Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 hóa học THPT chuyên hưng yên lần 2 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.85 KB, 15 trang )

SỞ GD & ĐT HƯNG YÊN
THPT CHUYÊN HƯNG YÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: (TH) Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
A. HCl đặc, nguội.
B. H2SO4 loãng.
C. HCl loãng.
D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 2: (TH) Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72
lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,55.
B. 30,10.
C. 19,15.
D. 20,75.
Câu 3: (TH) Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh.
Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là
A. Amilozơ.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Amilopectin.
Câu 4: (TH) Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan
những chất nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2, MgCl2.
B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
C. Mg(HCO3)2, CaCl2.
D. CaSO4, MgCl2.


Câu 5: (TH) Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344.
B. 0,448.
C. 2,688.
D. 4,032.
Câu 6: (NB) Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối
có công thức là
A. C2H5COONa.
B. HCOONa.
C. CH3COONa.
D. C2H5ONa.
Câu 7: (NB) Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có
công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH=CH2.
B. C2H5COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 8: (NB) Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Fructozơ.
B. Glyxin.
C. Metyl axetat.
D. Saccarozơ.
Câu 9: (VD) Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M thu
được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160.
B. 720.
C. 329.
D. 320.
Câu 10: (NB) Chất nào sau đây là amin thơm?
A. Benzylamin.

B. Anilin.
C. Metylamin.
D. Đimetylamin.
Câu 11: (TH) Nilon-6,6 có phân tử khối là 27346 đvC. Hệ số polime hóa của nilon=6,6 là
A. 152.
B. 121.
C. 114.
D. 113.
Câu 12: (NB) Kim loại nào sau đây tan mạnh trong nước ở nhiệt độ thường?
A. Mg.
B. Al.
C. Na.
D. Fe.
Câu 13: (TH) Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ
A. 0,9%.
B. 5%.
C. 1%.
D. 9%.
Câu 14: (NB) Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ nilon-6.
C. Tơ nitron.
D. Tơ tằm.
Câu 15: (NB) Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns1np1.
B. ns2.
C. np2.
D. ns1np2.



Câu 16: (TH) Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta
mạ vào mặt ngoài của ống thép bằng kim loại gì?
A. Ag.
B. Pb.
C. Zn.
D. Cu.
Câu 17: (TH) Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây?
A. CaSO4.H2O.
B. 2CaSO4.H2O.
C. CaSO4.2H2O.
D. CaSO4.
Câu 18: (TH) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Anilin tác dụng với brôm tạo thành kết tủa vàng.
C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
D. Dung dịch lysin làm đổi màu phenolphtalein.
Câu 19: (NB) Dung dịch nào sau đây tác dụng với kim loại Cu?
A. HCl.
B. HNO3 loãng.
C. H2SO4 loãng.
D. KOH.
Câu 20: (NB) Ở nhiệt độ thường dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl.
B. KCl.
C. Na2CO3.
D. KNO3.
Câu 21: (TH) Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là
A. Ba.
B. Pb.
C. Os.

D. Ag.
Câu 22: (TH) Amino axit mà muối của nó dùng để sản xuất bột ngọt là
A. Tyrosin.
B. Alanin.
C. Valin.
D. Axit glutamic.
Câu 23: (TH) Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Kim loại Na.
B. Dung dịch Br2.
C. Dung dịch KOH (đun nóng).
D. Khí H2 (Ni, đun nóng).
Câu 24: (TH) Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. Glyxin.
B. Valin.
C. Axit glutamic.
D. Lysin.

Câu 27: (VDC) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu
được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và
0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào H2SO4 đặc,
nóng thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 làn sản phẩm
khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,04.
B. 7,28.
C. 6,96.
D. 6,80.
Câu 28: (NB) Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch
Pb(NO3)2 là



A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 29: (VDC) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y
mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của x + y là
A. 0,08.
B. 0,07.
C. 0,06.
D. 0,09.
Câu 30: (VD) Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam
hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 31,0.
B. 41,0.
C. 33,0.
D. 29,4.
Câu 31: (TH) Cho các mệnh đề sau:
(1) Phản ứng giữa axit axetic và ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành benzyl axetat có mùi
thơm của chuối chín.
(2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
(4) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat.
Số mệnh đề đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.

