Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ trong công trình giao thông đường bộ tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------

TRẦN ĐẢM

NHẬN BIẾT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẬM TIẾN
ĐỘ TRONG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------

TRẦN ĐẢM

NHẬN BIẾT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẬM TIẾN
ĐỘ TRONG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành

: Xây dựng Công trình dân dụng và Công nghiệp

Mã số chuyên ngành : 60 58 02 08


LUẬN VĂN THẠC SỸ
Người hướng dẫn khoa học:

TS. HOÀNG MẠNH DŨNG

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng luận văn này “Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng đến chậm
tiến độ trong công trình giao thông đường bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh” là bài
nghiên cứu của chính tôi.
Ngoài trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam
đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố
hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận
văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016

TRẦN ĐẢM

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp nằm trong hệ

thống bài luận cuối khóa nhằm trang bị cho học viên cao học khả năng tự nghiên
cứu, biết cách giải quyết những vấn đề cụ thể đặt ra trong thực tế xây dựng… Đó là
trách nhiệm và niềm tự hào của mỗi học viên cao học.
Tôi xin ghi nhận và tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tập thể và các cá yếu đã giúp đỡ
tôi hoàn thành luận văn này.
Đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS.Hoàng Mạnh Dũng.
Thầy đã đưa ra gợi ý đầu tiên để hình thành nên ý tưởng của đề tài, góp ý cho tôi rất
nhiều về cách nhận định đúng đắn trong những vấn đề nghiên cứu, cách tiếp cận
nghiên cứu hiệu quả và hướng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa đào tạo Sau đại học, trường Đại
học Mở Tp.HCM đã truyền dạy những kiến thức quý giá cho tôi, đó cũng là những
kiến thức không thể thiếu trên con đường nghiên cứu khoa học và sự nghiệp của tôi
sau này.
Luận văn thạc sĩ đã hoàn thành trong thời gian quy định với sự nỗ lực của bản
thân, sự giúp đỡ của Thầy hướng dẫn, tuy nhiên không thể không có những thiếu
sót. Kính mong quý Thầy Cô chỉ dẫn thêm để tôi bổ sung những kiến thức và hoàn
thiện bản thân mình hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chậm tiến độ trong các công trình giao thông đường bộ là vấn đề nhức nhối
nhất của xã hội. Nghiên cứu này xác định các yếu tố liên quan đến chậm trễ tiến độ
của các công trình giao thông đường bộ tại Thành phố Hồ Chí Minh, những yếu tố
đó là:
- Nhà thầu lập kế hoạch tiến độ không chính xác.
- Nhà thầu tổ chức quản lý công trường yếu kém .
- Nhà thầu phụ không đủ năng lực.

- Nhà thầu chậm cấp chứng chỉ xuất xứ vật liệu .
- Thời gian vận chuyển (vật tư, cơ giới, thiết bị thi công) đến công trường của
nhà thầu .
- Nhà thầu cung cấp vật tư, cơ giới, thiết bị thiết bị khác với hợp đồng.
- Nhà thầu quản lý tổ chức sản xuất thấp kém.
Nhà thầu làm lại do sai sót trong quá trình thi công.Nghiên cứu được tiến hành
trải qua 02 giai đoạn:
- Nghiên cứu định tính (nghiên cứu sơ bộ): Được tiến hành thông qua nghiên
cứu định tính để sắp xếp và hoàn chỉnh bảng câu hỏi nghiên cứu.
- Nghiên cứu định lượng (nghiên cứu chính thức): Nghiên cứu định lượng
nhằm thu thập, phân tích dữ liệu, kiểm định thang đo, phân tích yếu tố thành phần
chính EFA.
Dữ liệu được xử lý thông qua phần mềm SPSS v.20. Bằng phương pháp khảo
sát bảng câu hỏi, phân tích yếu tố, mô hình gồm 6 nhóm yếu tố với 32 yếu tố ảnh
hưởng đến chậm trễ tiến độ công trình giao thông đường bộ tại Thành phố Hồ Chí
Minh đã được đề xuất.

