Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Báo cáo thực tập công ty xây dựng kế toán vốn bằng tiền, nhân công và giá thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.81 MB, 143 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU....................................................................9
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.........................................................10
MỞ ĐẦU.........................................................................................................12
Phần 1 – Tổng quan về công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Việt Nam.........................................................................................................13
1/ Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ tầng
kỹ thuật Việt Nam............................................................................................13
1.1/ Khái quát về sự hình thành.......................................................................13
1.2/ Khái quát về sự phát triển của công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ
tầng kỹ thuật Việt Nam....................................................................................17
2/ Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ
tầng kỹ thuật Việt Nam....................................................................................20
2.1/ Tổ chức bộ máy công ty...........................................................................20
2.2/ Mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty...........................................20
2.3/ Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận................................21
3/ Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn và xây
dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam......................................................................22
3.1/ Quy trình tổ chức sản xuất.......................................................................22
3.2/ Đặc điểm sản phẩm chính, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam.....................23
3.2.1/ Đặc điểm sản phẩm chính.....................................................................23
3.2.2/ Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................23
3.3/ Đánh giá khái quát ảnh hưởng của đặc điểm sản phẩm và hoạt động đến
công tác kế toán của công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt
Nam.................................................................................................................24
4/ Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam......................................25
4.1/ Đánh giá khái quát xu hướng biến động của công ty...............................25




Bảng 4.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn và xây
dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam trong 3 năm 2015, 2016, 2017....................28
4.2/ Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn và xây
dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam......................................................................32
Bảng 4.2: Bảng tính toán các số liệu ROS, SOA, AOE, ROA, ROE..............33
5/ Những vấn đề chung về công tác kế toán của công ty cổ phần tư vấn và xây
dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam......................................................................37
5.1/ Các chính sách kế toán chung..................................................................37
5.1.2/ Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: Đồng Việt Nam ( VNĐ )..............37
5.1.3/ Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm37
5.1.4/ Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ...................................................................................................37
5.1.5/ Phương pháp kế toán hàng tồn kho.......................................................37
5.1.6/ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ........................................................37
5.2/ Hệ thống chứng từ kế toán.......................................................................38
5.3/ Hệ thống tài khoản kế toán.......................................................................38
5.4/ Hệ thống sổ sách kế toán..........................................................................39
Sơ đồ 5.4: Trình tự ghi sổ kế toán máy theo hình thức Nhật Ký Chung.........39
5.5/ Phần mềm kế toán sử dụng tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ
tầng kỹ thuật Việt Nam....................................................................................40
5.6/ Hệ thống báo cáo kế toán.........................................................................41
5.7/ Bộ máy kế toán.........................................................................................42
5.7.1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần tư vấn và xây dựng
hạ tầng kỹ thuật Việt Nam...............................................................................42
5.7.2/ Chức năng của các bộ phận...................................................................42
5.7.3/ Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán..................................................43
Phần 2: Thực trạng kế toán các phần hành kế toán vốn bằng tiền, kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán tiền lương và các khoản trích

theo lương của công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam
.........................................................................................................................44
2.1/ Kế toán vốn bằng tiền..............................................................................44


2.1.1/ Quy trình, thủ tục duyệt thu chi của công ty.........................................44
2.1.2/ Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền của công ty.....45
2.1.2.1/ Quy trình luân chuyển chứng từ thu...................................................45
2.1.2.2/ Quy trình luân chuyển chứng từ chi...................................................46
2.1.2.3/ Quy trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền trên Fast Accounting......47
2.1.3/ Kế toán tiền mặt tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ
thuật Việt Nam.................................................................................................48
2.1.3.1/ Tài khoản sử dụng..............................................................................48
2.1.3.2/ Nội dung.............................................................................................48
2.1.3.3/ Kết cấu tài khoản................................................................................48
2.1.3.4/ Chứng từ sử dụng...............................................................................48
2.1.3.5/ Sổ sách kế toán sử dụng.....................................................................48
2.1.3.6/ Một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh tại công ty.................................49
2.1.4/ Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ
tầng kỹ thuật Việt Nam....................................................................................56
2.1.4.1/ Tài khoản sử dụng..............................................................................56
2.1.4.2/ Nội dung.............................................................................................56
2.1.4.3/ Kết cấu tài khoản................................................................................56
2.1.4.4/ Chứng từ sử dụng...............................................................................57
2.1.4.5/ Sổ sách kế toán sử dụng.....................................................................57
2.1.4.6/ Một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh tại công ty.................................57
2.2/ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty cổ phần tư
vấn và xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam...................................................63
2.2.1/ Hình thức trả lương và các tính lương của công ty...............................63
2.2.2/ Chế độ, quy định của công ty về trích, chi trả các khoản trích theo

lương của công ty............................................................................................64
2.2.3/Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương của công ty cổ phần
tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam...............................................64
2.2.4/ Quy trình hạch toán kế toán tiền lương, kế toán các khoản trích theo
lương trên phần mềm Fast Accounting...........................................................66