D. 4.
Câu 32: (VD) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.
(c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.
(d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 2) vào H2O dư.
(f) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 33: (VDC) Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol
CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH
0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối.
Giá trị của b là
A. 0,48.
B. 0,42.
C. 0,54.
D. 0,30.
Câu 34: (NB) Cho các chất sau: Saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng
thủy phân là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 35: (TH) Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là



A. Zn, Mg, Cu.
B. Zn, Mg, Ag.
C. Mg, Cu, Ag.
D. Zn, Ag, Cu.
Câu 36: (TH) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Chuyển màu hồng
Y
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Z
AgNO3/NH3
Kết tủa Ag
T
Nước brom
Kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.
B. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic.
C. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin.
D. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ.
Câu 37: (TH) Từ hai muối X, Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2; X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O; X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O
Hai muối X, Y tương ứng là

A. BaCO3, Na2CO3
B. CaCO3, NaHCO3
C. MgCO3, NaHCO3
D. CaCO3, NaHSO4
Câu 38: (VD) Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12
lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng Al có trong X là
A. 13,92%.
B. 27,84%.
C. 34,79%.
D. 20,88%.
Câu 39: (NB) Cho các chất sau: Caprolactam, phenol, toluen, metyl acrylat, isopren. Số chất có khả năng
tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 40: (VDC) Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9
mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y
bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch
giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO
thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 116,85.
B. 118,64.
C. 117,39.
D. 116,31.

----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN

1-D
11-B
21-C
31-A

2-C
12-C
22-D
32-A

3-D
13-A
23-A
33-C

4-B
14-D
24-D
34-D

5-A
15-B
25-B
35-D

6-C
16-C
26-D
36-A


7-D
17-C
27-A
37-B

8-A
18-B
28-B
38-B

9-D
19-B
29-A
39-A

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: D
Phương pháp: Dựa vào tinh chất hóa học của Fe và chú ý quan trọng về Fe
Hướng dẫn giải:
Kim loại Fe bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội.
Câu 2: C
Phương pháp: Đặt công thức chung của 2 muối là MHCO3
PTHH: MHCO3  HCl  MC1  CO2  H2O
BTKL ta có: mMHCO3 +mHCl= mMCI+ mCO2 + mH2O => mmuối = ?
Hướng dẫn giải:
nCO2(ĐKTC)= 6,72: 22,4 =0,3 (mol)
Đặt công thức chung của 2 muối là MHCO3

PTHH: MHCO3  HCl  MC1  CO2  H2O

0,3  0,3  0,3  mol 
BTKL ta có: mMHCO3  mHCl  mMCl  mCO2  mH2O

 26,8  0,3.36,5  mHCl  0,3.44  0,3.18

 mHCl  19,15  g 
Câu 3: D
Phương pháp: Dựa vào công thức cấu tạo đã được học về tinh bột sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Mạch cacbon phân nhánh có trong tinh bột là amilopectin

10-A
20-C
30-C
40-A


Câu 4: B
Phương pháp: Dựa vào sự phân loại nước cứng và cách làm mềm nước cứng trong sgk hóa 12 chương
kim loại kiềm thổ
Hướng dẫn giải:
Nước cứng tạm thời có chúa Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 khi đun sôi sẽ làm mất tính cứng do có phản ứng:
t
Ca  HCO3 2 
 CaCO3   CO2  H2O
0