iii


Nghiên cứu cũng đã cho thấy: Có sự khác biệt về cảm nhận việc trễ tiến độ
giữa những nhóm đáp viên có kinh nghiệm làm việc khác nhau; có sự khác biệt về
cảm nhận việc trễ tiến độ giữa những nhóm đáp viên có chức vụ khác nhau; có sự
khác biệt về cảm nhận việc trễ tiến độ giữa những nhóm đáp viên có vị trí công việc
khác nhau.
Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu nghiên cứu tham khảo cho các chủ đầu
tư, nhà thầu, tư vấn, các nhà quản lý dự án để từ đó có giải pháp để hạn chế các yếu
tố gây chậm tiến độ cho các công trình giao thông đường bộ tại Thành phố Hồ Chí
Minh


iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ......................................................................... iii
MỤC LỤC

v

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ .................................................................. ix
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. x
MỘT SỐ KÝ HIỆU VIẾT TẮT.............................................................................xii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI................................................................ 1
1.1 Cơ sở hình thành luận văn .......................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ............................................................... 3
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................3
1.4.2 Đối tượng nghiên cứu .........................................................................4
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.5.1 Về mặt học thuật .................................................................................4
1.5.2 Về mặt thực tiễn ..................................................................................4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................... 5
2.1 Các khái niệm ............................................................................................... 5
2.1.1 Trễ tiến độ ...........................................................................................5
2.1.2 Chủ đầu tư ...........................................................................................5
2.1.3 Quản lý dự án Nhà thầu trong hoạt động xây dựng ............................8
2.1.4 Cấp, bậc và xếp loại đường ...............................................................10


v


2.1.5 Nhà thầu trong hoạt động xây dựng ..................................................12
2.1.6 Tư vấn giám sát. ................................................................................13
2.2 Các nghiên cứu tương tự đã công bố trước ............................................. 14
2.2.1 Nghiên cứu trong nước. ....................................................................14
2.2.2 Nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................................17
2.3 Mô hình nghiên cứu và phát triển các giả thiết....................................... 19
2.3.1 Các giả thiết nghiên cứu ....................................................................20
2.4 Tóm tắt nội dung chương 2 ....................................................................... 22
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 23
3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 23
3.1.1 Nghiên cứu định tính ( nghiên cứu sơ bộ) ........................................24
3.1.2 Nghiên cứu định lượng (nghiên cứu chính thức) ..............................25
3.2 Thu thập mẫu ............................................................................................. 26
3.2.1 Cỡ mẫu ..............................................................................................26
3.2.2 Phương pháp chọn mẫu .....................................................................27
3.2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu ...........................................................27
3.2.4 Cấu trúc bảng câu hỏi........................................................................28
3.3 Xử lý và phân tích dữ liệu ......................................................................... 30
3.3.1 Làm sạch dữ liệu ...............................................................................30
3.3.2 Kiễm định thang đo ...........................................................................30
3.3.3 Phân tích nhân tố khám phá ..............................................................32
3.3.4 Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến. ................................................34
3.3.5 Phân tích phương sai một yếu tố (One-Way ANOVA) ....................34

vi



3.4 Mã hóa dữ liệu ............................................................................................ 35
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 39
4.1 Thông tin về mẫu nghiên cứu ................................................................... 39
4.1.1 Kinh nghiệm làm việc: ......................................................................40
4.1.2 Chức vụ làm việc: .............................................................................40
4.1.3 Vị trí công tác: ...................................................................................41
4.1.4 Tổng mức đầu tư của công trình .......................................................41
4.1.5 Thống kê mô tả hiện trạng trễ tiến độ của công trình giao thông
đường bộ tại TP.HCM ..........................................................................................42
4.2 Thống kê mô tả ........................................................................................... 42
4.2.1 Nhóm yếu tố liên quan đến năng lực CĐT/Ban QLDA hạn chế ......43
4.2.2 Nhóm yếu tố liên quan đến năng lực TVTK hạn chế .......................43
4.2.3 Nhóm yếu tố liên quan đến năng lực TVGS hạn chế........................44
4.2.4 Nhóm yếu tố liên quan đến năng lực nhà thầu hạn chế ....................44
4.2.5 Nhóm yếu tố liên quan môi trường bên ngoài không thuận lợi ........45
4.3 Đánh giá thang đo ...................................................................................... 46
4.3.1 Đánh giá thang đo các biến độc lập ..................................................46
4.3.2 Nhóm yếu tố liên quan đến năng lực CĐT/Ban QLDA hạn chế ......46
4.3.3 Nhóm yếu tố liên quan đến năng lực TVGS hạn chế........................48
4.3.4 Nhóm yếu tố chậm trễ liên quan năng lực nhà thầu hạn chế ............48
4.4 Phân tích yếu tố khám phá ........................................................................ 50
4.4.1 Phân tích yếu tố khám phá ................................................................52
4.4.2 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu từ kết quả phân tích yếu tố ............65
4.5 Phân tích hồi quy........................................................................................ 67

