Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 23.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 50 trang )

Tập đọc –kể chuyện

I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: ảo thuật, tình cờ,
chứng kiến, thán phục, đại tài.
- Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi hai chò em Xô-phi là những em
bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba,
nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: quảng cáo, biểu
diễn, ảo thuật, nổi tiếng………
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc.
B. Kể Chuyện.
- Dựa vào tranh minh họa, Hs biết nhập vai kể lại tự nhiên câu
chuyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng
kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của
bạn.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu,
đoạn văn cần hướng dẫn.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )


- Hát
Bài cũ : Chiếc máy bơm ( 4’ )
viên gọi học sinh đọc bài và hỏi :
- học sinh đọc -trả lời
+ Người cha trong bài thơ làm nghề Lớp NX

1.
2.
- Giáo
+
gì ?
+ Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về
cái cầu nào, được bắc qua sông nào ?
+ Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghó
đến những gì ?
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ?
Vì sao ?
+ Tìm câu thơ em thích nhất, giải thích
vì sao em thích nhất câu thơ đó ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ chủ điểm
và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên giới thiệu: chủ điểm Nghệ
thuật là chủ điểm nói về những người
làm công tác nghệ thuật ( nghệ só, nhà

Các bạn thiếu nhi đang

biểu diễn các tiết mục
văn nghệ: hát chèo, thổi
kèn, đánh đàn, đóng vai
hề, có bạn đang vẽ
-


văn, nhà thơ, nhạc só, hoạ só, diễn viên
xiếc…); những hoạt động nghệ thuật: các
bộ môn nghệ thuật…
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc
và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu qua bài: “Nhà ảo thuật”. GV Ghi
bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
luyện đọc và tìm hiểu bài ( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện
đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc
câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài

- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, tạo nhòp đọc thong
thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng
đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: ảo
thuật, tình cờ, chứng kiến, thán
phục, đại tài
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối :
1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại các đoạn theo nhóm
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
- Gv đọc lần 2
 Hoạt động 2 : luyện đọc lại
( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi
chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài

và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì

Học sinh quan sát và trả
lời
-

Cả
nhân,nhóm

lớp,cá

-

Học sinh lắng nghe.

-

Cá nhân

Học sinh đọc tiếp nối 1 –
2 lượt bài.
-

-

Cá nhân
Cá nhân

HS giải nghóa từ trong

SGK.
-

-

Học sinh đọc theo nhóm 2

Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp
nối.
- Nhóm 4
- Đồng thanh
-

Cả lớp,nhóm

Học sinh các nhóm thi
đọc.
- Học sinh đọc truyện phân
vai
- Bạn nhận xét
-

Cả lớp,cá nhân,nhóm


đọc bài tiếp nối
- Cho học sinh đọc truyện theo cách phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình
chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
 Hoạt động 3 : hướng dẫn tìm

hiểu bài (18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và
diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải,
thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1
và hỏi :
+ Vì sao chò em Xô-phi không đi xem ảo
thuật ?

Học sinh đọc thầm.
Vì bố của các em đang
nằm viện, mẹ rất cần
tiền chữa bệnh cho bố,
các em không dám xin
tiền mẹ mua về.
-

Tình cờ gặp chú Lí ở ga,
hai chò em đã giúp chú
mang những đồ đạc lỉnh
kỉnh đến rạp xiếc.
- Hai chò em nhớ lời mẹ
dặn không được làm
phiền người khác nên
không muốn chờ chú trả
ơn.
-


Chú muốn cảm ơn hai
bạn nhỏ rất ngoan, đã
giúp đỡ chú.
- Đã xảy ra hết bất ngờ
này đến bất ngờ khác:
+ Vì sao hai chò em không chờ chú Lí một cái bánh bỗng biến
thành hai; các dải băng
dẫn vào rạp ?
đủ sắc màu từ lọ đường
bắn ra; một chú thỏ
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 trắng mắt hồng nằm
trên chân Mác.
và hỏi :
+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và - Chò em Xô-phi đã được
xem ảo thuật ngay tại
Mác ?
nhà.
+ Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi
người uống trà?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2
và hỏi :
+ Hai chò em Xô-phi đã gặp và giúp
đỡ nhà ảo thuật như thế nào ?
-

