Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học tại các trường trung học cơ sở thị xã phú thọ, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 132 trang )

.ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM TRẦN ANH QUÂN

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀO DẠY HỌC CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỊ XÃ PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM TRẦN ANH QUÂN

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀO DẠY HỌC CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỊ XÃ PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. CẤN THỊ THANH HƢƠNG

HÀ NỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập và rèn luyện tại Trƣờng Đại học Giáo dục, ĐHQGHN,
bằng sự biết ơn và kính trọng, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các
phòng, khoa thuộc Trƣờng Đại học Giáo dục, ĐHQGHN và các Giáo sƣ, P. Giáo
sƣ, Tiến sĩ đã nhiệt tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong
quá trình học tập và làm Luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc tới TS.
Cấn Thị Thanh Hƣơng, ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo UBND thị xã Phú Thọ; Lãnh
đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục - Đào tạo thị xã Phú Thọ; Cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên tại các trƣờng THCS trên địa bàn thị xã Phú Thọ cùng bạn bè,
đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát, nghiên cứu để
hoàn thành Luận văn.
Do điều kiện về năng lực bản thân còn hạn chế, luận văn chắc chắn không tránh
khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo trong
hội đồng khoa học, bạn bè và đồng nghiệp để luận văn của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn./.
Thị xã Phú Thọ, tháng
Tác giả

năm 2017

Phạm Trần Anh Quân

i


DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Từ viết tăt

Từ đầy đủ

BDTX

Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

BGD &ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

GV


Giáo viên

HDND&UBND

Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

HS

Học sinh

KT- XH

Kinh tế - xã hội

SGK

Sách giáo khoa

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở

ii


MỤC LỤC

Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Danh mục thuật ngữ viết tắt ........................................................................................ ii
Danh mục các bảng .................................................................................................. vii
Danh mục các sơ đồ ............................................................................................................viii

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ..........6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ......................................................................6
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................6
1.1.2. Tại Việt Nam .............................................................................................7
1.2. Dạy học ở trƣờng Trung học cơ sở ...................................................................9
1.2.1. Quá trình dạy học .....................................................................................9
1.2.2. Phương pháp dạy học..............................................................................12
1.2.3. Phương tiện kỹ thuật dạy học ...................................................................14
1.2.4. Quản lý việc đổi mới dạy học trong nhà trường ......................................16
1.3. Công nghệ thông tin và ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS ........17
1.3.1. Khái niệm công nghệ và công nghệ thông tin..........................................17
1.3.2. Quan niệm dạy và học theo công nghệ thông tin ...................................18
1.3.3. Ứng dụng CNTT vào dạy học .................................................................18
1.3.4. Các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ..................20
1.4. Quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng Trung học cơ sở ...........25
1.4.1. Khái niệm quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học ...................................25
1.4.2. Vai trò của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc quản lý
ứng dụng CNTT vào dạy học ............................................................................25
1.4.3. Nội dung quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học .....................................26
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại
các trƣờng THCS .....................................................................................................31
1.5.1. Yếu tố khách quan ..................................................................................31
1.5.2. Yếu tố chủ quan ......................................................................................32

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................................34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀO DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỊ XÃ PHÚ THỌ TỈNH PHÚ THỌ ................................................................................... 36

iii


2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội và giáo dục Thị xã Phú Thọ ..................36
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội Thị xã Phú Thọ ..............................................36
2.1.2. Khái quát về giáo dục Trung học cơ sở của Thị xã Phú Thọ .................38
2.2. Tổ chức khảo sát thực tiễn việc ứng dụng CNTT vào dạy học tại các
trƣờng THCS thị xã Phú Thọ ................................................................................40
2.2.1. Mục tiêu khảo sát thực tiễn ....................................................................40
2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................40
2.2.3. Lựa chọn đối tượng khảo sát ..................................................................41
2.2.4. Phương pháp và tổ chức nghiên cứu ......................................................41
2.3. Thực trạng hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng
THCS thị xã Phú Thọ .............................................................................................41
2.3.1. Việc xây dựng bài giảng và giáo án điện tử trong dạy học tại các
trường THCS thị xã Phú Thọ............................................................................41
2.3.2. Sử dụng các thiết bị điện tử vào quá trình dạy học tại các trường
THCS thị xã Phú Thọ ........................................................................................43
2.3.3. Ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ .....46
2.4. Thực trạng công tác quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các
trƣờng THCS Thị xã Phú Thọ ...............................................................................54
2.4.1. Xây dựng kế hoạch quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các
trường THCS thị xã Phú Thọ............................................................................54
2.4.2. Tổ chức, chỉ dạo các hoạt động quản lý ứng dụng CNTT vào dạy
học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ .........................................................56

2.4.3. Thực hiện các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại
các trường THCS thị xã Phú Thọ .....................................................................60
2.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học tại các
trường THCS thị xã Phú Thọ ..............................................................................63
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý ứng dụng
CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS Thị xã Phú Thọ ..................................65
2.5.1. Chủ trương, cơ chế chính sách ảnh hưởng đến hoạt động quản lý
ứng dụng CNTT vào dạy học ............................................................................65
2.5.2. Tâm sinh lí, phẩm chất và năng lực của học sinh tại các trường
THCS thị xã Phú Thọ ........................................................................................66
2.5.3. Trình độ CNTT của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên tại các
trường THCS Thị xã Phú Thọ ............................................................................68
2.5.4. Nhận thức về ứng dụng CNTT vào dạy học của cán bộ phòng giáo
dục, cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường THCS ...........................71

iv


2.6. Đánh giá chung về việc quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học các
trƣờng THCS Thị xã Phú Thọ ...............................................................................75
2.6.1. Những ưu điểm của việc ứng dụng CNTT trong dạy học tại các
trường THCS thị xã Phú Thọ ............................................................................75
2.6.2. Những hạn chế của việc ứng dụng CNTT trong dạy học tại các
trường THCS thị xã Phú Thọ ............................................................................76
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế của việc ứng dụng CNTT trong
dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ ...................................................77
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2............................................................................................78
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀO DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THỊ XÃ PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ .................................................................................. 79

