Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA CÁC DỰ ÁN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT – TỈNH BÌNH THUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN

\[\[

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
ĐAI CỦA CÁC DỰ ÁN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ PHAN THIẾT – TỈNH BÌNH THUẬN
SVTH
:
GVHD
:
NGÀNH
:
NIÊN KHÓA :

NGUYỄN LÂM THÁI HÀ
KS,CN DƯƠNG THỊ TUYẾT HÀ
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
2004 - 2007

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2007


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN

\[\[

SVTH: NGUYỄN LÂM THÁI HÀ

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
ĐAI CỦA CÁC DỰ ÁN DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ PHAN THIẾT – TỈNH BÌNH THUẬN

GVHD: KS, CN DƯƠNG THỊ TUYẾT HÀ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2007


Lời cảm ơn

Con xin chân thành ghi ơn cha mẹ đã ân cần nuôi dưỡng, dạy dỗ con trưởng
thành như ngày hôm nay. Những người thân trong gia đình đã hết lòng giúp đỡ và
động viên tôi trong học tập.
Xin chân thành biết ơn:
Quý thầy cô trường ĐH Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh, quý thầy cô khoa Quản lý
Đất đai & Bất động sản đã truyền đạt kiến thức cơ bản cho tôi.
Cô Dương Thị Tuyết Hà – Giảng viên khoa Quản lý Đất đai & Bất động sản đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tiểu luận tốt nghiệp.
Anh Lê Duy Khiêm – Phó phòng Đăng ký đất đai Sở Tài nguyên & Môi trườngđã tận tình hướng dẫn trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
Các anh chị trong phòng Đăng ký đất đai Sở Tài nguyên & Môi trường đã nhiệt
tình giúp đỡ và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiệp vụ quản lý đất đai

để tôi hoàn thành tốt đề tài.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn
thành đề tài.
Đề tài chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, tôi rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn để tiểu luận hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Lâm Thái Hà


TÓM TẮT
Nguyễn lâm Thái Hà, lớp CD04CQ, khoa Quản Lý Đất Đai & Bất Động Sản,
trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, tháng 07/2007.
Đề tài: “Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của các dự án du lịch
trên địa bàn Thành phố Phan Thiết - tỉnh Bình Thuận”.
Giáo viên hướng dẫn: KS,CN. Dương Thị Tuyết Hà – khoa Quản Lý Đất Đai &
Bất Động Sản.
Đề tài: “Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của các dự án du lịch trên
địa bàn Thành phố Phan Thiết - tỉnh Bình Thuận”. được tiến hành từ tháng 04/2007 với
mục đích đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của các dự án du lịch trên địa bàn
Thành phố Phan Thiết; nhằm phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong công tác quản
lý Nhà nước về đất đai và tình hình sử dụng đất của các dự án du lịch trên. Đồng thời đề
xuất những giải pháp hữu hiệu để giải quyết những tồn đọng trong công tác quản lý và sử
dụng đất đai của các dự án du lịch trên địa bàn Thành phố Phan Thiết.
Đề tài được thực hiện dựa trên một số căn cứ pháp lý như sau: Hiến pháp nước
CHXHCN Việt Nam, Luật đất đai năm 2003, Nghị định 181/2004/TT-BTNMT hướng
dẫn thi hành Luật đất đai năm 2003, Thông tư 28/2004/TT-BTNMT…
Kết quả của đề tài là tổng hợp tình hình quản lý và sử dụng đất đai của các dự án

du lịch Thành phố Phan Thiết. Kết quả trên nhằm hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước
về đất đai đối với các dự án du lịch và giúp cho việc khai thác đất của các dự án du lịch
trên địa bàn ngày càng có hiệu quả.


MỤC LỤC
Lời cảm ơn .......................................................................................................................... i
Tóm tắt ................................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................... iii
Danh sách các bảng, biểu đồ ............................................................................................ ..vii
Danh sách các chữ viết tắt .................................................................................................. .x
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1
I.2. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU .......................................................................................... 2
I.3. ĐỐI TƯỢNG – PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................. 2
I.4. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 3
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
II.1. KHÁI NIỆM - ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẤT ĐAI .......................................................... 5
II.2. VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI ................ 5
II.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI......................................................... 6
II.4. KHÁI NIỆM – NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN CÁC DỰ ÁN DU LỊCH ....................... 7
II.5. QUAN ĐIỂM – MỤC TIÊU CỦA ĐẢNG, UBND TỈNH BÌNH THUẬN, UBND
THÀNH PHỐ PHAN THIẾT TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN CÁC DỰ ÁN DU LỊCH ..... ...8
II.6. TỔNG QUAN VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 9
II.7. MỘT SỐ CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT ĐAI CỦA CÁC DỰ ÁN DU LỊCH ................................................................................. 11

PHẦN III: KẾT QUẢ THẢO LUẬN
III.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA THÀNH PHỐ PHAN THIẾT .......................... 13
III.1.1 Vị trí địa lý – địa hình – khí hậu – thủy văn, thủy triều ........................................ 13

III.1.2 Các nguồn tài nguyên ............................................................................................ 14
III.1.3 Thực trạng cảnh quan, môi trường ........................................................................ 17