-

Học sinh suy nghó và tự
do phát biểu
-


+ Theo em, chò em Xô-phi đã được xem
ảo thuật chưa ?
- Giáo viên : nhà ảo thuật Trung Quốc
nổ tiếng đã tìm đến tận nhà hai bạn
nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn
đối với hai bạn. Sự ngoan ngoãn và
lòng tốt của hai bạn đã được đền
đáp.
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
- Giáo viên chốt: Khen ngợi hai chò em
Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn
sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là
người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý
trẻ em.
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng Cá nhân,cả lớp,nhóm
đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ )
Mục tiêu : giúp học sinh dựa vào


trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh
biết nhập vai kể lại tự nhiên câu
chuyện Nhà ảo thuật theo lời của
Xô-phi ( hoặc Mác )
Phương pháp : Quan sát, kể
chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể
chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí
nhớ và tranh minh hoạ, học sinh biết nhập
vai kể lại tự nhiên câu chuyện Nhà ảo

thuật theo lời của Xô-phi ( hoặc Mác )
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Cho học sinh quan sát tranh và nêu nội
dung truyện trong từng tranh
• Tranh 1: hai chò em Xô-phi và Mác xem
quảng cáo về buổi biễu diễn của nhà
ảo thuật Trung Quốc
• Tranh 2: chò em Xô-phi giúp nhà ảo
thuật mang đồ đạc đến nhà hát
• Tranh 3: nhà ảo thuật tìm đến tận
nhà để cảm ơn hai em
• Tranh 4: Những chuyện bất ngờ xảy ra
khi mọi người uống trà.
- Giáo viên nhắc học sinh: khi nhập vai mình
là Xô-phi ( hay Mác ), em phải tưởng tượng
chính mình là bạn đó, lời kể phải nhất
quán từ đầu đến cuối là nhân vật đó
( không thể lúc là Xô-phi, lúc lại tưởng
mình là Mác ). Nói lời nhân vật mình
nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với
động tác, cử chỉ, điệu bộ; dùng từ xưng
hô: tôi hoặc em.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm
nhỏ, cho học sinh tự phân vai
- Cho học sinh thi dựng lại câu chuyện theo
vai
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình
chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn,
sinh động nhất với yêu cầu :
 Về nội dung : Kể có đủ ý và

đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu
chưa ? Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có
thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có
lời kể sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ
câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm
học sinh lên sắm vai.
 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên: qua giờ kể chuyện, các em
đã thấy: kể chuyện khác với đọc truyện.

Dựa vào trí nhớ và tranh
minh hoạ, học sinh biết
nhập vai kể lại tự nhiên
câu chuyện Nhà ảo
thuật theo lời của Xô-phi
( hoặc Mác )
-

Học
sinh
hình
thành
nhóm, phân vai
- Học sinh thi dựng lại câu

chuyện.
-

-

Cá nhân

Yêu thương cha mẹ; Ngoan
ngoãn, sẵn sàng giúp
mọi người
- Chú Lí – nghệ só ảo
thuật tài ba, nhân hậu,
rất yêu quý trẻ em
-


Khi đọc, em phải đọc chính xác, không
thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn
sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện
thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm
điệu bộ, cử chỉ …
- Giáo viên hỏi:
+ Các em học được ở Xô-phi và Mác
những phẩm chất tốt đẹp nào?
+ Truyện khen ngợi hai chò em Xô-phi,
truyện còn ca ngợi ai nữa ?
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể
hay.

Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.


Toán

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân
số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có
nhớ hai lần không liền nhau )
2. Kó năng: học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và
giải toán nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng
tạo
II/ Chuẩn bò :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở Toán ,SGK,bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
- GV cho đề bài ,yêu cầu HS làm vào
bảng con
1023 x 3
1104 x 7
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài: Nhân số có
bốn
chữ
số

với số có một
chữ số ( tiếp
theo ) ( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
thực hiện phép nhân 1427 x 3 ( 10’ )
Mục tiêu : giúp học sinh biết
cách thực hiện phép nhân số có
bốn chữ số với số có một chữ
số ( có nhớ hai lần không liền
nhau )
Phương pháp : giảng giải, gợi
mở, động não
- GV viết lên bảng phép tính : 1427 x 3
=?
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính
theo cột dọc

