Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Kế toán nợ phải thu tại công ty cổ phần tập đoàn muối miền nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ Ề TÀI: KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành:

KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn:

ThS. Nguyễn Thanh Nam.

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Hoàng Phương Vy.

MSSV:

1211181020

i


Lớp: 12DKKT01


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ Ề TÀI: KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành:

KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn:

ThS. Nguyễn Thanh Nam.

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Hoàng Phương Vy.

MSSV:


1211181020

ii

Lớp: 12DKKT01


LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan những gì chúng tôi trình bày đều là sự thật, tham khảo một
cách có chọn lọc và có căn cứ rõ ràng. Nếu những điều chúng tôi nói có sai sự thật thì
chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 06 năm 2015
(SV ký và ghi rõ họ tên)

NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY

3


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM cũng như thực
tập tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam, nhờ vào sự tận tình giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức của các thầy cô, sự giúp đỡ tận tình của các quý cô chú, anh
chị ở Công ty, đã giúp chúng em nắm bắt, cũng như củng cố kiến thức và kỹ năng cơ bản,
đồng thời chia sẻ cho chúng em những kinh nghiệm giúp chúng em có thể tiếp cận với
công việc thực tế sau này.
Chúng em chân thành cảm ơn các Quý thầy cô đã tận tâm truyền đạt những kiến thức
cơ bản và những kiến thức thực tế, tạo nền móng để chúng em hoàn thành thật tốt bài Báo
cáo thực tập này. Đặc biệt là thầy Nguyễn Thanh Nam đã tận tình, cố gắng hướng dẫn,

giúp đỡ chúng em hoàn thành báo cáo này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các Quý cô chú trong Ban lãnh đạo Công ty, các
Anh chị ở Phòng Tài chính - Kế toán, mặc dù bận rộn nhưng vẫn cố gắng bỏ chút thời
gian quý báu để hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc và cung cấp những số liệu cần thiết
giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo thực tập.
Trong quá trình học tập và tìm hiểu, do thời gian hạn hẹp, cũng như hạn chế về kiến
thức nên không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Do đó chúng em cũng rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ thầy cô và Quý cô chú, anh chị.
Kính chúc Quý thầy cô, Quý cô chú, anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, hạnh
phúc và thành công trong công việc và cuộc sống. Kính chúc Công ty ngày càng vững
mạnh và phát triển.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 06 năm 2015
(SV ký và ghi rõ họ tên)

NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY

4


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM.
Địa chỉ: 2 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM.
Điện thoại liên lạc: 08.38238523 – 08.38244507 – 08.38298366
Email: -
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:


Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY
MSSV:

1211181020

Lớp:

12DKKT01
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ …………… đến …………………………………..
Tại bộ phận thực tập:…………………………………………………………………..
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:

1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần

1-2 buổi/tuần

ít đến đơn vị

3. Báo cáo thực tập phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:
Tốt


Khá

Trung bình

Không đạt

4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính,
Ngân hàng …..):
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 2016
Đơn vị thực tập

(ký tên và đóng dấu)

5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:


Họ và tên sinh viên:

NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY

MSSV:

1211181020

Lớp:

12DKKT01

Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: ………………………………………………………………….
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn:
Thường xuyên

Ít liên hệ


Không

3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu:
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2016
Giảng viên hướng dẫn

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

6


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ Nội
BCT
Báo
C c
BĐS
Bất
BGĐ
Ban
đ
Bộ

NN
PTN
BQL
Ban
DAl
CNV
Công
viên
ĐVC
Đơn
D cấp
ĐVC
Đơn
T cấp
GTG
Giá
T t
GTH
Giá
M mòn
HĐHội
QT quản
HTK
Hàng
k
TK Tài
TSCTài
Đ đ
TT Thông
BTC


TWTrung
XDC
X
B cơ
XNXuất
K k

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1: Tình hình công ty trong những năm gần đây………………………...29
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy công ty………………………………………………...23
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán………………………………………...............24
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự chứng từ………………………………………................26
Sơ đồ 3.4: Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Tập đoàn……………………..30
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nợ phải thu khách hàng………..............35
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ phải thu nội bộ………………………….38
Sơ đồ 4.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ phải thu khác……………………..……..41
Sơ đồ 4.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tạm ứng………………………………….44

8


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1
1.1.