III.1.4 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường của
thành phố Phan Thiết ........................................................................................................ 17
III.1.5 Đánh giá tiềm năng đất đai cho phát triển du lịch – dịch vụ ................................. 18
III.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ PHAN THIẾT .......... 19
III.2.1 Tổng quan về thực trạng phát triển kinh tế của thành phố Phan Thiết ................. 19
III.2.2 Thực trạng phát triển các ngành ............................................................................ 20
III.2.3 Đặc điểm dân cư – lao động – thu nhập - mức sống ............................................. 20
III.2.4 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ....................................................................... 21
III.2.5 Giáo dục – Y tế - Văn hóa – thể thao .................................................................... 22
III.2.6 Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội gây áp lực đối với đất đai
.......................................................................................................................................... 23
III.3 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
PHAN THIẾT ................................................................................................................. 24
III.3.1 Tình hình quản lý đất đai theo địa giới hành chính ............................................... 24
III.3.2 Tình hình đo vẽ, lập bảng đồ địa chính ................................................................. 24
III.3.3 Tình hình giao đất – cho thuê đất – thu hồi đất và cấp GCNQSDĐ ..................... 25
III.3.4 Tình hình thanh tra – giải quyết tranh chấp đất đai – khiếu nại và tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai ..................................................................... 27
III.3.5 Công tác thống kê – kiểm kê đất đai ..................................................................... 27
III.3.6 Công tác quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất ......................................................... 28
III.4 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI Ở THÀNH PHỐ PHAN
THIẾT.............................................................................................................................. 29
III.4.1 Hiện trạng sử dụng đất của ba nhóm đất chính ..................................................... 29
III.4.2 Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của nhóm đất nông nghiệp ................................ 29
III.4.3 Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của nhóm đất phi nông nghiệp .......................... 30
III.4.4 Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của nhóm đất chưa sử dụng ............................... 31

III.5 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI CỦA CÁC DỰ ÁN DU LỊCH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT .......................................................... 32


III.5.1 Tình hình giao đất – cho thuê đất cho các dự án du lịch trên địa bàn thành phố
Phan Thiết ......................................................................................................................... 32
III.5.1.1 Tình hình giao đất ............................................................................................... 32
III.5.1.2 Tình hình cho thuê đất ........................................................................................ 35
III.5.1.3 Đánh giá chung tình hình giao – cho thuê đất .................................................... 40
III.5.2 Tình hình thu hồi đất của các dự án du lịch trên địa bàn thành phố Phan Thiết ... 42
III.5.3 Tình hình cấp GCNQSDĐ của các dự án du lịch trên địa bàn thành phố Phan Thiết
.......................................................................................................................................... 45
II.5.4 Tình hình thanh tra đất đai của các dự án du lịch trên địa bàn thành phố Phan Thiết
.......................................................................................................................................... 49
III.6 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA CÁC DỰ ÁN DU LỊCH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT .......................................................... 51
III.6.1 Thực trạng chung ................................................................................................... 51
III.6.2 Tình hình sử dụng đất của các dự án du lịch ......................................................... 56
III.6.2.1 Diện tích sử dụng................................................................................................ 56
III.6.2.2 Mục đích sử dụng ............................................................................................... 60
III.6.3 Hiệu quả sử dụng đất của các dự án du lịch .......................................................... 61
III.6.3.1 Hiệu quả kinh tế.................................................................................................. 61
III.6.3.2 Hiệu quả xã hội ................................................................................................... 63
III.6.3.3 Hiệu quả môi trường........................................................................................... 65
III.7 ĐỊNH HƯỚNG KHAI THÁC SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC DỰ ÁN DU LỊCH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT .......................................................... 66
III.7.1 Định hướng phát triển............................................................................................ 66
III.7.2 Định hướng sử dụng đất ........................................................................................ 67
III.8 MỘT SỐ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ NHỮNG ĐỀ XUẤT NHẰM KHẮC
PHỤC TRONG VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA CÁC DỰ ÁN DU

LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN .................................................................................................. 67
III.8.1 Khó khăn, vướng mắc............................................................................................ 67
III.8.1.1 Trong công tác giao đất – cho thuê đất .............................................................. 67


III.8.1.2 Trong công tác thu hồi đất .................................................................................. 70
III.8.1.3 Trong công tác cấp GCNQSDĐ ......................................................................... 71
III.8.1.4 Trong thực trạng sử dụng đất của các dự án du lịch trên địa bàn thành phố Phan
Thiết .................................................................................................................................. 71
III.8.2 Đề xuất nhằm khắc phục những khó khăn, vướng mắc ........................................ 72
III.8.2.1 Trong công tác giao đất – cho thuê đất – thu hồi đất ......................................... 72
III.8.2.2 Trong công tác cấp GCNQSDĐ ......................................................................... 74
III.8.2.3 Trong thực trạng sử dụng đất ............................................................................. 74
PHẦN IV: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
IV.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 76
IV.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 78


DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
ZY
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 01: Các nhóm đất chính trên địa bàn Thành phố Phan Thiết
Bảng 02: Cơ cấu các ngành kinh tế qua một số năm
Bảng 03: Tổng hợp tình hình giao đất – cho thuê đất – cấp GCNQSDĐ
Bảng 04: Biến động diện tích đất giai đoạn 2000 – 2005
Bảng 05: Hiện trạng sử dụng đất của 03 nhóm đất chính năm 2005
Bảng 06: Hiện trạng sử dụng đất của nhóm đất nông nghiệp năm 2005
Bảng 07: Hiện trạng sử dụng đất của nhóm đất phi nông nghiệp năm 2005
Bảng 08: Kết quả giao đất cho các dự án du lịch theo địa giới hành chính đến cuối năm
2006

Bảng 09: Tổng hợp diện tích các loại đất được giao để thực hiện các dự án du lịch đến
cuối năm 2006
Bảng 10: Kết quả giao đất cho các dự án du lịch theo đối tượng sử dụng đất đến tháng 12
năm 2006
Bảng 11: Kết quả cho các dự án du lịch thuê đất theo địa giới hành chính đến tháng 12
năm 2006
Bảng 12: Tổng hợp diện tích các loại đất được cho thuê để thực hiện các dự án du lịch
Bảng 13 : Kết quả cho các dự án du lịch thuê đất theo đối tượng sử dụng đất đến tháng
12 năm 2006
Bảng 14 : Tổng hợp các dự án du lịch phải thu hồi đất từ ngày 01/7/2004 đến ngày
30/12/2006
Bảng 15: Tổng hợp kết quả thu hồi đất của các dự án du lịch do vi phạm pháp luật đất
đai từ ngày 01/7/2004 đến ngày 30/12/2006
Bảng 16 : Tình hình cấp GCNQSDĐ theo đơn vị hành chính cho các dự án du lịch đến
cuối năm 2006