Sơ đồ 2.2.4 : Quy trình hạch toán kế toán tiền lương, kế toán các khoản trích
theo lương trên phần mềm Fast Accounting....................................................67
2.2.5/ Kế toán tiền lương tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ
thuật Việt Nam.................................................................................................67
2.2.5.1/ Tài khoản sử dụng..............................................................................67
2.2.5.2/ Nội dung.............................................................................................68
2.2.5.3/ Kết cấu tài khoản................................................................................68
2.2.5.4/ Chứng từ kế toán sử dụng..................................................................68
2.2.5.5/ Sổ sách kế toán sử dụng.....................................................................68
2.2.5.6/ Một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh tại công ty.................................69
2.2.6/ Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần tư vấn và xây
dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam......................................................................75
2.2.6.1/ Tài khoản sử dụng..............................................................................75
2.2.6.2/ Nội dung.............................................................................................75
2.2.6.3/ Kết cấu tài khoản................................................................................75
2.2.6.4/ Chứng từ kế toán sử dụng..................................................................76
2.2.6.5/ Sổ sách kế toán sử dụng.....................................................................76
2.2.6.6/ Một số nghiệp vụ chủ yếu phát sinh tại công ty.................................76
2.3/ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty cổ phần
tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam...............................................84
2.3.1/ Một số vấn đề chung về sản phẩm của công ty.....................................84
2.3.2/ Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất của công ty cổ
phần tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam ( Đối tượng tập hợp chi

phí sản xuất và đối tượng tính giá thành đối với doanh nghiệp xây lắp là một )
.........................................................................................................................84
2.3.3/ Tài khoản sử dụng đối với kế toán chi phí NVL trực tiếp,kế toán chi phí
nhân công trực tiếp, kế toán chi phí máy thi công, kế toán chi phí sản xuất
chung của công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam. . .86
2.3.3.1/ Tài khoản sử dụng..............................................................................86
2.3.3.2/ Kết cấu tài khoản................................................................................86
2.3.4/ Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................87


2.3.4.1/ Nội dung kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................87
2.3.4.2/ Chứng từ sử dụng...............................................................................88
2.3.4.3/ Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng......................................................88
2.3.4.4/ Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trên phần mềm
Fast Accounting...............................................................................................88
Sơ đồ 2.3.4.4: Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trên phần
mềm Fast Accounting......................................................................................89
2.3.4.5/ Một số nghiệp vụ tiêu biểu về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp của công ty...............................................................................................90
2.3.5/ Kế toán chi phí nhân công trực tiếp......................................................95
2.3.5.1/ Nội dung kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................95
2.3.5.2/ Chứng từ sử dụng...............................................................................96
2.3.5.3/ Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng......................................................96
2.3.5.4/ Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp trên phần mềm Fast
Accounting......................................................................................................96
2.3.6/ Kế toán chi phí máy thi công..............................................................107
2.3.6.1/ Nội dung về kế toán chi phí máy thi công.......................................107
2.3.6.2/ Chứng từ sử dụng.............................................................................107
2.3.6.3/ Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng....................................................107
2.3.6.4/ Quy trình hạch toán chi phí máy thi công trên phần mềm Fast

Accounting....................................................................................................108
2.3.6.5/ Một số nghiệp vụ tiêu biểu về kế toán chi phí máy thi công...........109
2.3.7/ Kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................117
2.3.7.1/ Nội dung của kế toán chi phí sản xuất chung...................................117
2.3.7.2/ Chứng từ sử dụng.............................................................................118
2.3.7.3/ Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng....................................................118
2.3.7.4/ Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung trên phần mềm Fast
Accounting....................................................................................................119
2.3.8/ Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm....................130
2.3.8.1/ Đánh giá sản phẩm dở dang.............................................................130
2.3.8.2/ Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản....130


phẩm trên Fast Accouting..............................................................................130
2.3.8.3/ Phương pháp tính giá thành sản phẩm áp dụng tại công ty..............132
2.4/ Nhận xét và khuyến nghị........................................................................134
2.4.1/ Nhận xét về công tác quản lý của công ty...........................................134
2.4.2/ Nhận xét về công tác kế toán của công ty...........................................135
2.4.3/ Khuyến nghị........................................................................................136
KẾT LUẬN...................................................................................................143
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................145


