Nhóm dược liệu chữa
ho, hen
Cà Độc Dược
Datura metel Solanaceae
Bộ phận dùng: lá, cách hoa
TPHH
chính:
Acaloid
gồm:
scopolamin,
hyoscyamin, atropin, norhyoscyamin, vitamin C
Công dụng chính: chữa ho, hen, thấp khớp,
sưng chân, chống co thắt giảm đau trong loét dạ
dày, ruột
Cách dùng: bột, cao
Liều dùng: 0.2g/ lần, 3 lần/ ngày
Mơ
Armeniaca vulgaris Rosaceae
Bộ phận dùng: quả
TPHH chính: Acid hữu cơ (chủ yếu là acid
citric, acid tartric), đường, vitamin C, tanin,
pectin
Công dụng chính: chữa ho lâu ngày, người
yếu mệt, háo nước, tiêu chảy, lỵ ra máu
Cách dùng: sắc, có thể ngậm để chữa ho
Liều dùng: 2.5 – 5g/ ngày
Thiên Môn Đông
Asparagus cochinchinensis
Asparagaceae
Bộ phận dùng: rễ củ
TPHH chính: acid amin ( asparagin), chất
nhầy, đường, chất béo, saponin...
Công dụng chính: chữa ho khan, ho gà, họng
khô, miệng khát, táo bón
Cách dùng: sắc, bột, cao
Liều dùng: 6 – 12g/ ngày
Ma Hoàng
Ephedra sinnica Ephedraceae
Bộ phận dùng: toàn thân bỏ gốc rễ
TPHH chính: alcaloid, chủ yếu là ephedrin,
một ít tinh dầu
Công dụng chính: chữa cảm mạo, phong hàn,
tức ngực, hen suyễn, phù thũng
Cách dùng: thuốc sắc
Liều dùng: 1.5 – 6g/ ngày
Mạch Môn
Ophiopogon japonicus
Covallariaceae
Bộ phận dùng: rễ củ
TPHH chính: saponin steroid là ophiopogenin,
glucose, chất nhầy
Công dụng chính: chữa ho, long đờm, tâm
phiền, sốt cao, khát nước, chảy máu cam
Cách dùng: thuốc sắc, tì vị hư hàn, ăn không
tiêu không dùng
Liều dùng: 6 – 12g/ ngày
Bán Hạ
Typhonium trilobatum Araceae
Bộ phận dùng: thân rễ
TPHH chính: chưa rõ
Công dụng chính: chữa ho, hen suyễn nhiều
đờm, nôn mửa, viêm họng, đầy bụng trướng
Cách dùng: thuốc sắc ( Cơ thể suy nhược, phụ
nữ có thai không dùng)
Liều dùng: 6 – 12g/ ngày
Trần Bì
Citrus deliciosa Rutaceae
Bộ phận dùng: vỏ quả
TPHH chính: chứa nhiều hợp chất, chủ yếu là
acid benzoic, benzyl, benzoat, acid cinamic
Công dụng chính: chữa ho nhiều đờm, trúng
hàn, đau bụng lạnh
Cách dùng: thuốc sắc, hoàn tán
Liều dùng: 0.50 – 2.00g/ ngày
Nhóm dược liệu chữa cảm sốt,
sốt rét
Bạch Chỉ
Angelica dahurica Apiaceae
Bộ phận dùng: rễ củ
TPHH chính: một loại nhựa màu vàng, tinh
dầu, angelicotoxin, acid angelic
Công dụng chính: chữa cảm mạo, sốt, ho, thấp
nhiệt, tiêu chảy, dùng ngoài làm thuốc sát trùng,
chống viêm
Cách dùng: sắc, bột ( âm hư, hỏa vượng không
dùng)
Liều dùng: 4 – 12g/ ngày
Sắn Dây
Pueraria thomsoni Fabaceae
Bộ phận dùng: rễ củ
TPHH chính: tinh bột, flavonoid là puerarin,
daidzein
Công dụng chính: chữa sốt nóng, nhức đầu, đau
cứng cổ, khát nước, tiêu chảy
Cách dùng: thuốc sắc
Liều dùng: 9 – 15g/ ngày
Hương Nhu Tía
Ocimum sanctum Lamiaceae
Bộ phận dùng: thân cành mang lá và hoa
TPHH chính: tinh dầu: eugenol
Công dụng chính: chữa cảm nắng, sốt rét,
nhức đầu, đau bụng, nôn mửa
Cách dùng: thuốc sắc
Liều dùng: 3 – 10g/ ngày
Nhóm dược liệu có tác
dụng bổ dưỡng
Mã Tiền
Strychnos nux – vomica Loganiaceae
Bộ phận dùng: hạt
TPHH chính: alcaloid strychnin, brucin, glycosid
Công dụng chính: chữa thấp khớp, nhức mỏi
chân tay, đau dây thần kinh, nhược cơ, kích thích