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................79
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................79
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...........................................................80
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .........................................................80
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính chất lượng và hiệu quả ..................................80
3.2. Các biện pháp đề xuất......................................................................................81
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, lợi ích của
việc ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ .........81
3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch chiến lược cho việc đẩy mạnh ứng
dụng CNTT vào dạy học tại các trường THCS thị xã Phú Thọ........................84
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng kế hoạch tạo nguồn nhân lực có chất
lượng về CNTT cho các trường THCS tại thị xã Phú Thọ ...............................86
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức hội thảo, tập huấn và hội giảng, phổ biến và
chia sẻ các nguồn tài nguyên mạng và các phương pháp dạy học có ứng
dụng CNTT ........................................................................................................89
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường các nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, kỹ
thuật tin học, hiện đại hoá trang thiết bị cho các trường THCS tại thị xã
Phú Thọ ............................................................................................................92
3.2.6. Biện pháp 6: Phòng Giáo dục và Đào tạo thanh tra, kiểm tra và
đánh giá việc bảo quản, sử dụng CNTT vào dạy học tại các trường
THCS thị xã Phú Thọ ........................................................................................95

v


3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ...............................................97
3.2.8. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của những biện pháp
đề xuất ...............................................................................................................98
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3..........................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................103

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................108
PHỤ LỤC ...............................................................................................................110

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Danh mục phƣơng tiện, thiết bị dạy học ..................................................15
Bảng 2.1. Quy mô trƣờng lớp, số học sinh, cán bộ giáo viên các trƣờng
THCS tại thị xã Phú Thọ năm học 2016-2017 .......................................38
Bảng 2.2. Đối tƣợng khảo sát việc ứng dụng CNTT vào dạy học ..........................41
Bảng 2.3. Tổng số các trang thiết bị phục vụ cho ứng dụng CNTT của các
trƣờng THCS ..........................................................................................43
Bảng 2.4. Các trang thiết bị điện tử phục vụ ứng dụng CNTT phân theo các
trƣờng THCS ..........................................................................................43
Bảng 2.5. Ứng dụng CNTT trong việc tìm kiêm tài liệu, tra cứu thông tin ............46
Bảng 2.6. Ứng dụng CNTT để trao đổi chuyên môn trong dạy học .......................47
Bảng 2.7. Thực trạng sử dụng các phần mềm để đổi mới phƣơng pháp dạy
học trong từng môn học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ ...............49
Bảng 2.8. Thái độ của học sinh với các phƣơng pháp dạy học của giáo viên
tại các trƣờng THCS ...............................................................................52
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT
vào dạy học của CBQL ...........................................................................60
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát thực trạng các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT
vào dạy học của giáo viên tại các trƣờng THCS ........................................62
Bảng 2.11. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT vào dạy học
của cán bộ quản lý ....................................................................................63
Bảng 2.12. Trình độ Tin học của CBQL, giáo viên và nhân viên các trƣờng THCS .........68
Bảng 2.13. Trình độ tin học của đội ngũ CBQL các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ .....69
Bảng 2.14. Trình độ tin học đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ .............70

Bảng 2.15. Trình độ Tin học của đội ngũ nhân viên các trƣờng THCS thị xã
Phú Thọ ...................................................................................................70
Bảng 2.16. Nhận thức của đội ngũ cán bộ phòng giáo dục, CBQL và giáo viên về
vai trò của CNTT với việc đổi mới và nâng cao chất lƣợng giáo dục..........71
Bảng 2.17. Kết quả điều tra nhận thức của học sinh về mức độ khai thác, sử
dụng máy tính, mạng máy tính của học sinh các trƣờng THCS .............74
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp ............................99
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp .............................100

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quá trình dạy học....................................................................................10

Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các thành tố của quá trình dạy họcError! Bookmark not defined
Sơ đồ 1.3. Tổ chức thiết kế bộ máy ứng dụng CNTT ..............................................28

viii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong thời đại của hai cuộc cách mạng lớn: cách mạng
khoa học công nghệ thông tin và cuộc cách mạng xã hội. Những cuộc cách mạng
này đang phát triển nhƣ vũ bão với tốc độ nhanh chƣa từng có trong lịch sử loài
ngƣời, thúc đẩy nhiều lĩnh vực có những bƣớc tiến mạnh mẽ và đang mở ra những
triển vọng hết sức lớn lao khi loài ngƣời sống trong thế kỷ XXI. Trong hai cuộc
cách mạng ấy thì cuộc cách mạng khoa học công nghệ thông tin hiện đại đang phát
triển mạnh mẽ có vai trò rất quan trọng đặc biệt là trong xu thế hội nhập và toàn cầu

hoá. Việc tiếp nhận và ứng dụng những công nghệ mới, trong đó có CNTT là yếu tố
để khẳng định sự hƣng thịnh của một quốc gia, trong đó ngành giáo dục cũng góp
phần quan trọng vào sự hƣng thịnh đó.
Hiện nay, công nghệ thông tin đã ảnh hƣởng sâu sắc tới Giáo dục và Đào tạo
trên nhiều khía cạnh trong đó bao gồm từ việc đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, đổi
mới công nghệ dạy và công nghệ học đến đổi mới cả khâu quản lý việc dạy và học.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong dạy học quá trình dạy học ở
trƣờng phổ thông nói riêng và của toàn ngành giáo dục nói chung đã đƣợc thể hiện
ở một số văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nƣớc và của ngành Giáo dục và Đào tạo:
Chỉ thị số 55/2008/CT- Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 30/9/2008 của Bộ
trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã nhận rõ vai trò quan trọng của CNTT trong sự
phát triển của đất nƣớc, việc tăng cƣờng giảng dạy, đào tạo, ứng dụng CNTT trong
ngành giáo dục giai đoạn 2010-2015 đã chỉ rõ: “Phát triển nguồn nhân lực CNTT và
ứng dụng CNTT trong giáo dục là một nhiệm vụ quan trọng có ý nghĩa quyết định
sự phát triển CNTT của đất nƣớc”.
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban
hành Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Nội dung của Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính
phủ ban hành Chƣơng trình hành động của Chính phủ. Nghị quyết số 36-NQ/TW
ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng về
đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững và hội nhập quốc tế.
Nội dung đề án “Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, hỗ