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TSCĐ : Tài sản cố định
TT : Thanh Toán
BTC : Bộ tài chính
TK : Tài khoản
HN: Hà Nội
BIDV : Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam

MB : Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội
NHN : Nam Hà Nội
SXKD : Sản xuất kinh doanh
GTGT : Giá trị gia tăng
TNCN : Thu nhập cá nhân
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
VNĐ : Việt Nam Đồng
NVL : Nguyên Vật Liệu
UNC : Ủy Nhiệm Chi
TM : Tiền mặt
BHXH, BHYT, KPCĐ : Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn
XDCD : Xây dựng cơ bản


XD BCH BĐ BP : Xây dựng bộ chỉ huy bộ đội biên phòng
XDCB : Xây dựng cơ bản
HĐ : hóa đơn
PKT : Phiếu Kế Toán
TU : Tạm ứng
CT : Công trình
KHTS : Khấu hao tài sản
CP NVL TT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP NC TT : Chi phí nhân công trực tiếp
PB : Phân bổ
TL : Tiền lương
CP MTC : Chi phí máy thi công


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 4.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn và xây

dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam trong 3 năm 2015, 2016, 2017....................28
Bảng 4.2: Bảng tính toán các số liệu ROS, SOA, AOE, ROA, ROE..............33
Bảng 2.1.3.6.1 : Trích sổ cái TK 111 tháng 6/2018.........................................54
Bảng 2.1.3.6.2 : Trích sổ nhật ký chung tháng 6/2018....................................55
Bảng 2.1.4.6.1: Trích sổ cái TK 112 tháng 6/2018..........................................60
Bảng 2.1.4.6.2: Trích sổ chi tiết TK 1121 NHN – BIDV tháng 6/2018..........61
Bảng 2.1.4.6.3: Trích sổ Nhật Ký chung tháng 6/2018...................................62
Bảng 2.2.5.6.1 : Phiếu chi tháng 6/2018.........................................................70
Bảng 2.2.5.6.2: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, sổ chi tiết TK
334 tháng 6/2018.............................................................................................74
Hình 2.2.6.6.1: UNC tháng 6/2018.................................................................78
Hình 2.2.6.6.2: Giấy báo nợ của ngân hàng tháng 6/2018..............................79
Bảng 2.2.6.6.1: Phiếu kế toán, sổ chi tiết TK 338, trích sổ cái TK 338,.........83
Bảng 2.3.4.5: Phiếu kế toán, hóa đơn, trích sổ chi tiết TK1541, trích sổ cái TK
1541, trích sổ Nhật Ký Chung tháng 11/2018.................................................95
Bảng 2.3.6.5: Phiếu kế toán, hóa đơn, biên bản thanh lý, hợp đồng, trích sổ
cái TK 1543, trích sổ chi tiết TK 1543, trích sổ Nhật Ký chung tháng 11/2018
.......................................................................................................................117
Bảng 2.3.7.5: Phiếu kế toán, giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn, trích sổ chi tiết
TK 1544, sổ cái TK 1544, sổ nhật ký chung tháng 11/2018.........................129
Bảng 2.3.8.3.1: Bảng tính giá thành tháng 11/2018 CT Đồn Biên Phòng Si
Pha Phìn........................................................................................................133
Bảng 2.3.8.3.2: Sổ chi tiết TK 632 tháng 11/2018........................................134
Bảng 2.4.3 : Phiếu kế toán, hóa đơn, bảng kê tháng 12/2018.......................139



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Giấy đăng ký kinh doanh của công ty.............................................15
Hình 1.1: Giấy đăng ký kinh doanh của công ty.............................................16

