá nhân

Lần lượt từng học sinh lên
bốc thăm chọn bài ( khoảng
7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu

hỏi
-

Học sinh theo dõi và nhận
xét
-

Cá nhân,cả lớp

Tìm các hình ảnh so sánh
trong những câu văn sau rồi
ghi vào bảng ở dưới :
-


Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu .
- Giáo viên giải thích :
+ Nến : vệt để thắp sáng, làm
bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có
nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy.
+ Dù : vật như chiếc ô dùng để
che nắng, mưa cho khách trên bãi biển.
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu a)
- Giáo viên hỏi :
-

Học sinh đọc : Những thân
cây tràm vươn thẳng lên

trời như những cây nến
khổng lồ.
- Trong câu văn trên, những
sự vật được so sánh với nhau
là Những thân cây tràm
và những cây nến
- Từ được dùng để so sánh 2
+ Trong câu văn trên, những sự sự vật với nhau là từ như
vật nào được so sánh với nhau ?
-

+ Từ nào được dùng để so sánh 2
sự vật với nhau ?
- Học sinh làm bài và thi đua
- Giáo viên dùng phấn màu gạch 2 sửa bài
gạch dưới từ như, dùng phấn trắng
gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh
với nhau.
- Giáo viên cho học sinh làm bài và thi - Bạn nhận xét
đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi
dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi em
cầm bút gạch dưới những hình ảnh so
sánh rồi chuyền bút cho bạn.
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Sự vật 1
Những thân
cây tràm
Đước

Từ so

sánh
như
như

Sự vật 2
những cây
nến
cây dù

-

Học sinh nêu
Cá nhân
Học sinh nêu

Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận
nhóm thắng cuộc
Bài 3 :
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên gọi học sinh đọc câu văn
- Cá nhân
- Gọi học sinh nêu ý nghóa của từ
- Học sinh làm bài.
biển
- Giáo viên chốt lại và giải thích : từ
biển trong biển lá xanh rờn không
có nghóa là vùng nước mặn mênh
mông trên bề mặt Trái đất mà
chuyển thành nghóa một tập hợp rất
nhiều sự vật : lượng lá trong rừng

tràm bạt ngàn trên một diện tích
rộng lớn khiến ta tưởng như đang
đứng trước một biển lá.
- Gọi học sinh nhắc lại
- Cho học sinh làm vào vở
4.Nhận xét – Dặn dò :
( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
-


Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh
đọc bài diễn cảm.


Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh nắm được quy tắc tính chu vi hình
chữ nhật.
2. Kó năng: vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ
nhật ( biết chiều dài, chiều rộng của nó) và làm
quen với giải toán có nội dung hình học
( liên
quan đến tính chu vi hình chữ nhật ) nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm,
sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : vẽ 1 hình chữ nhật kích thước 3dm, 4dm
2. HS : vở Toán ,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Hình vuông ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Giới thiệu bài : Chu vi hình chữ
nhật (1’ )
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1 : Xây dựng quy
tắc tính chu vi hình chữ nhật ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được
quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
Phương pháp : giảng giải, đàm
thoại, quan sát
- Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác
MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là
2dm, 3dm, 4dm, 5dm
M
4dm

Hoạt động của HS
- Hát

Cả lớp,cá nhân

-

Học sinh quan sát

2dm


N

Chu vi hình tứ giác MNPQ
là :
2 + 3 + 4 + 5 = 14 ( dm )
5dm
P
cầu học sinh tính chu vi - Muốn tính chu vi của một
hình ta lấy số đo các cạnh
cộng lại với nhau.
chu vi của một hình ta - Học sinh quan sát
3d
m

Q
- Giáo viên yêu
hình tứ giác này
- Giáo viên hỏi :
+ Muốn tính
làm như thế nào?
- Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm.

-


A

4dm


B
Chu vi hình chữ nhật ABCD
là :
4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm )
- Tổng của 1 cạnh chiều
dài và 1 cạnh chiều rộng
là : 3 + 4 = 7 ( dm )
- 14dm gấp 2 lần 7dm.
- Chu vi của hình chữ nhật
ABCD gấp 2 lần tổng độ
dài của 1 cạnh chiều dài
và 1 cạnh chiều rộng.
- HS tính chu vi hình chữ
nhật ABCD theo công thức
-

3d
m
C
D
Giáo viên yêu cầu học sinh tính chu vi
hình chữ nhật ABCD
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính tổng
của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều
rộng.
+ 14dm gấp mấy lần 7dm ?
+ Vậy chu vi của hình chữ nhật
ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều
rộng và chiều dài ?

