Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Hiệu quả kinh doanh thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh thủ đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

ĐOÀN HOÀI NAM

HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH THỦ ĐỨC

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH _ NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

ĐOÀN HOÀI NAM

HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH THỦ ĐỨC

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


Chuyên nghành: TÀI CHÍNH _ NGÂN HÀNG
Mã số: 60. 34. 02.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS., TS. LÊ THỊ MẬN

TP. HỒ CHÍ MINH _NĂM 2015


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong thời đại mà công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ nhƣ ngày nay thì
khuynh hƣớng sử dụng các phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng phổ
biến trên toàn thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Có rất nhiều phƣơng tiện
thanh toán không dùng tiền mặt khác nhau đƣợc sử dụng trong quá trình giao dịch
thanh toán. Nhƣng có thể nói thẻ tín dụng là một trong những phƣơng tiện đƣợc biết
đến nhiều nhất và ngày càng đƣợc mọi ngƣời quan tâm sử dụng nhất không chỉ trên
toàn thế giới mà còn tại Việt Nam.Với tiện ích mang lại cho khách hàng, ngân hàng và
nền kinh tế, thẻ tín dụng ngày càng khẳng định vị trí của nó trong các hoạt động thanh
toán của ngân hàng.
Tuy nhiên hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng hiện nay tại Việt Nam vẫn là một
lĩnh vực còn mới mẻ chƣa xứng tầm với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Việc
phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng nhằm đẩy nhanh tốc độ “công nghiệp hoá,
hiện đại hoá” trong lĩnh vực ngân hàng khi Việt Nam đang đứng trƣớc thời kỳ hội nhập
kinh tế sâu rộng. Bên cạnh đó việc phát triển thanh toán bằng thẻ cũng sẽ là điều kiện
để chúng ta xây dựng một nền văn minh tiền tệ. Mặc dù đã thử nghiệm ở Việt Nam
một thời gian nhƣng hiện nay việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại các
Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam còn gặp rất nhiều khó khăn. Đây đang là một vấn đề
bức thiết trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại các ngân hàng.
Nhận thấy đƣợc những vai trò to lớn, thiết thực và hiệu quả kinh tế mà thẻ tín
dụng mang lại đối với nền kinh tế. Tác giả quyết định chọn đề tài “Hiệu quả kinh
doanh Thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

chi nhánh Thủ Đức” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Vì lý do hạn chế về thời gian
nên trong quá trình nghiên cứu không thể tránh đƣợc những sai sót nên rất mong đƣợc


sự đóng góp ý kiến của quý Thầy cô để đề tài đƣợc hoàn thiện và mang tính ứng dụng
thực tế cao hơn.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Thủ Đức, từ đó rút ra những thành tựu
đạt đƣợc cũng nhƣ những khó khăn gặp phải trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng.
Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh thẻ tín
dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Thủ Đức
trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu: Kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại ngân hàng thƣơng
mại.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian: từ năm 2012 đến năm 2014 .
+ Không gian nghiên cứu: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt
Nam chi nhánh Thủ Đức.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích, quy nạp, diễn dịch để nghiên cứu đề
tài.
- Ngoài ra, tác giả tham khảo thêm những tài liệu có liên quan từ các số liệu báo
cáo thống kê, báo cáo hoạt động tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam chi nhánh Thủ Đức, các tổ chức kinh tế, xã hội có liên quan, sách tham khảo
và các bài viết chuyên khảo trên các tạp chí.
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG



Chƣơng 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ TÍN DUNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
THỦ ĐỨC
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH THỦ ĐỨC


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn này nghiên cứu về việc hiệu quả kinh doanh Thẻ tín dụng tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thủ Đức, giai đoạn
2012-2014. Bằng các Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, quy nạp, diễn dịch
để nghiên cứu đề tài, tác giả đã phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tín
dụng của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, ngân hàng đã bước đầu thành
công trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng: số lượng khách hàng tăng làm số
lượng thẻ tăng theo, doanh số sử dụng thẻ và tình hình thanh toán thẻ cũng tăng
theo từng năm. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh Thẻ tín dụng
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thủ Đức,
bài học kinh nghiệm rút ra từ NHTM nước ngoài, tác giả đã đề xuất một số giải
pháp như mở rộng việc mở tài khoản cá nhân, nâng cao các tiện ích của thẻ, mở
rộng mạng lưới chấp nhận thẻ, tăng cường các biện pháp marketing ngân hàng và
đào tạo nhân viên thẻ chuyên nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh thẻ tín
dụng VCB Thủ Đức. Ngoài ra, tác giả cũng có một số kiến nghị đối VCB Việt
Nam, NHNN và Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho hoạt
động kinh doanh về thẻ tín dụng của VCB Thủ Đức.


LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là: Đoàn Hoài Nam
Sinh ngày: 12/01/1986
Quê quán: Hà Tĩnh
Hiện công tác tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
(VCB) – Chi nhánh Thủ Đức.
Là học viên cao học khóa: CH14B của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh. Mã số học viên 60.34.02.01
Cam đoan đề tài: Hiệu quả kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Thủ Đức.
Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Lê Thị Mận.
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, các kết quả nghiên cứu có tính
độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ nội
dung bất kỳ này ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích
nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan danh dự của tôi
TpHCM, ngày… tháng… năm 2015
Người cam đoan


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả các quý thầy cô đã giảng
dạy trong chương trình Thạc sĩ của trường Đại học ngân hàng TPHCM, người đã
truyền đạt những kiến thức hữu ích làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này. Tôi
cũng xin chân thành cảm ơn PGS.TS Lê Thị Mận, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện luận văn.
Sau cùng tôi xin gửi biết ơn sâu sắc đến gia đình và VCB Thủ Đức đã luôn
tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như hoàn thành luận
văn.

Xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, ngày tháng

năm 2015

Học viên

Đoàn Hoài Nam


MỤC LỤC
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. .................................................................. 1
1.1 TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG ............................................................... 1
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển thẻ tín dụng ........................................... 1
1.1.2 Khái niệm, đặc điểm và phân loại thẻ tín dụng ............................................ 3
1.1.2.1 Khái niệm .................................................................................................. 3
1.1.2.2 Đặc điểm ................................................................................................... 5
1.1.2.3 Phân loại .................................................................................................... 5
1.1.3 Các thành viên liên quan đến thẻ tín dụng ................................................... 7
1.1.3.1 Chủ thẻ ...................................................................................................... 7
1.1.3.2 Ngân hàng phát hành thẻ ........................................................................... 8
1.1.3.3 Ngân hàng thanh toán thẻ ........................................................................... 9
1.1.3.4 Đơn vị chấp nhận thẻ ................................................................................ 9
1.1.3.5 Tổ chức thẻ quốc tế .................................................................................. 10
1.1.4 Các nghiệp vụ thẻ tín dụng ........................................................................ 10
1.1.4.1 Nghiệp vụ phát hành thẻ ......................................................................... 10
1.1.4.2 Nghiệp vụ thanh toán thẻ ........................................................................ 11
1.1.4.3 Nghiệp vụ tra soát, xử lý khiếu nại ......................................................... 11
1.1.5 Ƣu điểm, hạn chế và những rủi ro trong hình thức thanh toán thẻ tín dụng

…………………………………………………………………………………..13
1.1.5.1 Ƣu điểm ................................................................................................... 13
1.1.5.2 Hạn chế..................................................................................................... 15
1.1.5.3 Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ tín dụng ....................................... 15
1.2 HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI. .................................................................................................. 18
1.2.1 Khái niệm ................................................................................................... 18


1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh thẻ ................................... 18
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng ........... 21
1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh thẻ tín dụng .................. 25
1.2.4.1 Nhân tố khách quan ................................................................................. 25
1.2.4.2 Nhân tố chủ quan .................................................................................... 28
1.3 KINH NGHIỆM VỀ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ NƢỚC
TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT
NAM .................................................................................................................... 30
1.3.1 Kinh nghiệm về kinh doanh thẻ tín dụng của một số ngân hàng thƣơng mại các
nƣớc trên thế giới ................................................................................................ 30
1.3.1.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc ................................................................. 30
1.3.1.2 Kinh nghiệm của Hàn Quốc .................................................................... 32
1.3.2 Bài học kinh nghiệm về kinh doanh thẻ tín dụng cho các ngân hàng thƣơng mại
ở Việt Nam. ......................................................................................................... 35
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................... 36
Chƣơng 2 ............................................................................................................. 37
THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ TÍN DUNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH THỦ ĐỨC ... 37
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH THỦ ĐỨC ............................................................... 37
2.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam

chi nhánh Thủ Đức .............................................................................................. 37
2.1.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam chi nhánh Thủ Đức ................................................................. 37
2.1.2.1 Huy động vốn .......................................................................................... 38
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng .................................................................................. 41
2.1.2.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ ............................................................... 42