vii


4.5.1 Phân tích tương quan.........................................................................68

4.5.2 Kết quả phân tích hồi quy .................................................................69
4.5.3 Phân tích sự ảnh hưởng của của các nhân tố lên sự chậm trễ ...........71
4.5.4 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy ...................72
4.6 Kiểm tra sự khác biệt về việc trễ tiến độ giữa các thành phần định tính
(phân tích phương sai một phía One-Way ANOVA) ............................. 73
4.6.1 Kinh nghiệm công tác của đáp viên ..................................................73
4.6.2 Chức vụ của đáp viên ........................................................................74
4.6.3 Vị trí công việc của đáp viên ............................................................75
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN ..................................................................................... 76
5.1 Kết luận ....................................................................................................... 76
5.2 Đề xuất các giải pháp ................................................................................. 78
5.3 Hạn chế của nghiên cứu............................................................................. 80
5.4 Hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 81
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi ..........................................................................................
Phụ lục 2: Đặc điểm mẫu khảo sát ........................................................................
Phụ lục 4: Kết quả phân tích yếu tố ......................................................................
Phụ lục 6 Kết quả kiểm định phương sai .............................................................
Phụ lục 7 Kết quả phân tích hồi quy đa biến .......................................................

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị...............................................................20
Hình 2.2 Giả thiết nghiên cứu ............................................................................21
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ..........................................................................24
Hình 3.2 Sơ đồ cấu trúc bảng câu hỏi ...............................................................30
Hình 3.3 Mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc lập ...........................31

Hình 4.1 Biểu đồ mô tả mẫu kinh nghiệm làm việc .........................................40
Hình 4.2 Biểu đồ mô tả mẫu chức vụ công tác .................................................40
Hình 4.3 Biểu đồ mô tả mẫu theo vị trí công tác ..............................................41
Hình 4.4 Biểu đồ mô tả mẫu theo tổng mức đầu tư công trình ......................41
Hình 4.5 Biểu đồ mô tả mẫu theo chậm tiến độ ...............................................42
Hình 4.6 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ........................................................67

ix


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Bảng phân cấp kỹ thuật đuờng ô tô ..................................................12
Bảng 3.1 Mã hóa dữ liệu .....................................................................................35
Bảng 4.1 Bảng số lượng phiếu khảo sát ............................................................39
Bảng 4.2 Thống kê mô tả cho nhóm yếu tố liên quan đến năng lực
CĐT/Ban QLDA hạn chế ...................................................................................43
Bảng 4.3 Thống kê mô tả cho nhóm yếu tố liên quan đến TVTK .................43
Bảng 4.4 Thống kê mô tả cho nhóm yếu tố liên quan đến TVGS ..................44
Bảng 4.5 Thống kê mô tả cho nhóm yếu tố liên quan đến nhà thầu ..............44
Bảng 4.6 Thống kê mô tả cho nhóm yếu tố liên quan đến môi trường
bên ngoài ..............................................................................................................45
Bảng 4.7 Kiểm định Cronbach’s Alpha CĐT/ Ban QLDA .............................46
Bảng 4.8 Kiểm định Cronbach’s Alpha CĐT/ Ban QLDA(lần 2) ..................47
Bảng 4.9 Kiểm định Cronbach’s Alpha nhóm yếu tố liên quan đến
TVTK ...................................................................................................................47
Bảng 4.10 Kiểm định Cronbach’s Alpha nhóm yếu tố liên quan đến
TVGS....................................................................................................................48
Bảng 4.11 Kiểm định Cronbach’s Alpha nhà thầu..........................................48
Bảng 4.12 Kiểm định Cronbach’s Alpha yếu tố môi trường ..........................49

