Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 30.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.15 KB, 42 trang )

Tập đọc

Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó,
các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm
sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: lần lượt, tơ

rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến, hoa lệ,...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong truyện.

2. Rèn kó năng đọc hiểu :

- Hiểu các từ ngữ trong bài: Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ

rưng, tuyết, hoa lệ …
- Nắm được cốt truyện và ý nghóa của câu chuyện: Cuộc gặp
gỡ thú vò, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với học
sinh một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghò,
đoàn kết giữa các dân tộc.

3.

Thái độ:
- GDHS tình hữu nghò , đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới.

B. Kể chuyện :


1. Rèn kó năng nói :
- Dựa vào gợi ý, học sinh kể lại được câu chuyện bằng lời của
mình. Lời kể tự nhiên, sinh động.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi
giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

2. Rèn kó năng nghe :
- Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể
của bạn.

II/ Chuẩn bò :

1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn
cần hướng dẫn.

2. HS : SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

- Hát
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ: ( 4’ ) Lời kêu gọi toàn dân
tập thể dục
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi
toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ?

+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn
dân tập thể dục” của Bác Hồ ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ
điểm và hỏi:
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên giới thiệu: chủ điểm Ngôi nhà chung
là chủ điểm nói về ngôi nhà chung thân yêu
của toàn nhân loại là trái đất.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :

- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời

- Học sinh quan sát và trả lời
- Tranh vẽ các bạn thiếu nhi với
nhiều màu da, trang phục khác
nhau của các dân tộc khác nhau
đang cầm tay nhau vui múa hát
quanh trái đất. Chim bồ câu
trắng đang tung bay
- Học sinh quan sát và trả lời


+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng

tìm hiểu qua bài: “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua”
để biết về cuộc gặp gỡ đầy bất ngờ và thú vò
của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một
trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc và tìm hiểu bài ( 15’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đọc đúng và

đọc trôi chảy toàn bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải,
đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể cảm
động, nhẹ nhàng, nhấn giọng những từ ngữ thể
hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi Lúc-xămbua với đoàn cán bộ Việt Nam; sự bất ngờ của
đoàn cán bộ trước lòng mến khách, tình cảm
nồng nhiệt của thiếu nhi Lúc-xăm-bua

Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Giáo viên viết bảng: Lúc-xăm-bua, Mô-nica,Giét-xi-ca, in-tơ-nét và cho học sinh đọc.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng
câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ
đọc luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu, tạo nhòp đọc thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát

âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn: bài chia làm 4 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: Lúc-xăm-bua,

lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc,
1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2: luyện đọc lại ( 17’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đọc trôi chảy

- Học sinh đọc

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.

- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Đồng thanh


- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét

toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, giữa các cụm từ.
Phương pháp: Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn cuối trong bài và
lưu ý học sinh cách đọc đoạn văn.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài
tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất.
 Hoạt động 3: hướng dẫn tìm hiểu bài
(18’ )
Mục tiêu: giúp học sinh nắm được

những chi tiết quan trọng và diễn biến
của câu chuyện.
Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo
luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm từng đoạn và
hỏi :
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-

- Học sinh đọc thầm.
- Tất cả học sinh lớp 6A đều tự
giới thiệu bằng tiếng Việt, hát
tặng đoàn bài hát bằng tiếng
Việt, giới thiệu những vật rất
đặt trưng của Việt Nam mà các

em sưu tầm được; vẽ Quốc kì
Việt Nam; nói được bằng tiếng
Việt những từ ngữ thiêng liêng
với người Việt Nam: Việt Nam,
Hồ Chí Minh.
- Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở
Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên
dạy học trò mình nói tiếng Việt,


xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều
gì bất ngờ thú vò ?

+ Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt
và có nhiều đồ vật của Việt Nam ?

kể cho các em biết những điều
tốt đẹp về Việt Nam. Các em
còn tự tìm hiểu về Việt Nam
trên in-tơ-nét.
- Các bạn muốn biết về Việt
Nam trên in-tơ-nét.
- Rất cám ơn các bạn đẽ yêu
quý Việt Nam./ Cảm ơn tình thân
ái, hữu nghò của các bạn./
Chúng ta tuy ở hai đất nước xa
nhau nhưng quý mến nhau như anh
em một nhà./ chúng ta đoàn kết,
quý mến nhau vì cùng sống
chung trong một ngôi nhà chung

là trái đất.

+ Các bạn học sinh Lúc-xăm-bua muốn biết
điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
+ Các em muốn nói gì với các bạn học sinh
trong truyện này ?

 Hoạt động 4: hướng dẫn kể
từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ )
Mục tiêu: giúp học sinh dựa vào gợi
ý, học sinh kể lại được câu chuyện bằng
lời của mình. Lời kể tự nhiên, sinh động
Phương pháp : Quan sát, kể chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện
hôm nay, các em hãy dựa vào gợi ý, học sinh kể
lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự
nhiên, sinh động.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên hỏi:
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của mình là
như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh chọn kể lại câu chuyện
bằng lời của mình.
- Giáo viên cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện theo lời của mình.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, chốt lại.
- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với

yêu cầu :
 Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình
tự không?
 Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa?
Dùng từ có hợp không?
 Về cách thể hiện: Giọng kể có thích
hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể
với điệu bộ, nét mặt chưa?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể
sáng tạo.
Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ
câu chuyện hoặc có thể cho một
nhóm học sinh lên sắm vai
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện

- Dựa vào gợi ý, học sinh kể lại
được câu chuyện bằng lời của
mình. Lời kể tự nhiên, sinh động.
- Câu chuyện được kể theo lời
của một thành viên trong đoàn
cán bộ Việt Nam
- Kể lại câu chuyện bằng lời
của mình là kể khách quan, như
người ngoài cuộc biết về cuộc
gặp gỡ đó và kểlại.
- Học sinh nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện

- Cá nhân


cho ngöôøi thaân nghe
.