1



trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo
dục và đào tạo giai đoạn 2016- 2020 định hƣớng năm 2025”. Một trong những mục
tiêu của đề án là “Đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy học, kiểm tra đánh giá tại các
cơ sở giáo dục đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân góp phần hiện đại hóa và
nâng cao chất lƣợng Giáo dục và Đào tạo”.
Nhƣ vậy, trong tất cả các văn bản nói trên cho thấy Đảng, Nhà nƣớc, Bộ Giáo
dục và Đào tạo nƣớc ta rất coi trọng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong trƣờng
học. Nếu làm tốt công tác quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học sẽ góp
phần thực hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục nói chung, đổi mới phƣơng pháp
dạy học nói riêng nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học ở trƣờng phổ thông.
Thực tế tại các trƣờng THCS ở thị xã Phú Thọ - Tỉnh Phú Thọ cho thấy việc
ứng dụng CNTT vào dạy học còn gặp khó khăn nhƣ hạn chế về tài chính để đầu tƣ
máy tính, trình độ tin học của một số giáo viên còn thấp, đặc biệt là giáo viên có
tuổi luôn né tránh việc sử dụng CNTT vào quá trình giảng dạy. Bên cạnh đó dạy
học theo lối cổ truyền phần nào đã ăn sâu trong giáo viên và trở thành thói quen khó
sửa đổi. Ngƣợc lại, một số giáo viên ở các trƣờng THCS lại quá lạm dụng việc sử
dụng công nghệ thông tin và sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ, đúng cƣờng độ đã
làm cho bài giảng nhàm chán, học sinh không hứng thú trong học tập làm cho giờ
dạy không hiệu quả. Nhƣ vậy, việc quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học nhƣ thế
nào để phát huy tính tích cực của học sinh và thực sự góp phần vào công cuộc đổi
mới toàn diện giáo dục là một việc làm rất khó. Điều này đòi hỏi sự nhận thức và
chỉ đạo đúng đắn của phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Phú Thọ để định hƣớng các
trƣờng THCS ứng dụng CNTT vào dạy học một cách đồng bộ và hiệu quả.
Trong những năm qua đã có nhiều công trình, đề tài nghiên cứu về ứng dụng
CNTT vào quá trình giảng dạy ở trƣờng phổ thông. Việc quản lý ứng dụng CNTT
vào quá trình dạy học ở các trƣờng vẫn còn là một khoảng trống. Đặc biệt trên địa
bàn thị xã Phú Thọ thì hiện hiện chƣa có công trình khoa học nào nghiên cứu việc
quản lí ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS.
Xuất phát từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và phân tích tình hình thực tiễn của
việc ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trƣờng THCS, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn

tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học các
trường THCS Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ” với mong muốn góp phần nâng cao
chất lƣợng dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý ứng dụng CNTT trong
dạy học tại các trƣờng THCS, luận văn nhằm khảo sát thực trạng của việc quản lý

2


ứng dụng CNTT vào dạy học từ đó đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT
vào dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ phù hợp góp phần
nâng cao chất lƣợng dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng
Trung học cơ sở
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các
trƣờng THCS Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian nghiên cứu: Đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng CNTT vào
dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ trong các năm học
2015-2016 và năm học 2016-2017.
- Giới hạn về đối tƣợng khảo sát: Lãnh đạo và chuyên viên phòng Giáo dục
và Đào tạo, cán bộ quản lý gồm Hiệu trƣởng và phó Hiệu trƣởng, giáo viên của các
trƣờng THCS trên địa bàn thị xã Phú Thọ.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS Thị xã Phú Thọ
nhƣ thế nào? Cần có các biện pháp nào để quản lý việc ứng dụng CNTT vào dạy học
tại các trƣờng THCS Thị xã Phú Thọ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục?
6. Giả thuyết nghiên cứu

Việc tăng cƣờng ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS thị xã
Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ đã có những thành tựu nhất định song còn mang tính
hình thức, chƣa thấy rõ đƣợc hiệu quả thực sự của việc ứng dụng CNTT. Nếu
triển khai áp dụng các biện pháp thích hợp nhƣ nâng cao trình độ và nhận thức
đúng đắn về ứng dụng CNTT cho đội ngũ giáo viên, tăng cƣờng quản lý việc ứng
dụng CNTT trong các nhà trƣờng THCS thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy
và học ở các trƣờng THCS.
7. Nhiệm vụ nghiện cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về ứng dụng CNTT trong dạy học tại
các trƣờng THCS
- Đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng
THCS thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
- Đề xuất một số biện pháp quản lý của phòng Giáo dục và Đào tạo nhằm
tăng cƣờng ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, tỉnh
Phú Thọ.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu

3


8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phƣơng pháp này để phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hóa,
mô hình hoá… các tài liệu, các văn bản, các công trình nghiên cứu khoa học về giáo
dục và quản lý giáo dục, về CNTT và ứng dụng CNTT, các chủ trƣơng đƣờng lối, nghị
quyết, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc và các văn bản của bộ Giáo dục
và Đào tạo, của sở Giáo dục và Đào tạo Tỉnh Phú Thọ về CNTT và quản lý việc ứng
dụng CNTT nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp quan sát
Quan sát các hoạt động ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT vào dạy
học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ từ đó phân tích đƣợc thực

trạng những thuận lợi và khó khăn của việc ứng dụng CNTT vào quá trình dạy học.
Trên cơ sở đó đề tài đƣa ra những đánh giá, kết luận về thực trạng và đề xuất các
giải pháp có tính hiệu quả về ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trƣờng THCS
thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
8.3. Nhóm phương pháp điều tra viết
Sử dụng phƣơng pháp này nhằm mục đích thu thập ý kiến về việc ứng dụng
CNTT và công tác quản lý việc ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng THCS
thị xã Phú Thọ.
Xây dựng các phiếu điều tra - bảng câu hỏi dành cho cán bộ phòng giáo dục;
cán bộ quản lý các trƣờng, giáo viên các trƣờng THCS trong thị xã Phú Thọ nhằm
khảo sát về thực trạng công tác quản lý việc ứng dụng CNTT vào dạy học và trên cơ
sở đó đề xuất các biện pháp quản lý sao cho có hiệu quả.
8.4. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích của phƣơng pháp này là sử dụng bộ câu hỏi đã đƣợc chuẩn bị trƣớc để
phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trƣờng THCS tại địa bàn Thị xã
Phú Thọ nhằm đánh giá hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học của đội ngũ giáo
viên và xác lập các biện pháp quản lý việc ứng dụng CNTT của cán bộ quản lý.
8.5. Phương pháp thống kê toán học
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong việc phân tích, xử lý các thông tin, số liệu
thu đƣợc từ quá trình khảo sát, điều tra thực trạng việc ứng dụng CNTT và quản lý ứng
dụng CNTT trong dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ.
9. Đóng góp mới của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài góp phần làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về ứng dụng CNTT trong
dạy học và quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trƣờng THCS.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn

4



Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học và quản
lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú
Thọ, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong
dạy học tại các trƣờng THCS thị xã Phú Thọ nhằm cải thiện thực trạng đã phân tích.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể đƣợc áp dụng đối với các trƣờng THCS khác
trong và ngoài tỉnh.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại các
trƣờng Trung học cơ sở
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trƣờng
THCS thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các
trƣờng THCS thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Cuối những năm 70 của Thế kỷ XX, một số nƣớc trên thế giới đã ứng dụng
CNTT nhƣ là một động lực thúc đẩy sự phát triển KT- XH. Cùng với việc ứng dụng
ngày càng rộng rãi CNTT, nhiều quốc gia dã xây dựng chiến lƣợc ứng dụng CNTT
đặc biệt ở các nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Australia, Canađa, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Singapore.. mà một bộ phận quan trọng của chiến lƣợc này là xây dựng cách thức đƣa
kiến thức tin học vào dạy học trong nhà trƣờng. Theo các tƣ liệu tổng hợp đặc biệt là

của UNESCO, hầu hết các nƣớc đƣa kiến thức tin học, kỹ năng cơ bản của CNTT và
giảng dạy ở trƣờng phổ thông thể hiện rõ hơn từ cấp THCS theo nhiều hình thức tổ
chức dạy học khác nhau cụ thể là:
Nhiều nƣớc trên thế giới đã và đang thực hiện các dự án phát triển giáo dục
điện tử nhờ công nghệ thông tin - viễn thông. Xem tin học nhƣ là một môn học riêng
biệt và bắt buộc nhƣ những môn học khác đối với học sinh (ở nhiều bang của Hoa
Kì). Xem tin học là một môn học riêng biệt theo những hình thức tự chọn (Pháp,
Đức, Trung Quốc, Hàn Quốc).
Ngày nay, các nƣớc trên thế giới ngày càng coi trọng vấn đề ứng dụng CNTT
trong giáo dục và đào tạo. Công nghệ thông tin mang đến sự đổi mới về cách dạy, cách
học cho mọi cấp học, ngành học, bậc học. Từ đó các quốc gia nghiên cứu về vai trò, lợi
ích của CNTT, ứng dụng CNTT vào công tác giảng dạy nhằm đổi mới phƣơng pháp dạy
học và công tác quản lý giáo dục, xem CNTT nhƣ là một công cụ, phƣơng tiện dạy học
mới để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục. Đặc biệt với sự ra đời của các phần mềm
dạy học đã hỗ trợ đắc lực cho việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học từng bộ môn
nhƣ Crocodile Physics, crocodile Chemics, Geometer’s Stetchpad, Encarta...
Hàn Quốc , Nhật Bản , Singapore, Hồng Kông (Trung Quố c) lọt vào Top 20
quốc gia có nền giáo dục thành công nhất thế giới năm 2015 - 2016. Điể m ma ̣nh của
các nƣớc này là áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào nền giáo dục.
Mới đây, các chuyên gia giáo dục Nhật Bản đã gửi lên Bộ Giáo dục Nhật
Bản đề xuất vào năm 2020, học sinh chỉ dùng sách giáo khoa điện tử vì nó có lợi thế
giúp các em nghe trực tiếp phát âm của ngƣời bản xứ khi học tiếng Anh hoặc xem
các thí nghiệm khoa học, phản ứng hóa học, vật lý trong khoa học tự nhiên... Các
chuyên gia cũng đề nghị Chính phủ hạ giá các thiết bị giáo khoa điện tử xuống mức

6


thấp nhất và tiến tới phát miễn phí cho học sinh . Hiện đề xuất của nhóm chuyên gia
đang đƣợc Bộ Giáo dục Nhật Bản xem xét.

Hàn Quốc cũng luôn đề cao “G iáo dục là quốc sách hàng đầu” và thƣờng
xuyên chú ý cải cách giáo dục. Trong hơn 5 thập niên qua, từ cuộc cải cách giáo dục
lần thứ nhất (1955-1962), nền giáo dục Hàn Quốc đã đạt đƣợc nhiều thành tựu khả
quan và đóng góp cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nƣớc này. Hiện nay,
nhà chức trách đang xây dựng hệ thống giáo dục mới, ứng dụng công nghệ thông tin
trong giảng dạy để giúp học sinh có hành trang kiến thức vững chắc.
Ngoài ra, ở các nƣớc phát triển nhƣ Singapore , Hong Kong, Mỹ, Canada…,
E-learning đã phát triển mạnh mẽ. Với E-learning, giáo viên có thể truyền tải hình
ảnh và âm thanh qua đƣờng truyền băng thông rộng hoặc kết nối không dây (Wi-Fi,
WiMAX), mạng nội bộ (LAN)… Các cá nhân hay tổ chức đều có thể tự lập ra
trƣờng học trực tuyến (E- school), nhận đào tạo học viên, đóng học phí và có các
bài kiểm tra nhƣ các trƣờng học khác.
1.1.2. Tại Việt Nam
Chỉ thị 58/CT - TƢ ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng
dụng phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nêu rõ việc
đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và Đào tạo. Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã ra Chỉ thị 29/2001/CT- BGDĐT, ngày 30/7/2001, nêu rõ: “Tập
trung phát triển mạng máy tính phục vụ giáo dục và đào tạo, kết nối internet đến tất
cả các cấp quản lý và cơ sở giáo dục, hình thành một mạng giáo dục (EduNet) nhằm
tăng cƣờng giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong giai đoạn 2001-2005.
Mới đây, Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cƣờng ứng du ̣ng công
nghê ̣ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học
góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hƣớng
đến năm 2025”. Đề án sẽ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin đổi mới nội dung,
phƣơng pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá và nghiên cứu khoa học. Cụ thể nhƣ sau:
Tiếp tục xây dựng và thƣờng xuyên cập nhật kho học liệu số dùng chung
phục vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thƣờng xuyên trong
toàn ngành, gồm: Bài giảng điện tử, học liệu số đa phƣơng tiện, sách giáo khoa điện
tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác.
Tiếp tục xây dựng và thƣờng xuyên cập nhật hệ thống ngân hàng câu hỏi trực

tuyến của các môn học và phần mềm kiểm tra, đánh giá tập trung qua mạng phục vụ
học sinh, giáo viên giáo dục phổ thông và giáo dục thƣờng xuyên; ứng dụng dạy học thông minh ở các cơ sở giáo dục và đào tạo, địa phƣơng có đủ điều kiện trên
nguyên tắc thiết thực, hiệu quả.