2.1.2.4 Kết quả tài chính ..................................................................................... 43
2.2 THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỦ ĐỨC .... 44
2.2.1 Phát hành thẻ .............................................................................................. 45
2.2.2 Doanh số sử dụng thẻ ................................................................................. 48
2.2.3 Thanh toán thẻ ............................................................................................ 49
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH THỦ ĐỨC ........................................................................................... 52
2.3.1 Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................ 52
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................ 54
2.3.2.1 Hạn chế .................................................................................................... 54
2.3.2.2 Nguyên nhân ........................................................................................... 56
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................... 58
Chƣơng 3 ............................................................................................................. 60
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
THỦ ĐỨC ........................................................................................................... 59
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ............................................. 59
3.1.1 Định hƣớng chung ...................................................................................... 59
3.1.2 Định hƣớng phát triển thẻ tín dụng ............................................................ 60

3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH THỦ ĐỨC ........................................................................................... 62
3.2.1 Gia tăng số lƣợng khách hàng mới ............................................................ 62
3.2.2 Nâng cao tiện ích của thẻ ........................................................................... 64


3.2.3 Không ngừng nâng cao chất lƣợng và số lƣợng mạng lƣới chấp nhận thẻ 66
3.2.4 Tính hiệu quả của chính sách makerting ngân hàng .................................. 67
3.2.5 Mức độ đầu tƣ nguồn nhân lực ................................................................. 67
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 68
3.3.1 Kiến nghị với Hội sở Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
…………………………………………………………………………………. 68
3.3.2 Kiến nghị đối với Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam ....................................... 69
3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ................................... 71
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................... 74
KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................... 76


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ
VIẾT
TẮT

DIỄN GIẢI
Tiếng Anh

Tiếng Việt

BIN


Bank Identification Number

Mã tổ chức phát hành thẻ ngân hàng

USD

United state Dollar

Dollar Mỹ

VND

VietNam Dong

Đồng Việt Nam

ATM

Automated Teller Machine

Máy giao dịch tự động

EDC

Electronic Data Capture

Máy đọc thẻ tự động

EMV


Europay Master Card Visa

Chuẩn thẻ thanh toán thông minh do
3 liên minh thẻ lớn nhất thế giới là
Europay, Master Card và Visa đưa
ra.

PIN

Personal Identification Number Mã số xác định chủ thẻ

VCB

Vietcombank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam

TCPHT

Tổ chức phát hành thẻ

TCTTT

Tổ chức thanh toán thẻ

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ


TCCMT

Tổ chức chuyển mạch thẻ

TCTD

Tổ chức tín dụng


NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Banknetvn

VNBC

Công ty cổ phần chuyển mạch tài
chính quốc gia Việt Nam
Hệ thống chuyển mạch thanh toán
thẻ ngân hàng

NHPHT

Ngân hàng phát hành thẻ


HMTD

Hạn mức tín dụng

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

RTM

Rút tiền mặt


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
1

Tên

Nội dung

Trang

Bảng 1.1

Số liệu thị trường thẻ Trung Quốc đến tháng 12/2014

31


2

Bảng 2.1

Nguồn vốn huy động phân theo loại hình huy động

38

3

Bảng 2.2

Nguồn vốn huy động phân theo loại tiền tệ

40

4

Bảng 2.3

Hoạt động tín dụng và đầu tư

41

5

Bảng 2.4

Hoạt động kinh doanh ngoại tệ


42

6

Bảng 2.5

Kết quả hoạt động kinh doanh

43

7

Bảng 2.6

Số liệu phát hành thẻ quốc tế

45

8

Bảng 2.7

Doanh số sử dụng thẻ

48

9

Bảng 2.8


Tình hình thanh toán thẻ tín dụng

49

10

Bảng 2.9

Tình hình trả nợ của khách hàng

51


1

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
1.1 TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của thẻ tín dụng
Nhiều người trong chúng ta hẳn cũng đã gặp phải những tình huống khó xử khi
trong người không có tiền mặt. Chiếc thẻ đầu tiên đánh dấu cuộc cách mạng về thẻ tín
dụng ra đời từ một tình huống tương tự. Đó là buổi tối năm 1949, sau khi ăn tối ở một
nhà hàng, ông Frank MC Namara một doanh nhân người Mỹ bỗng phát hiện ra mình
không mang theo tiền mặt và ông buộc phải gọi điện về nhà để người nhà mang đến
thanh toán. Tình thế khó xử lần đó khiến ông nảy ra ý tưởng về một hình thức thanh
toán gọn nhẹ mà không cần mang theo tiền mặt bên cạnh và ông đã mày mò sáng tạo ra
một phương tiện không dùng tiền mặt trong những trường hợp tương tự. Thế là lần đầu
tiên MC Namara đã cho ra đời loại thẻ mang tên “Diners Club”. Với lệ phí hằng năm là
5 USD, những người mang thẻ “Diners Club” có thể ghi nợ khi ăn ở 27 nhà hàng nằm