Toán

Luyện tập
I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh :
-

2.
3.

Củng cố về cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ )
Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi,
diện tích của hình chữ nhật.
Kó năng: học sinh biết cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ
) ; giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của
hình chữ nhật nhanh, chính xác.
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bò :

GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở Toán


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Phép cộng các số trong phạm vi

- Hát

100 000 ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS

3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: Luyện tập ( 1’ )
 Hướng dẫn thực hành : ( 33’ )
Mục tiêu: giúp học sinh củng cố về cộng
các số có đến năm chữ số ( có nhớ )
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép
tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ
nhật
Phương pháp : thi đua, trò chơi
Bài 1: Tính:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm bài
- GV: ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi
mang tên: “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay
Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để
máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó
cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích

hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số
thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 4 bạn lên
thi đua qua trò chơi.
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của
bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính

- HS đọc
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài

52379
29107
93956
+
+
- HS đọc
38421
34693
6041
90800
63800
99997
:b):GV hướng dẫn HS làm bài mâu
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VT. Sáu Hs lên
bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
23154
46215
53068 PP: Trò chơi, luyện tập,

thực hành.
21357
+
+
+
+
31028
4072
18436
4208
17209
19360
9127 Hs đọc yêu cầu đề bài.
+


919
71391
69647
80631
26484
=>GV lưu ý HS viết số thẳng hàng
Hoạt động 2: Làm bài 2,3.
-Mục tiêu: Giúp cho các em biết tính diện tích,
chu vi của hình chữ nhật. Giải bài toán có
lời văn.
 Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho 1 Hs hướng dẫn cả lớp phân tích bài
toán :

-Yêu cầu HS làm vở .
- Gv nhận xét, chốt lại:
chiều dài hình chữ nhật ABCD là :
3x2=6 (cm )
chu vi hình chữ nhật ABCD là :
(6+3)x2=18(cm )
diện tích hình chữ nhật ABCD là :
6x3=18 (cm2)
Đáp số :18 cm
18 cm 2
=>GV gọi một vài em nêu lại quy tắc tính
diện tích,chu vi hình chữ nhật
 Bài 4:
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
-GV cho HS thaỏ luận nhóm đôi nêu bài
toán .
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
-GV cho HS làm vở
- Gv nhận xét, chốt lại.
Trọng lượng cuả mẹ là :
17x3=51 (kg)
Trọng lượng cuả cả hai mẹ con là :
17+51=68 (kg)
Đáp số :68 kg
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

Hs thực hiện
Hs cả lớp làm vàoVT. 1
Hs lên bảng làm


-HS nêu
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi
Đại diện trình bày
Cả lớp làm vở
2 HS cuả hai đội đại
diện lên sửa bài
Hs cả lớpnhận xét.
Hs chữa bài đúng vào
VT.

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : Phép trừ các số trong phạm vi 100 000.


Chính tả

Liên hợp quốc
I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu
2.

3.

viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc
câu đặt dấu chấm.
Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài Liên hợp
quốc. Viết đúng các chữ số. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch

sẽ.
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai
do phát âm sai: tr/ch ; êt/êch. Đặt câu đúng với những từ
ngữ mang âm, vần trên.
Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

II/ Chuẩn bò :
-

GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
HS : VBT

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài
trước: lớp mình, điền kinh, tin tức, học sinh.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.

Hoạt động của HS
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em:

 Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài
Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số.
 Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu
thanh dễ viết sai do phát âm sai: tr/ch ; êt/êch. Đặt
câu đúng với những từ ngữ mang âm, vần trên.
 Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh
nghe viết
Mục tiêu: giúp học sinh nghe - viết

chính xác, trình bày đúng, đẹp bài Liên
hợp quốc. Viết đúng các chữ số
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung
nhận xét bài sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục
đích gì?

quốc?

+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp

+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp
quốc vào lúc nào ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng


( 20’ )

- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt
vào 4 ô.
- Đoạn văn trên có 4 câu
- Liên hợp quốc được thành
lập nhằm mục đích bảo vệ hoà
bình, tăng cường hợp tác và
phát triển giữa các nước.
- Có 191 nước và vùng lãnh
thổ.
- Việt Nam trở thành thành
viên Liên hợp quốc vào ngày
20/9/1977
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con


khó, dễ viết sai: 24 – 10 – 1945, tháng 10 năm 2002,
191, 20 – 9 - 1977.
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai,
yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các
tiếng này.

- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở


Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ,
mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những
học sinh thường mắc lỗi chính tả.