-

Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ
nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng
với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết
là (4 + 3)  2 = 14.
- HS cả lớp đọc quy tắt tính chu vi hình chữ
nhật.
- Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều
rộng phải được tính theo cùng một đơn vò
đo
 Hoạt động 2 : thực hành
( 25’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết vận
dụng quy tắc để tính được chu vi hình
chữ nhật ( biết chiều dài, chiều
rộng của nó) và làm quen với giải
toán có nội dung hình học ( liên quan
đến tính chu vi hình chữ nhật ) nhanh,
chính xác
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : Tính chu vi hình chữ
nhật ABCD có kích thước ghi trên hình
vẽ :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình
chữ nhật
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài và
sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét

Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính chu
vi hình chữ nhật
-

Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?

Muốn tính chu vi hình chữ nhật
ta lấy chiều dài cộng với
chiều rộng (cùng đơn vò đo)
rồi nhân với 2

Cả lớp,cá nhân,nhóm
2

- HS đọc
- Học sinh nhắc lại
- HS làm bài và sửa bài
a) Chu vi hình chữ nhật là:
b)

( 10 + 5 )  2 = 30 ( cm )
Chu vò hình chữ nhật là:
( 13 + 2)  2 = 30 ( cm )

HS đọc
Một mảnh đất hình chữ
nhật có chiều dài 35m,
chiều rộng 20m.

- Tính chu vi mảnh đất đó.
Bài giải:
Chu vi của mảnh đất
đó là:
( 35 + 20)  2 = 110 (m)
Đáp số: 110m
- Lớp nhận xét
-

-

HS đọc


+ Bài toán hỏi gì ?
Hướng dẫn: chu vi mảnh đất chính là chu
vi hình chữ nhật có chiều dài 140m, chiều
rộng 60m
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3 :
-

Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề
bài.

-

A


63 m

B

31 m
C

D
M

54m

N

40 m

Q
P
-Muốn so sánh chu vi 2 hình chữ nhật ta
làm thế nào?
Yêu cầu Học sinh tính chu vi hình chữ nhật
dựa theo công thức
So sánh chu vi 2 hình
Chọn câu trả lời đúng
- Gv nhận xét, chốt lại: Câu c
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : Chu vi hình vuông.


Tính chu vi cả hai hình
HS tính nháp
Chu vi HCN ABCD là :
(63 +31) x 2 = 188 (m)
Chu vi HCN MNPQ là:
(54 + 40) x2 =188 (m)
Chu vi 2 hình bằng nhau


Chính tả
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1.Kiến thức: Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về
nội dung bài đọc.
2.Kó năng:Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học
từ đầu năm. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ /
phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy
giữa các cụm từ.
3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học
B. Tập làm văn :
Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn : điền đúng nội dung vào
giấy mời cô
( thầy ) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp
chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bản phôtô mẫu
giấy mời.
2. HS : VBT.SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

1. Khởi động : ( 1’ )
2. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt
HK1.
- Ghi bảng.
3. Phát triển các hoạt động:
37’
 Hoạt động 1 : Kiểm tra
Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi
chảy các bài tập đọc đã học từ
đầu năm học
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng
bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học
sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc

Hoạt động của HS
-

Hát

Cả lớp,cá nhân


Lần lượt từng học sinh lên
bốc thăm chọn bài ( khoảng
7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
-

Học sinh theo dõi và nhận
xét
-

Cả lớp,cá nhân


Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Luyện tập
điền vào giấy tờ in sẵn ( 17’ )
Mục tiêu : Điền đúng nội dung
vào giấy mời cô
( thầy ) hiệu
trưởng đến dự liên hoan với lớp
chào mừng ngày Nhà giáo Việt
Nam 20 – 11
Phương pháp : thi đua, thực hành
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu .
- Giáo viên hướng dẫn : mỗi em phải
đóng vai lớp trưởng viết giấy mời cô