Hoạt động của HS
- Hát
HS làm bài vào bảng con

Cả lớp,cá nhân

HS đọc.
1 HS lên bảng đặt tính, cả
lớp làm vào bảng con.
- Học sinh nêu :
• Đầu tiên viết thừa số
1427 trước, sau đó viết thừa

số 3 sao cho 3 thẳng cột với
7.
• Viết dấu nhân.
• Kẻ vạch ngang.
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt - Cá nhân
tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
tính :
1427• 3 nhân 7 bằng 21, viết 1
x
3 nhớ 2
428 • 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2
1
bằng 8, viết 8
• 3 nhân 4 bằng 12, viết 2
-


nhớ 1
• 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1
Cả lớp,cá nhân,nhóm
bằng 4, viết 4
• Vậy 1427 nhân 3 bằng 4281
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- Giáo viên nhắc lại:
+ Lần 1: nhân ở hàng đơn vò có
kết quả vượt qua 10, nhớ sang lần 2.
+ Lần 2: nhân ở hàng chục rồi - HS nêu và làm bài
cộng thêm “phần nhớ”
+ Lần 3: nhân ở hàng trăm có

kết quả vượt qua 10, nhớ sang lần 4
+ Lần 4: nhân ở hàng nghìn rồi
cộng thêm “phần nhớ”
 Hoạt động 2 : thực hành (
23’ )
Mục tiêu : giúp học sinh áp - Lớp Nhận xét
dụng cách thực hiện phép nhân - Học sinh nêu
số có bốn chữ số với số có một
chữ số vào việc giải các bài
nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1 : tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm
- HS nêu và làm bài
bài
- GV: ở bài này cô sẽ cho các con chơi - HS thi đua sửa bài
một trò chơi mang tên: “Chim về tổ”.
Trước mặt các con là các tổ chim có - Lớp nhận xét.
các ô trống để chim đậu, các con hãy - Học sinh nêu
thực hiện phép tính sau đó cho chim
mang các số đáp xuống chỗ đậu thích
hợp. Lưu ý các con chim phải đậu sao - HS đọc
cho các số thẳng cột với nhau. Bây - Mỗi xe chở 1425 kg gạo.
giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua - Hỏi 3 xe như thế chở bao
nhiêu kg gạo?
trò chơi
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và
cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét

Gv chốt lại.
2318
1092
1317 - HS làm bài
- 1 HS lên bảng sửa bài
1409
x
x
x
x
2
3
4
5
4636
3276
5268
7045
- HS đọc
Bài 2 : đặt tính rồi tính :
- Một khu đất hình vuông có
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua cạnh là 1508m.
sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai - Tính chu vi một khu đất hình
vuông đó?
đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và - HS làm bài
- Cá nhân
cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và

cách tính


GV Nhận xét
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi
tóm tắt :
Tóm tắt :
1 xe : 1425 kg gạo
3 xe : …… kg gạo?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét- chốt
Số kg gạo ba xe chở được là:
1425 x 3 = 4275 (kg gạo)
Đáp số : 4275 kg gạo.
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
-

+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét - chốt
Chu vi khu đất hình vuông:
1508 x 4 = 6032 (m)

Đáp số : 6032 m.
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : Luyện tập.
-


Chính tả

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một bài thơ: chữ
đầu câu viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu
đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ
Nghe nhạc. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n
hoặc ut/uc.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng
Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2,SGK
- HS : VBT,vở chính tả,bảng con,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học
trong bài trước: tập dượt, dược só, ướt
áo, mong ước.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay
cô sẽ hướng dẫn các em: Nghe - viết
chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ
Nghe nhạc. Điền đúng vào chỗ trống
tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc ut/uc.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1 : hướng dẫn
học sinh nghe viết ( 20’ )
Mục tiêu: giúp học sinh nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp
bài thơ Nghe nhạc
Phương pháp: Vấn đáp, thực
hành
Hướng
dẫn
học
sinh
chuẩn bò
- Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính
tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm
nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả.
+ Bài thơ kể chuyện gì ?

-

+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.