Bảng 4.13 Kiểm định Cronbach’s Alpha yếu tố môi trường (chạy lần 2) .....50
Bảng 4.14 Kiểm định KMO và Barlett (lần 1) .................................................52
Bảng 4.15 Kết quả EFA sau khi loại các biến không phù hợp (lần 1) ...........52
Bảng 4.16 Kiểm định KMO và Barlett (lần 2) ................................................56
Bảng 4.17 Kết quả EFA sau khi loại các biến không phù hợp (lần 2) ...........56
Bảng 4.18 Kiểm định KMO và Barlett (lần 3) .................................................58
Bảng 4.19 Kết quả EFA sau khi loại các biến không phù hợp (lần 3) ...........58
Bảng 4.20 Kiểm định KMO và Barlett (lần 4) .................................................60

x


Bảng 4.21 Kết quả EFA sau khi loại các biến không phù hợp (lần 4) ...........60
Bảng 4.22 Kiểm định KMO và Barlett (lần 5) .................................................62
Bảng 4.23 Kết quả EFA sau khi loại các biến không phù hợp (lần 5) ...........62
Bảng 4.24 Tổng hợp kết quả phân tích yếu tố qua 5 lần chạy dữ liệu ...........64
Bảng 4.25 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh .......................................................65
Bảng 4.26 Hệ số tương quan Pearson ...............................................................68
Bảng 4.27 Sơ lược mô hình hồi quy...................................................................69
Bảng 4.28 Phân tích ANOVA ............................................................................70
Bảng 4.29 Các thông số từng biến trong phương trình mô hình hồi quy ......70
Bảng 4.30 Mức tác động của các yếu tố đến chậm trễ tiến độ ........................71
Bảng 4.31 Hệ số Spearman ................................................................................72
Bảng 4.32 Phân tích One-Way ANOVA kinh nghiệm công tác của đáp
viên .......................................................................................................................73
Bảng 4.33 Phân tích One-Way ANOVA chức vụ của đáp viên ......................74
Bảng 4.34 Phân tích One-Way ANOVA vị trí của đáp viên ...........................75
Bảng 5.1 Xếp hạng nhân tố ảnh hưởng chậm tiến độ .....................................77
Bảng 5.2 Đề xuất giải pháp ................................................................................78


xi


MỘT SỐ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BQLDA

Ban quản lý dự án

CĐT

Chủ đầu tư

NT

Nhà thầu

NĐ_CP

Nghị định_Chính phủ

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TVGS

Tư vấn giám sát

TVTK


Tư vấn thiết kế

XD

Xây dựng

xii


CHƯƠNG 1.
1.1

GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI

Cơ sở hình thành luận văn
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam,

quá trình đô thị hóa nhanh dẫn đến sự gia tăng dân số quá nhanh trong những năm
gần đây, đã gây áp lực đối với giao thông đường bộ của Thành phố, bao gồm hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội vốn đã quá tải như: Sự ùn tắc giao thông, ngập úng, ô
nhiễm môi trường, thiếu điện, quá tải bệnh viện, thiếu nhà ở… đã ảnh hưởng không
nhỏ đến chất lượng cuộc sống của người dân Thành phố.
“Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay bao gồm 19 quận và 5 huyện, tổng diện
tích 2.095,06 km². Theo kết quả điều tra dân số chính thức vào thời điểm 0 giờ ngày
1 tháng 4 năm 2009 thì dân số thành phố là 7.162.864 người (chiếm 8,34% dân số
Việt Nam), mật độ trung bình 3.419 người/km². Đến năm 2011 dân số thành phố
tăng lên 7.521.138 người. Đến thời điểm 0 giờ ngày 1/4/2014 thì dân số thành phố
đạt 7.955.000 người.Tuy nhiên nếu tính những người cư trú không đăng ký thì dân
số thực tế của thành phố vượt trên 10 triệu người. Giữ vai trò quan trọng trong

nền kinh tế Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh chiếm 21,3% tổng sản phẩm (GDP)
và 29,38% tổng thu ngân sách của cả nước. Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, Thành
phố Hồ Chí Minh trở thành một đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam
và Đông Nam Á, bao gồm cả đường bộ,đường sắt, đường thủy và đường không.
Thành phố Hồ Chí Minh có tọa độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54'
Đông, phía bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông
Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam
giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí
Minh cáchHà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển
Đông 50 km theo đường chim bay. Với vị trí tâm điểm của khu vực Đông Nam Á,
Thành phố Hồ Chí Minh là một đầu mối giao thông quan trọng về cả đường bộ,
đường thủy và đường không, nối liền các tỉnh trong vùng và còn là một cửa ngõ
quốc tế ”(wikipedia, 2015).