Bảng 17: Tình hình cấp GCNQSDĐ cho các dự án du lịch theo hình thức giao đất đến
cuối năm 2006
Bảng 18: Tình hình cấp GCNQSDĐ qua các năm cho các dự án du lịch theo hình thức
cho thuê đất đến cuối năm 2006
Bảng 19: Tổng hợp các dự án du lịch được cấp đổi GCNQSDĐ
Bảng 20: Kết quả thanh – kiểm tra việc sử dụng đất đai của các dự án du lịch từ năm
2003 đến cuối năm 2006
Bảng 21: Tình hình triển khai các dự án du lịch được chấp thuận đầu tư đến cuối năm
2006
Bảng 22: Kết quả thu hút đầu tư của các dự án du lịch có 100% vốn nước ngoài
Bảng 23: Kết quả thu hút đầu tư của các dự án du lịch liên doanh giữa nhà đầu tư nước
ngoài với tổ chức kinh tế Việt Nam
Bảng 24: Kết quả thu hút đầu tư của các dự án du lịch của người Việt Nam định cư ở

nước ngoài
Bảng 25: Kết quả thu hút đầu tư của các dự án du lịch của hộ gia đình – cá nhân
Bảng 26: Tổng hợp diện tích sử dụng đất của các dự án du lịch có 100% vốn nước ngoài
Bảng 27: Tổng hợp diện tích sử dụng của các dự án du lịch liên doanh giữa nhà đầu tư
nước ngoài với tổ chức kinh tế Việt Nam
Bảng 28: Tổng hợp các dự án du lịch có diện tích sử dụng đất lớn
Bảng 29: Tổng hợp các dự án du lịch mở rộng diện tích
Bảng 30: Tổng hợp các dự án du lịch hoạt động theo loại hình du lịch sinh thái rừng
Bảng 31: Số lượng sinh viên ra trường phục vụ cho ngành du lịch qua các năm


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu 01: Tình hình giao đất cho các dự án du lịch qua các năm
Biểu 02: Cơ cấu diện tích các loại đất được cho thuê để thực hiện các dự án du lịch
Biểu 03: Cơ cấu diện tích đất của các dự án du lịch thuê theo đối tượng sử dụng đất
Biểu 04: Tình hình cho các dự án du lịch thuê đất qua các năm
Biểu 05: Cơ cấu giao đất, cho thuê đất cho các dự án du lịch
Biểu 06: Cơ cấu dự án du lịch đã thu hồi trong danh sách dự án du lịch cần thu hồi
Biểu 07: Tình hình cấp GCNQSDĐ một số năm cho các dự án du lịch
Biểu 08: Cơ cấu vốn đầu tư cho các dự án du lịch của các huyện – thành phố trong tỉnh
Bình Thuận
Biểu 09: Cơ cấu diện tích đất được sử dụng của các dự án du lịch theo đối tượng sử dụng
đất
Biểu 10: Đóng góp GDP của ngành du lịch Phan Thiết trong nền kinh tế Phan Thiết
Biểu 11: Doanh thu ngành du lịch Phan Thiết qua các năm
Biểu 12: Lao động phục vụ ngành du lịch qua các năm


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
QĐ:


Quyết định

DA:

Dự án

DN:

Doanh nghiệp

XD:

Xây dựng

SD:

Sử dụng

DT:

Diện tích

GT:

Giao đất

TĐ:

Thuê đất


KDL

Khu du lịch

TKT:

Tổ chức kinh tế

GDC:

Hộ gia đình, cá nhân

TLD:

Doanh nghiệp liên doanh

VNN:

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

TVD:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài

TMDV:

Thương mại dịch vụ

DNTN:


Doanh nghiệp tư nhân

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

UBND:

Ủy ban nhân dân

GCNQSDĐ:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


Khoa: Quản Lý Đất Đai & Bất Động Sản

Nguyễn Lâm Thái Hà

PHẦN I: MỞ ĐẦU
I.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, hoạt động du lịch nói chung và khai thác tài nguyên du lịch nói riêng ở nước ta
đang diễn ra trong một bối cảnh hết sức thuận lợi; khi Đảng và Nhà nước đã đánh giá và xác định
rõ vị trí quan trọng cuả du lịch trong thời kỳ đổi mới và trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội
cuả đất nước.
Trong các nhân tố để phát triển du lịch, đất đai đóng một vai trò hết sức quan trọng. Đất
đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế, là địa bàn sinh sống của con người, là nền tảng sản xuất
ra của cải vật chất. Cùng với những yếu tố tự nhiên tạo cho đất đai những lợi thế riêng để phát
triển nhiều ngành nghề. Vì vậy, mà bất kỳ quốc gia nào cũng quan tâm đến việc quản lý và sử

dụng chúng sao cho có hiệu quả, tiết kiệm; như là trong phát triển ngành du lịch.
Thành phố Phan Thiết là tỉnh lỵ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật
của cả Tỉnh Bình Thuận; có lợi thế về vị trí, tiềm năng phát triển nhiều ngành nghề. Với đường
bờ biển dài 192 Km và nhiều bãi biển sạch đẹp, cùng với hàng trăm di tích lịch sử, dich tích văn
hóa, hàng chục loại đặc sản địa phương…là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch. Ngoài
ra, trong quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Bình Thuận đến năm 2010 được phê duyệt đã xác
định Phan Thiết là một trong 04 khu du lịch quan trọng trong sự phát triển du lịch cuả tỉnh. Tận
dụng thế mạnh này đã có hàng loạt dự án du lịch đầu tư vào Thành phố để khai thác tiềm năng du
lịch. Từ đó nhu cầu và giá trị đất phục vụ cho du lịch ngày càng tăng. Mặt khác, Phan Thiết lại là
một thành phố du lịch trẻ còn thiếu nhiều kinh nghiệm trong việc quản lý; nên việc đón nhận quá
nhiều dự án du lịch trong một thời gian ngắn đã kéo theo nhiều diễn biến phức tạp trong vấn đề
quản lý và sử dụng đất của các dự án du lịch. Xuất phát từ ý nghĩa trên, được sự cho phép của
Khoa Quản lý đất đai & Bất động sản và sự nhất trí của giáo viên hướng dẫn; em xin thực hiện đề
tài: “ Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của các dự án du lịch trên địa bàn Thành
phố Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận”.
I.2. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
I.2.1. Mục đích
- Khảo sát thực trạng quản lý và sử dụng đất đai của các dự án du lịch trên địa bàn Thành
phố Phan Thiết.
Trang 1