Giáo viên hướng dẫn học sinh viết

Hoạt động của HS
- Hát
- Học sinh lên bảng viết,
cả lớp viết vào bảng con

Cả lớp,cá nhân

- Học sinh nghe Giáo viên
đọc
- 2 – 3 học sinh đọc

Bé Cương thích âm nhạc,
nghe tiếng nhạc nổi lên,
bỏ chơi bi, nhún nhảy theo
tiếng nhạc. Tiếng nhạc
làm cho cây cối cũng lắc
lư, viên bi lăn tròn rồi
nằm im
- Tên bài viết từ lề đỏ
thụt vào 4 ô.
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng
con
-


một
viên

yêu
gạch

vài tiếng khó, dễ viết sai. Giáo
gạch chân những tiếng dễ viết sai,
cầu học sinh khi viết bài, không
chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết,
cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu,
từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học
sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc
nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý
tới bài viết của những học sinh thường
mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa
bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính
tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu
GV hỏi : Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết
sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn
HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài
viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó
nhận xét từng bài về các mặt : bài

chép ( đúng / sai ) , chữ viết
( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) ,
cách trình bày ( đúng / sai, đẹp /
xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn
học sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu : Điền đúng vào chỗ
trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc
ut/uc
Phương pháp : Thực hành, thi
đua
Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề
bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau
đó từng em đọc kết quả, giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lại: náo động – hỗn
láo
; béo núc ních – lúc đó.
ông bụt – bục gỗ
; chim cút – hoa
cúc.
Bài tập 3:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề
bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv dán 3 tờ giấy lên bảng, mời 3
nhóm làm bài dưới hình thức tiếp sức.
- Gv mời một số em nhìn bảng đọc kết


Cá nhân
HS chép bài chính tả
vào vở
-

-

Học sinh sửa bài

-

Học sinh giơ tay.

Cả lớp,cá nhân,nhóm

- Điền l hoặc n vào chỗ
trống:

- Điền ut hoặc uc vào
chỗ trống:

- Tìm các từ ngữ chỉ
hoạt động chứa tiếng:

Làm việc, loan báo, lánh
nạn, luồn lách, lấy, leo,
lăn, lùng …
- Nuông chiều, nấu ăn,
ướng báng, nói chuyện,

nung sắt, nằm ngủ …
- Sút bóng, mút kem, rút,
tụt, thụt …
- Múc nước, thúc giục,
chúc mừng, xúc, đúc …
-


quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
Gọi học sinh đọc bài làm
của mình
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài
sạch, đẹp, đúng chính tả.


Tập đọc

I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm,
vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai
do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: giấy trắng, vầng
trán, vờn nhè nhẹ, khăn quàng, ...,
- Biết đọc bài thơ với giọng trìu mến, thể hiện cảm xúc
kính yêu, biết ơn Bác Hồ
- Biết ngắt nghỉ đúng nhòp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi
đúng giữa các khổ thơ.

2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới:
cháu Bắc, cháu Nam
- Hiểu nội dung chính của bài thơ: bài thơ kể một em bé
vẽ tranh Bác Hồ, qua đó thể hiện tình cảm kính yêu,
biết ơn của thiếu nhi Việt Nam với Bác; tình cảm yêu
quý của bác với thiếu nhi, với đất nước, với hoà bình.
3. Thái độ:
GDHS tình cảm kính yêu Bác Hồ của thiếu nhi Việt Nam
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, băng nhạc bài hát Ai
yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng của nhạc só
Phong Nhã, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng
dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập
đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: Bác Hồ là vò lãnh tụ kính
yêu của dân tộc ta. Đã có nhiều nghệ
só sáng tác tranh, tượng, thơ, nhạc, kòch,
phim về Bác… Trong bài tập đọc hôm
nay chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài:
“Em vẽ Bác Hồ” để thấy một bạn
nhỏ cũng muốn trở thành hoạ só vẽ
Bác Hồ, gửi tình cảm kính yêu, biết ơn

của bạn với Bác qua nét vẽ.
- Ghi bảng.
3. Phát triển các hoạt động: 37’
 Hoạt động 1 : luyện đọc
( 16’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc bài thơ với giọng trìu
mến, thể hiện cảm xúc kính yêu,

Hoạt động của HS
-

Hát

Học sinh quan sát và trả
lời.
-

Cả lớp ,cá nhân

-

Học sinh lắng nghe.


biết ơn Bác Hồ
- Biết ngắt nghỉ đúng nhòp giữa
các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa
các khổ thơ

Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
GV đọc mẫu bài thơ
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện
đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối
2 dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi
đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm
qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng khổ thơ. Giáo viên nhắc nhở
các em nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ
ngữ biểu cảm và thể hiện tình cảm qua
giọng đọc.
- GV giúp học sinh giải nghóa thêm những
từ ngữ học sinh chưa hiểu: cháu Bắc,
cháu Nam
- Giáo viên giải nghóa thêm những từ
ngữ học sinh chưa hiểu
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ
hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu,
nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn
giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
giọng cho đúng nhòp, ý thơ

- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc
tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài ( 9’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và
diễn biến của bài thơ.
Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả
bài thơ và hỏi:
+ Hình dung toàn cảnh bức tranh
Bác Hồ của bạn nhỏ và tả lại.