Chấm, chữa bài

- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học
sinh tự sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hỏi:
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa
vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra
lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho
nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt: bài chép ( đúng / sai ) ,

chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp /
xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp /
xấu )

- Học sinh sửa bài


- Học sinh giơ tay.

- Chọn chữ thích hợp trong
ngoặc đơn ( triều, chiều ) để
điền vào chỗ trống:

 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả. ( 13’ )
Mục tiêu: Làm đúng bài tập phân

biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do
phát âm sai: s/x ; in/inh
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Bài tập 1a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- buổi chiều
- chiều
- thuỷ triều
chuộng
- triều đình
- ngược chiều
- chiều cao
- Nhận xét
Bài tập 1b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
- hết giờ

- lệt bệt
- mũi hếch
- chênh lệch
- hỏng hết
- Nhận xét
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
a) Buổi chiều hôm nay, bố em ở nhà
Thuỷ triều là một hiện tượng tự nhiên ở
biển
Cả triều đình được một phen cười vỡ bụng.
Em bé được cả nhà chiều chuộng.
Em đi ngược chiều gió.
Chiều cao của một ngôi nhà là 20 mét.
b) Hết giờ làm việc, mẹ sẽ đón em.
Bạn Nam có cái mũi hếch rất ngộ.
Công việc thế là hỏng hết.

- Chọn chữ thích hợp trong
ngoặc đơn ( hếch, hết );
( lệch, lệt ) để điền vào
chỗ trống:

- Chọn 2 từ ngữ vừa được
hoàn chỉnh ở bài tập 1,
đặt câu với mỗi từ ngữ
đó:



Bác em ốm lệt bệt mãi mới khỏi.
Nhiệt độ trong nhà và ngoài trời rất chênh
lệch.
- Nhận xét

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.


Tập đọc

Một mái nhà chung
I/ Mục tiêu :

1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
-

Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của
tiếng đòa phương: lá biếc, rập rình, tròn vo, rực rỡ, vòm

cao, ...,
-

Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Biết đọc bài thơ với giọng vui, thân ái, hồn nhiên.


2. Rèn kó năng đọc hiểu :
-

Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới: dím, gấc,

cầu vòng
-

Hiểu được bài thơ muốn nói với em: mỗi vật có cuộc sống riêng
nhưng đều có mái nhà chung làtrái đất. Hãy yêu mái nhà chung,
bảo vệ và giữ gìn nó.

3. Thái độ:
-

GDHS ý thức giữ gìn và bảo vệ ngôi nghà chung của nhân loại.

II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK bảng phụ viết sẵn những khổ thơ
cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.

2. HS : SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

- Hát

1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua và trả lời
những câu hỏi về nội dung bài
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )

- Học sinh nối tiếp nhau kể

- Học sinh quan sát và trả lời.

- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: Mỗi người, mỗi con vật đều có
mái nhà riêng của mình. Nhưng muôn loài trên
trái đất đều cùng chung một mái nhà. Trong
bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu
qua bài: “Một mái nhà chung” sẽ giúp các
em hiểu thêm về điều đó.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 15’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đọc đúng


- Học sinh lắng nghe.
và đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải,
đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài: giọng vui,
hồn nhiên, thân ái.

Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc
từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.


- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách
phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên
và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên: các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng,
tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các
dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho
đúng nhòp, ý thơ
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: dím, gấc, cầu


vòng
- Giáo viên giới thiệu tranhảnh con dím ( nhím ),
giàn gấc, cầu vòng để giúp học sinh hiểu nghóa
từ hơn
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1
khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
 Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu
bài (18’ )
Mục tiêu: giúp học sinh nắm được

những chi tiết quan trọng và diễn biến
của bài thơ.
Phương pháp : thi đua, giảng giải,
thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ và hỏi
:
+ Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà
riêng của ai ?
+ Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu
?

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân

- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm ba.

- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Đồng thanh

- Học sinh đọc thầm.
- Mái nhà của chim, của cá, của
dím, của ốc, của bạn nhỏ.
- Mái nhà của chim là nghìn lá
biếc./ Mái nhà của cá là sóng
xanh rập rình./ Mái nhà của dím
nằm sâu trong lòng đất./ Mái nhà
của ốc là vỏ tròn vo trên mình
ốc./ Mái nhà của bạn nhỏ có
giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng.
- Mái nhà chung của muôn vật là
bầu trời xanh.
- Học sinh trả lời theo suy nghó: Hãy
yêu mái nhà chung./ hãy sống
hoà bình dưới mái nhà chung./ Hãy
giữ gìn, bảo vệ mái nhà chung…

- Học sinh lắng nghe
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
+ Em muốn nói gì với những bạn chung
một mái nhà ?

- HS Học thuộc lòng theo sự hướng
dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2

( 17’ )


 Hoạt động 3: Học thuộc lòng dòng thơ đến hết bài.
Mục tiêu: giúp học sinh học thuộc

lòng bài thơ Bé thành phi công.
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho
học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi
đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng
đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại
những chữ đầu của mỗi dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học
thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn
lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài
thơ: cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp
đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó
thắng.

- Cá nhân

- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả
khổ thơ.

- 2 - 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét


- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ
qua trò chơi : “Hái hoa” học sinh lên hái những
bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông
hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả
bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc
đúng, hay

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Ngọn lửa Ô-lim-pích.