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Nguyễn Lâm Thái Hà

- Phát hiện những thiếu sót, thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý và sử
dụng đất đai của các dự án du lịch trên địa bàn Thành phố Phan Thiết. Đồng thời đề xuất những
giải pháp hữu hiệu để giải quyết những tồn đọng trong công tác quản lý và sử dụng đất đai của
các dự án du lịch trên địa bàn Thành phố Phan Thiết.

I.2.2. Yêu cầu
- Thu thập đầy đủ và chính xác tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài để có thể đánh giá một
cách tổng quát về tình hình quản lý và sử dụng đất đai của dự án du lịch trên địa bàn Thành phố
Phan Thiết.
- Chọn những tiêu chuẩn phù hợp để đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của các dự
án du lịch trên địa bàn Thành phố Phan Thiết.
- Tổng hợp và đánh giá vấn đề khách quan, trung thực thông qua số liệu, tài liệu thu thập
từ thực tế và dựa trên cở sở pháp luật.
- Đề xuất hướng giải quyết phải hợp lý, mang tính khoa học.
I.3. ĐỐI TƯỢNG - PHẠM VI NGHIÊN CỨU
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đất đai: Bao gồm toàn bộ quỹ đất trên toàn Thành phố Phan Thiết, như các loại đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng. Và quỹ đất không thuộc địa giới hành chính
Thành phố như đất có mặt nước ven biển.
- Đối tượng sử dụng đất: Hộ gia đình, cá nhân; tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh,
doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung đi sâu, nghiên cứu một số tình hình quản lý Nhà nước về đất đai của các
dự án du lịch trên địa bàn Thành phố Phan Thiết như tình hình giao đất,cho thuê đất, thu hồi đất,
cấp GCNQSDĐ, thanh tra đất đai, và tình hình sử dụng đất đai của các dự án đó.
I.4. NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
I.4.1. Nội dung nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã hội vùng nghiên cứu.
Trang 2


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Nguyễn Lâm Thái Hà


- Một số nội dung quản lý Nhà nước về đất đai như công tác đo vẽ, lập bản đồ địa chính;
công tác giao đất – cho thuê đất – thu hồi - cấp GCNQSDĐ…và hiện trạng sử dụng đất trên địa
bàn Thành phố Phan Thiết.
- Tình hình quản lý và sử dụng đất của các dự án du lịch trên địa bàn Thành phố Phan
Thiết.
- Định hướng khai thác sử dụng đất cho các dự án du lịch trên địa bàn Thành phố Phan
Thiết.
I.4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin: Tiến hành thu thập các số liệu, tài liệu có liên quan về
tình hình quản lý và sử dụng đất của các dự án du lịch.
- Phương pháp thống kê: Thống kê số liệu trong các công tác quản lý Nhà nước về đất
đai như giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cấp GCNQSDĐ...và trong tình hình sử dụng đất đai
của các dự án du lịch; làm nền tảng để đánh giá và phân tích.
- Phương pháp phân tích, đánh giá : Phân tích số liệu qua từng giai đoạn theo từng đối
tượng nghiên cứu nhằm đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của các dự án du lịch. Từ
đó rút ra những tồn tại, vướng mắc trong công tác quản lý và sử dụng đất đai.
- Phương pháp so sánh: So sánh giữa tình hình giao đất và cho thuê đất của các dự án du
lịch. Trên cơ sở đó rút ra kết luận chung.
- Phương pháp liệt kê: Liệt kê các văn bản có liên quan đến tình hình quản lý và sử dụng
đất đai của các dự án du lịch.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các số liệu, tài liệu có sẵn và phát huy, bổ sung thêm
những vấn đề còn thiếu.

Trang 3


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Nguyễn Lâm Thái Hà


PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
II.1. KHÁI NIỆM – ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẤT ĐAI
Đất đai bao gồm các đặc tính thổ nhưỡng, các điều kiện tự nhiên khác và vấn đề sử dụng.
Đất đai cần thiết cho các hoạt động sản xuất, dân cư, an ninh và quốc phòng hay nói cách khác là
bất cứ hoạt động nào của con người. Đất đai có nhiều đặc điểm thể hiện vai trò quan trọng đối với
con người như: đất đai là sản phẩm của tự nhiên; là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của một
quốc gia; là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống; là tư liệu sản xuất đặc biệt đối
với nông - lâm nghiệp; là địa bàn phân bố dân cư, là chỗ đứng của khu công nghiệp, an ninh,
quốc phòng…
Đất đai được coi là một tài sản đặc biệt vì bản thân nó không do lao động làm ra, mà lao
động tác động vào đất đai để biến nó từ trạng thái hoang hoá trở thành sử dụng vào đa mục đích.
Đất đai cố định về vị trí, có giới hạn về không gian và vô hạn về thời gian sử dụng. Bên cạnh đó,
đất đai có khả năng sinh lợi vì trong quá trình sử dụng, nếu biết sử dụng một cách hợp lý thì giá
trị của đất (đã được khai thác sử dụng) không những không mất đi mà còn có xu hướng tăng lên.
Khác với tài sản thông thường khác, trong quá trình sử dụng đất đai không phải khấu hao, giá trị
của đất không bị mất đi mà ngày càng có xu hướng tăng lên.
II.2. VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Vấn đề đất đai và chính sách đất đai gắn liền với những giai đoạn lịch sử phát triển, đấu
tranh và xây dựng Nhà nước ta. Đây là vấn đề quan trọng hàng đầu ở mỗi nhà nước. Bất kỳ một
nhà nước nào cũng có những chính sách, quan điểm giải quyết vấn đề đất đai của mình. Chính vì
vậy mà vai trò của Nhà nước đối với việc quản lý đất đai là vô cùng quan trọng, nhằm sử dụng có
hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên đất đai.
Vai trò quản lý Nhà nước về đất đai được thể hiện ở các điểm sau:
- Hoạch định chiến lược (quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất) phục vụ cho mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội nhằm sử dụng có mục đích, tiết kiệm, đạt hiệu quả cao.
- Thông qua hoạt động nắm chắc quỹ đất làm căn cứ cho các biện pháp phát triển kinh tế
xã hội.
- Bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người sử dụng đất trong quan hệ đất đai.
- Thông qua việc ban hành chính sách đất đai Nhà nước khích thích việc đầu tư, sử dụng
đầy đủ, tiết kiệm hợp lý.