t

Mg  HCO3 2 
 MgCO3   CO2  H2O
0

Câu 5: B
Phương pháp: Tính toán theo PTHH:  C17 H35COO 3 C3H5  3H2   C17 H35COO 3 C3H5
Hướng dẫn giải:
CTPT của triolein là: (C17H3COO)3C3H5
n(C17H33COO)3C3H5 = 17,68 :884 = 0,02 (mol)
PTHH: (C17H35COO)C3H5 + 3H2  (C17H35COO)3C2H5
Mol
0,02
→ 0,06
=>VH2(đktc) = 0,02.22,4 =0,448 (1)
Câu 6: C
RCOOR ' NaOH  RCOONa  R 'OH
Xác định R, R’ suy ra được CTCT của muối
Hướng dẫn giải:
PTHH: CH3COOC2 H5  NaOH  CH3COONa  C2H5OH
Vậy công thức của muối là: CH3COONa.
Câu 7: D
Phương pháp: Từ tên gọi của axit, dịch ra CTCT của axit sau đó viết phương trình pư este hóa để xác
định được este thu được.
Hướng dẫn giải:
CTCT của axit acrylic là: CH2=CH-COOH
2
4 dac

 CH 2  CH  COOC2 H5  H 2O
PTHH CH2  CH  COOH  H 2SO4 


0

H SO
t

Câu 8: A
Phương pháp: Các chất có tham gia phản ứng tráng bạc khi trong cấu tạo có nhóm –CHO
Hướng dẫn giải:
Trong môi trường kiềm (dd NH3) thì fructozo chuyển hóa thành glucozo, chính glucozo là chất tham gia
pư tráng bạc, do vậy coi như fructozo có pư tráng bạc
Câu 9: D
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng ta có: mHCl = mmuỗi - mamin = ? => nHCl = ? => V = ?
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức chung của 2 amin đơn chức là RNH2
PTHH: RNH2  HCl  RNH3
Bảo toàn khối lượng ta có: mHCl = mRNH3 – mRNH2 = 47,52 – 30 = 17,52 (g)
=> nHCl= 17,52 : 36,5 = 0,48 (mol)
=> VHCl=n : CM= 0,48 : 1,5 = 0,32 (1) = 320 (ml)
Câu 10: A
Phương pháp: Amin thơm là amin có vòng thơm trong phân tử
Hướng dẫn giải:


Benzylamin (C6H5CH2NH2) là amin thơm
Câu 11: B
Phương pháp: Ghi nhớ một mắt xích của nilon – 6,6 có phân tử khối là 226
=>hệ số polime = phân tử khối polime /phân tử khối 1 mắt xích
Hướng dẫn giải:

Mỗi mắt xích của nilon-6,6 là: (-HN[CH2]6NH-CO[CH2] CO-]n =>M1 mắt xích =226 (g/mol)
27346
=>Hệ số polime hóa của nilon-6,6 là:
 121
226
Câu 12: C
Phương pháp: Tất cả các kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ Be, Mg) tan mạnh trong nước ở nhiệt độ
thường.
Hướng dẫn giải:
Kim loại Na tan mạnh trong nước ở nhiệt độ thường 2Na  2H2O  2NaOH  H2 
Câu 13: A
Phương pháp:
Dựa vào ứng dụng của dung dịch nước muối
Hướng dẫn giải: Nước muối sinh lý là hỗn hợp giữa nước và natri clorua được pha chế với tỷ lệ 0,9%,
tức 1 lít nước với 9 gam natri clorua tinh khiết
Câu 14: A
Phương pháp: Dựa vào sự phân loại tơ: tơ thiên nhiên, tơ bán tổng hợp, tơ tổng hợp
Hướng dẫn giải:
Tơ tằm là tơ thiên nhiên Tơ nilon -6,6;
Tơ nilon-6, Tơ nitrin đều là tơ tổng hợp đều là tơ tổng
Câu 15: C
Phương pháp: Dựa vào kiến thức ghi nhớ về cấu hình chung của các nguyên tố nhóm IIA
Hướng dẫn giải:
Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np
Câu 16: C
Phương pháp: Phải gắn vào ống thép kim loại hoạt động hóa học hơn Fe để khi xảy ra ăn mòn thì kim
loại đó bị ăn mòn thay cho Fe
Hướng dẫn giải:
Thép là hợp kim của Fe và C trong đó hàm lượng C chứa từ 0,2% -2%
Để bảo vệ ống bằng thép không bị ăn mòn bằng phương pháp điện hóa thì ta cần mạ vào ống thép 1 kim