Toán

Phép trừ các số trong phạm vi
100000

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh biết thực hiện phép trừ các số trong
phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )

Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ, quan hệ giữa
km và m.
Kó năng: học sinh thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000
nhanh, chính xác.
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
-

2.
3.

II/ Chuẩn bò :

1. GV :
2. HS : vở bài tập Toán 3.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )

Hoạt động của HS
- Hát

- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS

3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài: phép trừ các
số trong phạm vi 100 000 ( 1’ )
 Hoạt động 1: Giáo viên hướng

dẫn học sinh tự thực hiện phép trừ 85674 –
58329 ( 8’ )
Mục tiêu: giúp học sinh biết thực

hiện phép trừ các số trong phạm vi 100
000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại,
quan sát
- GV viết phép tính 85674 – 58329 = ? lên bảng
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự thực hiện
phép tính trên.
- Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh
nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học
sinh ghi nhớ.

- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
- Giáo viên nêu quy tắc khái quát thực hiện
phép trừ các số có năm chữ số: “ Muốn trừ
số có năm chữ số cho số có năm chữ số, ta
viết số bò trừ rồi viết số trừ sao cho chữ số
hàng đơn vò thẳng hàng với chữ số hàng đơn
vò, chữ số hàng chục thẳng hàng với chữ số
hàng chục, chữ số hàng trăm thẳng hàng với
chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn thẳng
cột với chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục
nghìn thẳng cột với chữ số hàng chục nghìn
- Cho học sinh nêu lại quy tắc.
 Hoạt động 2: thực hành ( 8’ )
Mục tiêu: giúp học sinh biết thực


- Học sinh theo dõi

1 học sinh lên bảng đặt
tính, học sinh cả lớp thực
hiện đặt tính vào bảng
con.
-

 4 không trừ được 9,
lấy 14 trừ 9 bằng 5,
viết 5 nhớ 1
 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ
3 bằng 4, viết 4.
 6 trừ 3 được 3, viết 3
 5 không trừ được 8,
lấy 15 trừ 8 bằng 7,
viết 7 nhớ 1
 5 thêm 1 bằng 6, 8 trừ
6 bằng 2, viết 2
- Cá nhân
-

8567
4
5832
9
2734
5


- Học sinh nêu


hiện phép trừ các số trong phạm vi 100
000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng )
- Củng cố về giải bài toán bằng
phép trừ, quan hệ giữa km và m
Phương pháp: thi đua, trò chơi

Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết thực hiện phép
trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4
chữ số
Cho học sinh mở vở bài tập.
 Bài 1:Tính
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm vào VT.
- Yêu 4 Hs lên bảng làm.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:Đặt tính rồi tính
-GV mời HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính
-Cho HS thực hiện vaò bảng con
-GV nhận xét ,chốt kiến thức
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
-Mục tiêu: Giúp biết giải bài toán có
lời văn.
 Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài

-GV cho HS làm vở
-2 Đội thi đua sửa bài
-GV nhận xét ,chốt kiến thức
Số ki –lô –mét đường chưa được trải
nhựa là :
25 850-9850=16 000(km)
Đáp số :16 000 km
*Hoạt động 3:Củng cố
GV đưa ra một số phép tính ,yêu cầu HS
giơ thẻ Đ/S
92567
45682
78965
45681
16587
56289
56846
29095
18676
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Tiền Việt Nam.

PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào

VT.
4 Hs lên bảng làm và nêu
cách tính.
Hs nhắc lại quy tắc.
Hs nhận xét.
Vài Hs đọc lại kết quả đúng.
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu cách đặt tính
-HS thực hiện vaò bảng con
-Nhận xét
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm vở
-Đại diện 2 đội sửa bài
-Nhận xét giữa 2 đội
.


Luyện từ và câu

Ôn cách đặt và trả lời
câu hỏi Bằng gì ?. Dấu hai
chấm
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?. Dấu hai chấm.
2. Kó năng : Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng

3.


các câu hỏi Bằng gì ? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm
từ Bằng gì ?
Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn
Tiếng Việt.

II/ Chuẩn bò :

1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
2. HS : VBT.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ: ( 4’ ) Từ ngữ về thể thao. Dấu
phẩy
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ

Hoạt động của HS
- Hát
- Học sinh sửa bài

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các
em sẽ được tiếp tục học ôn cách đặt và trả lời câu
hỏi Bằng gì ?. Dấu hai chấm
- Ghi bảng.

 Hoạt động 1: Ôn cách đặt và trả lời
câu hỏi Bằng gì? ( 17’ )
Mục tiêu: giúp học sinh tìm bộ phận

câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời
đúng các câu hỏi Bằng gì ? Thực hành trò
chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì ?
Phương pháp: thi đua, động não
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên gọi học sinh đọc 3 câu trong bài
+ Voi uống nước bằng gì ?
+ Vậy ta gạch chân dưới bộ phận nào ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
a) Voi uống nước bằng vòi.
b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan
tre dán giấy bóng kính.
c) Các nghệ só đã chinh phục khán giả bằng tài
năng của mình.

Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh đọc câu hỏi

- Gạch dưới bộ phận câu
trả lời cho câu hỏi
“Bằng gì ?”:
- Cá nhân
- Voi uống nước bằng vòi.