Hình 1.1: Giấy đăng ký kinh doanh của công ty.............................................17
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty...........................................20
Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất sản phẩm (thi công công trình)........................23
Sơ đồ 5.4: Trình tự ghi sổ kế toán máy theo hình thức Nhật Ký Chung.........39
Hình 5.5: Phần mềm kế toán sử dụng tại công ty...........................................41
Sơ đồ 5.7.1: Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................42
Sơ đồ 2.1.2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ thu........................................45
Sơ đồ 2.1.2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ chi........................................46
Sơ đồ 2.1.2.3 : Quy trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền trên phần mềm Fast
Accounting......................................................................................................47
Hình 2.1.3.6.1: Phiếu thu tháng 6/2018...........................................................50
Hình 2.1.3.6.2: Phiếu chi tháng 6/2018...........................................................51
Hình 2.1.3.6.3 : Giấy đề nghị thanh toán tháng 6/2018..................................52
Hình 2.1.3.6.4: Hóa đơn tháng 6/2018............................................................53
Hình 2.1.4.6.1: Giấy báo nợ của ngân hàng tháng 6/2018..............................58
Hình 2.1.4.6.2: UNC tháng 6/2018.................................................................59
Hình 2.2.6.6.1: UNC tháng 6/2018.................................................................78
Hình 2.2.6.6.2: Giấy báo nợ của ngân hàng tháng 6/2018..............................79
Sơ đồ 2.3.4.4: Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trên phần
mềm Fast Accounting......................................................................................89
Sơ đồ 2.3.5.4 : Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp trên phần mềm
Fast Accounting...............................................................................................97
Sơ đồ 2.3.6.4 : Quy trình hạch toán chi phí máy thi công trên phần mềm Fast
Accounting....................................................................................................108


Sơ đồ 2.3.7.4: Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung trên phần mềm Fast
Accounting....................................................................................................119
Sơ đồ 2.3.8.2: Quy trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trên Fast Accounting......................................................................................131



MỞ ĐẦU
Kinh doanh trong nền kinh tế thị trường với tính cạnh tranh như hiện nay
không phải là một điều dễ dàng, đặc biệt với các công ty xây lắp khi bỏ ra số
vốn, sức người lớn cộng với rủi ro cao do thiên tai, tai nạn bất ngờ mang lại...
Trong những năm qua, xây dựng là một trong những lĩnh vực phát triển sôi
động nhất của nền kinh tế. Số liệu của Cục Quản lý đăng ký kinh doanh chỉ
rõ: có tới hơn 4000 doanh nghiệp bất động sản được thành lập mới trong 10
tháng đầu năm, tăng trưởng tới 62,5% so với năm ngoái và số vốn đăng ký
cũng chiếm nhiều nhất đạt khoảng gần 284 nghìn tỷ đồng. Vốn bằng tiền,
lương nhân công và chi phí giá thành sản phẩm là ba nhân tố then chốt giúp
cho các công ty xây lắp hoàn thành tốt việc sản xuất sản phẩm, nắm rõ tình
hình sản xuất, các khoản mục chi phí đối với từng loại sản phẩm, công trình
xây lắp cho đến mục đích cuối cùng là tiết kiệm chi phí, tối đa hóa lợi nhuận.
Một doanh nghiệp chỉ được xem là khỏe mạnh khi có lợi nhuận, do đó công
tác kế toán đóng vai trò rất quan trọng giúp các nhà quản trị đánh giá được
năng lực quản trị cũng như hiệu quả sản xuất của công ty; từ đó đưa ra các
biện pháp hữu hiệu, các quyết định phù hợp, những giải pháp đúng đắn cho sự
phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị. Nhận thức được vai trò
quan trọng của công tác kế toán đối với doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp xây lắp nói riêng em xin trình bày các phần hành kế toán sau trong nội
dung báo cáo tốt nghiệp của mình. Báo cáo gồm 3 phần :
Phần 1: Kế toán vốn bằng tiền
Phần 2: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Phần 3: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm


Phần 1 – Tổng quan về công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ
thuật Việt Nam

1/ Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ
tầng kỹ thuật Việt Nam
1.1/ Khái quát về sự hình thành
- Tên đơn vị, tên giao dịch, tên viết tắt:
+ Tên tiếng việt: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật
Việt Nam
+ Tên tiếng anh: Viet Nam Technical Lower Layer Construction And
Consultancy Joint Stock Company
+ Tên viết tắt: VIET NAM TLC.,JSC
- Địa chỉ trụ sở chính: A1 Lô 12, khu đô thị mới Định Công, phường Định
Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
- Fax: 04.6415647