loại hoạt động hóa học mạnh hơn Fe để khi xảy ra ăn mòn thì kim loại đó bị ăn mòn trước => Zn là kim
loại phù hợp.
Câu 17: C
Phương pháp: Ghi nhớ công thức hóa học của thạch cao khan, thạch cao nung, thạch cao sống trong sgk
hóa 12 bài một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
Hướng dẫn giải:
CaSO4.H2O và CaSO4.H2O là thạch cao nung
CaSO4.2H2O là thạch cao sống
CaSO4 là thạch cao khan
Câu 18: B
Phương pháp: Dựa vào kiến thức tổng hợp lí thuyết về các chất hữu cơ
Hướng dẫn giải:
A,C,D đúng


B sai vì Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng
Câu 19: B
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học của Cu
- tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh
- tác dụng với các muối của kim loại hoạt động hóa học yếu hơn
Hướng dẫn giải:
Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không pư được với dd HCl và H2SO4 loãng
Cu pư được với HNO3 loãng
3Cu + 8HNO3 loãng  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Câu 23: A
Phương pháp: Triolein có CTCT (C17H3COO)2C3H5 có tính chất hóa học của este và của nối đôi C=C
trong phân tử
Hướng dẫn giải:

Triolein có CTCT (C17H3COO)2C3H5 có tính chất hóa học của este và của nối đôi C=C trong phân tử
=> có pư với dd Br2, khí H2 (cộng vào liên kết đôi C=C) và pư với dd KOH (pứ gây bởi chức este) >
Triolein KHÔNG pư với Na
Câu 24: D
Phương pháp:
Amino axit có dạng: R(NH2)x(COOH)y
Nếu x = y => không làm quỳ tím chuyển màu
Nếu x >y=>làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Nếu x <y=> làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Hướng dẫn giải:
Glyxin (H2NCH2COOH) và valin (CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH) không làm quỳ tím chuyển màu
Axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) làm quỳ tím chuyển sang màu hồng do có 2 nhóm –
COOH
Lysin (H2N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh do có 2 nhóm –
NH2
Câu 25: B
Phương pháp:


Quy đổi hỗn hợp E thành CH2, CONH, H2O, O2
Bảo toàn nguyên tố C, H, O
Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:

X  5 
CH 2

CONH : y(mol)
Y  7 


quydoi
 

 Z 11
H 2 O : z  mol 
T : C H O

O 2 : t  mol 

n 2n 2
BTNT:C
 
CO2 : x  y
 BTNT:H
P1 : E  7,17 mol O2   
 H 2 O : x  0,5y  z
N
 2

BTNTO: y+z+ 2t +7,17.2 = 2x +2y +x+0,5y + 2
→ 3x + 1, 5y – 2t = 14,34(1)
P2 : E+ NaOH
 n NaOH  y  t  mol   n Na 2CO3  0,5y  0,5t  mol 
BTNT:C

x  y  2t  0,5y  0,5t  2,58  x  0,5y – 2,5t  2,58  2 
BTNT:H


 2x  y  2z  y  t  2t  6t  2,8.2  2x  2y – 5t  5,6 3


*BTKL: 14x + 43y +18z+32+ = 134,16(4)
 x  5,36 n mat xich  0, 44
 y  0, 44 n
so mat xich trung binh  4, 4