1


Hoạt động của ngành xây dựng trong năm 2014 vẫn còn những tồn tại và
gặp khó khăn như: Chủ đầu tư thực hiện không đúng quy trình, thủ tục gây chậm trễ
trong thanh toán công trình dẫn đến nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ thiếu vốn,
không đủ sức cạnh tranh. Tiến độ giải ngân của một số dự án, công trình mặc dù có
chuyển biến nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế. Thời tiết diễn biến phức tạp
với mưa lớn kéo dài tại nhiều vùng trên cả nước ảnh hưởng đến tiến độ và chất
lượng công trình.
“Theo tạp chí Tài chính: Giá trị sản xuất xây dựng năm 2014 theo giá hiện
hành ước tính đạt 849 nghìn tỷ đồng, bao gồm: Khu vực Nhà nước đạt 84,3 nghìn tỷ
đồng, chiếm 9,9%; khu vực ngoài Nhà nước 709,9 nghìn tỷ đồng, chiếm 83,6%;
khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 54,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 6,5%. Trong tổng giá
trị sản xuất, giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà ở đạt 354,8 nghìn tỷ đồng;
công trình nhà không để ở đạt 136,7 nghìn tỷ đồng; công trình kỹ thuật dân dụng

đạt 257,3 nghìn tỷ đồng; hoạt động xây dựng chuyên dụng đạt 100,2 nghìn tỷ đồng.
“ Tạp chí tài chính xây dựng đầu tư và phát triển 2014 Bộ tài chính”
Nếu tính giá trị sản xuất ngành Xây dựng năm 2014 theo giá so sánh 2010 thì
ước tính đạt 676 nghìn tỷ đồng, tăng 7.6% so với năm 2013, trong đó: khu vực Nhà
nước đạt 69.2 nghìn tỷ đồng, giảm 11%; khu vực ngoài Nhà nước đạt 563.1 nghìn
tỷ đồng, tăng 7,6%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 43.8 nghìn tỷ đồng, tăng
58%.
Giá trị tăng thêm của ngành Xây dựng năm 2014 là 161.9 nghìn tỷ đồng, tăng
7% so với năm 2013, chiếm tỷ trọng 6% GDP cả nước. Lĩnh vực kinh doanh bất
động sản và xây dựng là 02 lĩnh vực thu hút mạnh vốn đầu tư FDI” (SHS, 2015)
Các dự án chậm tiến độ hoàn thành đưa vào sử dụng làm tăng chi phí, lãng phí
nhiều nguồn lực của xã hội.
Để giúp các đơn vị tham gia trong dự án nhận biết được yếu tố có thể làm
chậm tiến độ thi công nên tác giả chọn đề tài: : Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng
đến chậm tiến độ công trình giao thông đường bộ tại TP Hồ Chí Minh.

2


1.2

Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích:
- Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ thi công công trình giao

thông đường bộ tại TP Hồ Chí Minh.
- Đề xuất một số giải pháp khắc phục, hạn chế mức độ ảnh hưởng nhằm giúp
cải thiện tiến độ thi công công trình giao thông đường bộ tại TP Hồ Chí Minh.
1.3


Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện với các câu hỏi được đặt ra như sau:
- Quy trình xác định các yếu tố ảnh hưởng tới việc chậm tiến thi công công

trình giao thông đường bộ tại TP Hồ Chí Minh?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến chậm tiến độ thi công công trình giao thông
đường bộ tại TP Hồ Chí Minh?
- Những yếu tố này tác động như thế nào đến tiến độ hoàn thành công trình
công trình giao thông đường bộ tại TP Hồ Chí Minh?
- Sau khi xác định được các yếu tố ảnh hưởng, có giải pháp nào giúp giúp
phòng ngừa, hạn chế ảnh hưởng của tiến độ đó hay không?
1.4

Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

1.4.1 Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện tại TP.HCM với việc thu thập
dữ liệu thông qua các đơn vị có liên quan đóng trên địa bàn thành phố.
- Thời gian: Thời điểm nghiên cứu thu thập dữ liệu được thực hiện từ tháng 1
đến 8/2016.
- Phạm vị nghiên cứu: Đối với công trình giao thông đường bộ tại TP Hồ Chí
Minh đã thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn 2008-2015
- Đối tượng khảo sát là các dự án giao thông tại TP.HCM (làm việc cho chủ
đầu tư, ban quản lý dự án, sở ban ngành, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, nhà
thầu…)