( thầy ) hiệu trưởng đến dự buổi liên
hoan chào mừng ngày Nhà giáo Việt
Nam 20 – 11. Em phải viết với lời lẽ
trân trọng, ngắn gọn, nhớ ghi rõ ngày
giờ, đòa điểm.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm
Giấy mời
Kính gửi : Thầy Hiệu trưởng Trường
Tiểu học Phạm Ngũ Lão.
Lớp Ba 3 trân trọng kính mời cô
Tới dự : Buổi liên hoan chào mừng
ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11
Vào hồi : 8 giờ, ngày 20 – 11 – 2007
Tại : phòng học lớp Ba 3
Chúng em rất mong được đón cô.
Ngày 17 tháng 11
năm 2007
Lớp trưởng
……………………………
………
- Giáo viên tuyên dương học sinh viết
đơn đúng theo mẫu.
4.Nhận xét – Dặn dò :
( 1’ )
GV nhận xét tiết học.Tuyên dương
những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.
-


-

Học sinh nêu

-

Học sinh làm bài.
Cá nhân

-

Lớp nhận xét


Tập đọc
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1.Kiến thức: Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
2. Kó năng: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu
năm. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
3. Thái độ : GDHS yêu thích môn học
B. Luyện từ và câu :Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy
II/ Chuẩn bò :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài
tập 2, tranh, ảnh minh hoạ cây bình bát, cây bần để giúp học sinh giải
nghóa từ khó
HS : VBT, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của Giáo viên
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt
HK1.
- Ghi bảng.
3. Phát triển các hoạt động: 37’
 Hoạt động 1 : Kiểm tra
Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh đọc trôi
chảy các bài tập đọc đã học từ
đầu năm
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng
bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học
sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2 : Ôn luyện về dấu
chấm, dấu phẩy
Mục tiêu : giúp học sinh tiếp
tục ôn luyện về dấu chấm, dấu
phẩy
Phương pháp : thi đua, giảng

giải, thảo luận
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu .

Hoạt động của HS
-

Hát

Cả lớp,cá nhân

Lần lượt từng học sinh lên
bốc thăm chọn bài ( khoảng
7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
-

Học sinh theo dõi và nhận
xét
-

Cả lớp,cá nhân

Điền dấu chấm hoặc
dấu phẩy vào mỗi ô
trống trong đoạn văn sau.
Gạch dưới những chữ đầu
câu cần viết hoa :

- Học sinh làm bài và thi đua
sửa bài
-


- Giáo viên cho học sinh làm bài và thi
đua sửa bài, mỗi dãy cử 3 bạn thi đua - Bạn nhận xét
tiếp sức
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ
chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên
cái đất phập phều và lắm gió dông
như thế, cây đứng lẻ khó mà chống
chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng
phải quây quần thành chòm, thành
rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào
lòng đất.
- Cho lớp nhận xét đúng / sai
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh
đọc bài diễn cảm.
GV nhận xét tiết học.


Toán
I/ Mục tiêu :
1Kiến thức: giúp học sinh nắm được quy tắc tính chu vi hình vuông
( lấy độ dài một cạnh nhân với 4 )
2Kó năng: vận dụng quy tắc để tính chu vi một số hình có dạng hình
vuông.

3Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1.GV : vẽ 1 hình vuông có cạnh 3dm,SGK
2.HS : vở Toán ,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Bài cũ : Chu vi hình chữ nhật ( 4’ )
- Kiểm tra học thuộc lòng quy tắt tính chu
vi hình chữ nhật
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3.Giới thiệu bài : Chu vi hình vuông ( 1’
)
4. Phát triển các hoạt động; 33’
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách tính chu
vi hình vuông ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được
quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
Phương pháp : giảng giải, đàm
thoại, quan sát

Hoạt động của HS
- Hát

A

3 dm

B


C
D
Học sinh quan sát
Chu vi hình vuông ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( dm )
- Chu vi hình vuông ABCD là:
- GV vẽ lên bảng hình vuông ABCD có
3  4 = 12 ( dm )
cạnh là 3dm
- 3 là độ dài của cạnh
- Giáo viên yêu cầu HS tính chu vi hình hình vuông ABCD.
vuông ABCD
- Hình vuông có 4 cạnh
bằng nhau.
- Yêu cầu HS tính theo cách khác.( Hãy
chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3 thành
phép nhân tương ứng )
+ 3 là gì của hình vuông ABCD ?
- HS đọc quy tắc trong SGK
Cả lớp,cá nhân,nhóm
+ Hình vuông có mấy cạnh, các 2
cạnh như thế nào với nhau?
- Vậy khi muốn tính chu vi của hình vuông
ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4
- HS cả lớp đọc quy tắt tính chu vi hình chữ
vuông
 Hoạt động 2 : thực hành
( 25’ )
- HS đọc