Lý do chọn đề tài:................................................................................................. 1

1.2.

Mục đích nghiên cứu: .......................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..................................................................... 2

1.4.

Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................... 2

1.5.

Kết cấu đề tài: gồm 5 chương .............................................................................. 2

CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU ....................................... 3
2.1.

Tổng quan về kế toán nợ phải thu:..................................................................... 3

2.1.1. Khái niệm:.......................................................................................................... 3
2.1.2. Đặc điểm: ........................................................................................................... 3
2.1.3. Phân loại: ........................................................................................................... 3
2.2.

Chính sách kế toán nợ phải thu:......................................................................... 4


2.2.1. Kiểm soát nợ phải thu trong hạn: ........................................................................ 4
2.2.2. Kiểm soát nợ phải thu khó đòi: ............................................................................ 5
2.3.

Nội dung kế toán nợ phải thu: ............................................................................ 8

2.3.1. Phải thu của khách hàng: ................................................................................. 8
2.3.1.1. Khái niệm: ....................................................................................................... 8
2.3.1.2. Nguyên tắc: ..................................................................................................... 8
2.3.1.3. Chứng từ sử dụng:........................................................................................... 8
2.3.1.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................... 9
2.3.1.5. Kế toán tổng hợp:............................................................................................ 9
2.3.2. Phải thu nội bộ: ............................................................................................... 12
2.3.2.1. Khái niệm: ..................................................................................................... 12
2.3.2.2. Nguyên tắc: ................................................................................................... 12
2.3.2.3. Chứng từ sử dụng:......................................................................................... 13
2.3.2.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 13
2.3.2.5. Kế toán tổng hợp:.......................................................................................... 13
2.3.3. Phải thu khác:.................................................................................................. 18
9


2.3.3.1. Khái niệm: ..................................................................................................... 18
2.3.3.2. Nguyên tắc: ................................................................................................... 18
2.3.3.3. Chứng từ sử dụng:......................................................................................... 18
2.3.3.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 19
2.3.3.5. Kế toán tổng hợp:.......................................................................................... 19
2.3.4. Tạm ứng:.......................................................................................................... 20
2.3.4.1. Khái niệm: ..................................................................................................... 20
2.3.4.2. Nguyên tắc: ................................................................................................... 20

2.3.4.3. Chứng từ sử dụng:......................................................................................... 21
2.3.4.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 21
2.3.4.5. Kế toán tổng hợp ........................................................................................... 21
2.3.5. Dự phòng phải thu khó đòi: ............................................................................ 22
2.3.5.1. Khái niệm: ..................................................................................................... 22
2.3.5.2. Nguyên tắc: ................................................................................................... 22
2.3.5.3. Chứng từ sử dụng:......................................................................................... 22
2.3.5.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 22
2.3.5.5. Kế toán tổng hợp ........................................................................................... 23
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN
NAM..................................................................................................................................
25
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền
Nam: 25
3.1.1. Giới thiệu chung: ............................................................................................. 25
3.1.2. Lịch sử hình thành: ......................................................................................... 26
3.2.

Cơ cấu tổ chức quản lý tại Tập đoàn Muối miền Nam: ................................. 27

3.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý: ..................................................................................... 27
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:..................................................... 28
3.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Tập đoàn:................................................. 28

3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán: ................................................................................. 28
3.3.2. Hệ thống sổ sách áp dụng tại Tập đoàn: ........................................................ 29
1
0



3.3.3. Hệ thống chứng từ kế toán: ............................................................................ 30
3.3.4. Hệ thống tài khoản: ......................................................................................... 31
3.3.5. Hệ thống báo cáo kế toán:............................................................................... 31
3.3.6. Chính sách kế toán áp dụng tại Tập đoàn: .................................................... 31
3.3.7. Hệ thống thông tin kế toán tại Tập đoàn: ...................................................... 31
3.4.