Học sinh đọc tiếp nối 1- 2
lượt bài.
-

Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2
lượt bài
-

-

HS giải nghóa từ trong SGK.

-


Cá nhân

4 học sinh đọc
Mỗi tổ đọc tiếp nối
Đồng thanh
Cả lớp,cá nhân
-

Học sinh đọc thầm
Bác Hồ có vầng trán cao,
tóc râu vờn nhẹ. Bác bế
trên tay hai bạn nhỏ: một bạn
miền Bắc, một bạn miền
Nam. Một đoàn thiếu nhi
khăn quàng đỏ thắm tung
tăng đi theo Bác. Trên bầu
trời xanh, chim bồ câu trắng
đang bay lượn.
- Bác yêu quý tất cả thiếu
nhi Việt Nam, từ Bắc đến
Nam
-

Thiếu nhi Việt Nam luôn làm
theo lời Bác Hồ dạy./ Thiếu
nhi Việt Nam là những người
kế tục sự nghiệp của Bác…
- Chim trắng bay trên trời xanh
biểu hiện cuộc sống hoà
bình./ Bác Hồ mong muốn

+ Hình ảnh Bác Hồ bế hai cháu mang lại cuộc sống hoà bình,
hạnh phúc cho dân./ Ở đâu
Bắc, Nam trên tay có ý nghóa gì ?
-


Giáo viên: Đó cũng là tình cảm của
Bác đối với mọi miền đất nước, với
mọi dân tộc trên đất nước.
+ Hình ảnh thiếu nhi theo bước Bác
Hồ có ý nghóa gì ?

có Bác là có hạnh phúc,
bình yên.
- Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn
thiếu niên nhi đồng
- Tình cảm kính yêu, biết ơn
của thiếu nhi Việt Nam với
+ Hình ảnh chim trắng bay trên nền Bác; tình cảm yêu quý của
xanh có ý nghóa gì ?
bác với thiếu nhi, với đất
nước, với hoà bình
Cá nhân,nhóm
-

+ Em biết những tranh, ảnh, tượng,
hay bài hát nào về Bác Hồ ?
+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?
HS Học thuộc lòng theo sự
hướng dẫn của GV

-

 Hoạt động 3 : học thuộc
lòng bài thơ ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh học
thuộc lòng bài thơ cái cầu
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài
thơ, cho học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình
cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ
chỉ để lại những chữ đầu của mỗi
dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn
bảng học thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ
thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc
lòng bài thơ: cho 2 tổ thi đọc tiếp sức,
tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào
đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả
khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh
lên hái những bông hoa mà Giáo viên
đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu
tiên của mỗi khổ thơ

- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc
lòng cả bài thơ.
Giáo viên cho lớp nhận xét
chọn bạn đọc đúng, hay
4.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài
thơ.
GV nhận xét tiết học.
-

Mỗi học sinh tiếp nối nhau
đọc 2 dòng thơ đến hết bài.
- Cá nhân
-

Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp
sức
-

Học sinh hái hoa và đọc
thuộc cả khổ thơ.
-

-

2 - 3 học sinh thi đọc
Lớp nhận xét




Toán

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh rèn luyện kó năng nhân số có
bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai
lần ).
- Củng cố kó năng giải toán có hai phép tính, tìm
số bò chia.
2. Kó năng: học sinh vận dụng phép nhân để làm tính và
giải toán nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm,
sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài
tập,SGK,bảng con
2. HS : vở Toán ,SGK,bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : Nhân số có bốn
chữ số với số có một chữ số
( tiếp theo )( 4’ )
HS làm bài vào bảng con
- GV ghi đề lên bảng yêu cầu HS làm
Lớp NX
vào bảng con
2307 x 3
1526 x 2