Mục tiêu : giúp học sinh biết vận - Học sinh nhắc lại
dụng quy tắc để tính được chu vi hình - HS làm bài và sửa bài
chữ nhật ( biết chiều dài, chiều - Lớp nhận xét
rộng của nó) và làm quen với giải
-


toán có nội dung hình học ( liên quan
đến tính chu vi hình chữ nhật ) nhanh,
chính xác
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : Viết vào ô trống ( theo
mẫu ):
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình
vuông
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài và
sửa bài
- Giáo viên chốt:
Cạnh
hv
Chu vi
hv

8 cm

12cm

31cm


15cm

32cm

48 cm

124 cm

60cm

-

Bài 2 :
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?

-

+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính độ dài đoạn dây thép
ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 :
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?

-


+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta
cần phải biết điều gì ?
+ Hình chữ nhật được tạo thành
bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng là bao
nhiêu?
+ Chiều dài hình chữ nhật mới như
thế nào so với cạnh của viên gạch hình
vuông?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
-

Bài 4
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
M
N

HS đọc
Người ta uốn một sợi
dây thép vừa đủ thành
một hình vuông cạnh 10 cm.
- Tính độ dài đoạn dây
thép đó.
- Ta tính chu vi hình vuông
có cạnh là 10cm
Độ dài đoạn dây thép dài
là :

10  4 = 40 ( cm )
Đáp số: 40 cm
-

HS đọc
Mỗi viên gạch hình vuông
có cạnh 20cm.
- Tính chu vi của hình chữ
nhật được ghép bởi 3 viên
gạch như thế
- Quan sát hình.
- Ta phải biết chiều dài
và chiều rộng của hình
chữ nhật.
- Chiều rộng hình chữ nhật
chính là cạnh viên gạch hình
vuông.
- Chiều dài của hình chữ
nhật gấp 3 lần cạnh viên
gạch hình vuông
Chiều dài của hình chữ
nhật là:
20  3 = 60 ( cm )
Chu vi của hình chữ nhật
là:
( 60 + 20 )  2 = 180 ( cm
)
Đáp số: 180cm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
-


HS thực hành đo

Hs làm bài.
2 Hs lên bảng thi
làm
bài.Hs chữa bài đúng vào
Q
P
VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 2 Hs cả lớp nhận xét.
Hs thi làm bài trên bảng lớp.


- Gv nhận xét, chốt lại:
Cạnh của hình vuông MNPQ là 3cm
Chu vi hình vuôngMNPQ:
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số:12 cm

5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Luyện tập


Luyện từ và câu
I/ Mục tiêu :
A. Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng :
1. Kiến thức: Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã
học từ đầu năm.

2. Kó năng : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
3. Thái độ: GDHS yêuthích môn học
B. Tập làm văn :
- Luyện tập viết đơn ( gửi Thư viện trường xin cấp lại
thẻ đọc sách ).
II/ Chuẩn bò :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bản phôtô mẫu
đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.
HS : VBT.SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1.Khởi động : ( 1’ )
2.Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt
HK1.
- Ghi bảng.
3. Phát triển các hoạt động: 37’
 Hoạt động 1 : Kiểm tra
Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh học thuộc
lòng các bài tập đã học từ đầu
năm học
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng
bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học

sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Luyện tập viết
đơn ( 17’ )
Mục tiêu : Điền đúng nội dung
vào mẫu đơn gửi Thư viện trường
xin cấp lại thẻ đọc sách
Phương pháp : thi đua, thực hành
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

Hoạt động của HS
-

Hát

Cả lớp,cá nhân

Lần lượt từng học sinh lên
bốc thăm chọn bài ( khoảng
7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi

-

Học sinh theo dõi và nhận
xét
-

Cả lớp,cá nhân

-

Học sinh nêu
Học sinh làm bài.
Cá nhân


NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đơn xin cấp thẻ đọc sách
Kính gửi : Thư viện Trường Tiểu học
Phạm Ngũ Lão.
Emtên

:
……………………………………………………………
…………
Sinh
ngày
:……………………
Nam
( nữ ) : …………………………

- Lớp nhận xét
Học sinh lớp:………….. Trường : Tiểu
học Hoàng Văn Thụ
Em làm đơn này đề nghò Thư viện
cấp cho em thẻ đọc sách năm 2007 vì
em đã trót làm mất / Em có thẻ đọc
sách nhưng nay đã bò mất. Em xin đề
nghò Thư viện cấp lại thẻ cho em
Người
làm
đơn
…………………………
…………
- Giáo viên tuyên dương học sinh viết
đơn đúng theo mẫu.
4Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh
đọc bài diễn cảm.
GV nhận xét tiết học.