Tình hình công ty trong những năm gần đây: ................................................ 32

3.5.

Hình thức tổ chức công tác kế toán:................................................................. 33

3.6.

Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển: ........................................ 33

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM.......................................................... 35
4.1.

Chính sách nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoan muối miền Nam: .... 35

4.2.

Nội dung chi tiết các khoản phải thu tại Tập đoàn: ....................................... 36

4.2.1. Phải thu khách hàng: ...................................................................................... 36

4.2.1.1. Nội dung: ....................................................................................................... 36
4.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán: .................................................................................. 36
4.2.1.3. Chứng từ sử dụng:......................................................................................... 36
4.2.1.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 36
4.2.1.5. Kế toán tổng hợp:.......................................................................................... 36
4.2.1.6. Sơ đồ luân chuyển chứng từ:......................................................................... 37
4.2.1.7. Một số ví dụ:.................................................................................................. 38
4.2.2. Phải thu nội bộ: ............................................................................................... 40
4.2.2.1. Nội dung: ....................................................................................................... 40
4.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán: .................................................................................. 40
4.2.2.3. Chứng từ sử dụng:......................................................................................... 40
4.2.2.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 40
4.2.2.5. Kế toán tổng hợp:.......................................................................................... 40
4.2.2.6. Sơ đồ luân chuyển chứng từ:......................................................................... 41
4.2.2.7. Một số ví dụ:.................................................................................................. 41
4.2.3. Phải thu khác (1388): ...................................................................................... 43
11


4.2.3.1. Nội dung: ....................................................................................................... 43
4.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán: .................................................................................. 43
4.2.3.3. Chứng từ sử dụng:......................................................................................... 43
4.2.3.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 43
4.2.3.5. Kế toán tổng hợp:.......................................................................................... 43
4.2.3.6. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ: .......................................................................... 44
4.2.3.7. Một số ví dụ:.................................................................................................. 45
4.2.4. Tạm ứng:.......................................................................................................... 47
4.2.4.1. Nội dung: ....................................................................................................... 47
4.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán: .................................................................................. 47
4.2.4.3. Chứng từ sử dụng:......................................................................................... 47

4.2.4.4. Kế toán chi tiết: ............................................................................................. 47
4.2.4.5. Kế toán tổng hợp:.......................................................................................... 47
4.2.4.6. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ: .......................................................................... 48
4.2.4.7. Một số ví dụ:.................................................................................................. 50
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 52
5.1.

Nhận xét: ............................................................................................................. 52

5.2.

Kiến nghị:............................................................................................................ 54

5.2.1. Hạch toán: ....................................................................................................... 54
5.2.2. Chính sách đối với các khoản phải thu: ......................................................... 54
5.2.3. Hệ thống kế toán và hình thức tổ chức kế toán:............................................ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 57

xii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý vĩ mô của nhà nước như hiện nay
cùng với sự khó khăn của nên kinh tế toàn cầu các doanh nghiệp phải tự chủ trong