trong hoặc ven thành phố New York.
Xuất phát từ một ý tưởng trong tình huống khó xử, nhưng với những tiện ích đi
kèm, thẻ tín dụng đã nhanh chóng chinh phục được khách hàng. Đến năm 1951 hơn 1
triệu dollars được tính nợ và số lượng thẻ ngày càng tăng lên, công ty phát hành thẻ
“Diners Club” nhanh chóng thu lãi. Tiếp nối thành công của thẻ “Diners Club” năm
1955 hàng loạt thẻ mới ra đời như: Trip Charge, GoldenKey, Gourment Club, Esquire
Club. Đến năm 1958 Carte Blanche và American Expree ra đời và thống lĩnh thị
trường. Và hiện nay tổ chưc thẻ Amex (American Express) đang là tổ chức thẻ du lịch
giải trí (Travel & Entertianment – T&E) lớn nhất thế giới. Tổng số thẻ phát hành gấp 5
lần Diners Club và gấp 2 lần JCB. Năm 1990 tổng doanh thu của thẻ Amex là 111,5


2

triệu USD với số lượng 35,4 triệu thẻ lưu hành, nhưng chỉ 3 năm sau đó vào năm 1993
tổng doanh thu đã tăng lên 124 tỷ USD với 36,5 triệu thẻ lưu hành, tại 36 triệu cơ sở
chấp nhận thẻ. Khác với loại thẻ khác tổ chức thẻ Amex tự phát hành và trực tiếp quản
lý chủ thẻ. Qua đó nắm bắt được thông tin cần thiết về khách hàng để đưa ra các
chương trình phát triển như phân loại khách hàng để cung cấp dịch vụ. Visa tiền thân là
Bank Americard do Bank of American phát hành vào năm 1960 khi các NHTM nhận
thấy rằng phần lớn thẻ lúc bấy giờ chỉ dành cho giới doanh nhân giàu có trong khi đó
mới là đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu cho thị trường tương lai. Ngày nay Visa Card là
loại thẻ có quy mô phát triển lớn nhất toàn cầu.Tính đến năm 1990 tổng doanh thu là
345 tỷ USD với 257 triệu thẻ lưu hành, nhưng đến năm 1993 tổng doanh thu đã đạt 542
tỷ USD. Hệ thống rút tiền tự động củaVisa có khoảng 164.000 máy ATM ở 65 nước
trên thế giới. Visa không trực tiếp phát hành mà giao cho nhân viên, chính vì thế giúp
Visa mở rộng được thị trường hơn so với các loại khác. JCB xuất phát từ Nhật Bản và
ra đời vào năm 1961 bởi Ngân hàng Sanwa. Mục tiêu là hướng vào thị trường du lịch
và giải trí, hiện nay JCB là loại thẻ cạnh tranh với Amex và người Nhật đã chứng tỏ
công nghệ thẻ không phải là độc quyền tuyệt đối của các tổ chức Mỹ. Điều đó được thể

hiện qua số liệu sau: năm 1990 tổng doanh thu đạt 16,5 tỷ USD với 17 triệu thẻ lưu
hành và năm 1993 doanh số đã tăng lên 38,1 tỷ USD với 27,5 triệu thể được chấp nhận
ở 400.000 nơi, tiêu thụ trên 109 quốc gia. Masters Card ra đời vào năm 1966 với tên
gọi ban đầu là Master Charge do hiệp hội Ngân hàng gọi tắt là ICA (Interbank Card
Assciation) phát hành thông qua các thành viên trên thế giới. Năm 1993 tổng doanh thu
là 320,6USD với 215 triệu thẻ được chấp nhận ở 220 quốc gia, có hệ thống ATM lớn
nhất thế giới tại 9 triệu điểm chấp nhận thẻ.
Chính sự phát triển của hệ thống NHTM, những ứng dụng của cuộc cách mạng
thông tin trong lĩnh vực ngân hàng đã góp phần tạo ra những sản phẩm dịch vụ nhằm
mục tiêu phục vụ lợi ích khách hàng mà một trong những sản phẩm dịch vụ đó là thẻ
với các tên gọi khác nhau: Thẻ séc, thẻ rút tiền mặt, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng… Với lợi