- Vậy ta gạch chân dưới
bằng vòi
- Học sinh làm bài
- Cá nhân

- Trả lời các câu hỏi
sau:
- Học sinh đọc
- Học sinh làm bài


- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
a) Hằng ngày, em viết bài bằng gì ?
b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì ?
c) Cá thở bằng gì ?
 Hoạt động 2: Dấu hai chấm (17’)
Mục tiêu: giúp học sinh bước đầu nắm

- Cá nhân
a) Hằng ngày, em viết bài
bằng bút chì / bút mực / bút
bi …
b)Chiếc bàn em ngồi học
được làm bằng gỗ / nhựa /
đá …
c) Cá thở bằng mang

được cách dùng dấu hai chấm
Phương pháp : thi đua, động não

Bài tập 3
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
a) Một người kêu lên : “Cá heo !”
b) Nhà an dưỡng trang bò cho các cụ những thứ cần
thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén
pha trà,…
c) Đông Nam Á gồm mười một nước là : Bru-nây,
Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, ma-lai-xi-a,
Mi-âm nhạc-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

- Điền dấu câu thích
hợp vào mỗi ô trống:
- Học sinh làm bài

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy.


Tự nhiên xã hội

Bài 59: Trái đất. Quả đòa
cầu
I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : giúp HS có khả năng:


2.
3.

- Nhận biết được hình dạng của Trái Đất trong không gian.
- Biết cấu tạo của quả đòa cầu gồm: quả đòa cầu, giá đỡ, trục
gắn quả đòa cầu với giá đỡ.
Kó năng : học sinh chỉ được trên quả đòa cầu cực Bắc, cực Nam, xích
đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
Thái độ : Có ý thức giữ gìn, bảo vệ, yêu quý Trái Đất.

II/ Chuẩn bò:

Giáo viên : các hình trang 112, 113 trong SGK, quả đòa cầu, 2 hình phóng
to như hình 2 trong SGK trang 112 nhưng không có phần chữ trong
hình, 2 bộ bìa, mỗi bộ gồm 5 tấm bìa ghi: cực Bắc, cực Nam,
xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
Học sinh : SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ: Mặt Trời ( 4’ )

- Hát

- Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con
người, động vật và thực vật.
- Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra

trên Trái Đất?
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt Trời để làm gì ?
- Vậy chúng ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt Trời vào những công việc gì ?
- Nhận xét

3. Các hoạt động :

 Giới thiệu bài: Trái đất. Quả đòa
cầu ( 1’ )

 Hoạt động 1: thảo luận cả lớp
( 17’ )

Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng
của Trái Đất trong không gian
Phương pháp: thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK
trang 112
+ Quan sát hình 1 ( ảnh chụp Trái Đất từ tàu
vũ trụ ) em thấy Trái Đất có hình gì ?
- Giáo viên chốt: Trái Đất có dạng hình cầu, hơi
dẹt ở hai đầu. Trái Đất nằm lơ lửng trong vũ trụ.
- Giáo viên cho học sinh quan sát quả đòa cầu và
giới thiệu: quả đòa cầu là mô hình thu nhỏ của
Trái Đất và phân biệt cho các em các bộ phận:
quả đòa cầu, giá đỡ, trục gắn quả đòa cầu với
giá đỡ.

- Giáo viên goi học sinh trình bày lại quả đòa cầu.
- Giáo viên mở rộng: quả đòa cầu được đặt trên
một giá đỡ có trục xuyên qua. Nhưng trong thực tế
Trái Đất không có trục xuyên qua và cũng không
phải đặt trên giá đỡ nào cả. Trái Đất nằm lơ
lửng trong không gian.
- Giáo viên chỉ cho học sinh vò trí nước Việt Nam
trên quả đòa cầu nhằm giúp các em hình dung được

- Học sinh quan sát
- Quan sát hình 1 ( ảnh chụp Trái
Đất từ tàu vũ trụ ) em thấy Trái
Đất có hình tròn, hình cầu, quả
bóng.

- Cá nhân


Trái Đất mà chúng ta đang ở rất lớn.
Kết luận: Trái Đất rất lớn và có dạng
hình cầu.
 Hoạt động 2: thực hành theo nhóm (
16’ )

Mục tiêu: Biết chỉ cực Bắc, cực Nam,
xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu
trên quả đòa cầu
Phương pháp: thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :


- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh
quan sát hình 2 trong SGK thảo luận và chỉ trên hình:
cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam
bán cầu.

- Giáo viên gọi đại diện của các nhóm lên chỉ
quả đòa cầu theo yêu cầu của Giáo viên
- Giáo viên cho học sinh nhận xét về màu sắc
trên quả đòa cầu tự nhiên và giải thích sơ lược về
sự thể hiện màu sắc. Ví dụ: màu xanh lơ thường
dùng để chỉ biển ; màu xanh lá cây chỉ đồng
bằng ; màu vàng, da cam thường chỉ đồi núi, cao
nguyên,… từ đó giúp học sinh hình dung bề mặt
Trái Đất không bằng phẳng.
Kết luận: Quả đòa cầu giúp ta hình dung
được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi Gắn chữ
vào sơ đồ câm ( 16’ )