3


1.4.2 Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu là những cá nhân tham gia vào các dự án giao thông
thực hiện tại địa bàn TP.HCM.
Ý nghĩa nghiên cứu

1.5

1.5.1 Về mặt học thuật
 Nghiên cứu sẽ trình bày các bước để xác định các yếu tố quan trọng, mức độ
ảnh hưởng của yếu tố đó.
 Nghiên cứu có thể sử dụng tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu tương
tự sau này.
1.5.2 Về mặt thực tiễn
 Nghiên cứu sẽ chỉ ra được các yếu tố quan trọng tác động nhiều cho đến rất
nhiều sự chậm trễ trong các dự án giao thông tại TP.HCM.
 Nghiên cứu giúp những cá yếu tham gia vào những công trình giao thông
đường bộ (Chủ đầu tư, BQLDA, nhà thầu, Tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát…) có
cái nhìn bao quát về những yếu tố gây ra chậm tiến độ trong các công trình mà họ
đã tham gia, mức độ quan trọng ảnh hưởng của từng yếu tố, trên cơ sở đó các bên
liên quan sẽ đề ra những giải pháp phù hợp nhất nhằm giảm thiểu tác động xấu,
ngăn ngừa ảnh hưởng của các yếu tố quan trọng xuất hiện trong các công trình sau
này.

4


CHƯƠNG 2.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Các khái niệm


2.1

2.1.1 Trễ tiến độ
Trễ tiến độ được mô tả như một khoảng thời gian khi nhà thầu và chủ đầu tư
dự án không thực hiện đúng như quy định hoặc đúng như thỏa thuận trong hợp
đồng.
Dự án đầu tư xây dựng nói chung và dự án xây dựng cầu đường nói riêng,
khi hoàn thành đúng theo thời gian hoạch định trước sẽ mang lại hiệu quả về kinh tế
- xã hội, thương mại dịch vụ, du lịch, chính trị, an ninh - quốc phòng… Dự án đầu
tư xây dựng theo quy trình phải qua nhiều giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư đến thực
hiện đầu tư, kết thúc đầu tư, đưa công trình vào khai thác, vận hành, sử dụng. Mỗi
giai đoạn phải mất nhiều thủ tục và thời gian nhất định.
Việc kéo dài thời gian thi công so với hợp đồng ban đầu ảnh hưởng đến
nhiều bên tham gia dự án như: Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát,
đơn vị thẩm tra/thẩm định, nhà thầu thi công. Chậm tiến độ làm giảm uy tín với
người quyết định đầu tư, đối với chủ đầu tư. Nhà thầu thi công bị tăng thêm chi phí,
giảm mức lợi nhuận của dự án, giảm uy tín và thương hiệu công ty. Đơn vị giải
phóng mặt bằng bị giảm uy tín với chính quyền sở tại. Ngoài ra, kéo dài thi công
cũng gây ảnh hưởng nặng đến điều kiện dân sinh.
2.1.2 Chủ đầu tư
Chủ đầu tư xây dựng công trình là người (hoặc tổ chức) sở hữu vốn hoặc là
người được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình. Chủ đầu tư
là người phải chịu trách nhiệm toàn diện trước người quyết định đầu tư và pháp
luật về các mặt chất lượng, tiến độ, chi phí vốn đầu tư và các quy định khác của
pháp luật. Chủ đầu tư được quyền dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu
khắc phục hậu quả khi nhà thầu thi công xây dựng công trình vi phạm các quy định
về chất lượng công trình, an toàn và vệ sinh môi trường. Khoản 9, Điều 7 quy định
chi tiết:


5


“1. Chủ đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án hoặc
khi phê duyệt dự án.
2. Tùy thuộc nguồn vốn sử dụng cho dự án, chủ đầu tư được xác định cụ thể
như sau:
a) Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân
sách, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức được người quyết định đầu tư giao quản lý, sử
dụng vốn để đầu tư xây dựng;
b) Đối với dự án sử dụng vốn vay, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá yếu vay
vốn để đầu tư xây dựng;
c) Đối với dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng dự án, hợp đồng đối tác
công tư, chủ đầu tư là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thỏa thuận thành lập theo
quy định của pháp luật;
d) Dự án không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này do
tổ chức, cá yếu sở hữu vốn làm chủ đầu tư.
3. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, người
quyết định đầu tư dự án giao cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành,
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực làm chủ đầu tư; trường hợp không có
Ban quản lý dự án thì người quyết định đầu tư lựa chọn cơ quan, tổ chức có đủ điều
kiện để làm chủ đầu tư.
4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư
trong phạm vi các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của Luật này và quy
định khác của pháp luật có liên quan.”
Điều 4, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ
Về quản lý dự án đầu tư xây dựng định nghĩa chi tiết về Chủ đầu tư xây dựng:
“Chủ đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 9 Điều 3 của Luật Xây dựng
năm 2014 do người quyết định đầu tư quyết định và được quy định cụ thể như sau:


6


1. Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, chủ đầu tư là cơ
quan, tổ chức, đơn vị được Thủ tướng Chính phủ giao. Chủ đầu tư thực hiện thẩm
quyền của người quyết định đầu tư xây dựng, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng
công trình.
2. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân
sách do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan trung ương của các tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy
ban yếu dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban yếu dân cấp huyện quyết định đầu tư, chủ
đầu tư là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực được thành lập theo quy định tại Điều 63 của Luật Xây
dựng năm 2014 hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng vốn để
đầu tư xây dựng công trình. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách của cấp xã, chủ
đầu tư là Ủy ban yếu dân cấp xã. Riêng đối với dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an
ninh, chủ đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định phù hợp với điều kiện cụ thể
của mình.
3. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do tập đoàn kinh tế,
tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư thì chủ đầu tư là Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực do các doanh
nghiệp này quyết định thành lập hoặc là cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý,
sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.
4. Đối với dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tư là cơ quan, tổ chức, cá yếu sở
hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tư xây dựng. Trường hợp dự án sử dụng vốn hỗn hợp,
các bên góp vốn thỏa thuận về chủ đầu tư.
5. Đối với dự án PPP, chủ đầu tư là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thành
lập theo quy định của pháp luật.”
Khi Chủ đầu tư xây dựng công trình không đủ điều kiện năng lực thì người
quyết định đầu tư sẽ thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án, nghĩa là tổ chức tư vấn


7


được trông coi quản lý các dự án xây dựng công trình là quản lý công trình như
của chính mình.
Người quyết định đầu tư sẽ trực tiếp quản lý dự án khi Chủ đầu tư xây dựng
công trình không có đủ điều kiện năng lực về quản lý dự án.
Trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thì chủ đầu tư có thể thành
lập Ban Quản lý dự án. Ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật và
chủ đầu tư theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Các chủ đầu tư xây dựng công trình phải thuê tư vấn giám sát công trình, hoặc tự
thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động giám sát thi công xây dựng.
Công việc giám sát thi công công trình là yêu cầu bắt buộc bên thi công phải làm
đúng thiết kế được duyệt, đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng được áp dụng và
phải đảm bảo giám sát thường xuyên liên tục trong quá trình thi công xây dựng.
2.1.3 Quản lý dự án Nhà thầu trong hoạt động xây dựng
-

Việc quản lí dự án đã có từ thời xưa: trong chiến tranh, xây dựng Kim tự tháp và

các kỳ quan thế giới....
- Henry Gantt (đầu thế kỷ 20), đưa ra khái niệm sơ đồ Gantt => Quản lý công việc
theo thời gian
- Cuối những năm 50': PERT (Program Evaluation and Review Technique) và CPM
(Critical Path Method) => quản lý công việc trên những ràng buộc khác (độ ưu tiên,
kinh phí, ...)
- Sau này, lý luận về QLDA được bổ sung thêm những ý tưởng về tổ chức, kiểm
soát, sử dụng tài nguyên (nhấn mạnh đến tính chất xã hội của khoa học QLDA)
Quản lý dự án (QLDA) vừa là một nghệ thuật vừa là một khoa học ( nghệ

thuật gắn chặt các khía cạnh giữa các cá yếu với các cá yếu-công việc lãnh đạo con
người. Khoa học bao gồm hiểu biết các tiến trình, các công cụ và các kỹ thuật)
nhằm phối hợp thiết bị, vật tư, kinh phí để thực hiện dự án đạt được mục đích đề ra
một cách hiệu quả.