3

thế về vốn, chuyên môn trong nghiệp vụ thẩm định, cơ sở hạ tầng sẵn có phục vụ cho
hoạt động phát hành và thanh toán thẻ. Chính vì thế ngày nay thanh toán bằng thẻ đã
trở thành vấn đề hết sức phổ biến, lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thẻ và
các sản phẩm dịch vụ khác đã chiếm 2/3 tổng lợi nhuận hoạt động của ngân hàng. Sự
phát triển của thẻ gắn liền với sự ổn định và tăng trưởng của nền kinh tế toàn cầu. Hiện
nay thẻ tín dụng được xem như một công cụ thanh toán hiện đại, văn minh thuận tiện
đặc biệt là các nước phát triển. Sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ đã
liên tục cải tiến và hoàn thiện hơn tính năng của thẻ tín dụng, giúp cho thẻ tín dụng trở
thành phương thức thanh toán nhanh gọn, chính xác, an toàn, tiện lợi.
1.1.2 Khái niệm và đặc điểm và phân loại thẻ tín dụng
1.1.2.1 Khái niệm
Theo các quan điểm kinh tế học, thẻ thanh toán có thể được hiểu là chìa khóa đa
năng để Chủ thẻ kết nối với các chủ thể khác tham gia hệ thống thanh toán thẻ phục vụ
quá trình lưu chuyển hàng hóa, tiền tệ được thỏa thuận trước nhằm thực hiện các dịch
vụ thỏa mãn nhu cầu của mình. Thẻ thanh toán là công cụ thanh toán do TCPHT cấp

cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong
phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp theo hợp
đồng ký kết giữa TCPHT và Chủ thẻ.
Xét từ góc độ luật học, khái niệm thẻ thanh toán đã xuất hiện trong văn bản
Pháp luật Việt Nam từ năm 1994 mặc dù chưa được định nghĩa chính thức. Tại Điều 24
của Thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt, được ban hành kèm theo Quyết định số
22/QĐ-NH1 ngày 21-02-1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, thẻ thanh toán
mới chỉ được giải thích là “do Ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng sử dụng để
trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác và rút tiền mặt tại các Ngân hàng
đại lý thanh toán hay các quầy trả tiền mặt tự động.” Cũng tại Điều 24 Thể lệ này, thẻ
thanh toán được phân loại gồm thẻ ghi nợ, thẻ ký quỹ thanh toán và thẻ tín dụng. Thẻ


4

tín dụng, mặc dù chưa được định nghĩa trong văn bản này, nhưng cũng đã được mô tả
như sau: “Thẻ tín dụng áp dụng đối với khách hàng có đủ điều kiện được Ngân hàng
đồng ý cho vay tiền. Khách hàng chỉ được thanh toán số tiền trong phạm vi hạn mức
tín dụng đã được Ngân hàng chấp thuận bằng văn bản.”.
Khái niệm về các loại thẻ đã được sửa đổi lại trong Quy chế phát hành, thanh
toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng, được ban hành kèm
theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15-5-2007 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước. Theo đó, không sử dụng khái niệm thẻ thanh toán mà sử dụng khái niệm thẻ
ngân hàng và thẻ ngân hàng được hiểu là “phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát
hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa
thuận”.
Thẻ ngân hàng sẽ bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng và thẻ trả trước. Khoản 5
Điều 2 Quy chế này có định nghĩa “Thẻ tín dụng (credit card): Là thẻ cho phép Chủ thẻ
thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng được cấp theo thỏa thuận với
tổ chức phát hành thẻ”. Trong đó, khái niệm “giao dịch thẻ” được hiểu là “việc sử dụng

thẻ để gửi, nạp, rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ
khác do tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng”. Cách tiếp cận của
mỗi tác giả nêu trên đều có những hạt nhân cơ bản thể hiện bản chất của thẻ tín dụng.
Tuy nhiên thẻ tín dụng cần được định nghĩa sát với bản chất pháp lý của thẻ hơn nữa.
Theo tác giả thẻ tín dụng là phương tiện thanh toán do ngân hàng hoặc tổ chức
phi ngân hàng phát hành theo thỏa thuận với chủ thẻ để đáp ứng các nhu cầu tín dụng,
thanh toán trong một hạn mức tiền nhất định thông qua việc xác lập quan hệ thanh toán
giữa chủ thẻ với đơn vị chấp nhận thẻ, đồng thời cũng xác lập quan hệ vay nợ giữa chủ
thẻ với tổ chức đã phát hành thẻ.