Mục tiêu: Giúp học sinh nắm chắc vò
trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc
bán cầu và Nam bán cầu
Phương pháp: thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5
học sinh, cho học sinh quan sát hình 2 trong SGK ( nhưng
không có chú giải )
- Giáo viên gọi hai nhóm lên bảng xếp thành hai
hàng dọc
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 5 tấm bìa

- Giáo viên hướng dẫn luật chơi: khi Giáo viên hô
“bắt đầu” thì lần lượt từng học sinh trong nhóm lên
gắn tấm bìa của mình vào hình trên bảng. Khi học
sinh thứ nhất về chỗ thì học sinh thứ hai mới được
lên gắn, cứ như thế đến hết học sinh trong nhóm
- Giáo viên cho các nhóm chơi theo hướng dẫn
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đánh giá hai
nhóm chơi:
+ Nhóm nào gắn đúng trong thời gian ngắn
nhất là nhóm đó thắng cuộc.
+ Nhóm nào chơi không đúng luật sẽ bò
ngừng không được chơi. Giáo viên có thể gọi nhóm
khác lên chơi.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Học sinh thảo luận nhóm và
ghi kết quả ra giấy.
- Học sinh trong nhóm lần lượt
chỉ cho nhau xem: cực Bắc, cực
Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và
Nam bán cầu
- Học sinh đặt quả đòa cầu trên
bàn, chỉ trục của quả đòa cầu
và nhận xét trục của nó đứng
thẳng hay nghiêng so với mặt
bàn.
- Đại diện của các nhóm lên
chỉ quả đòa cầu

- Học sinh chia nhóm, quan sát


- Học sinh lắng nghe

- Các nhóm chơi theo hướng dẫn
của Giáo viên
- Các học sinh khác quan sát và
theo dõi hai nhóm chơi.

4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Bài 60: Sự chuyển động của Trái Đất.


Tập viết

Ôn chữ hoa :
I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa U
-

Viết tên riêng:
Uông Bí bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng: Uốn cây từ thû còn non / Dạy con
từ thû con còn bi bô bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kó năng :
-


3. Thái

Viết đúng chữ viết hoa U viết đúng tên riêng, câu ứng dụng
viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy đònh, dãn
đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt

II/ Chuẩn bò :
-

GV : chữ mẫu U, tên riêng: Uông Bí và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn

III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )

Hoạt động của HS
- Hát

- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Trường Sơn
- Nhận xét

3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh :
+ Đọc tên riêng và câu ứng dụng

- Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và
câu ứng dụng, hỏi :
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên
riêng và câu ứng dụng ?
- GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố
chữ viết hoa U, tập viết tên riêng Uông Bí và
câu ứng dụng: Uốn cây từ thû còn non /
Dạy con từ thû con còn bi bô.
- Ghi bảng: Ôn chữ hoa: U
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết
trên bảng con ( 18’ )
Mục tiêu: giúp học sinh viết chữ

viết hoa U, viết tên riêng, câu ứng
dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành,
giảng giải
Luyện viết chữ hoa
- GV gắn chữ U trên bảng
- Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận
nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi :
+ Chữ U gồm những nét nào?
- Cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết B, D
- Giáo viên gọi học sinh trình bày
- Giáo viên viết chữ B, D hoa cỡ nhỏ trên dòng
kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết
vừa nhắc lại cách viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con

 Chữ U hoa cỡ nhỏ : 2 lần
 Chữ B, D hoa cỡ nhỏ : 2 lần

- Cá nhân
- HS quan sát và trả lời
- Các chữ hoa là: T (Tr), S, B

- Học sinh quan sát, thảo luận
nhóm đôi
- Học sinh trả lời
- Học sinh viết bảng con


- Giáo viên nhận xét.

Luyện viết từ ngữ ứng dụng
( tên riêng )

- GV cho học sinh đọc tên riêng: Uông Bí
- Giáo viên giới thiệu: Uông Bí là tên một thò
xã ở tỉnh Quảng Ninh.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét
các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều
cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế
nào ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các

con chữ và nhắc học sinh Uông Bí là tên riêng
nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu U, B
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Uông Bí
2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.

- Cá nhân

- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng, các chữ U,
B, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, i cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các con chữ
bằng một con chữ o
- Cá nhân

- Cá nhân

Luyện viết câu ứng dụng

- GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh đọc :

Uốn cây từ thû còn non
Dạy con từ thû con còn bi bô

- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng
dụng: Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ
dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những
thói quen tốt cho con.
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+


- Chữ U, y, h, D, b cao 2 li rưỡi ;
chữ ô, n, c, â, ư, u, ơ, c, a, i, ô cao
1 li ; chữ t cao 1 li rưỡi
- Câu ca dao có chữ Uốn, Dạy
được viết hoa
- Học sinh viết bảng con

Câu ứng dụng có chữ nào được viết

hoa ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ

Uốn, Dạy
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
viết vào vở Tập viết ( 16’ )
Mục tiêu: học sinh viết vào vở Tập

viết chữ viết hoa U viết tên riêng, câu
ứng dụng
Phương pháp: thực hành
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết

- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ U : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ B, D: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Uông Bí: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ứng dụng: 5 dòng
- Cho học sinh viết vào vở.

- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế
và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết
đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ,
trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.