7


Ngoài ra, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cổng thƣ viện số (giáo trình, bài
giảng, học liệu số) liên thông, chia sẻ học liệu với các cơ sở đào tạo đại học nhằm
nâng cao năng lực nghiên cứu, đào tạo trong giáo dục đại học; triển khai hệ thống
học tập trực tuyến tại các cơ sở đào tạo đại học.
Lựa chọn, sử dụng các bài giảng trực tuyến của nƣớc ngoài phù hợp với điều
kiện trong nƣớc; hình thành một số cơ sở đào tạo đại học trực tuyến trên cơ sở các
trƣờng hiện có bằng nguồn vốn đầu tƣ của nƣớc ngoài, doanh nghiệp.
Việc nghiên cứu quản lý và ứng dụng CNTT trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam
đã đƣợc đƣợc nhiều đơn vị quan tâm hơn. Gần đây các hội nghị, hội thảo hay tại các đề
tài nghiên cứu khoa học về CNTT và giáo dục đều có đề cập đến vấn đề quản lý ứng
dụng CNTT trong giáo dục và khả năng áp dụng vào môi trƣờng đào tạo ở Việt Nam
nhƣ: Hội thảo nâng cao chất lƣợng đào tạo tại Đại học Quốc gia Hà Nội trong năm 2000.
Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất về nghiên cứu phát triển và ứng
dụng CNTT và truyền thông ICT 2/2003.
Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ hai về nghiên cứu phát triển và ứng dụng
CNTT và truyền thông ICT 9/2004.
Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai E-learning” do viện CNTT (Đại
học Quốc gia Hà Nội) và khoa CNTT (Đại học Bách khoa Hà Nội) phối hợp tổ
chức đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa học về ứng dụng trong hệ thống giáo dục
đầu tiên đƣợc tổ chức tại Việt Nam.
Hội thảo quốc gia về CNTT&TT lần thứ IV vừa diễn ra tại thành phố Huế
với chủ đề: “CNTT và sự nghiệp giáo dục - y tế” là: làm thế nào để thúc đẩy mạnh
mẽ hoạt động ứng dụng CNTT nhằm phục vụ một cách hiệu quả nhất cho sự phát

triển của giáo dục trong điều kiện nguồn lực còn hạn chế của chúng ta.
Hội thảo khoa học toàn quốc về CNTT&TT: “Các giải pháp công nghệ và
quản lý trong ứng dụng CNTT&TT vào đổi mới phƣơng pháp dạy học” do trƣờng
ĐHSP Hà Nội phối hợp với dự án Giáo dục đại học tổ chức từ 9-10/12/2006. Nội
dung hội thảo gồm các chủ đề chính sau:
Các giải pháp về công nghệ trong đổi mới phƣơng pháp dạy (phổ thông, đại
học và trên đại học): công nghệ tri thức, công nghệ mã nguồn mở, các hệ nền và
công cụ tạo nội dung trong E-learning, các chuẩn trao đổi nội dung bài giảng, công
nghệ trong kiểm tra đánh giá,...
Các giải pháp, chiến lƣợc phát triển ứng dụng CNTT&TT vào đổi mới
phƣơng pháp dạy học: chiến lƣợc phát triển, kinh nghiệm quản lý, mô hình tổ chức
trƣờng học điện tử, mô hình dạy học điện tử,...
Các kết quả và kinh nghiệm của việc ứng dụng CNTT trong dạy học: xây
dựng và sử dụng phần mềm dạy học, kho điện tử,...

8


Tại các hội thảo, các nhà khoa học, các nhà quản lý đã mạnh dạn đƣa ra các
vấn đề nghiên cứu vị trí tầm quan trọng, ứng dụng và phát triển CNTT, đặc biệt là
các giải pháp thúc đẩy ứng dụng CNTT trong giáo dục.
Ngày 20/3/2017, Trƣờng Đại học Giáo dục tổ chức xemina với đề tài “Ứng
dụng Công nghệ Thông tin vào các lớp học bậc THCS”.
Gần đây đã có một số luận văn Quản lý giáo dục nghiên cứu về quản lý ứng
dụng CNTT trong lĩnh vực giáo dục, chẳng hạn nhƣ:
Trần Thị Đản: “Một số biện pháp tổ chức triển khai việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào giảng dạy của hiệu trƣởng trƣờng THCS Văn Lang thành phố Việt Trì
- tỉnh Phú Thọ”, Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục - ĐHSPHN, năm 2006
Nguyễn Văn Tuấn: “Một số biện pháp chỉ đạo việc đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong công tác quản lý dạy học tại các trƣờng THPT”, Luận văn thạc sĩ Quản

lý giáo dục - ĐHSPHN, năm 2006.
Đỗ Kinh Thành: “Các biện pháp quản lý quá trình đào tạo ngành tin học - Hệ
TCCN tại trƣờng trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ Phú Lâm - TP Hồ Chí Minh” Luận
văn thạc sĩ Quản lý giáo dục - ĐHSPHN, năm 2006
Nguyễn Xuân Cảnh: “Biện pháp ứng dụng CNTT trong quản lý dạy học ở các
trƣờng THPT tỉnh Ninh Bình”, Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục - ĐHSPHN, năm 2008.
Từ các phân tích trên, tác giả nhận thấy quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học ở trƣờng THCS là một vấn đề cấp thiết nhƣng chỉ đƣợc nghiên cứu
dƣới góc độ hẹp hoặc nghiên cứu phù hợp với từng vùng, miền, địa phƣơng cụ thể.
Thực tế tại các trƣờng THCS trên địa bàn thị xã Phú Thọ, việc quản lý ứng dụng
CNTT vào dạy học còn tồn tại nhiều vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu và giải quyết.
Vì thế tác giả đã đi sâu nghiên cứu vấn đề này trong phạm vi các trƣờng THCS thị
xã Phú Thọ - Tỉnh Phú Thọ nhằm đề xuất đƣợc một số biện pháp quản lý ứng dụng
CNTT góp phần nâng cao hiệu quả đổi mới phƣơng pháp dạy học tại các trƣờng
THCS ở địa phƣơng hiện nay.
1.2. Dạy học ở trƣờng Trung học cơ sở
1.2.1. Quá trình dạy học
1.2.1.1. Khái niệm quá trình dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm trong bất cứ loại hình nhà trƣờng
nào, dƣới góc độ giáo dục học. Dạy học là một quá trình toàn vẹn có sự thống nhất giữa
hai mặt của các chức năng hoạt động dạy và hoạt động học.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Bảo: “Quá trình dạy học là quá trình dƣới sự lãnh
đạo, tổ chức điều khiển của ngƣời giáo viên, ngƣời học tự giác, tích cực, chủ động
tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện
những nhiệm vụ dạy học”.