Tự nhiên xã hội

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS củng cố các kiến thức đã học về cơ
thể và cách phòng một số bệnh có liên quan
đến cơ quan bên trong, những hiểu biết về gia đình,
nhà trường và xã hội.
2. Kó năng : HS kể tên được các bộ phận của cơ quan trong cơ
thể.

- Nêu chức năng của một trong các cơ quan : hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ
quan trên
- Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,
thương mại, thông tin liên lạc.
- Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia
đình.
3. Thái độ : HS có ý thức giữ gìn sức khỏe và tham gia vào
các hoạt động.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : tranh vẽ do học sinh sưu tầm, hình các cơ quan :
hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh,
thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ
quan đó.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Ôn tập và kiểm tra
học kì 1 ( 4’ )
- Nêu các bệnh thường gặp và cách
phòng tránh
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ ) Ôn tập
và kiểm tra học kì 1
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1: Quan sát hình
theo nhóm

Mục tiêu : Học sinh kể được
một số hoạt động nông nghiệp,
công nghiệp, thương mại, thông tin
liên lạc
Phương pháp : quan sát, giảng
giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm,
yêu cầu học sinh cho biết các hoạt
động nông nghiệp, công nghiệp, thương
mại, thông tin liên lạc có trong các hình
1, 2, 3, 4 trang 67 SGK.
- Cho học sinh liên hệ thực tế ở đòa
phương nơi đang sống để kể về những

Hoạt động của HS
-

Hát

-

Học sinh nêu

( 17’ )
Cả lớp,cá nhân,nhóm

- Học sinh thảo luận nhóm và
ghi kết quả ra giấy.


-

Học sinh liên hệ

Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
-


hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, …
mà em biết
- Giáo viên yêu cầu đại diện các
nhóm trình bày kết quả thảo luận của Cá nhân
nhóm mình.
- Học sinh vẽ sơ đồ
- Giáo viên cho từng nhóm dán tranh,
ảnh về từng hoạt động mà các em đã - Học sinh giới thiệu về gia
sưu tầm được theo cách trình bày của đình mình
từng nhóm
 Hoạt động 2 : Làm việc
Cá nhân ( 16’ )
- Giáo viên cho từng học sinh vẽ sơ đồ
và giới thiệu về gia đình mình.
- Yêu cầu học sinh đứng trước lớp giới
thiệu cho cả lớp nghe
- Giáo viên theo dõi và nhận xét xem
học sinh vẽ và giới thiệu có đúng

không để làm căn cứ đánh giá
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài 36 : Vệ sinh môi trường


Tập viết
I/ Mục tiêu :
a. Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng :
1. Kiến thức: Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã
học từ đầu năm.
2. Kó năng: Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc
3. Thái độ:GDHS yêu thích môn học
b. Tập làm văn :
- Viết được một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng
nội dung thăm hỏi người thân ( hoặc một người mà
em quý mến ). Câu văn rõ ràng, sáng sủa.
II/ Chuẩn bò :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, giấy rời để viết thư.SGK
HS : VBT.SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt
HK1.
- Ghi bảng.

3. Phát triển các hoạt động:
37’
 Hoạt động 1 : Kiểm tra
Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh học thuộc
lòng các bài tập đã học từ đầu
năm học
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng
bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học
sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Luyện tập viết
thư ( 17’ )
Mục tiêu : Viết được một lá
thư đúng thể thức, thể hiện đúng
nội dung thăm hỏi người thân
( hoặc một người mà em quý
mến )
Phương pháp : thi đua, thực hành
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu .

Hoạt động của HS

-

Hát

Cả lớp,cá nhân

Lần lượt từng học sinh lên
bốc thăm chọn bài ( khoảng
7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
-

Học sinh theo dõi và nhận
xét
-

Cá nhân,cả lớp

Học sinh nêu
Em sẽ viết thư cho ông bà,
cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ
- Em viết thư cho bà để hỏi
thăm sức khỏe của bà vì
nghe tin bà bò ốm, vừa ở
bệnh viện ra. Em muốn biết
-


+ Em sẽ viết thư cho ai ?


sức khoẻ của bà thế nào ? /
Em viết thư cho một người
+ Em muốn viết thư thăm hỏi người bạn thân ở tỉnh khác vì nghe
thân của mình về điều gì ?
tin bạn vừa đoạt giải trong
hội thi vẽ của thiếu nhi …
- Học sinh làm bài.
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm
Giáo viên tuyên dương học sinh viết
thư hay, câu văn rõ ràng, sáng sủa
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh
đọc bài diễn cảm.
-


Tập đọc
I/ Mục tiêu :
C. Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng:
1. Kiến thức: Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã
học từ đầu năm.
2. Kó năng : Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội
dung bài đọc.
3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học
D. Luyện từ và câu :Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy

II/ Chuẩn bò :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn
nội dung bài tập 2
HS : VBT.SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1Khởi động : ( 1’ )
2Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn
tập, củng cố kiến thức và kiểm tra
kết quả học môn Tiếng Việt trong suốt
HK1.
- Ghi bảng.
3. Phát triển các hoạt động: 37’
 Hoạt động 1 : Kiểm tra
Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh học thuộc
lòng các bài tập đọc đã học từ
đầu năm
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc
Phương pháp : thực hành
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng
bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học
sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu
hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
 Hoạt động 2 : Ôn luyện về

dấu chấm, dấu phẩy ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh tiếp
tục ôn luyện về dấu chấm, dấu
phẩy
Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu .

Hoạt động của HS
-

Hát

Cả lớp,cá nhân

Lần lượt từng học sinh lên
bốc thăm chọn bài ( khoảng
7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
-

Học sinh theo dõi và nhận
xét
-

Cả lớp,cá nhân


Điền dấu chấm hoặc
dấu phẩy còn thiếu vào
chỗ thích hợp trong truyện
vui sau :
- Học sinh làm bài và thi đua
sửa bài
-

Giáo viên cho học sinh làm bài và thi - Bạn nhận xét
đua sửa bài, mỗi dãy cử 3 bạn thi đua
-


tiếp sức
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố.
Lúc về, cậu nói với mẹ :
- Mẹ ạ, bây giờ con mới biết là bà
nhát lắm.
Mẹ ngạc nhiên :
- Sao con lại nói thế ?
Cậu bé trả lời :
- Vì cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm
chặt lấy tay con.
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh
đọc bài diễn cảm.



Toán
I/ Mục tiêu :
 Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kó năng tính chu vi hình
chữ nhật và tính chu vi hình vuông qua việc giải
các bài toán có nội dung hình học.
 Kó năng: học sinh tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi
hình vuông nhanh, đúng, chính xác.
 Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng
tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập,SGK
HS : vở toán,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Chu vi hình vuông ( 4’

-

Hoạt động của HS
Hát

)
- Giáo viên kiểm tra quy tắc tính chu vi
hình vuông đã học
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3. Giới thiệu bài: Luyện tập
( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động:

33’
Hoạt đống: thực hành bài 1,2 :
Mục tiêu : giúp học sinh rèn
luyện kó năng tính chu vi hình chữ
nhật và tính chu vi hình vuông qua
việc giải các bài toán có nội
dung hình học
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1 : Tính chu vi hình chữ
nhật :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh nêu quy tắc
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài và
sửa bài.
- Giáo viên cho lớp nhận xét

HS đọc đề bài.
Học sinh nêu
1 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm vào vở bài tập,
sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật là:
( 30 + 20 )  2 = 100 ( m )
b) 5m = 50dm
Chu vi hình chữ nhật là:
( 15 + 8 )  2 = 46 ( cm )
Đáp số: 100m, 46

cm
- HS đọc
- Khung một bức tranh hình
vuông cạnh 50 cm.
Bài 2 :
- Tính chu vi củau7 tranh đó
- GV gọi HS đọc đề bài.
bằng mấy mét.
+ Bài toán cho biết gì ?
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh làm bài
+ Bài toán hỏi gì ?]
- HS sửa bài.
Chu vi của khung tranh đó là:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi
50 x 4 = 200 (cm)
-


×