hoạt động sản xuất kinh doanh cùng mới môi trường cạnh tranh gay gắt. Thị trường
tài chính Việt Nam đang sôi động từng ngày bởi sự lớn mạnh của các doanh nghiệp
trong và ngoài nước kéo theo đó là sự phát triển không ngừng của toàn bộ nền kinh
tế Việt Nam tạo cho nước ta một vị thế không nhỏ trên trường quốc tế.
Để thúc đẩy cỗ máy kinh tế đó hoạt động tốt các doanh nghiệp, các tổ chức kinh
tế cũng như mọi cá nhân đã đang và sẽ nỗ lực không ngừng trong khả năng có thể,
đưa doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Một trong những vấn đề mà các doanh
nghiệp phải đối mặt khi nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển đó là các quan
hệ tín dụng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp, chính từ đó sự phát sinh nợ đã
trở thành một yếu tố tất nhiên trong hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm cả tín
dụng ngân hàng và tín dụng thương mại. Tình trạng nợ nần này phải được nhìn từ
cả hai khía cạnh: từ phía người cho vay (bên cung cấp tín dụng hay là chủ nợ) và
phía người đi vay (bên nhận tín dụng hay khách nợ), và đôi khi phải tính đến cả
những yếu tố thị trường nữa (những tác nhân bên ngoài ảnh hưởng tới quan hệ tín
dụng của cả hai bên).
Hiện nay ở nước ta nhiều doanh nghiệp đang phải đối mặt với rủi ro tín dụng rất
cao trong đó rủi ro rủi ro về tổn thất nợ khó đòi là một trong những nhân tố cần
được kiểm soát chặt chẽ. Trong nhiều trường hợp, tổn thất nợ khó đòi giữa các
doanh nghiệp đang tiếp tục gia tăng làm suy giảm năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp, thậm chí dẫn tới nguy cơ phá sản. Trước nền kinh tế đã được hội
nhập, trước môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, vấn đề quản lý công nợ phải
thu và xử lý nợ khó đòi đã và đang trở nên vôcùng cần thiết đối với các doanh
1

SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy

MSSV: 1211181020


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

nghiệp ở nước ta hiện nay. Nhận thấy tính cần thiết của việc quản lý công nợ phải
thu, qua quá trình thực tập ở Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam em đã đi
sâu tìm hiểu tình hình hoạt động của công ty và đã quyết định chọn đề tài: “Kế
toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam”.
1.2. Mục đích nghiên cứu:
Thông qua quá trình thực tập để thấy được cách thức hạch toán, cách quản lý các
khoản phải thu từ doanh nghiệp. Qua đó nhận định được hoạt động của doanh nghiệp
trong quá trình quản lý công nợ phải thu có hợp lý, hiệu quả và phù hợp với quy định
của pháp luật.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu:
- Các sổ sách, chứng từ liên quan đến công nợ phải thu.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Số liệu dùng để nghiên cứu hạch toán là số liệu năm 2015
- Các kiến thức đã học trên lớp liên quan đến công nợ phải thu
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Tham khảo số liệu từ phòng kế toán của Công ty.
Tham khảo các sách, báo, tài liệu có liên quan đến đề tài.
1.5. Kết cấu đề tài: gồm 5 chương
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán nợ phải thu.
Chương 3: Tổng quan về Công ty cổ phần Tập đoàn Muối miền Nam.
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán nợ phải thu tại Tập đoàn Muối miền Nam.
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị.

2


SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy

MSSV: 1211181020


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU
2.1. Tổng quan về kế toán nợ phải thu:
2.1.1. Khái niệm:
Nợ phải thu là khoản phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh
nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và các trường
hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng
tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
2.1.2. Đặc điểm:
- Là tài sản của doanh nghiệp bị đơn vị khác chiếm dụng mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi.
- Đây là các khoản mục quan trọng trên bảng cân đối kế toán liên quan
mật thiết đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, do đó nó là công cụ
thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Phải được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy nhiên
lập dự phòng phải thu khó đòi cho nợ phải thu khách hàng thường dựa
vào ước tính của nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm
tra.
- Trong đó, nợ phải thu khách hàng là khoản mục có thể chiếm tỷ trọng
lớn trong tài sản của đơn vị bởi vì cạnh tranh gay gắt trên thị trường là
một nhân tố thúc đẩy nhiều đơn vị phải mở rộng việc bán chịu.
2.1.3. Phân loại:

Vì nợ phải thu là mối quan hệ giữa chủ nợ - khách nợ thông qua đối tượng
nợ. Đối tượng nợ ở đây chính là những khoản tiền, giá trị mà khách nợ đang
chiếm dụng của công ty và chưa thanh toán. Để tiện theo dõi các khoản phải
thu ta có thể phân loại nợ phải thu theo khách nợ. Nợ phải thu bao gồm:
- Nợ phải thu khách hàng.
- Phải thu nội bộ.
- Phải thu khác.
- Tạm ứng.
- Dự phòng phải thu khó đòi.