5

1.1.2.2 Đặc điểm
Thẻ tín dụng mang những đặc trưng như sau:
- Thứ nhất, thẻ tín dụng luôn gắn liền với một chủ thể nhất định. Chủ thể này
chính là chủ sở hữu của thẻ tín dụng. Tên, hình ảnh của chủ thẻ được in ngay trên thẻ
và chủ thẻ cũng phải ký tên lên mặt sau của thẻ ngay khi nhận thẻ trước sự chứng kiến
của nhân viên TCPHT.
- Thứ hai, thẻ tín dụng được phát hành từ một thỏa thuận giữa chủ thẻ với
TCPHT. Thỏa thuận này có hình thức pháp lý là Hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng. Để đi
đến ký kết được hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ phải chứng minh được năng
lực chủ thể, khả năng tài chính, khả năng trả nợ của mình. Là một đơn vị kinh doanh
chuyên nghiệp về trung gian thanh toán và tín dụng, TCPHT sẽ đặt ra các điều kiện để
thẩm định các khả năng này của chủ thẻ.
- Thứ ba, thẻ tín dụng luôn gắn liền với một tài khoản ngân hàng nhất định. Đó
là tài khoản của chính Chủ thẻ mở tại TCPHT - nếu TCPHT cũng là ngân hàng - hoặc
tại một ngân hàng mà TCPHT ủy quyền - nếu TCPHT không phải là ngân hàng.
- Thứ tư, Thẻ tín dụng làm phát sinh quan hệ cam kết thanh toán liên hoàn.
Cam kết thanh toán liên hoàn là các cam kết thanh toán của các Tổ chức trung

gian cho ĐVCNT.
- Thứ năm, Thẻ tín dụng làm phát sinh quan hệ vay nợ giữa chủ thẻ với TCPHT.
1.1.2.3 Phân loại
 Phân loại theo phạm vi sử dụng thẻ.
- Thẻ tín dụng trong nước: Là loại thẻ có phạm vi sử dụng và thanh toán trong
một nước. NHPH và cơ sở chấp nhận thẻ cùng trong một nước. Đồng tiền của thẻ chỉ
duy nhất là đồng nội tệ.


6

- Thẻ tín dụng quốc tế: Là các loại thẻ do các ngân hàng, tổ chức tài chính trong
nước và quốc tế (là thành viên của của tổ chức thẻ quốc tế) phát hành. Thẻ này có thể
thanh toán ở tất cả các đơn vị chấp nhận thẻ trên thế giới.
 Phân loại theo đối tƣợng sử dụng thẻ.
- Thẻ cá nhân: Là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng
được được đủ các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các
khoản chi tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình. Thẻ cá nhân có hai loại thẻ
chính và thẻ phụ.
+ Thẻ chính: Do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ cho chính mình sử dụng và
cá nhân đó là chủ thẻ chính.
+ Thẻ phụ: Chủ thẻ chính xin phát hành thẻ phụ cho người khác sử dụng ( chủ
thẻ phụ). Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm toàn bộ chi tiêu của chủ thẻ phụ.
- Thẻ công ty: Là loại thẻ tín dụng dùng cho công ty thanh toán trong hoạt động
kinh doanh của mình. Công ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và uỷ quyền cho
người đứng tên trong thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi thanh toán liên quan đến
thẻ đều do công ty thanh toán với ngân hàng phát hành.
 Phân loại theo hạn mức tín dụng.
Trong 2 loại thẻ trên, tùy theo hạn mức tín dụng bằng VND mà ngân hàng cấp
cho chủ thẻ sử dụng trong một chu kỳ tín dụng có thể chia thành 2 hạng thẻ khác nhau .