9


Theo tác giả Nguyễn Thị Tuyết Oanh: “Hoạt động dạy học là hoạt động

chuyên biệt của ngƣời giáo viên nhằm tổ chức, điều khiển, triển khai, điều chỉnh
quá trình lĩnh hội tri thức, rèn luyện kỹ năng và kỹ xảo trong hoạt động học tập của
học sinh từ đó giúp các em không chỉ lĩnh hội mà còn biết cách lĩnh hội tri thức
(dạy cái và dạy cách) tạo ra sự phát triển tâm lý, hình thành nhân cách” [18, tr11]
Theo quan niệm trên về quá trình dạy học đã phản ánh tính chất hai mặt của
quá trình này: quá trình dạy của giáo viên và quá trình học của học sinh. Hai quá
trình này không tách rời nhau mà là một quá trình hoạt động chung nhằm hình thành
nhân cách của con ngƣời mới, đáp ứng đƣợc yêu cầu của thời đại. Trong quá trình
hoạt động chung đó, ngƣời giáo viên đóng vai trò lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hoạt
động nhận thức của học sinh để giúp họ tự khám phá ra tri thức.
Nhƣ vậy theo tác giả thì quá trình dạy học là quá trình mà dƣới sự lãnh đạo,
tổ chức, điều khiển của ngƣời giáo viên, ngƣời học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ
chức, tự điều khiển hoạt động của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học.
Sơ đồ 1.1. Quá trình dạy học

(Nguồn: Dạy học và PPDH trong nhà trường- Phan Trọng Ngọ)
1.2.1.2. Cấu trúc của quá trình dạy học
Qua sơ đồ về quá trình dạy học cho thấy: Dạy học gồm hai hoạt động thống
nhất biện chứng: hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh. Trong đó
dƣới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của giáo viên, học sinh tự giác, tích cực tổ chức,
tự điều khiển hoạt động học tập của mình nhằm thực hiện nhiệm vụ dạy học. Trong
hoạt động dạy học, hoạt động của giáo viên giữ vai trò chủ đạo, hoạt động học của học
sinh có vai trò chủ động, tích cực. Hai hoạt động này có mối quan hệ chặt chẽ và tác
động lẫn nhau. Nếu thiếu một trong hai hoạt động thì việc dạy học không diễn ra.
Hoạt động dạy bao gồm hai chức năng là truyền đạt thông tin và điều khiển
hoạt động học, đó là hai chức năng không thể thiếu đƣợc của quá trình dạy học,
chúng thƣờng xuyên tƣơng tác và thống nhất với nhau. Dạy phải xuất phát từ logic
sƣ phạm của tâm lí học lĩnh hội.
Hoạt động học là yếu tố khách quan thứ hai qui định logic của quá trình dạy


10


học và lí luận dạy học, nghĩa là trình độ trí dục và qui luật lĩnh hội của học sinh có
ảnh hƣởng quyết định việc tổ chức quá trình dạy học nó bao gồm hai chức năng
thống nhất với nhau là: Lĩnh hội và tự điều khiển.
Ở góc độ lý thuyết thông tin có thể xem dạy và học thực chất là quá trình
thực hiện phát và thu thông tin. Học là một quá trình tiếp thu thông tin có định
hƣớng và có sự tái tạo, phát triển thông tin. Vì vậy những ngƣời dạy đều nhằm mục
đích phát ra đƣợc nhiều thông tin với lƣợng tin lớn liên quan đến môn học, đến mục
đích dạy học. Muốn truyền lƣợng tin lớn ta phải biết tận dụng tất cả các phƣơng tiện
truyền thông có thể có để đƣa thông tin đến cho ngƣời học.
1.2.1.3. Các thành tố của quá trình dạy học và mối quan hệ của nó
Quá trình dạy học gồm các thành tố: Mục tiêu, nội dung, phƣơng tiện,
phƣơng pháp, các hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá. Các thành tố này
chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Cụ thể:
Mục tiêu-> Nội dung -> Phƣơng pháp, Hình thức, Phƣơng tiện dạy học ->
Kiểm tra, đánh giá. Việc sử dụng các phƣơng pháp, hình thức, phƣơng tiện dạy học
phải bám sát vào nội dung dạy học. Mặt khác với mỗi phƣơng pháp dạy học thì phải
có hình thức tổ chức và phƣơng tiện dạy học phù hợp.
Quá trình dạy học không thể tách rời các yếu tố chi phối nó cho dù đó

các yếu tố bên ngoài . Các yếu tố của môi trƣờng xã hô ̣i tác động đến quá trình dạy
học bao gồm : về mă ̣t chiń h tri ̣đó là chủ trƣơng , chính sách của Đảng và nhà nƣớc
đố i với giáo du ̣c và đào ta ̣o ; thế giới của khoa ho ̣c kỹ thuâ ̣t và công nghê ̣
- sản
xuấ t , văn hóa xã hô ̣i .
Các thành tố trên lại tác động qua lại và quan hệ với nhau để tạo thành một
chỉnh thể thống nhất là hoạt động dạy học. Có thể thấy dễ dàng mối quan hệ đó khi
tách từng yếu tố ra và phân tích mối quan hệ của nó với các yếu tố còn lại.

Qua các phân tích ở trên ta có thể thấy các yếu tố: mục tiêu, nhà giáo dục,
ngƣời đƣợc giáo dục, nội dung và phƣơng pháp, phƣơng tiện giáo dục điều có ảnh
hƣởng trực tiếp đến kết quả giáo dục. Các yếu tố trên tốt thì kết quả sẽ tốt và ngƣợc
lại. Tuy nhiên, kết quả giáo dục của một hoạt động giáo dục còn có vai trò rất quan
trọng khác nữa là phản ảnh, là cơ sở để đánh giá hoạt động giáo dục.
1.2.1.4. Đặc điểm dạy học ở trường Trung học cơ sở
Hoạt động dạy học ở trƣờng THCS góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục
trung học cụ thể là hình thành đƣợc sơ sở học vấn phổ thông THCS từ đó hình thành
cho thanh thiếu niên có một trình độ văn hóa phổ thông để học sinh có thể học lên
THPT, học nghề hoặc bƣớc vào cuộc sống lao động sản xuất. Đây là cấp học kế thừa
thành tựu của giáo dục tiểu học.