Trang 4


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Nguyễn Lâm Thái Hà

- Thông qua việc kiểm tra giám sát, Nhà nước nắm chắc về diễn biến sử dụng đất đai, phát
hiện những vi phạm và giải quyết những vi phạm pháp luật đất đai.
II.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1980 quy định “ đất đai thuộc
sở hữu toàn dân “. Trong thời gian này, nước ta chưa có một hệ thống quản lý đất đai đủ mạnh
trên phạm vi toàn quốc cho tất cả các loại đất, chưa có quy hoạch sử dụng đất mà Nhà nước chỉ
quan tâm quản lý các chính sách đất nông nghiệp, dẫn đến việc giao đất và sử dụng đất ở các mục
đích khác thực hiện một cách tùy tiện.
Hiến pháp năm 1992 tiếp tục khẳng định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân. Nhà nước
thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đất đúng mục
đích và có hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài. Tổ chức
và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử dụng đất tiết kiệm”.
Khi Luật Đất đai năm 1993 được ban hành thay thế cho Luật Đất đai năm 1988. Với nội
dung của Luật gồm 7 chương 89 điều, được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày
14/7/1993, có hiệu lực ngày 15/10/1993. Luật Đất đai năm 1993 khẳng định lại quyền sử hữu đất
đai đồng thời quy định rõ nội dung quản lý Nhà nước về đất đai (7 nội dung). Phân rõ đất đai
thành 6 loại (đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất đô thị, đất khu dân cư nông thôn, đất chuyên
dùng và đất chưa sử dụng). Luật quy định quyền của UBND các cấp trong việc giao đất cho thuê
đất, thu hồi đất và cấp GCNQSDĐ, quyền của Chính phủ trong việc giao đất theo hạn mục đất và
giao đất.
Và khi Luật Đất đai năm 2003 ra đời với nội dung bao gồm 07 chương 146 điều, được
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003, có hiệu lực ngày 01/7/2004 đã
khắc phục tồn tại của Luật Đất đai năm 1993 và các Luật sửa đổi bổ sung năm 1998, 2001 đáp

ứng yêu cầu quản lý sử dụng đất phù hợp với tiến trình hội nhập quốc tế.
Luật Đất đai năm 2003 khác cơ bản Luật Đất đai năm 1993 ở một số nội dung sau đây:
- Phân loại rõ 03 nhóm đất chính: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp,
nhóm đất chưa sử dụng. Luật còn quy định rõ đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất sử
dụng cho khu kinh tế, đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Quy định việc giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp
huyện và cấp tỉnh (Chính phủ không làm chức năng này).

Trang 5


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Nguyễn Lâm Thái Hà

- Quy định về việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất ở Việt Nam: được
giao đất, được thuê đất để xây dựng hạ tầng, xây dựng công trình công cộng, xây dựng nhà ở để
bán hoặc cho thuê, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quyền sử dụng đất ở và sở hữu
nhà nước
II.4. KHÁI NIỆM – NGUYÊN TẮC PHÁT TRIỂN CÁC DỰ ÁN DU LỊCH
II.4.1. Khái niệm
Dự án du lịch là những văn kiện luật pháp hoặc kế hoạch về hoạt động du lịch. Trong đó
chủ đầu tư phải bỏ nhân lực, vật lực, tài lực và thời gian tương đối dài vào công việc phát triển du
lịch dựa trên tính toán hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường để có thể thu về kết quả tốt nhất.
Một dự án đầu tư cho du lịch phải đạt 05 yêu cầu: tính khoa học, tính thực tiễn, tính pháp
lý, tính thống nhất, tính phỏng định có căn cứ. Ngoài ra, đặc điểm của dự án đầu tư cho du lịch
là: có thời gian thu hồi vốn ngắn hơn các hơn so với các dự án đầu tư lĩnh vực khác do tính sinh
lợi của hoạt động du lịch hiện nay thường cao hơn các ngành khác và chu kỳ kinh doanh thường
ngắn nên thời gian khấu hao thường ít lại; đồng thời hoạt động đầu tư du lịch thường gắn với
phạm vi không gian vừa phải, góp phần bảo đảm việc quản lý điều hành các công việc của quá

trình đầu tư.
II.4.2. Nguyên tắc phát triển các dự án du lịch
Du lịch Việt Nam đang phát triển nhanh chóng thu hút sự tham gia của nhiều tổ chức, cá
nhân và cộng đồng dân cư, nhiều loại hình dịch vụ du lịch mới ra đời, sự cạnh tranh trong nước
và khu vực ngày càng trở nên gay gắt, yêu cầu về phát triển bền vững, vấn đề bảo vệ tài nguyên,
môi trường du lịch ngày càng trở nên bức xúc, trước xu thế hội nhập quốc tế mạnh mẽ của Việt
Nam đòi hỏi phải việc phát triển ngành du lịch nói chung cũng như các dự án du lịch nói riêng
phải tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc phát triển như sau:
- Phát triển bền vững theo quy hoạch – kế hoạch, bảo đảm hài hòa giữa kinh tế, xã hội,
môi trường. Phát triển có trọng tâm, có trọng điểm theo hướng du lịch văn hóa – lịch sử, du lịch
sinh thái, bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị của tài nguyên du lịch.
- Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
- Bảo đảm lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng, lợi ích chính đáng và an ninh, an toàn cho
khách du lịch, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, các nhân kinh doanh.
- Bảo đảm sự tham gia của mọi thành phần kinh tế, mọi tầng lớp dân cư.