Điện thoại: 024.2132634

- Ngành nghề kinh doanh : Chủ yếu là khảo sát, thiết kế, lập báo cáo kinh tế
kỹ thuật các công trình cấp thoát nước. Thi công các công trình khoan thăm
dò, khai thác nước ngầm, xây dựng công trình cấp và xử lý nước, trạm bơm,
lắp đặt các tuyến ống cấp thoát nước. Xây dựng các công trình dân dụng,
công nghiệp , giao thông và hạ tầng kỹ thuật.
- Vốn điều lệ: 3.000.000.000 việt nam đồng
- Tổng số cán bộ, công nhân viên của công ty là 300 người. Trong đó:
+ Thạc Sỹ: 02 người
+ Chuyên viên kỹ thuật: 04 người


+ Kỹ sư, cử nhân: 20 người
+ Trung cấp, cao đẳng: 38 người
+ Công nhân kỹ thuật: 236 người
- Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam là doanh

nghiệp cổ phần, thành lập và hoạt động sản xuất kinh doanh theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 0103009575 của Sở kế hoạch và đầu tư thành
phố Hà Nội, cấp phép ngày 11 tháng 10 năm 2005.


Hình 1.1: Giấy đăng ký kinh doanh của công ty

Hình 1.1: Giấy đăng ký kinh doanh của công ty

Hình 1.1: Giấy đăng ký kinh doanh của công ty
1.2/ Khái quát về sự phát triển của công ty cổ phần tư vấn và xây dựng
hạ tầng kỹ thuật Việt Nam
- Từ năm 2005 – 2010 là giai đoạn khởi đầu đầy gian nan, công ty còn non trẻ
cả về nhân lực lẫn kinh nghiệm, chưa nhận được nhiều sự tin cậy từ những
khách hàng lớn cũng như thiếu vốn, đây là giai đoạn đặt nền móng đầy gian
nan. Từ năm 2010 tới nay công ty đã có được những bước phát triển vượt bậc,
trưởng thành cả về kinh nghiệm lẫn đội ngũ nhân lực cũng như đã nhận được
sự tin tưởng từ những khách hàng lớn đầy tiềm năng, trong 13 năm qua công
ty đã thực hiện thiết kế, thi công, giám sát thi công nhiều công trình dân dụng,
công nghiệp, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật đạt chất lượng, đúng tiến độ và chuyên
môn cao tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Ninh Bình,
Lai Châu, Hà Tĩnh, Bình Định, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Hà Giang, Hòa Bình,
Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Giang…
- Với sự đầu tư sáng tạo và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng của các cán
bộ lãnh đạo, các chuyên gia là các thạc sĩ và đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư và
công nhân kỹ thuật lành nghề, công ty đã và đang thực hiện nhiều công trình
thiết kế, thi công có chất lượng cao. Tiêu biểu đó là:


+ Hệ thống cung cấp nước sạch khu du lịch và thương mại Sông Hồng Thủ

Đô-Đầm Vạc-Vĩnh Yên-Vĩnh Phúc
+ Khoan phụt xử lý nền đập chính hồ chứa nước Cửa Đạt-Trường XuânThanh Hóa
+ Xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch Viện Rau Quả Trung ương-Trâu
Quỳ-Gia Lâm-Hà Nội
+ Xây dựng xưởng dệt của Công ty TNHH in Thái Hà
+ Xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch Trường Công nhân Xây dựng-Bộ
Nông Nghiệp & PTNT-Tiên Du-Bắc Ninh
+ Công trình Đường 26 tháng 3
+ Công trình lưới điện Cẩm Quang
+ Thi công gói thầu số 9 : Xây lắp tất cả các hạng mục tại đồn Biên Phòng Pa
Thơm (425) / Bộ chỉ huy Biên Phòng Điện Biên
- Trên thương trường đầy khốc liệt nhưng cũng nhiều tiềm năng này, luôn rình
rập những nguy hiểm đe dọa đến sự hưng vong của công ty nhưng cũng có rất
nhiều cơ hội lớn đang mở ra, cơ hội luôn đi kèm với thách thức. Với những gì
đã và đang làm được, công ty đã tạo được uy tín vững chắc trên thương
trường và thu hút được nhiều sự hợp tác từ phía khách hàng. Bên cạnh đó để
mở rộng quy mô hoạt động, công ty đã nhận được sự tin cậy từ phía khách
hàng, thông qua những bản hợp đồng lớn, kí kết về việc thiết kế và tư vấn lắp
đặt các dự án quan trọng. Hiện nay Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng
Hạ Tầng Kỹ Thuật Việt Nam đã ngày càng trưởng thành và trở nên lớn mạnh
cả về nguồn lực lẫn quy mô.


- Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới :
+ Tiếp tục xây dựng và phát triển công ty với mục tiêu lâu dài là uy tín, chất
lượng, đưa công ty phát triển đi lên thành một doanh nghiệp mạnh trong thiết
kế, khảo sát, xây dựng các công trình khai thác khoan thăm dò nước ngầm
cũng như xây dựng các công trình dân dụng , công nghiệp.
+ Duy trì phát triển các thế mạnh của công ty.
+ Tiếp thu và học hỏi những xu thế mới trong thiết kế, kỹ thuật , thi công

nhằm tạo ra những sản phẩm tiềm năng phục vụ nhiều hơn các đối tượng
khách hàng.
+ Tiếp tục đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực khác như :
thiết kế nội thất, biệt thự , thiết kế nội thất văn phòng, nhà ở …
2/ Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần tư vấn và xây
dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam
2.1/ Tổ chức bộ máy công ty
Ban giám đốc

Phòng tổ
chức hành
chính

Đội thi
công
khoan

Phòng kế
hoạch kỹ
thuật

Các đội thi
công xây lắp

Phòng tài
chính kế
toán

Các tổ tư
vấn giám

sát

Xưởng tư
vấn thiết
kế


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
2.2/ Mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty
Công ty hoàn toàn tách biệt giữa bộ phận văn phòng và bộ phận công trường.
Giám sát chính của các công trình sẽ xin tạm ứng tiền và chịu trách nhiệm về
toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan tới công trình, tới cuối kỳ hoặc cuối
quý giám sát chính phụ trách công trình sẽ hoàn trả các hóa đơn, chứng từ,
hợp đồng , phòng tài chính kế toán sẽ chịu trách nhiệm tiếp nhận hóa đơn
chứng từ rồi phân loại và hạch toán. Tương tự cũng như vậy đối với phòng kế
hoạch và kỹ thuật, giám sát chính của các công trình sẽ liên lạc, gửi tài liệu
hình ảnh hay nhận hồ sơ, bản thiết kế thi công công trình, bản thanh toán khối
lượng từ phòng kế hoạch kỹ thuật; tất cả các hoạt động của các phòng ban đều
chịu sự kiểm soát của ban giám đốc. Các đội thi công khoan, đội thi công xây
lắp, các tổ tư vấn giám sát, xưởng tư vấn thiết kế do phòng kế hoạch kỹ thuật
quản lý.
2.3/ Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận
Ban giám đốc gồm: Giám đốc và Phó Giám đốc
-Giám đốc: là người đứng đầu công ty, có quyền quyết định, điều hành mọi
hoạt động của công ty theo đúng chính sách pháp luật của nhà nước, chịu
trách nhiệm trước nhà nước và tập thể người lao động về kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
-Phó Giám đốc: có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về phần công việc mà
mình phụ trách. Là người quản lý các công việc tại công ty, thay thế Giám đốc
điều hành mọi công việc khi Giám đốc đi vắng, chịu trách nhiệm trước Giám

đốc về nhiệm vụ được giao.


Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức lập kế hoạch về nhân lực cho toàn công
ty. Theo dõi, điều động cán bộ công nhân viên theo yêu cầu của công tác sản
xuất.
Phòng kế hoạch kỹ thuật: Có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch kinh doanh,
tiếp nhận nghiên cứu bản vẽ thiết kế, thiết kế tổ chức thi công công trình,
kiểm tra giám sát chất lượng và nghiệm thu nội bộ công trình.
Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch tài chính, lập
báo cáo quyết toán định kỳ, tổ chức thanh quyết toán, tổ chức công tác kiểm
tra các hoạt động kinh tế nội bộ.
Đội thi công khoan, các đội thi công xây lắp: chịu sự giám sát trực tiếp của
các tổ tư vấn giám sát, có nhiệm vụ thực hiện thi công công trình đúng theo
bản vẽ và dự toán công trình đề ra.
Các tổ tư vấn giám sát, xưởng tư vấn thiết kế : chịu sự chỉ đạo trực tiếp của
phòng kỹ thuật, phối hợp chặt chẽ với phòng kỹ thuật trong việc đưa ra các
bản vẽ thiết kế và giám sát công trình hoàn thành đúng tiến độ, đúng yêu cầu
kỹ thuật và khối lượng.
3/ Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn và
xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam
3.1/ Quy trình tổ chức sản xuất
Từ những đặc điểm riêng biệt, phức tạp của ngành xây dựng cơ bản và sản
phẩm xây dựng cơ bản nên quy trình sản xuất của công ty là sản xuất liên tục
và phải trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Mỗi một công trình đều có dự
toán, thiết bị khác nhau, địa điểm thi công không đồng nhất về vị trí, thời gian
thi công cũng khác nhau nên quy trình sản xuất các công trình thường bắt đầu:
giai đoạn thiết kế, giải phóng mặt bằng, san nền ủi đất, làm móng, xây thô,