11


Hoạt động dạy học ở tƣờng THCS tạo điều kiện cho học sinh nghiên cơ sở của
những khoa học với sự phong phú, đa dạng của những bộ môn, khối lƣợng tri thức
lớn phức tạp. Nội dung chƣơng trình trong trƣờng THCS đƣợc thiết kế nhằm phát
triển nhân cách toàn diện cho học sinh. Các nội dung này vừa sức với học sinh tạo
cho họ sự tích cực, hứng thú, sáng tạo trong hoạt động nhận thức.
Hoạt động dạy học theo từng môn học đƣợc chỉ đạo, hƣớng dẫn trực tiếp của
giáo viên bộ môn. Điều này khác với ở tiểu học, mỗi môn học đƣợc hƣớng dẫn bởi
một giáo viên có chuyên môn, phƣơng pháp và năng lực dạy học riêng tạo nên sự đa
dạng trong dạy học. Vấn đề này cũng ảnh hƣởng đến nhân cách của học sinh. Giáo
viên cần cải tiến phƣơng pháp cho phù hợp với đặc điểm môn mình đảm nhiệm cũng
nhƣ quan tâm đến cấu trúc tƣ duy và đặc điểm tâm sinh lí của học sinh.
Lứa tuổi học sinh trƣờng THCS là lứa tuổi thiếu niên. Trong độ tuổi này có nhiều
thay đổi về mặt tâm lí đó là giai đoạn các em tập làm ngƣời lớn chính vì vậy giáo viên
cần quan tâm, thông cảm, chia sẻ với các em trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống và trong
hoạt động học tập. Đây là đặc điểm cơ bản của hoạt động dạy học ở trƣờng THCS.

1.2.2. Phương pháp dạy học
1.2.2.1. Khái niệm
Theo các tác giả Phan Hồng Vinh - Từ Đức Văn: “Phƣơng pháp dạy học là
cách thức hoạt động phối hợp thống nhất của giáo viên và học sinh trong quá trình
dạy học đƣợc tiến hành dƣới vai trò chủ đạo của giáo viên nhằm thực hiện tối ƣu mục
tiêu và các nhiệm vụ dạy học…” [29, 34].
Theo tác giả Ngô Quang Sơn: “Phƣơng pháp dạy học đƣợc hiểu là cách thức
hoạt động cùng nhau của ngƣời dạy và ngƣời học hƣớng tới việc giải quyết các nhiệm
vụ dạy học (bao gồm cả trang bị tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, hình thành các phẩm chất
nhân cách; phát triển những khả năng và năng lực). Phƣơng pháp dạy học là cách mà
ngƣời dạy chỉ đạo (tổ chức, điều khiển, lãnh đạo) hoạt động của ngƣời học và cách mà
ngƣời học tiến hành hoạt động lĩnh hội năng lực của con ngƣời” [25, 45].
Nhƣ vậy phƣơng pháp dạy học thực chất là cách thức hoạt động của giáo viên
đƣợc thực hiện trong quá trình dạy học để tác động đến ngƣời học, nhằm giúp học
sinh chủ động đạt đƣợc mục tiêu dạy học đã đề ra. Trong quá trình dạy học ngƣời
giáo viên phải vận dụng linh hoạt nhiều phƣơng pháp dạy học khác nhau để giải
quyết tốt các nhiệm vụ đặt ra. Theo tác giả Đặng Danh Ánh: “Biểu hiện quan trọng
trong năng lực dạy học của giáo viên trong điều kiện hiện nay là sự kết hợp khéo léo
giữa phƣơng pháp dạy học truyền thống với phƣơng pháp dạy học tiên tiến, hiện đại
nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tƣ duy sáng tạo của học sinh trong học tập”.
Qua các khái niệm về phƣơng pháp dạy học đã nêu ở trên tác giả nhận thấy

12


phƣơng pháp dạy học là cách thức giáo viên trình bày tri thức, tổ chức và kiểm tra
hoạt động nhận thức và thực tiễn của học sinh nhằm đạt đƣợc mục tiêu dạy học. Theo
quan điểm công nghệ dạy học, phƣơng pháp dạy học là phƣơng pháp thiết kế va góp
phần thi công qua trình dạy học của ngƣời giáo viên. Việc đổi mới phƣơng pháp dạy
học, trong đó có ứng dụng CNTT không nhằm ngoài mục đích thực hiện tốt các

nhiệm vụ dạy học nói riêng và giáo dục nói chung.
1.2.2.2. Các phương pháp dạy học
Mục đích của việc đổi mới PPDH ở trƣờng phổ thông là thay đổi lối dạy
học truyền thụ một chiều sang dạy học theo “Phương pháp dạy học tích cực”
nhằm giúp HS phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói
quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kỹ năng vận dụng kiến thức vào những
tình huống khác nhau trong học tập và trong thực tiễn.
Trong quá trình dạy học ở trƣờng THCS có sự kết hợp linh hoạt của các nhóm
phƣơng pháp dạy học khác nhau nhằm hƣớng học sinh vào vị trí trung tâm của quá trình
dạy học. Dƣới đây là một số phƣơng pháp dạy học tích cực đƣợc sử dụng ở trƣờng THCS:
a. Phương pháp đàm thoại gợi mở
Đàm thoại là phƣơng pháp trong đó giáo viên đặt ra những câu hỏi để học
sinh trả lời hoặc có thể tranh luận với nhau và với cả giáo viên, qua đó học sinh lĩnh
hội đƣợc nội dung bài học.
Đàm thoại gợi mở (hay còn gọi là đàm thoại tìm tòi, phát hiện, ơristic) là
phƣơng pháp trong đó GV soạn ra câu hỏi lớn, thông báo cho HS. Sau đó, chia câu
hỏi lớn ra thành một số câu hỏi nhỏ hơn, có quan hệ lôgic với nhau, tạo ra những
mốc trên con đƣờng hoàn thiện câu hỏi lớn.
Giữa các câu hỏi có mối quan hệ với nhau thành hệ thống câu hỏi. Mỗi câu
hỏi nhằm giải quyết một số vấn đề bộ phận. Giải quyết đƣợc hệ thống câu hỏi là đi
tới giải quyết trọn vẹn vấn đề.
b. Phương pháp nêu vấn đề
Dạy học nêu vấn đề là đặt trƣớc học sinh một vấn đề hay một hệ thống
những vấn đề nhận thức có chứa đựng mâu thuẫn giữa cái đã biết với cái chƣa biết,
chuyển học sinh vào tình huống có vấn đề, phát huy tính tự giác, học sinh có nhu
cầu mong muốn giải quyết vấn đề, kích thích hoạt động tƣ duy tích cực. Cấu trúc
một bài dạy theo phƣơng pháp nêu vấn đề gồm ba bƣớc:
Bƣớc 1: Đặt vấn đề (xây dựng bài toán nhận thức)
Bƣớc 2: Giải quyết vấn đề
Bƣớc 3: Kết luận vấn đề