tiêu hóa
Cách dùng: sắc, bột, rượu
Liều dùng: chỉ dùng mã tiền chế: dùng 0.05 –
0.15g/ ngày, chia làm ba lần
Nhân Sâm
Panax ginseng Araliaceae
Bộ phận dùng: rễ củ
TPHH chính: saponin, vitamin B1, B2, acid
béo, đường, tinh bột
Công dụng chính: chữa thiếu máu, kiệt sức,
kém ăn, cơ thể suy nhược, phụ nữ mất sức sau
khi sinh
Cách dùng: sắc, hãm
Liều dùng: 3 – 9g/ ngày
Củ Mài (Hoài Sơn)
Dioscorea persimilic Dioscoreaceae
Bộ phận dùng: rễ củ
TPHH chính: dioscin, dioscorin, sapotoxin amino
acid, glucid, protid, lipid, tinh bột, chất nhầy
Công dụng: chữa di mộng tinh, suy nhược cơ thể,
bệnh đường ruột, tiêu khát, đổ mồ hôi trộm, tiểu
đường
Cách dùng: sắc, bột
Liều dùng: 10 – 20g/ ngày
Tam Thất
Banax pseudo – ginseng Araliaceae
Bộ phận dùng: rễ củ
TPHH chính: saponin, acid oleanolic, cystin,
lysin, các chất vô cơ
Công dụng: bổ dưỡng, lợi sữa, băng huyết,
kinh ứ trệ, thiếu máu sau đẻ
Cách dùng: thuốc sắc, thuốc bột
Liều dùng: 4 – 5g/ ngày
Đương Quy
Angelica sinensis Apiaceae
Bộ phận dùng: rễ
TPHH chính: saponin, acid folinic, tinh dầu,
vitamin B12
Công dụng chính: bổ máu, cơ thể gầy yếu,
kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh
Cách dùng: thuốc sắc, thuốc rượu
Liều dùng: 8 – 12g/ ngày
Gấc
Momordica cochinchinensis Cucurbitaceae
Bộ phận dùng: hạt gấc, dầu màng hạt
TPHH chính: màng đỏ có màu chủ yếu là lycopen, các acid
oleic, palmatic; nhân hạt có chất béo, protein, các chất vô cơ
Công dụng: dầu chữa các bệnh thiếu vitamin A, như khô
mắt, quáng gà, trẻ em chậm lớn; nhân hạt dùng ngoaig chữa
mụn nhọt, sưng vú
Cách dùng và liều dùng:
• Dầu gấc, người lớn dùng 40 giọt/ ngày chia làm 2 lần
• Nhân hạt giã nhỏ, trộn với dấm để bôi hoặc đắp chỗ đau
Ngũ Gia Bì
Schefflera octophylla Araliaceae
Bộ phân dùng: vỏ thân
TPHH chính: saponin triterpen, acid hữu cơ,
tanin
Công dụng: tác dụng bổ, chống viêm, chữa
phong thấp, nhức xương, đau lưng, co quắp chân
tay do phong hàn
Cách dùng: thuốc sắc, thuốc rượu
Liều dùng: 10 – 20g/ ngày
Ngũ Vị Tử
Schisandra chinensis
Schisandraceae
Bộ phận dùng: quả chín
TPHH chính: tinh dầu, các schisantherin A, B,
C, D
Công dụng: chữa phế hư, ho tức ngực, hen
suyễn, di mộng tinh, đái dầm, đổ mồ hôi trộm
Cách dùng: thuốc sắc, thuốc bột
Liều dùng: 2 – 4g/ ngày
Ý Dĩ
Coix lachryma-jobi Poaceae
Bộ phận dùng: nhân hạt
TPHH chính: tinh bột, lipid, protid
Công dụng: bổ dưỡng cơ thể, chữa viêm ruột,
trẻ em còi xương, chậm lớn
Cách dùng: sắc, hoàn
Liều dùng: 10 – 30g/ ngày
Nhóm dược liệu có tác dụng
tẩy, nhuận tràng
Muồng Trâu
Cassia alata Fabaceae
Bộ phận dùng: lá, hạt
TPHH chính: antraglycosid gồm emodin,
rhein, chrysophanol
Công dụng chính: chữa táo bón, phù thũng,
đau gan, da vàng, dùng ngoài chữa hắc lào
Cách dùng – liều dùng:
• Nhuận tràng: dùng 4 – 6g/ ngày; thuốc sắc
• Tẩy: dùng 20 – 30g/ ngày; thuốc sắc
Lô Hội
Aloe vera Asphodelaceae
Bộ phận dùng: nhựa
TPHH chính: tinh dầu, nhựa, antraglycosid
Công dụng chính: thanh nhiệt, chữa táo bón,
ăn không tiêu, bế kinh
Cách dùng: sắc, bột, viên
Liều dùng: 0.06 – 2g/ ngày