- Học sinh nhắc: khi viết phải
ngồi ngay ngắn thoải mái :
 Lưng thẳng
 Không tì ngực vào bàn
 Đầu hơi cuối
 Mắt cách vở 25 đến 35 cm
 Tay phải cầm bút, tay trái tì
nhẹ lên mép vở để giữ vở.
 Hai chân để song song, thoải
mái.
- HS viết vở


- Cử đại diện lên thi đua
- Cả lớp viết vào bảng con
Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài.
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút
kinh nghiệm chung
Thi đua :
- Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu: “Uống

nước nhớ nguồn”.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.


4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.

Tập đọc

Ngọn lửa Ô-lim-pích
I/ Mục tiêu :

1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
-

Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của
tiếng đòa phương: Ô-lim-pích, Ô-lim-pi-a, 3000 năm, trai

tráng, tấu nhạc, nguyệt quế, năm 1894, hữu nghò,..
-

Ngắt nghỉ hơi đúng, biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng
đoạn.

2. Rèn kó năng đọc hiểu :
-

Hiểu các từ ngữ trong bài và biết cách dùng từ mới: tấu nhạc,

xung đột, náo nhiệt, khôi phục.

-

Hiểu nội dung bài: Đại hội Thể thao Ô-lim-pích được tổ chức trên
phạm vi toàn thế giới ( bắt đầu từ năm 1894 ) là tục lệ đã có từ
gần 3000 năm trước ở nước Hi Lạp cổ. Ngọn lửa mang từ thành
phố Ô-lim-pi-a tới nơi tổ chức đại hội thể hiện ước vọng hoà bình,
hữu nghò của các dân tộc trên thế giới.

3. Thái độ:


- GDHS tình đoàn kết , hữu nghò giữa các dân tộc trên thế giới.

II/ Chuẩn bò :

1. GV : một vài bức ảnh vận động viên Việt Nam tham dự Đại hội Thể thao
Ô-lim-pích.

2. HS : SGK.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
5. Khởi động : ( 1’ )
6. Bài cũ : Một mái nhà chung ( 4’ )
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài Một mái nhà
chung và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

7. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )

- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ những gì ?

Hoạt động của HS
- Hát
- Học sinh đọc bài

- Học sinh quan sát và trả lời
- Tranh vẽ các vận động viên với
nhiều màu da khác nhau đang chạy.
Vận động viên đầu tiên đang giơ
cao ngọn đuốc.

- Giáo viên: Bức tranh này vẽ một cảnh trong
Đại hội Thể thao Ô-lim-pích của toàn thế giới.
Trong bài học hôm nay các em sẽ được học bài:
“Bé thành phi công” qua đó các em sẽ
biết được đại hội Thể thao Ô-lim-pích lớn nhất
hành tinh này có ý nghóa như thế nào.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Mục tiêu: giúp học sinh đọc đúng

và đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải,
đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc với giọng kể trang trọng, nhấn

giọng những từ ngữ thể hiện nội dung chính
của mỗi câu.

Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ.
- Giáo viên viết bảng: Ô-lim-pích, Ô-lim-pia, 3000 năm, năm 1894 và cho học sinh đọc.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc
từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu
tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng
sau các dấu câu, tạo nhòp đọc thong thả, chậm
rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm,
phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: tấu nhạc,

xung đột, náo nhiệt, khôi phục
- Giáo viên giới thiệu ảnh về tấu nhạc chúc
mừng và đặt vòng nguyệt quế lên đầu người
chiến thắng. Ngày nay, để chúc mừng người
chiến thắng, ban tổ chức cho cử Quốc ca của
đất nước có vận động viên giành giải nhất.

- Học sinh lắng nghe


- Học sinh đọc
- Cá nhân

- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong SGK.

- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Đồng thanh


- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em
đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài ( 9’ )
Mục tiêu: giúp học sinh những chi

tiết quan trọng và diễn biến của bài.
Phương pháp: diễn giải, đàm thoại
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài văn và
hỏi :
+ Đại hội Thể thao Ô-lim-pích có từ bao
giờ ?

+ Tục lệ của Đại hội có gì hay ?

+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu
gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ?

+ Theo em, vì sao người ta khôi phục Đại hội
Thể thao Ô-lim-pích ?

- Giáo viên cho học sinh kể tên một vài môn
thể thao trong Đại hội Thể thao Ô-lim-pích hiện
nay.
- Giáo viên giới thiệu ảnh vận động viên Trần
Hiếu Ngân – người Việt Nam đầu tiên đoạt Huy
chương Bạc môn võ tê-côn-đô ở Đại hội Thể
thao Ô-lim-pích.
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 8’ )
Mục tiêu: giúp học sinh biết ngắt

- Học sinh đọc thầm và trả lời
- Tục lệ đã có từ gần 3000 năm
trước ở nước Hi Lạp cổ.
 Đại hội tổ chức 4 năm một lần
vào tháng 7, kéo dài 5, 6 ngày
 Thanh niên trai tráng thi nhiều
môn thể thao: chạy, bắn cung,
nhảy, đua ngựa, ném đóa, ném lao,
đấu vật …
 Người đoạt giải được tấu nhạc
chúc mừng, được đặt trên đầu
một vòng nguyệt quế.