 peptit  0,1
Từ (1), (2),(3),(4)=> 


0,5  n C trong peptit  1,1
z  0,1
n este  1, 2
 t  1, 2

n Ctong  5,8
Gly  Ala : a mol

Gly  Val : b mol
 
Gly 4 Ala : c mol
4, 7  n C trong este  5,3

Mà neste =1,2 →C4H8O2
n Cpeptit  1
a  b  c  0,1
a  0, 01




n peptit  0,1  2a  2b  5c  0, 44  b  0, 01  m Y  1, 74  %Y  1,3%

5a  7b  11c  1
c  0, 01

n mat xich  0, 44 
Câu 26: C
Tính được nN2
nNaOH = nN(muối) = 2nN2 = ? => nNa2CO3 = 0,5nNaOH=?
Do các peptit đều được tạo nên bởi các amino axit Gly, Ala, Val nên ta quy đổi hỗn hợp M thành CONH,
CH2, H2O (với số mol của H2O bằng số mol của peptit)
Hướng dẫn giải:
nN2 = 0,0375 mol
nNaOH = nN(muối) = 2nN2 = 0,075 mol => nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,0375 mol


Do các peptit đều được tạo nên bởi các amino axit Gly, Ala, Val nên ta quy đổi hỗn hợp M thành CONH,
CH2, H2O (với số mol của H2O bằng số mol của peptit)
 Na 2 CO3 : 0, 0375
CONH : 0, 075
COONa : 0, 075



 N 2 : 0, 0375
 O2
 NaOH
0, 03mol M CH 2 : x
 Muoi Q  NH 2 : 0, 075



H O : 0, 03
CH : x
CO2 : x  0, 075  0, 0375  x  0, 0375
 2
 2
H 2O : x  0, 075
Mà m bình tăng = mCO2 + mH2O => 44(x+0,0375)+ 18(x+0,075)= 13,23=> x = 0,165 mol
=> mM = mCONH + mCH2+ mH2O = 0,075.43 + 0,165.14+0,03.18 = 6,075 gam gần nhất với 6 gam
Câu 27: A
Phương pháp:
Do cho X vào NaOH dư thu được khí H, nên trong phản ứng nhiệt nhôm Al dư, oxit sắt phản ứng hết.
X gồm Al du, Fe, Al2O3.
- Cho X phản ứng với NaOH dư: Từ số mol H2 suy ra số mol của Al
- Sục CO2 dư vào Y tính được nAl(OH)3
BTNT “Al” tính được số mol của Al2O3 => no (oxit)
- Xét phản ứng của Z (Fe) với H2SO4 đặc nóng:
Đặt nFeSO4 =x và nFe2(SO4)3 =y (mol)
m muối =>(*)
BTe: 2n Fe2  3n Fe3  2nSO2  **
Giải hệ (*) và (**) được x, y=> nFe(oxit)
Tính được m = mFe(oxit) + m O(oxit)
Hướng dẫn giải:
Do cho X vào NaOH dư thu được khí H2 nên trong phản ứng nhiệt nhôm Al dư, oxit sắt phản ứng hết. X
gồm Al du, Fe, Al2O3.
- Cho X phản ứng với NaOH dư: nH2 = 0,03 mol;
(1) Al + NaOH + H2O => NaAlO2 + 1,5H2
0,02
 0,02  0,03
(2) A12O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

- Sục CO2 dư vào Y: nAl(OH)3 = 8,58 : 78= 0,11 mol
(3) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
0,11
0,11
=> nNaAlO2(2)= nNaAlO2(3) – nNaAlO2(1) = 0,11 – 0,02 = 0,09 =>nAl2O3 = 0,09:2 = 0,045 mol
BTNT “O”: nO(oxit) = 3 n A12O3 = 3.0,045 = 0,135 mol
- Xét phản ứng của Z (Fe) với H2SO4 đặc nóng:
Đặt nFeSO4 =x và nFe2(SO4)3 = (mol)
m muối = 152x + 400y = 20,76 (*)
BTe: 2nFe2+ + 3nFe3+= 2nSO2 => 2x +3.2y = 2.0,155 (**)
Giải hệ (*) và (**) được x = 0,005 và y = 0,05
=> nFe(oxit) = 0,005 + 0,05.2 = 0,105 mol
Vậy m = mFe(oxit) + m(oxit)= 0,105.56 + 0,135.16 = 8,04 gam
Câu 28: B
Phương pháp: Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó (trừ K, Na, Ba, Ca).
Hướng dẫn giải:
Tính khử: Al> Fe> Pb > Cu> Ag