- Nhận xét
3. Giới thiệu bài: Luyện tập
( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1: thực hành :
( 30’ )
Mục tiêu : giúp học sinh rèn
luyện kó năng nhân số có bốn
chữ số với số có một chữ số - HS nêu và làm bài
( có nhớ một lần ). Củng cố kó - HS thi đua sửa bài
năng giải toán có hai phép tính, tìm
- Lớp nhận xét.
số bò chia nhanh, đúng, chính xác
- Học sinh nêu
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1 : đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa
bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và
cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và
- HS đọc
cách tính
- An mua 3 cái bút, mỗi cái
- GV Nhận xét
giá 2500 đồng. An đưa cho cô
Gv chốt lại.
1324
1719

2308 bán hàng 8000 đồng.
- Hỏi cô bán hàng phải trả
1206
x
x
x
x
lại cho An bao nhiêu tiền ?
2
4
3


5
2648
6030
-

6876

- Để tính được cô bán hàng
6934 phải trả lại cho An bao nhiêu
tiền ta phải biết được số tiền
mua 3 cái bút là bao nhiêu.

Bài 2 :
GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?

-


HS làm bài
Cá nhân

-

HS nêu và làm bài
Học sinh nhắc

-

HS thi đua sửa bài

+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được cô bán hàng phải
trả lại cho Bình bao nhiêu tiền ta phải
biết được những gì ?
Giáo viên: vậy chúng ta phải tính được
số tiền mua 3 cái bút trước, sau đó mới
tính được số tiền cô bán hàng phải trả
lại cho An
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
Gv nhận xét, chốt lại:
Số tiền mua 3 cây bút là:
2500 x 3 = 7500 (đồng)
Số tiền còn lại là:
8000 – 7500 = 500 (đồng)
Đáp số : 500 đồng.
Bài 3 : Tìm x :

- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách
tìm số bò chia chưa biết
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa
bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- GV Nhận xét
Hoạt động 2: làm bài tập 4 (3’)
PP: thi đua ,trực quan
Bài 4 : Viết số thích hợp
vào mỗi chỗ chấm
Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Hình A có bao nhiêu ô vuông
đã tô màu ?
Hình B có bao nhiêu ô vuông
đã tô màu ?
- Gv yêu cầu HS đọc bài mẫu và cho
biết cách làm của bài toán.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi
làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm
nào làm bài xong, đúng sẽ chiến
thắng.
Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
-

Nhóm,cả lớp
1 HS nêu
Có 7 ô vuông đã tô màu.
Có 8 6 vuông đã tô màu.

Hs trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.


5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Chia số có bốn chữ số cho
số có một chữ số.


Luyện từ và câu

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:. Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu
hỏi Như thế nào ?
2. Kó năng : Học sinh củng cố hiểu biết về các cách nhân
hoá.
Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?,
tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Như thế
nào?, trả lời đúng các câu hỏi.
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích
môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.SGK
2. HS : VBT,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Mở rộng vốn từ:

Sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu
chấm hỏi
- Giáo viên cho học sinh sửa lại bài tập đã
làm.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ luyện từ và câu
hôm nay, các em sẽ củng cố hiểu biết về
các cách nhân hoá. Ôn tập cách đặt và
trả lời câu hỏi Như thế nào ?.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1 : Nhân hoá. ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh củng cố
hiểu biết về các cách nhân hoá
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu phần a
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ
để tìm những sự vật được nhân hoá
- Giáo viên đưa ra đồng hồ báo thức, chỉ
cho các em thấy cách miêu tả đồng hồ
báo thức: kim giờ chạy chậm, kim phút đi
từng bước, kim giây phóng tất nhanh.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Cho 3 học sinh làm bài trên bảng và gọi
học sinh đọc bài làm :
Những

Những vật ấy được nhân hoá

Hoạt động của HS
- Hát
-

Học sinh sửa bài

Cả lớp,cá nhân

- Đọc bài thơ và viết
câu trả lời cho các câu
hỏi trong bảng dưới đây:
- Trong bài thơ, có 6 sự
vật được nhân hoá: mặt
trời, mây, trăng sao, đất,
mưa, sấm

-

-

Học sinh làm bài
Cá nhân


bằng cách nào?
Những vật ấy
Những vật
được tả bằng

ấy được gọi
những từ ngữ
bằng gì?
nào ?
thận trọng, nhích
Kim giờ
bác
từng li, từng li
Kim
lầm lì, đi từng
anh
phút
bước, từng bước
tinh nghòch, chạy
Kim

vút lên trước
giây
hàng
cùng tới đích, rung
Cả ba
một hồi chuông
kim
vang
+ Qua bài tập trên, các em thấy có
mấy cách nhân hoá sự vật ?
vật
nào
được
nhân

hoá?