trát, lợp mái, trang trí nội thất và hoàn thiện, thu dọn vệ sinh và bàn giao công
trình. Mỗi giai đoạn tính chất công việc đều khác nhau và các hao phí về chất
lượng cũng vậy.
Bàn giao
giải phóng
mặt bằng

Thi công
phần
móng

Thi công
phần
thân

Thi công
phần hoàn
thiện

Vệ sinh và
bàn giao
công trình

Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất sản phẩm (thi công công trình)
3.2/ Đặc điểm sản phẩm chính, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam
3.2.1/ Đặc điểm sản phẩm chính
- Sản phẩm chính của doanh nghiệp là các công trình xây dựng như hệ thống
cung cấp nước sạch, các nhà khách, các đồn biên phòng mang giá trị lớn,
thường không có quá trình nhập kho cũng như không phát sinh chi phí bán

hàng trong đơn vị.
3.2.2/ Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
- Do tính đặc thù về ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty là lĩnh vực
xây lắp, tính chất thi công ( sản xuất ) phức tạp cả về kỹ thuật lẫn địa điểm và
điều kiện thi công. Công trình thường nằm ở các tỉnh xa.
- Bên cạnh sự ảnh hưởng của yếu tố vật liệu đầu vào, còn nhiều yếu tố tác
động đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong đó phải kể tới yếu
tố nhân lực thi công. Với lực lượng lao động biên chế trong doanh nghiệp còn
hạn chế, chủ yếu là lực lượng kỹ thuật, việc tuyển dụng lao động gặp nhiều
khó khăn. Hầu hết công ty phải thuê nhân công tại địa phương, hoặc thuê
nhân công từ nơi khác đến, giá nhân công lao động lại cao ( ảnh hưởng chung
của thị trường ). Tính chất các công trình xây dựng lại phải sử dụng nhiều


nhân công. Nhân công địa phương tính chuyên nghiệp không cao, vì vậy một
số công trình phải sử dụng nhiều nhân công nên dẫn đến chi phí nhân công
cao ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Ngoài các nhân tố trên còn có một số nhân tố khách quan và chủ quan khác
như khó khăn về vốn thi công, mặt bằng và thời gian thi công…
3.3/ Đánh giá khái quát ảnh hưởng của đặc điểm sản phẩm và hoạt động
đến công tác kế toán của công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ
tầng kỹ thuật Việt Nam
- Thuận lợi : Do đặc thù của ngành xây dựng phải đối mặt với biến đổi thất
thường của thời tiết, về giá nguyên vật liệu, dự toán đề ra thường khác xa so
với thực tế nên không có thuận lợi, hơn nữa do công ty không tổ chức bộ máy
kế toán riêng ở công trường, tất cả các giấy tờ thường do giám sát chính thu
thập và chuyển về văn phòng công ty nên kế toán gặp nhiều khó khăn trong
việc bóc tách chi phí.
- Khó khăn: Việc đảm bảo các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân

công trực tiếp ,chi phí sản xuất chung, chi phí lán trại , chi phí thuê máy móc
theo đúng dự toán của các công trình đề ra là hết sức khó khăn. Ngành xây
dựng chịu tác động rất lớn của thời tiết và đối với công ty cổ phần tư vấn và
xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam cũng không ngoại lệ. Khi xây dựng công
trình vào mùa mưa, công ty gặp rất nhiều khó khăn về khâu vận chuyển
nguyên vật liệu, bảo quản nguyên vật liệu để tránh hư hao tổn thất trên đường
vận chuyển; chưa kể tới việc trời mưa kéo dài gây khó khăn cho việc thi công
xây dựng, công ty vẫn phải chi trả chi phí ăn ở cho công nhân trong khi không
đảm bảo được công trình hoàn thành đúng tiến độ để kịp thời bàn giao
nghiệm thu. Chưa kể tới công ty phải thuê một lượng lớn nhân công tại địa