 Mọi cuộc xung đột trong thời gian
đại hội đều phải tạm dừng.
- Học sinh trả lời theo suy nghó.
 Vì tục lệ này khuyến khích mọi
người Luyện tập thể thao, tăng
cường sức khoẻ.
 Vì Đại hội tạo điều kiện cho các
dân tộc trên toàn thế giới thể
hiện tinh thần hoà bình, hữu nghò,
hợp tác.
 Vì ngọn lửa Ô-lim-pích được thắp
sáng trong giờ khai mạc Đại hội sẽ
làm cho những người tham dự thêm
yêu cuộc sống hoà bình, hữu nghò,
căm ghét chiến tranh…
- Chạy, nhảy, bóng đá, bóng
chuyền, bóng rổ, bơi lội, bắn
súng, bắn cung, đẩy tạ, đấu kiếm,
võ thuật, thể dục dụng cụ…

- Học sinh lắng nghe
- HS đọc bài theo sự hướng dẫn
của GV
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
- Học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét

nghỉ hơi đúng, biết chuyển giọng phù
hợp với nội dung từng đoạn
Phương pháp: Thực hành, thi đua

- Giáo viên đọc mẫu bài và lưu ý học sinh về
giọng đọc ở đoạn đó.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc
bài tiếp nối.
- Gọi vài học sinh thi đọc đoạn văn
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất

8. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-

GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Bác só Y-éc-xanh.


Toán

Tiền Việt Nam
I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức: giúp học sinh

2.
3.

- Nhận biết các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000
đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vò là đồng.

Kó năng: Nhận biết các tờ giấy bạc, biết đổi tiền, thực hiện các
phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vò là đồng nhanh,
đúng, chính xác.
Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo

II/ Chuẩn bò :
GV: Các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng
HS: vở bài tập Toán 3

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
2) Khởi động : ( 1’ )
3) Bài cũ : Phép trừ các số trong

Hoạt động của HS
- Hát

phạm vi 100 000 ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS

4) Các hoạt động :

 Giới thiệu bài: Tiền Việt
Nam ( 1’ )

 Hoạt động 1: Giới thiệu
các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000
đồng, 100 000 đồng ( 8’ )
Mục tiêu: giúp học sinh nhận


biết các tờ giấy bạc: 20 000 đồng,
50 000 đồng, 100 000 đồng
Phương pháp: giảng giải, đàm
thoại
- Giáo viên giới thiệu: khi mua, bán hàng ta
thường sử dụng tiền. Trước đây, chúng ta
đã làm quen với những loại giấy bạc 100
đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000
đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Hôm nay, các em sẽ được biết thêm một
số tờ giấy bạc khác, đó là: 20 000 đồng, 50
000 đồng, 100 000 đồng
- Giáo viên cho học sinh quan sát từng tờ
giấy bạc trên và nhận biết giá trò các tờ
giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá
trò trên tờ giấy bạc như:
+ Màu sắc của tờ giấy bạc.
+ Dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng” và số
20 000
+ Dòng chữ “Năm mươi nghìn đồng” và
số 50 000
+ Dòng chữ “Một trăm nghìn đồng” và
số 100 000
 Hoạt động 2: Thực hành
( 26’ )
Mục tiêu: giúp học sinh nhận

biết các tờ giấy bạc, biết đổi
tiền, thực hiện các phép tính cộng,


- Học sinh lắng nghe

- Học sinh quan sát

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh thaỏ luận theo nhóm 2
Các nhóm trình bày kết quả
thảo luận .


trừ trên các số với đơn vò là đồng
nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp: thi đua, trò chơi

 Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv thảo luận nhóm đôi tính xem
mỗi ví đựng bao nhiêu tiền
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 10.000 đồng + 20.000 đồng +
20.000 đồng = 50.000 đồng.
b) 10.000 đồng + 20.000 đồng +
50.000 đồng + 10.000 đồng =
90.000 đồng.
c) 20.000 đồng + 10.000 đồng +
50.000 đồng+10 000 đồng
=
90.000 đồng.
d) 10000 đồng + 2000 đồng + 500

đồng+ 2.000 đồng = 14 500đồng.
e) 50 000đồng +500 đồng +200 đồng
=50 700 đồng
 Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
-1 HS hướng dẫn cả lớp phân tích đề
bài :
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Muốn biết cô bán hàng phải trả
lại mẹ boa nhiêu tiền ta làm như thế
nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Số tiền mẹ Lan mua cặp và
bộq uàn aó :
15 000+25 000= 40.000
(đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả
lại mẹ là là:
50 000-40 000= 10 .000
(đồng)
Đáp số: 10 000 đồng
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Bài 3:
. - Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các
em thi tiếp sư
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ 1 quyển vở, số tiền 1200 đồng.

+ 2 quyển vở, số tiền 2400 đồng.
+ 3 quyển vở, số tiền 3600 đồng.
+ 4 quyển vở, số tiền 4800 đồng.
Bài 4 :
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề
bài..
- Gv mời 1 hs lên làm mẫu.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS phân tích đế bài .
HS nêu

HS làm vở
1 HS lên bảng sửa bài
Hs chữa bài đúng vào VT.

PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
.
Hs làm bài vào VT.
Ba nhóm lên bảng thi tiếp sức
Hs chữa bài đúng vào VT.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một hs lên làm mẫu
-HS làm việc theo nhóm 6
-Nh ận xét bài nhóm bạn



×