-

Có 2 cách nhân hoá:
Gọi sự vật bằng từ
dùng để gọi con người:
bác, anh, bé
• Tả bằng những từ
dùng để tả người
- Em thích hình ảnh nào ?
Vì sao ?
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
-



Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu phần

b
- Giáo viên cho học sinh làm bài và đọc bài
làm
- Giáo viên chốt lại: nhà thơ đã dùng biện
pháp nhân hoá để tả đặc điểm của kim
giờ, kim phút, kim giây một cách sinh động:
• Kim giờ được gọi là bác vì kim giờ to,
được tả là nhích từng li, từng li như một
người đứng tuổi làm gì cũng thận trọng
( kim giờ chuyển động chậm nhất, hết một

giờ mới nhích lên được một chữ số ).
• Kim phút được gọi là anh vì nhỏ hơn,
được tả là đi từng bước vì chuyển động
nhanh hơn kim giờ.
• Kim giây được gọi là bé vì nhỏ nhất,
được tả là chạy vút lên trước hàng như
một đứa bé tinh nghòch vì chuyển động
nhanh nhất.
• Khi ba kim cùng tới đích tức là đến
đúng thời gian đã đònh trước thì chuông reo
để báo thức cho em.
 Hoạt động 2 : Ôn tập cách đặt
và trả lời câu hỏi như thế nào ? ( 17’ )
Mục tiêu: giúp học sinh tiếp tục
ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi
Như thế nào ?, tìm được bộ phận câu
trả lời cho câu hỏi Như thế nào ?, trả
lời đúng các câu hỏi
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài và đọc bài
làm :

Cả lớp,cá nhân

Dựa vào bài thơ
trên, viết câu trả lời
cho các câu hỏi sau:

- HS làm bài trên bảng,
cả lớp làm bài vào vở
bài tập
- Nhận xét bài của bạn,
chữa bài theo bài chữa
của GV nếu sai
-

Viết câu hỏi cho bộ
phận câu đưò¬c in
đậm:
- HS làm bài trên bảng,
-


a) Bác kim giờ nhích về phía trước từng li,
từng li./ Bác kim giờ nhích về phía trước một
cách rất thận trọng./ Bác kim giờ nhích về
phía trước thật chậm chạp.
b) Anh kim phút đi lầm lì từng bước, từng
bước./ Anh kim phút đi từng bước, từng
bước./ Anh kim phút đi thong thả, từng bước
một.
c) Bé kim giây chạy lên trước hàng rất
nhanh./ Bé kim giây chạy lên trước hàng
vút một cái cực nhanh./ Bé kim giây chạy
lên trước hàng một cách tinh nghòch.
Bài tập 3
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh làm bài và đọc bài
làm :
a) Trương Vónh Ký hiểu biết như thế nào?
b) E-đi-xơn làm việc như thế nào?
c) Hai chò em nhìn chú Lí như thế nào?
d) Tiếng nhạc nổi lên như thế nào?
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ: Nghệ
thuật. Dấu phẩy.

cả lớp làm bài vào vở
bài tập
- Nhận xét bài của bạn,
chữa bài theo bài chữa
của GV nếu sai


Tự nhiên xã hội

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết :
- Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ
lớn của lá cây
- Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
2. Kó năng : học sinh biết phân loại các lá cây sưu tầm được.
3. Thái độ : HS có ý thức bảo vệ cây xanh.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : các hình trong SGK trang 86, 87, sưu tầm các lá
cây khác nhau.

Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Rễ cây ( tiếp theo )
( 4’ )
- Rễ cây có chức năng gì ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài: Lá cây ( 1’ )
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt
động
1:
đặc
đểim,cấu tạo ngoài của lá cây
(7’ )
Mục tiêu: Biết mô tả sự đa
dạng về màu sắc, hình dạng và độ
lớn của lá cây
- Nêu đặc điểm chung về cấu tạo
ngoài của lá cây
Phương pháp : thảo luận, giảng
giải, quan sát
Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo
nhóm 4:
• Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 86,
87 trong SGK và kết hợp quan sát những
lá cây học sinh mang đến lớp.

• Nói về màu sắc, hình dạng, kích
thước của những lá cây quan sát được.
• Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến
lá của một số lá cây sưu tầm được.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các
nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
Kết luận: Lá cây thường có
màu xanh lục, một số ít lá có màu
đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều
hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi
chiếc lá thường có cuống lá và
phiến lá, trên phiến lá có gân lá.