phương vì đặc điểm các công trình công ty thực hiện đều ở các tỉnh xa, mà
công nhân thuê tại địa phương trình độ không cao cũng như giá thuê đắt. Chi
phí kế toán hạch toán không đúng so với dự toán, kế toán tại đơn vị sẽ gặp rất
nhiều khó khăn khi có đợt quyết toán thuế hay có sự kiểm tra, thanh tra của
cán bộ kiểm toán nhà nước dẫn tới doanh thu công trình, hạng mục công trình
có thể bị điều chỉnh giảm, nhiều khoản chi phí sẽ bị cắt bỏ, tăng tiền thuế, tiền
phạt phải nộp trong khi tiền thanh toán của chủ đầu tư công trình, công ty vẫn
chưa nhận được. Các công trình xây dựng mà công ty thực hiện đều có vốn
đầu tư của nhà nước nên quá trình từ việc đấu thầu, xây dựng cho đến khi
công trình đã hoàn thành bàn giao, kiểm toán thường mất nhiều thời gian, thủ
tục; hợp đồng còn nhiều quy định cũ mà các đơn vị khác như ngân hàng đã bỏ
từ lâu ví dụ như việc ngân hàng chỉ đảm bảo thời hạn trên thư bảo lãnh vào
ngày ngân hàng nhận được hợp đồng hoặc biên bản nghiệm thu chứ không
phải ngày hợp đồng hay biên bản nghiệm thu được ký ; điều này ảnh hưởng
tới quá trình thực hiện các khâu trong hợp đồng rất nhiều đặc biệt ở khâu thực
hiện việc bảo hành công trình với ngân hàng để chủ đầu tư thanh toán tiền.
Tất cả các bất lợi này ảnh hưởng tới việc tập hợp chi phí của sản phẩm xây
lắp, chi phí thường không đạt yêu cầu so với dự toán dẫn tới giá thành sản

phẩm không đạt như dự toán đề ra.
4/ Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
cổ phần tư vấn và xây dựng hạ tầng kỹ thuật Việt Nam
4.1/ Đánh giá khái quát xu hướng biến động của công ty


Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm
2017

Tổng

2016

2015

2017/2016

2016/2015

Số tiền

Số tiền

tài 18,845 16,016 31,692 2,829

%


%

17.663586 -15,676 -49.46358

sản
Nguồn vốn 18,845 16,016 31,692 2,829

17,6635

-15,676 -49.46358

Hàng tồn 1,115

-85.003

-16,528 -68.973

21.94

-15,725 -54.806

7,435

23,963 -6,320

kho
Nợ

phải 15,812 12,967 28,692 2,845


trả
Vốn

chủ 3,000

3,000

3,000

0

0

0

0

lao 350

320

300

30

9.375

20

6.67


sở hữu
Số
động
Doanh thu 40,736 58,478 62,924 -17,742 -30.33961 -4,446
BH
CCDV



-7.065667


Các khoản 50
giảm

25

10

25

100

15

150

trừ


doanh thu

Doanh thu 40,686 58,453 62,914 -17,767 -30.39536 -4,461

-7.090632

thuần
Giá

vốn 38,543 55,626 59,931 -17,083 -30.71046 -4,305

-7.183261

hàng bán
Lợi nhuận 2,143

2,827

2,983

-684

-24.19526 -156

-5.229635

60.154 3.833

1.2038241 258


429.31143

0

0

0

-

0

-

0

0

0

-

0

-

2,807

2,625


-514

-18.31136

182

6.933333

gộp
Doanh thu 322.24 318.4
hoạt động
tài chính
Chi

phí 0

hoạt động
tài chính
Chi phí lãi 0
vay
Chi
quản

phí 2,293


3

doanh
nghiệp

Lợi nhuận 172.24 338.4
thuần

từ

hoạt động
kinh
doanh

418.15 -166.17 -49.10343 -80

-19.0724


×