Trang 6


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Nguyễn Lâm Thái Hà

- Góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại và giao lưu quốc tế để quảng bá hình ảnh, đất
nước con người Việt Nam.
II.5. QUAN ĐIỂM – MỤC TIÊU CỦA ĐẢNG, UBND TỈNH BÌNH THUẬN, UBND
THÀNH PHỐ PHAN THIẾT TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN CÁC DỰ ÁN DU LỊCH
II.5.1. Quan điểm

Tại Nghị quyết số 45/CP ngày 25/11/2003 cuả Chính phủ về đổi mới quản lý và

phát triển ngành du lịch; Chỉ thị số 46/CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về lãnh
đạo đổi mới và phát triển du lịch trong tình hình mới và Nghị quyết cuả Đại hội Đảng lần
thứ 9 đã xác định phát triển du lịch thật sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn cuả đất nước.
Và trong Nghị Quyết Đại hội Tỉnh Đảng Bộ Bình Thuận lần thứ X là: “Đẩy nhanh tốc độ
phát triển ngành thương mại dịch vụ - du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng tích lũy cho ngân sách của Tỉnh”. Những chủ trương lớn
trên cuả Đảng, Chính phủ và cuả địa phương cho phép có được những chính sách ưu tiên
trong khai thác tài nguyên du lịch, phát triển các dự án du lịch nhằm phát triển toàn diện
ngành du lịch trên phạm vi cả nước và ở các vùng du lịch , các địa phương.
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch bình Thuận đến 2010 được phê duyệt cũng
đã xác định Phan Thiết là một trong 04 khu du lịch quan trọng trong sự phát triển du lịch
cuả tỉnh. Từ những định hướng trên, các cấp chính quyền và lãnh đạo địa phương đã có
nhiều chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư, tạo mọi điều kiện để các dự án du lịch phát
triển; như Nhà nước đã có chính sách khuyến khích, ưu đãi về đất đai, tài chính, tín dụng
đối với các dự án du lịch đầu tư vào các lĩnh vực sau đây:
- Bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch và môi trường.
- Tuyên truyền và quảng bá du lịch.
- Nghiên cứu đầu tư sản phẩm du lịch mới.
- Hiện đại hóa hoạt động du lịch.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch; nhập khẩu
phương tiện cao cấp phục vụ cho việc vận chuyển khách du lịch, trang thiết bị chuyên
dùng hiện đại cho cơ sở lưu trú du lịch hạng cao và khu du lịch quốc gia.

Trang 7


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Nguyễn Lâm Thái Hà


- Phát triển du lịch tại nơi có tiềm năng du lịch ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế xã hội khó khăn; nhằm sử dụng lao động và hàng hóa dịch vụ tại chỗ.
II.5.2. Mục tiêu
Phấn đấu đến năm 2010, Phan Thiết đưa ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
của Thành phố, trên cơ sở khai thác có hiệu quả lợi thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền
thống văn hoá lịch sử, huy động tối đa nguồn lực trong nước và tranh thủ sự hợp tác, hỗ trợ các tổ
chức trong và ngoài nuớc, góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế-xã hội, xóa đói giảm nghèo,
giữ vững an ninh quốc phòng và an toàn xã hội. Mục tiêu đến 2010, toàn Thành phố có khoảng từ
250 đến 300 dự án du lịch, với tổng số vốn đầu tư là 7.800 tỷ đồng; trong đó dự án được chấp
thuận đầu tư chiếm khoảng 80%; đưa tỷ trọng ngành du lịch sẽ chiếm 15% GDP trong ngân sách
địa phương vào năm 2010, sẽ đón 1,8-2 triệu lượt khách (khách quốc tế 200-250 nghìn lượt).
Doanh thu du lịch tăng bình quân 20%-25%/ năm, đạt 500-600 triệu USD/năm.
Phấn đấu nâng số lượng các dự án du lịch đạt tiêu chuẩn quốc gia chiếm 60% tổng số dự
án du lịch và đạt tiêu chuẩn quốc tế là 20% vào năm 2010. Và đưa tổng số tuyến du lịch trên địa
bàn từ 05 đến 06 tuyến; trong đó, tập trung khai thác tuyến mới ở hai phường Phú Thủy và Hưng
Long. Nhanh chóng biến Thành phố Phan Thiết trở thành đô thị du lịch cấp quốc gia.
II.6. TỔNG QUAN VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU
II.6.1. Đặc thù về tự nhiên - kinh tế - xã hội của Thành phố Phan Thiết
Thành phố Phan Thiết là tỉnh lỵ, mang tính chất của một đô thị loại III, nơi đây là trung
tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng của tỉnh
Bình Thuận; có lợi thế về vị trí, tiềm năng phát triển công nghiệp, khai thác chế biến thủy sản,
thương mại và dịch vụ du lịch. Phan Thiết là đô thị của miền Trung, thuộc miền Nam Trung Bộ.
Phan Thiết nằm trên quốc lộ 1A cách Thành phố Hồ Chí Minh 198 km về hướng đông. Tổng diện
tích tự nhiên của Thành phố là 20.646,59 ha (chiếm 2,60% diện tích toàn tỉnh), bờ biển trải dài
57,40 km. Dân số toàn Thành phố là 208.246 người (năm 2005), mật độ 1.008 người/Km2, phân
bố theo địa bàn 18 đơn vị hành chính gồm 14 phường và 4 xã.
II.6.2. Tổng quan về tình hình quản lý và sử dụng đất đai ở Thành phố Phan Thiết
Trước khi có Luật Đất đai năm 1993, Nhà nước đã có nhiều văn bản pháp luật nhằm điều
tiết các mối quan hệ về đất đai nhưng chưa hoàn chỉnh và đồng bộ nên cũng giống như các địa
phương, công tác quản lý đất đai của Thành phố lúc này gặp nhiều khó khăn lúng túng. Mặt khác