=> Al, Fe có thể phản ứng với Pb(NO3)2
Vậy có 2 kim loại
Câu 29: A
Phương pháp: Nếu cho Ba(OH)2 vào Al2(SO4)3 thì BaSO4 và Al(OH)3 đạt max đồng thời vậy có thể suy
ra:
Trường hợp: Ba  OH 2

2

SO4


 điểm cực đại đầu tiên là Al(OH)3 max, điểm cực đại thứ hai là
Al
SO



2
4
3


max
Trường hợp: Ba  OH 2

3

Al

 điểm cực đại đầu tiên là BaSO4 max và điểm cực đại thứ hai là
Al
SO



2
4
3


Al(OH)3

Hướng dẫn giải:
n A13  x  2y  mol 
nSO2  3y mol
4

Dựa vào đồ thị ta có:
- Tại n  t  mol  thì BaSO4 max, Al(OH)3 chưa max
nBaSO4 = 3y mol => nBa(OH)2 = 3y mol => n OH  6y mol
nAl(OH)3 = nOH-: 3 = 2y mol
=> n  3y  2y  t 1
- Tại n  t  0,02 mol thì Al(OH)3 max, BaSO4 vẫn max
nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,42 mol
nBaSO4 = 3y mol
nAl(OH)3 = nAl3+ = x + 2y (mol)
=> n  3y  x  2y  t  0,02  2 
Mặt khác nAl(OH)3 = nOH- =3=2x+2y=0,42 : 3 (3)
Giải (1) (2) (3) thu được x = 0,02; y=0,06; t=0,3 => x+y=0,08
Câu 30: C
Phương pháp:
nKOH = 0,5 mol; n este = 0,3 mol
=>1Hướng dẫn giải:
nKOH = 0,5 mol; n este = 0,3 mol
=>1Đặt x, y lần lượt là số mol của este thường và este của phenol
nX=x+y=0,3
nKOH = x + 2y = 0,5
Giải hệ được x = 0,1 và y = 0,2
Y có phản ứng tráng bạc nền Y là anđehit.
nY=X=0,1 mol;

*Xét phản ứng đốt Y:
Đặt công thức của Y là CnH2nO
CnH2O + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + nH2O


0,1 mol 0,25 mol
=> 0,1.(3n-1)/2 = 0,25 => n = 2 (CH3CHO)
*Xét phản ứng thủy phân X: nH2O=y= 0,2 mol
BTKL: mX= m muối + mY+ mH2O – mKOH= 53+ 0,1.44 + 0,2.18 – 0,5.56 = 33 gam

=> Thu được 2 muối: FeCl2 và FeCl3 dư
(5) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
1
1
=> Cu dư, FeCl3 hết => Thu được 2 muối FeCl2 và CuCl2
(6) 8A1 + 30HNO3 → 8A1(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
=> Thu được 2 muối Al(NO3)3 và NH4NO3
Vậy có 4 thí nghiệm thu được 2 muối sau phản ứng là (1) (4) (5) (6)
Câu 33: C
Phương pháp:
X có dạng CnH2n+3-2kOaN (k là độ bất bão hòa)
Do nH2O > nCO2 => n + 1,5 - k> n => k< 1,5 => k = 1
Vậy X có 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH3
Hướng dẫn giải:
X có dạng CnH2n+3-2kOaN (k là độ bất bão hòa)
Do nH2O > nCO2 => n + 1,5 - k> n => k< 1,5 => k = 1
Vậy X có 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2
- Thí nghiệm 2:
{X, KOH, NaOH} + HCl → Muối + H2O
Ta có: nHCl = nx + nKOH + nNaOH = 0,2 + 0,4+0,3 = 0,9 mol

nH2O = NKOH + NaOH = 0,4 +0,3 = 0,7 mol
BTKL: mX + m KOH +mNaOH + mHCl= m muối + mH2O
mX+ 0,4.56 + 0,3.40 + 0,9.36,5 = 75,25 + 0,7.18 => m muối = 20,6 gam
=> Mx = 20,6:0,2 = 103
=>X có công thức là H2N-C3H6-COOH
- Thí nghiệm 1:
nX = 12,36 : 103 = 0,12 mol
H2N-C3H6-COOH → 4,5 H2O