Hoạt động của HS
-

Hát

-

Học sinh trình bày

Nhóm 4,cá lớp

Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm và ghi kết quả ra giấy
-

- Đại diện các nhóm trình bày

kết quả thảo luận của nhóm
mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.

Nhóm 4

- Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm và ghi kết quả ra giấy


 Hoạt động 2: Phân loại các
loại lá cây ( 7’ )
Mục tiêu: Biết phân loại các - Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
lá cây sưu tầm được
Phương pháp : thảo luận, giảng mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
giải, quan sát
sung.
Cách tiến hành :
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ
bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu
các bạn đính các lá cây đã sưu tầm
được theo từng loại và ghi chú ở dưới
theo từng nhóm có kích thước, hình dạng
tương tự nhau.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các
loại lá của mình trước lớp và nhận xét
nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày

đúng, đẹp và nhanh
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.Chuẩn bò : bài 42: Khả năng kì diệu
của lá cây
-

.


Tập viết

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa Q
- Viết tên riêng: Quang Trung bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Quê em đồng lúa, nương
dâu / Bên đòng sông nhỏ, nhòp cầu bắc
ngang bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng :
- Viết đúng chữ viết hoa Q viết đúng tên riêng, câu
ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy đònh, dãn đúng khoảng cách giữa các con
chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ
Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu Q, tên riêng: Quang Trung và câu ca dao
trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Phan
Bội Châu
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
- Cá nhân
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát tên - HS quan sát và trả lời
riêng và câu ứng dụng, hỏi :
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong - Các chữ hoa là: Q, T, B
tên riêng và câu ứng dụng ?
- GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ
củng cố chữ viết hoa Q, tập viết tên
riêng Quang Trung và câu ca dao
Quê em đồng lúa, nương
dâu
Bên đòng sông nhỏ, nhòp cầu Cả lớp,nhóm 2,cá nhân
bắc ngang
- Ghi bảng : Ôn chữ hoa : Q
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn
viết trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh viết
chữ viết hoa Q, viết tên riêng, câu
ứng dụng

Phương pháp : quan sát, thực
hành, giảng giải
Luyện viết chữ hoa
- Học sinh quan sát, thảo
- GV gắn chữ Q trên bảng
luận nhóm đôi


- Học sinh trả lời
- Học sinh viết bảng con
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo
luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu
hỏi :
+ Chữ Q gồm những nét nào?
- Cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc
lại cách viết T, S
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên viết chữ T, S hoa cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh
quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách
viết.
viên cho HS viết vào bảng con
Chữ Q hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ T, S hoa cỡ nhỏ : 2 lần
viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng (
tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng: Quang
Trung

- Giáo viên giới thiệu: Quang Trung là
tên hiệu của Nguyễn Huệ ( 1753 – 1792 ):
người anh hùng dân tộc đã có công lớn
trong cuộc đại phá quân Thanh.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và
nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có
chiều cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ
như thế nào ?

- Cá nhân

- Học sinh quan sát và nhận
xét.

- Giáo


- Giáo

- Trong từ ứng dụng,
chữ Q, T, g cao 2 li rưỡi,
u, a, n, r cao 1 li.
- Khoảng cách giữa
con chữ bằng một con
o
- Cá nhân

các

chữ
các
chữ

- Học sinh viết bảng con

+ Đọc lại từ ứng dụng
- Cá nhân
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ
nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý
cách nối giữa các con chữ và nhắc học
- Chữ Q, g, l, B,h cao 2 li rưỡi
sinh Quang Trung là tên riêng nên khi
- Chữ đ, d cao 2 li
viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu Q, T
- Chữ u, ê, e, m, ô, n, a, ư, ơ,
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ
â, o, s, i, ă, c cao 1 li
Quang Trung 2 lần
- Câu ca dao có chữ Quê,
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách
Bên được viết hoa
viết.
- Học sinh viết bảng con
Luyện viết câu ứng dụng
- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học
sinh đọc :
Cá nhân
Quê em đồng lúa, nương
dâu

Bên đòng sông nhỏ, nhòp cầu
bắc ngang
+ Các chữ đó có độ cao như thế
- Học sinh nhắc : khi viết
nào ?
phải ngồi ngay ngắn thoải
mái :


×