3

SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy

MSSV: 1211181020


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

2.2. Chính sách kế toán nợ phải thu:
2.2.1. Kiểm soát nợ phải thu trong hạn:
a) Xây dự ng chính sách tín dụng:
Chính sách tín dụng của doanh nghiệp ảnh hưởng đến kỳ thu tiền bình quân
hay nói cách khác, nó ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
có kỳ thu tiền bình quân dài có nghĩa là doanh nghiệp đó đang thực hiện chính
sách nới lỏng tín dụng. Việc nới lỏng chính sách tín dụng giúp khách hàng của
doanh nghiệp có nhiều thời gian hơn để trả nợ qua đó thu hút được nhiều khách
hàng. Tuy nhiên việc kéo dài thời gian trả nợ cho khách hàng dẫn đến thời hạn của

các khoản phải thu tăng lên, nói cách khác là thời gian bị chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp tăng lên, gây ảnh hưởng không tốt đến dòng tiền của doanh nghiệp.
Ngược lại, việc thực hiện chính sách thắt chặt tín dụng giúp doanh nghiệp nhanh
thu hồi các khoản phải thu, cải thiện dòng tiền. Tuy nhiên, việc này sẽ làm giảm
lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp với đối thủ.
Để xây dựng một chính sách tín dụng hiệu quả, các nhà quản trị phải thực hiện
những bước sau:
Chính sách chiết khấu
Tại đây, doanh nghiệp xác định chi phí tín dụng thương mại trong hàng trả
chậm.
Ví dụ: 2/10 net 30 có nghĩa: thời hạn thanh toán nợ là 30 ngày, nếu doanh
nghiệp mua hàng trả trong vòng 10 ngày đầu sẽ nhận được chiết khấu 2% trên giá
trị đơn hàng.
Thời hạn tín dụng
Tiến hành so sánh kỳ thu tiền bình quân với thời hạn tín dụng và nếu có sai
lệch lớn thì cần điều chỉnh.
Ví dụ: Mỗi ngày doanh nghiệp bán chịu 4 triệu hàng hóa, thời hạn tín dụng là
30 ngày thì doanh nghiệp sẽ có khoản phải thu trung bình là 120 triệu. Mỗi ngày
doanh nghiệp mua chịu 3 triệu hàng hóa, thời hạn tín dụng là 20 ngày thì các
khoản phải trả trung bình là 60 triệu. Như vậy doanh nghiệp đã cấp tín dụng nhiều
hơn nhận tín dụng là 60 triệu đồng.
Doanh nghiệp cần tận dụng việc mua chịu như nguồn tài trợ và cân đối để hạn
chế tối thiểu vốn bị chiếm dụng trong khoản phải thu.
Chính sách thi hành
Doanh nghiệp quyết định những hình thức xử lý khi khách hàng nợ quá hạn
thanh toán.
4

SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy


MSSV: 1211181020


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

Qua phân tích, chúng ta có thể thấy tầm quan trọng của chính sách tín dụng đối
với dòng tiền và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần xây
dựng cho mình một chính sách tín dụng phù hợp để tối thiểu hóa chi phí sử dụng
vốn, đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách hàng qua đó giúp gia tăng năng lực cạnh
tranh của mình.
b) Tổ chứ c quả n lý thu nợ :
Tổ chức công tác quản lý thu nợ theo chính sách thu nợ đã đề ra ở trong
chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Việc thu hồi nợ này nên được giao cho
những người chuyên trách để công việc có hiệu quả hơn.
Như vậy công tác quản lý các khoản phải thu rất khó khăn phức tạp bởi nó
liên quan tới rất nhiều yếu tố, nhiều biến số kinh tế. Tuy nhiên việc quản lý tốt
các khoản phải thu sẽ tránh cho các doanh nghiệp tình trạng phải giải quyết các
khoản phải thu khó đòi. Khi xuất hiện các khoản phải thu khó đòi các doanh
nghiệp phải nhanh chóng xử lý.
2.2.2. Kiểm soát nợ phải thu khó đòi:
Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì các quan hệ tín dụng ngày
càng trở nên đa dạng và phức tạp. Sự phát sinh nợ là một yếu tố tất nhiên trong
hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm cả tín dụng ngân hàng và tín dụng
thương mại. Tình trạng nợ nần và việc kiểm soát nợ cần được nhìn nhận từ cả
hai góc độ: bên cung cấp tín dụng và bên đi vay.
Nhiều doanh nghiệp đang phải đối mặt với rủi ro tín dụng rất cao, trong đó
rủi ro về tổn thất nợ khó đòi là một trong những nhân tố cần được kiểm soát
chặt chẽ. Trong nhiều trường hợp tổn thất nợ tồn đọng trong doanh nghiệp gia