- Thẻ vàng: Có hạn mức tín dụng cao, tối đa 300.000.000VND và tối thiểu
50.000.000VND.
- Thẻ chuẩn: Có hạn mức tín dụng thấp hơn mức tối thiểu của thẻ vàng, từ
5.000.000 đến dưới 50.000.000 VND


7

Trong đó quy định trên từng giao dịch như sau:
Loại thẻ

Thẻ Vàng
Thẻ Chuẩn

Hạn mức tín
dụng
( VNĐ)
50 triệu đến 300
triệu
05 triệu đến dưới
50 triệu

Hạn mức chi
tiêu mặc
định tối đa/1
ngày (VNĐ)
Hết hạn mức

Hạn mức rút
tiền mặt

50% hạn mức
tín dụng

Hạn mức rút
tiền mặt tối đa
/1 ngày (
VNĐ)
Hết hạn mức
RTM

Hết hạn mức

50% hạn mức
tín dụng

Hết hạn mức
RTM

Nguồn:Phòng Quản lý thẻ VCB Chi nhánh Thủ Đức
Trong đó, hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa mà chủ thẻ được phép sử dụng
trong một chu kỳ tín dụng.
 Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất.
- Thẻ dập nổi (Embossed Card): hiện nay, hầu như loại thẻ dập nổi không còn
sử dụng nữa.
- Thẻ từ tính (Magnetic Card): Các thông tin về thẻ trên một giải băng từ.
- Thẻ thông minh (IC/Smard Card): Các thông tin được lưu trữ bằng các vi
mạch. Hiện nay, thẻ này được sử dụng phổ biến.
1.1.3 Các thành viên liên quan đến thẻ tín dụng
Hiện nay lĩnh vực thẻ tín dụng trong một quốc gia có sự tham gia chặt chẽ của 4
thành phần cơ bản là: ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng thanh toán thẻ tín dụng, chủ

thẻ tín dụng và các đơn vị chấp nhận thẻ tín dụng. Đối vởi thẻ tín dụng quốc tế còn
thêm 1 thành phần nữa là các tổ chức thẻ quốc tế.
1.1.3.1 Chủ thẻ
Hiểu một cách đơn giản thì chủ thẻ tín dụng là người sở hữu hợp pháp chiếc thẻ.
Chủ thẻ là người được ngân hàng, tổ chức thẻ chấp nhận phát hành thẻ tín dụng trên cơ


8

sở năng lực tài chính khả năng chi trả của người đó hoặc dựa vào sự bảo lãnh của một
tổ chức. Đó cũng có thể là một người được tổ chức uỷ quyền sử dụng thẻ tín dụng.
Chủ thẻ được phép dùng chiếc thẻ để chi tiêu, thanh toán hoặc rút tiền. Mỗi khi
thanh toán cho các cơ sở chấp nhận thẻ để mua hàng hoá dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ
tín dụng phải xuất trình thẻ tín dụng để nơi đây kiểm tra theo quy trình và lập biên lai
thanh toán. Đối với thẻ tín dụng sau một khoảng thời gian nhất định tuỳ theo quy định
của từng ngân hàng phát hành, chủ thẻ sẽ nhận được sao kê. Sao kê là bản thông báo
chi tiết toàn bộ các giao dịch chi tiêu sử dụng thẻ, số dư nợ cuối kỳ, ngày đến hạn
thanh toán hoặc số tiền thanh toán tối thiểu bắt buộc, các khoản lãi và phí phát sinh và
các thông báo liên quan tới việc sử dụng thẻ tín dụng. Căn cứ vào thông tin trên sao kê,
chủ thẻ sẽ thực hiện thanh toán khoản tín dụng thẻ đã sử dụng cho ngân hàng phát hành
thẻ tín dụng.
1.1.3.2 Ngân hàng phát hành thẻ
Ngân hàng phát hành là đơn vị phát hành thẻ tín dụng cho chủ thẻ. Ngân hàng
phát hành chịu trách nhiệm nhận hồ sơ xin cấp thẻ tín dụng, xử lý và ra quyết định phát
hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc theo dõi chi tiêu, thanh
toán cuối cùng với chủ thẻ.
Điều kiện bắt buộc không thể thiếu đó là: ngân hàng phát hành phải là thành
viên chính thức của tổ chức thẻ quốc tế. Ngân hàng phát hành thẻ phải ký kết với chủ
thẻ các điều khoản, điều kiện sử dụng và thanh toán thẻ trên cơ sở pháp luật và những
điều khoản chung của các tổ chức thẻ quốc tế. Ngân hàng phát hành có quyền ký kết

hợp đồng đại lý với bên thứ ba, là một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính tín dụng khác
trong việc thanh toán và phát hành thẻ tín dụng.