8


Quản lý dự án đầu tư xây dựng vừa là một nghệ thuật vừa là một khoa học
phối hợp thiết bị vật tư, kinh phí để hoàn thành công trình đạt chất lượng, đảm bảo
thời gian sử dụng nguồn kinh phí hợp lý nhất.
Nội dung của quản lý dự án xây dựng : (điều 54 Luật xây dựng)
 Chất lượng.
 Khối lượng (kinh phí)
 Thời gian
 An toàn lao động
 Môi trường xây dựng
Chức năng của quản lý dự án:
+ Chức năng lập kế hoạch, bao gồm việc xác định mục tiêu, công việc và dự
tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án;
+ Chức năng tổ chức, tiến hành phân phối nguồn lực gồm tiền, lao động, trang
thiết bị, việc điều phối và quản lý thời gian;
+ Chức năng lãnh đạo;
+ Chức năng kiểm soát, là quá trình theo dõi kiểm tra tiến độ dự án, phân tích
tình hình thực hiện, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các
giải pháp giải quyết các khó khăn trong quá trình thực hiện dự án;
+ Quản lý điều hành dự án hay chức năng phối hợp.
Các lĩnh vực quản lý dự án:
(1)


Quản lý tổng hợp dự án;

(2)

Quản lý phạm vi dự án;

(3)

Quản lý thời gian dự án;

(4)

Quản lý chi phí dự án;

(5)

Quản lý chất lượng dự án;

9


(6)

Quản lý yếu lực dự án;

(7)

Quản lý thông tin dự án;

(8)


Quản lý rủi ro dự án;

(9)

Quản lý hồ sơ dự án.”(wikipedia, 2015)

2.1.4 Cấp, bậc và xếp loại đường
Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải
Đường được phân chia thành 5 cấp A, B, C, D và E. Căn cứ để phân chia cấp theo
tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu gồm: bề rộng nền đường, bán kính đường cong nằm,
tầm nhìn và độ dốc dọc.
1. Cấp A:
a) Nền đường rộng tối thiểu 13 mét, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm
tốc độ;
b) Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 250 mét (ứng với siêu cao 6%) và 400 mét
(ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí
có quy mô tương tự cho phép bố trí đường cong có bán kính nhỏ hơn;
c) Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 100 mét và tầm
nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 200 mét;
d) Độ dốc dọc tối đa là 6% và dài liên tục không quá 500 mét, trừ vị trí dốc bến phà,
dốc qua đê và qua cầu.
2. Cấp B:
a) Nền đường rộng tối thiểu 12 mét, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm
tốc độ;
b) Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 125 mét (ứng với siêu cao 6%) và 250 mét
(ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí
có quy mô tương tự cho phép bố trí đường cong có bán kính nhỏ hơn;


10


c) Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 75 mét và tầm
nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 150 mét;
d) Độ dốc tối đa là 7% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc
qua đê và qua cầu.
3. Cấp C:
a) Nền đường rộng tối thiểu 9 mét, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm
tốc độ;
b) Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 60 mét (ứng với siêu cao 6%) và 125 mét
(ứng với siêu cao 4%). Trường hợp tại ngã ba, ngã tư, đường tránh hoặc những vị trí
có quy mô tương tự cho phép bố trí đường cong có bán kính nhỏ hơn;
c) Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 40 mét và tầm
nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 80 mét;
d) Độ dốc tối đa là 8% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc
qua đê và qua cầu.
4. Cấp D:
a) Nền đường rộng tối thiểu 6,0 mét, xe đi lại tránh nhau phải giảm tốc độ;
b) Bán kính đường cong nằm tối thiểu là 15 mét (ứng với siêu cao 6%) và 40 mét
(ứng với siêu cao 4%) và châm chước 30% số đường cong trong từng đoạn có bán
kính dưới 15 mét, nhưng lớn hơn 8 mét (15 mét > R > 8 mét);
c) Chiều dài tầm nhìn trước chướng ngại vật cố định (một chiều) là 20 mét và tầm
nhìn thấy xe ngược chiều (hai chiều) là 40 mét;
d) Độ dốc tối đa là 9% và dài liên tục không quá 400 mét, trừ vị trí dốc bến phà, dốc
qua đê và qua cầu.
5. Cấp E:
Là các loại đường không nằm trong các cấp đường A, B, C và D nói trên.

11



×