tăng làm giảm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thậm chí có khi dẫn tới
nguy cơ phá sản. Chính vì thế mà mục tiêu xử lý nợ tồn đọng trong các doanh
nghiệp chủ yếu là xoá các khoản nợ khó đòi tránh gây tổn thất nợ khó đòi ảnh
hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; Làm trong sạch
hoá tình hình tài chính của doanh nghiệp; giảm bớt chi phí quản lý do phải trích
lập dự phòng phải thu khó đòi để có thêm một khoản tiền đầu tư vào sản xuất
kinh doanh.
Việc xử lý nợ khó đòi cần phải được tiến hành theo qui trình sau:
 Kiểm tra nguyên nhân xuất hiện nợ khó đòi
Công ty có khoản phải thu khó đòi phải tiến hành rà soát lại các khoản khó
đòi và lên phương án xử lý khoản nợ khó đòi đó. Công ty phải xem xét kỹ khoản
5

SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy

MSSV: 1211181020


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

nợ và các yếu tố xung quanh khoản nợ đó. Khoản nợ đó vì sao khó đòi? Nguyên
nhân từ đâu? Từ phía doanh nghiệp hay từ phía đối tác hay do điều kiện chính
sách pháp luật thay đổi? Nếu nguyên nhân từ phía doanh nghiệp thì cần phải tiến
hành xem xét lại các tiêu chuẩn tín dụng của doanh nghiệp, các chính sách bán
hàng, thái độ làm việc của nhân viên….Từ đó đưa ra nhưng kiến nghị để chấn
chỉnh sao cho phù hợp và có thể thu hồi được những khoản nợ khó đòi.
Nếu nguyên nhân từ phía khách hàng (thường nguyên nhân từ phía khách
hàng nhiều hơn) thì doanh nghiệp càng cần phải tìm hiểu kỹ nguyên nhân khách

hàng không trả tiền là do đâu? Có phải là do khách hàng không muốn trả hay do
điều kiện kinh doanh không như mong muốn mà khách hàng không thể trả được
khoản nợ cho doanh nghiệp? Nếu do khách hàng không muốn trả thì vì sao họ
không muốn trả? Vì họ muốn giữ mối quan hệ đối tác với công ty, vì họ muốn
giữ khoản vốn có giá rẻ này để đầu tư vào hàng hoá dịch vụ khác hay vì vấn đề
đạo đức nghề nghiệp mà họ không muốn trả nợ…
Người làm tài chính của công ty cần phải xem xét kỹ nguyên nhân để có
những biện pháp thu hồi hợp lý. Muốn đưa ra những biện pháp thu hồi nợ thì
người quản lý công nợ phải thu phải tiếp xúc với khách hàng, phải đốc thúc
khách hàng trả nợ cho công ty, hoặc tuỳ từng hoàn cảnh của khách hàng để đưa
ra những chính sách thu hồi nợ cần thiết. Còn nếu do khách hàng không thể trả
được thì vì sao? Khách hàng đã không trả được thì thường do công ty khách
hàng làm ăn thua lỗ, họ không bán được hàng của công ty mình nên chưa thu
hồi được tiền để trả nợ. Khi đó người làm tài chính cần phân tích khả năng của
khách hàng khi kinh doanh để ra quyết định nên tiếp tục bán chịu cho họ để họ
tiếp tục kinh doanh thu hồi lại vốn trả nợ cho công ty trong trường hợp khách
hàng có những chính sách mới, thay đổi phương pháp kinh doanh phù hợp với
điều kiện môi trường kinh doanh trong tương lai hay bằng mọi cách thu hồi nợ
về nếu xét thấy khách hàng không còn khả năng kinh doanh tiếp.
Người làm tài chính sẽ phải tính đến khả năng khách hàng trả nợ xem khách
hàng trả được bao nhiêu và cả chi phí để thu hồi nợ. Nếu chi phí quá lớn mà
khoản thu về lại nhỏ không đáng kể thì công ty phải có biện pháp khác, có thể
xoá nợ cho khách hàng đồng thời hạch toán vào chi phí kinh doanh hoặc sử
dụng một số những biện pháp khác theo đúng chế độ xử lý nợ khó đòi mà Nhà
nước đã ban hành.