đội ngũ cán bộ làm công tác này chưa được quan tâm nên vừa thiếu, vừa yếu dẫn đến sự buông
Trang 8


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Nguyễn Lâm Thái Hà

lỏng quản lý Nhà nước về đất đai ở nhiều nơi. Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai chưa
thật rõ ràng. Việc áp dụng văn bản pháp quy vào giải quyết những vấn đề bức xúc trong thực tiễn
còn gặp nhiều trở ngại. Hiện tượng sử dụng đất không có quy hoạch, kế hoạch, tự ý chuyển mục
đích, cất nhà trái phép, khai hoang tự phát, lấn chiếm đất công, tranh chấp đất đai, giao đất trái
thẩm quyền,... xảy ra khá phổ biến. Công tác đo đạc theo Chỉ thị 299/TTg để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tuy đã được tiến hành nhưng tiến độ thực hiện chậm, chưa thật sự giải
quyết được những đòi hỏi về điều chỉnh các mối quan hệ trong lĩnh vực đất đai của thời kỳ này.
Từ khi Luật Đất đai năm 2003 được ban hành, cùng với các địa phương trong tỉnh, Đảng
bộ và nhân dân thành phố Phan Thiết đã thực hiện tốt các chủ trương lớn của Nhà nước và của
Ngành về quản lý Nhà nước đối với đất đai, từng bước đưa công tác này đi vào nề nếp ổn định,
hạn chế được những tiêu cực phát sinh trong quản lý và sử dụng đất. Đất đai được đo đạc ngày
càng chính xác hơn, người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận để thực hiện các quyền sử
dụng đất theo Luật định. Tình trạng lấn chiếm, tranh chấp, khiếu nại, làm trái quy định giảm dần.
Đặc biệt sau khi Luật Đất đai năm 2003 ra đời và có hiệu lực thi hành, công tác quản lý đất đai
trên địa bàn Thành phố tiếp tục được củng cố, lực lượng cán bộ được tăng cường. Phòng Tài
nguyên và Môi trường hiện nay (phòng Địa chính trước đây) là đơn vị trực tiếp tham mưu cho
UBND Thành phố trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về đất đai đã cơ bản hoàn thành được những
nhiệm vụ và kế hoạch của Ngành cũng như của Tỉnh, Thành phố đề ra.
II.7. MỘT SỐ CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT ĐAI CỦA CÁC DỰ ÁN DU LỊCH
- Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992
- Luật Đất đai năm 1993 (được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 1998, 2001); Luật Đất

đai năm 2003
- Nghị định số 181/2004/NĐ- CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai
- Thông tư 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ- CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005
- Luật Du lịch ngày 14/6/2005

Trang 9


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Nguyễn Lâm Thái Hà

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 về qui định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch.
- Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị
định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung danh mục A, B
và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ
qui định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước.
- Thông tư số 81/TT-BTC ngày 30/6/1999 của Bộ Tài chính về hướng dẩn thực hiện một
số biện pháp khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài về tiền thuê đất theo Quyết định số
53/1999/QĐ-TTg ngày 26/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước; Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 về hướng dẫn thực hiện Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Quyết
định số 52/2006/QĐ-UBBT ngày 26/6/2006 của UBND Tỉnh Bình Thuận về việc quy định về
đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận

- Quyết định số 186/2006/QĐ- TTg ngày 14/8/2006 về việc ban hành quy chế quản lý
rừng; Quyết định số 80/2004/QĐ- UBND ngày 01/11/2004 về việc ban hành quy chế quản lý, sử
dụng, tôn tạo và bồi hoàn đất lâm nghiệp có rừng trồng và đất lâm nghiệp không có rừng nằm
trong các dự án du lịch ven biển tỉnh Bình Thuận.
- Báo cáo 03 năm tình hình thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa IX của Sở Tài nguyên & Môi trường ngày 20/10/2006.
- Quyết định số 87/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 về việc quy định giá các loại đất.

Trang 10


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Nguyễn Lâm Thái Hà

PHẦN III: KẾT QUẢ THẢO LUẬN
III.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – TÀI NGUYÊN - CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG CỦA
THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
III.1.1. Điều kiện tự nhiên
III.1.1.1. Vị trí địa lý
Phan Thiết là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Bình Thuận, đô thị cửa ngõ của vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam, được thành lập ngày 25/8/1999 theo Nghị định số 81/NĐ-CP của Chính
phủ trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Phan Thiết.
Tọa độ địa lý nằm trong khoảng từ 10042’10” đến 11000’00” vĩ độ Bắc và từ 108000’10”
đến 108021’30” kinh độ Đông. Thành phố Phan Thiết có tứ cận được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp 2 huyện Hàm Thuận Bắc và Bắc Bình.
- Phía Tây và Nam giáp huyện Hàm Thuận Nam.
- Phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông có đường bờ biển dài 57,4 Km.
Với vị trí nằm ở trung tâm đầu mối giao thông đường bộ, trong vùng kinh tế trọng điểm
động lực của tỉnh; giữa các trung tâm đô thị lớn như thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Đà Lạt,

Nha Trang; có quốc lộ 1A chạy qua; điểm khởi đầu của Quốc lộ 28 nối liền Thành phố với các
tỉnh Nam Tây Nguyên, tiếp giáp với biển Đông... đã tạo cho Phan Thiết nhiều điều kiện thuận lợi
trong việc mở rộng mối quan hệ giao lưu văn hóa, tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật, thúc
đẩy phát triển nhanh nền kinh tế.
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ THÀNH PHỐ PHAN THIẾT