9

1.1.3.3 Ngân hàng thanh toán thẻ
Đây là ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với các đơn vị chấp nhận thanh toán
thẻ. Nó giữ vai trò là cầu nối giúp chủ thẻ tín dụng có thể mua sắm hàng hoá, thanh
toán tiền dịch vụ tại đơn vị chấp nhận thẻ đó và giúp đơn vị chấp nhận thẻ thu tiền của
chủ thẻ. Một ngân hàng có thể vừa đóng vai trò là ngân hàng thanh toán vừa đóng vai
trò là ngân hàng phát hành.
Trong hợp đồng chấp nhận thẻ tín dụng ký kết với các đơn vị cung ứng hàng
hoá dịch vụ, đơn vị chấp nhận thẻ tín dụng, ngân hàng thanh toán thẻ cam kết: chấp
nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh toán thẻ tín dụng của ngân hàng, cung cấp các
thiết bị cần thiết cho đơn vị để phục vụ cho việc chấp nhận thanh toán thẻ tín dụng,
kèm theo những hướng dẫn sử dụng hoặc chương trình đào tạo nhân viên cách thức
vận hành cùng với dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt động,
quản lý và xử lý những giao dịch có sử dụng thẻ tín dụng tại những đơn vị này. Thông
thường ngân hàng thanh toán thu từ các đơn vị cung ứng dịch vụ hàng hoá có ký kết
hợp đồng chấp nhận thẻ tín dụng một mức phí chiết khấu cho việc xử lý các giao dịch
có sử dụng thẻ tại đây.
1.1.3.4 Đơn vị chấp nhận thẻ
Đơn vị chấp nhận thẻ tín dụng là các thành phần kinh doanh hàng hoá và dịch
vụ ký kết với ngân hàng thanh toán hợp đồng về việc chấp nhận thanh toán thẻ tín dụng
như: nhà hàng, khách sạn, cửa hàng... Các đơn vị này được trang bị máy móc kỹ thuật
để có thể thanh toán, chi tiêu bằng thẻ tín dụng của các chủ thẻ đến mua hàng hoá dịch
vụ của các đơn vị này.
Ngân hàng thanh toán trước khi ký hợp đồng chấp nhận thẻ với bất kỳ một đơn
vị nào đều phải tiến hành đánh giá nhiều mặt về đơn vị đó: ngành nghề kinh doanh, đạo

đức kinh doanh, năng lực...Sau khi đã ký kết hợp đồng với ngân hàng thanh toán, đơn


10

vị chấp nhận thẻ phải thực hiện đúng theo những điều khoản đã được ghi trong hợp
đồng. Đơn vị chấp nhận thẻ không được thu phí của chủ thẻ. Mặc dù phải trả cho ngân
hàng thanh toán một tỉ lệ phí chiết khấu theo lượng tiền mỗi giao dịch nhưng lại không
được thu phí từ chủ thẻ, các đơn vị chấp nhận thẻ vẫn có được lợi nhuận vì có lợi thế
cạnh tranh. Bởi việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng sẽ giúp các đơn vị này thu
hút được một lượng lớn khách hàng, góp phần tăng doanh thu, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
1.1.3.5 Tổ chức thẻ quốc tế
Là đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh toán thẻ trong mạng lưới
của mình. Đây là hiệp hội các tổ chức tài chính tín dụng lớn có mạng lưới hoạt động
rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng với thương hiệu và các sản phẩm đa dạng: tổ chức
thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard, công ty thẻ AmericanExpress, công ty thẻ JCB, công
ty thẻ DinersClub, công ty Mondex...
Tổ chức thẻ quốc tế đưa ra những quy định cơ bản về hoạt động phát hành, sử
dụng và thanh toán thẻ, đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức và công ty thành viên
trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền thanh toán giữa các công ty thành viên.
1.1.4 Các nghiệp vụ thẻ tín dụng
1.1.4.1 Nghiệp vụ phát hành thẻ
Phát hành thẻ là nghiệp vụ phát sinh đầu tiên trong dịch vụ thẻ tại ngân hàng.
Nghiệp vụ phát hành thẻ của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai toàn bộ quá
trình phát hành thẻ, theo dõi chi tiêu và thu nợ từ khách hàng. Đây không chỉ là khâu
cung cấp cho khách hàng một chiếc thẻ mà nó còn bao gồm cả một quá trình phục vụ
đằng sau liên quan đến việc sử dụng chiếc thẻ của khách hàng. Ở khâu này, tổ chức
phát hành phải làm một số việc sau:



×