6

SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy


MSSV: 1211181020


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

Khi lập dự phòng cần thỏa mãn các điều kiện sau thì mới được trích lập dự
phòng:
 Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:
- Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các
công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng…) đã lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thu tục giải thể: người nợ mất
tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử,
đang thi hành án hoặc đã chết.
- Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế
ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
 Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định phải xử
lý như một khoản tổn thất.
 Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có dối chiếu xác nhận của khách nợ về
số tiền còn nợ bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, cam kết nợ,
bảng đối chiếu công nợ và các chứng từ khác, bản thanh lý hợp đồng cam
kết nợ.
 Xây dựng quy trình quản lý
Sau khi xem xét và đốc thúc khách hàng trả nợ nhưng không được thì khoản
nợ đó đã trở thành khoản nợ khó đòi và đến cuối niên độ kế toán, kế toán viên
phải tiến hành trích lập dự phòng cho những khoản nợ của những khách hàng có
khả năng không trả được nợ nhằm xác định đúng giá trị thuần của các khoản
phải thu trong Báo cáo tài chính và khoản dự phòng đó được tính vào chi phí
kinh doanh. Để đi sâu tìm hiểu về qui trình xử lý nợ khó đòi chúng ta cần hiểu

thế nào là dự phòng nợ phải thu khó đòi? Cách trích lập như thế nào? Xử lý các
khoản dự phòng ra sao?
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn
của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó
đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi trên. Trong đó:
 Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như
sau:
- 100% giá trị đối với khoản phải thu từ 3 năm trở lên.
- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3
năm.
- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2
năm.

7

SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy

MSSV: 1211181020


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

- 30% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới
1 năm.
 Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích,
bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc
đang thi hành án hoặc đã chết,… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất

không thu hồi được để trích lập dự phòng.
Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp
tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn
cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
2.3. Nội dung kế toán nợ phải thu:
2.3.1. Phải thu của khách hàng:
2.3.1.1.
Khái niệm:
Các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp gồm: phải thu với khách hàng về tiền
bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. và các khoản phải
thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu XDCB đã hoàn thành.
2.3.1.2.

Nguyên tắc:

Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng
nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép
theo từng lần thanh toán.
Đối tượng phải thu là khách hàng có mối quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về
mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kể cả TSCĐ, BĐS đầu tư.
Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn,
khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định
trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản phải thu
không đòi được.
2.3.1.3.
-

Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn thuế VAT đầu ra.
Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.

Sổ báo cáo hàng hóa.
Bản kiểm kê quỹ.
Biên bản bù trừ công nợ.

8

SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy

MSSV: 1211181020


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

2.3.1.4.
Kế toán chi tiết:
- Sổ chi tiết tài khoản 131.
- Sổ cái tài khoản 131.
- Sổ tổng hợp nợ phải thu khách hàng.
2.3.1.5.

Kế toán tổng hợp:

Tài khoản sử dụng: TK 131 – Phải thu khách hàng
Nội dung kết cấu tài khoản nợ phải thu khách hàng
TK 131
S

t

i

n
p
h

i
S


Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối
tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối
tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên
"Nguồn vốn".
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu:
 Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng
tiền (kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế
toán ghi nhận doanh thu, ghi:
9

SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy

MSSV: 1211181020


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam


- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi
trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán
chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận
doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có
thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi
nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế
phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.