c. Phương pháp thảo luận nhóm

13


Bản chất của phƣơng pháp thảo luận là tập thể hóa mục tiêu, đối tƣợng, tiến
trình học tập. Do vậy, phƣơng pháp thảo luận trong dạy học còn đƣợc coi là một
dạng của phƣơng pháp hợp tác.
Hình thức thảo luận nhóm nhỏ (khoảng 6-8 HS mỗi nhóm): Chia lớp học
thành một số nhóm, mỗi nhóm đƣợc giao một (hay một số) vấn đề cụ thể có yêu
cầu thực hiện về nội dung, thời gian, cách làm... HS trong nhóm cùng trao đổi để
làm sáng tỏ vấn đề. Sau khi thảo luận ở nhóm xong, mỗi nhóm cử đại diện của
mình lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
GV nhận xét kết luận bài học.
Thảo luận nhóm đƣợc tiến hành theo các bƣớc:
Bƣớc 1: Chuẩn bị thảo luận. Chia nhóm (chú ý cơ cấu HS giỏi, trung bình và
các phẩm chất hiếu động, sôi nổi, khả năng tập hợp ý kiến của HS trong nhóm).
Chọn nhóm trƣởng, thƣ kí.
Bƣớc 2: Giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Có thể mỗi nhóm một nhiệm vụ riêng
hoặc các nhóm đều chung nhiệm vụ.
Bƣớc 3: Tiến hành thảo luận nhóm, HS thảo luận, có ghi chép, tổng hợp ý
kiến, GV uốn nắn lệch lạc, điều chỉnh đúng hƣớng thảo luận.
Bƣớc 4: Tổng kết thảo luận: Đại diện các nhóm trình bày trƣớc lớp kết quả
thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác hoặc thành viên trong lớp nêu các ý kiến
khác, GV tổng kết thảo luận.
d. Nhóm phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan trong dạy học
Các phƣơng tiện trực quan sử dụng trong dạy học có ý nghĩa rất quan trọng.
Con đƣờng nhận thức của học sinh đi từ trực quan (nhận thức cảm tính) đến tƣ duy
trừu tƣợng (nhận thức lý tính). Các phƣơng tiện trực quan nhƣ tranh ảnh, sơ đồ, bảng
biểu, hình vẽ, videoclip thuộc nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau giúp học sinh quan

sát (sự vật, hiện tƣợng) đối tƣợng mà học sinh không có điều kiện quan sát trực tiếp,
trên cơ sở đó hình thành cho học sinh các biểu tƣợng, khái niệm khoa học.
Trong dạy học truyền thống thì phƣơng tiện trực quan đƣợc sử dụng chủ yếu
là minh họa bài giảng, nhƣng trong dạy học tích cực thì phƣơng tiện trực quan đƣợc
xem nhƣ là một nguồn tri thức. Phƣơng pháp này thể hiện đƣợc việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học một cách rõ nhất.
Công nghệ thông tin giống nhƣ một công cụ để thực hiện đổi mới phƣơng
pháp dạy học nó làm tăng giá trị lƣợng thông tin, trao đổi thông tin nhanh hơn,
nhiều hơn và hiệu quả hơn
1.2.3. Phương tiện kỹ thuật dạy học
1.2.3.1. Khái niệm

14


Có rất nhiều quan niệm khác nhau về phƣơng tiện dạy học. Một số tài liệu
định nghĩa phƣơng tiện dạy học nhƣ sau:
Phƣơng tiện dạy học là những đồ dùng dạy học mang những nguồn thông tin
học tập khác nhau phục vụ cho giảng dạy và học tập mà cụ thể là lời nói của giáo
viên, sách giáo khoa, các tài liệu học tập, các thiết bị học tập, giảng dạy và làm thí
nghiệm, các đồ dùng dạy học trực quan nhƣ mô hình, sơ đồ, tranh vẽ, các phƣơng tiện
kỹ thuật nhƣ phim ảnh, máy ghi âm, vô tuyến truyền hình…
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Phƣơng tiện day học bao gồm mọi thiết bị
kỹ thuật từ đơn giản đến phức tạp đƣợc dùng trong quá trình dạy học để làm dễ dàng
cho sự truyền đạt và tiếp thu kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo.
Theo tác giả Phan Hồng Vinh- Từ Đức Văn “Phƣơng tiện dạy học là tập hợp
những đối tƣợng vật chất và tinh thần đƣợc giáo viên sử dụng để điều khiển hoạt
động nhận thức của học sinh và đối với học sinh nó là nguồn tri thức trực quan sinh
động, là công cụ để rèn luyện kỹ năng kỹ xảo.
1.2.3.2. Các loại phương tiện kỹ thuật dạy học

Trên thực tế trong dạy học sử dụng nhiều loại thiết bị dạy học, phƣơng tiện kỹ
thuật dạy học khác nhau và đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Thiết bị đơn giản: Các dụng cụ dạy học học thông thƣờng: tranh ảnh, đồ
dùng dạy học, mô hình vật mẫu, đồ chơi giáo dục mầm non…
- Thiết bị hiện đại có giá trị kinh tế cao: Các thiết bị phục vụ dạy học và đồ
dùng dạy học hiện đại, máy móc thực hành, dụng cụ thí nghiệm, máy chiếu, máy vi
tính, máy soi vật thể, hệ thống nghe nhìn, máy in, máy photocoppy…
Theo TS. Trần Đức Vƣợng - Giám đốc Trung tâm nghiên cứu và phát triển
học liệu và thiết bị dạy học: Danh mục trang thiết bị - phƣơng tiện dạy học cho hệ
thống trƣờng phổ thông Việt Nam hiện nay bao gồm các loại hình nhƣ sau:
Bảng 1.1. Danh mục phƣơng tiện, thiết bị dạy học
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Các phƣơng tiện, thiết bị dạy học
Tranh, ảnh, bảng, biểu đồ
Bản đồ, sách giáo khoa
Mô hình, vật mẫu, mẫu vật
Dụng cụ
Phim slide
Bản trong dùng cho máy overhead

Băng, đĩa ghi âm, đài cassete
Băng đĩa ghi hình, phim slide, ti vi, màn hình.
Phần mềm dạy học
Bản trong dùng cho máy overhead

15


×