Trang 11


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Nguyễn Lâm Thái Hà

III.1.1.2. Địa hình
Địa hình Thành phố được kiến tạo bởi bồi tích sông biển, có thể chia làm 2 dạng chính:
- Vùng đồi cát ven biển có độ cao từ 50 - 150 m (nằm về phía Đông Bắc trên địa bàn các
phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né và các xã Tiến Thành, Tiến Lợi phía Tây Nam), chiếm phần
lớn tổng diện tích tự nhiên Thành phố.
- Vùng đồng bằng hẹp có địa hình bằng phẳng, độ cao trung bình từ 5 - 50m, độ dốc phổ
biến dưới 80, rất thuận lợi cho việc phát triển các công trình xây dựng.
III.1.1.3 Khí hậu
Phan Thiết có chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Nhiệt độ trung bình trong
năm là 26,70C. Độ ẩm không khí trung bình là 80%, lượng bốc hơi trung bình 1.192 mm; tổng
lượng mưa trung bình năm là 1.100 mm. Nhìn chung, đặc điểm điều kiện khí hậu khá thuận lợi
để phát triển đa dạng nền kinh tế nông nghiệp, sản xuất muối và du lịch sinh thái biển... Tuy
nhiên do mùa khô kéo dài, lượng mưa ít cũng gây ảnh hưởng không nhỏ cho sản xuất, thiếu nước
cho sinh hoạt và công nghiệp.
III.1.1.4. Thủy văn, thủy triều
Thành phố thuộc lưu vực 2 sông chính là sông Cà Ty và sông Cái chảy qua. Nhìn chung
các sông đều có khả năng gây lũ lớn.

Về đặc điểm thủy triều, vùng biển Phan Thiết thuộc chế độ bán nhật triều không đều, có
thể lợi dụng để tàu thuyền ra vào neo đậu tại các cửa sông, cửa biển. Một số năm gần đây, có hiện
tượng xói lở nghiêm trọng bờ biển ở một số khu vực.
III.1.1.5. Đặc điểm địa chất công trình
Nền địa chất khá ổn định, trong vùng có ảnh hưởng dư chấn cấp 6; mực nước ngầm xuất
hiện ở độ sâu 6 - 10m, tuy nhiên các khu vực xây dựng ven sông, biển cần có sự khảo sát kỹ, đề
phòng nguồn nước ngầm mạch nông có nhiễm mặn ảnh hưởng đến chất lượng móng công trình.
II.1.2. Các nguồn tài nguyên
II.1.2.1. Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt hàng năm trên địa bàn thành phố được cung cấp bởi hệ thống 4 con sông
đổ ra cửa biển là sông Cà Ty, sông Cái, sông Cầu Ké và sông Cát. Về mùa khô mực nước sông
xuống thấp. Nguồn nước ngầm trên địa bàn Thành phố không nhiều, nước ngầm mạch nông có nơi
bị nhiễm mặn, phèn, khả năng khai thác phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt còn hạn chế.
Trang 12


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Nguyễn Lâm Thái Hà

II.1.2.2. Tài nguyên khoáng sản
Trên địa bàn Thành phố có nguồn khoáng sản Zircon - Titan nằm dọc biển Mũi Né với
thân quặng dài 15,7 km. Ngoài ra còn có mỏ đá Mirco-Granit với trữ lượng khoảng 200.000 tấn;
cát thủy tinh trữ lượng sơ bộ ước tính khoảng 18,43 triệu tấn. Nhìn chung nguồn tài nguyên
khoáng sản của Phan Thiết có trữ lượng khá, nhưng chất lượng không cao, khả năng để khai thác,
đưa vào sử dụng có nhiều hạn chế.
II.1.2.3. Tài nguyên biển
Biển Phan Thiết được đánh giá là một trong những vùng biển giàu nguồn lợi về các loại
hải sản. Với chiều dài bờ biển 57,4 Km, có 2 sông lớn đổ ra vịnh Phan Thiết là sông Cái và sông
Cà Ty, đây là một trong 3 ngư trường lớn của Bình Thuận. Ngoài ra, các vùng đất ven biển còn

có nhiều tiềm năng để phát triển nuôi trồng thủy sản, làm muối và khai thác phát triển du lịch.
Nhiều bãi biển thoải, môi trường sạch, cát trắng mịn, phong cảnh đẹp gắn với các dãy đồi cát và
cảnh quan còn hoang sơ là điều kiện thuận lợi có thể khai thác phát triển mạnh các loại hình du
lịch biển và nghỉ dưỡng.
II.1.2.4. Tài nguyên rừng
Đất lâm nghiệp của Thành phố chủ yếu là rừng trồng, phân bố tập trung ở Thiện Nghiệp,
Tiến Thành, Mũi Né, Phú Hài, Hàm Tiến với chức năng phòng hộ chắn gió, chắn cát và cân bằng
sinh thái là chính, ít có giá trị về mặt kinh tế.
II.1.2.5. Tài nguyên đất đai
Phan Thiết được kiến tạo từ đồng bằng Cổ Đại, thuộc bậc thềm thứ nhất trong kết cấu
chung của Tỉnh. Tài nguyên đất của Phan Thiết gồm 06 nhóm đất chính, 11 đơn vị và 17 đơn vị
phụ nên quá trình khai thác có thể cho phép đa dạng hóa các loại hình sử dụng nông lâm nghiệp.
Tuy nhiên, do điều kiện khô hạn, nhóm đất cát lại chiếm tỷ lệ cao nhất, nên phần lớn đất đai trên
địa bàn Phan Thiết nghèo dinh dưỡng, kết cấu không bền vững, một số nơi bị xói mòn, rửa trôi,
cát bay, cát chảy và cát sụt... xảy ra nghiêm trọng.

Trang 13


×