Kế toán hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của
hàng bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.



Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán:
- Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi
ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết
khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết
khấu, giảm giá;
- Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu

thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng
hoặc chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo
giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu
khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi
nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp,
ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212)(giá chưa có
thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng
giảmgiá, chiết khấu thương mại)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).
10

SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy

MSSV: 1211181020


 Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán
tiền hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản phải thu khách hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
 Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận
tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi).

Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng
nơi thực hiện giao dịch)
 Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ
được phải xử lý xóa sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chưa lập dự phòng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.


Kế toán phải thu về phí ủy thác tại bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

 Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ
được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.


2.3.2. Phải thu nội bộ:
2.3.2.1.
Khái niệm:
Nợ phải thu nội bộ là các khoản phải thu phát sinh giữa các đơn vị trong cùng
một công ty, công ty như quan hệ giữa đơn vị cấp trên với đơn vị trực thuộc hoặc

giữa các đơn vị trực thuộc với nhau về các khoản đã chi hộ, thu hộ, các khoản đơn
vị trực thuộc phải nộp lên, hoặc đơn vị cấp trên phải cấp xuống.
2.3.2.2.
Nguyên tắc:
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với các đơn vị cấp dưới hoặc các
đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc
trong trường hợp này là các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ
thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán, như các chi nhánh, xí nghiệp, Ban quản
lý dự án… hạch toán phụ thuộc doanh nghiệp. Quan hệ thanh toán giữa doanh
nghiệp với các công ty thành viên, xí nghiệp… là đơn vị có tư cách pháp nhân,
hạch toán độc lập không phản ánh trong tài khoản này mà phản ánh như đối với
các công ty con.
b) Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào Tài khoản 136 bao gồm:
 Ở doanh nghiệp cấp trên (Doanh nghiệp độc lập, tổng công ty):
- Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dưới;
- Vốn kinh doanh cho cấp dưới vay không tính lãi;
- Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định;
- Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ;
- Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới;
- Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao
khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;
- Các khoản phải thu vãng lai khác.
 Ở doanh nghiệp cấp dưới (Doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc đơn vi
hạch toán phụ thuộc):
- Các khoản được đơn vị cấp trên cấp nhưng chưa nhận được (Trừ vốn
kinh doanh và kinh phí);
- Khoản cho vay vốn kinh doanh;
- Các khoản nhờ đơn vị cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ;
- Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp trên và đơn vị nội bộ khác;

- Các khoản phải thu vãng lai khác.
c) Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vốn vào
các công ty con và các khoản thanh toán giữa công ty mẹ và công ty con.


d) Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh
toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Từng doanh nghiệp cần có biện
pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong niên độ kế
toán.
e) Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư
Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ”, Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” với các đơn vị
có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng
khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 136
“Phải thu nội bộ” và Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” (Theo chi tiết từng đối
tượng).Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp
thời.
2.3.2.3.
-

Chứng từ sử dụng:
Quyết định cấp vốn.
Quyết định thu hồi vốn.
Biên bản giao nhận nhận vốn.
Phiếu thu, giấy báo có.
Phiếu xuất kho,…

2.3.2.4.
Kế toán chi tiết:
- Sổ cái tài khoản 136
- Sổ chi tiết tài khoản 136.

- Sổ tổng hợp kế toán nợ phải thu nội bộ.
2.3.2.5.

Kế toán tổng hợp:

Tài khoản sử dụng: TK 136 – “Phải thu nội bộ”.
Tài khoản 136 – “Phải thu nội bộ”, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1361 - “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”: Tài khoản này
chỉ mở ở doanh nghiệp cấp trên để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn
vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp cấp
trên giao. Tài khoản này không phản ánh số vốn công ty mẹ đầu tư vào các công ty
con hoặc số vốn doanh nghiệp đầu tư các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân
hạch toán độc lập. Vốn đầu tư vào các đơn vị trên trong trường hợp này phản ánh
trên Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”.


×