0,12
→ 0,54
=> b = 0,54 mol
Câu 34: D
Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của các chất.
Hướng dẫn giải:
Có 3 chất có phản ứng thủy phân là: saccarozo, etyl fomat, Ala-Gly-Ala
Câu 35: D
Phương pháp: Thứ tự phản ứng của các kim loại là: Mg, Zn
Ag không phản ứng
Hướng dẫn giải: Thứ tự phản ứng của các kim loại là: Mg, Zn
Ag không phản ứng
Vậy 3 kim loại thu được là: Ag, Cu, Zn dư
Câu 36: A
Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của các chất để chọn ra phương án thỏa mãn.
Hướng dẫn giải:
A đúng B sai vì anilin không làm quỳ tím chuyển hồng, không thỏa mãn tính chất của X
C sai vì glucozo không tạo hợp chất xanh tím với Ip, không thỏa mãn tính chất của Y
D sai vì anilin không có phản ứng tráng gương, không thỏa mãn tính chất của Z
Câu 37: B

Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của các chất để chọn ra đáp án thỏa mãn với đề bài.
Hướng dẫn giải:
Loại C vì MgCO3 (X) nhiệt phân thành MgO (X1) mà MgO không phản ứng với H2O
Loại A vì X là Ba(OH)2 không phản ứng được với Na2CO3 (Y)
Loại D vì Ca(OH)2 (X2) phản ứng với NaHSO4 (Y) không sinh ra được CaCO3 (X)
PTHH:
(1) BaCO3 (X) → BaO (X1)+ CO2
(2) BaO (X1) + H2O → Ba(OH)2 (X2)
(3) Ba(OH) (X2) + NaHCO3 (Y) → BaCO3 (X) + NaOH (Y1) + H2O
(4) Ba(OH) (X2) + 2NaHCO3 (Y) → BaCO3 (X) + Na2CO3 (Y2) + 2H2O
Câu 38: B
Đặt số mol OH do các kim loại Na, K, Ca tạo ra khi hòa tan vào nước là x (mol); số mol Al là y (mol)
- Ta có:
nH2 (do K, Na, Ca) = 0,5nOH-= 0,5x (mol) (HS viết PTHH sẽ thấy được tỉ lệ)
nH2 (do Al) = 1,5nAl = 1,5y (mol) (HS tự viết PTHH để suy ra tỉ lệ)
Từ nH2 =>(1)
- Mặt khác:
nOH-pu = nAl=nA1O2-= y (mol)
Vậy chất tan gồm:
nOH- du = x - y (mol)
AlO2-:y(mol)
Na+
K+
Ca2+
=> m chất tan = mOH- dư+mNa, K, Ca + mO(trong AlO2-)=> 17  x  y   1,94  32y  2,92  2 
Giải (1) và (2) được x  0,04 mol và y  0,02 mol


 %mAl   0,02.27 /1,94  .100%  27,84%


Câu 39: C
Phương pháp: Những chất hữu cơ có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là những chất có liên kết
bội hoặc vòng kém bền.
Hướng dẫn giải:
Có 4 chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: caprolatam, stiren, metyl metacrylat, isopren.
Câu 40: A
Hướng dẫn giải:
nFeCl3 = 13 : 162,5 = 0,08 mol
Do khi cho AgNO3 dư vào dd sau điện phân thấy có khí NO thoát ra nên dd sau điện phân chứa H+, do đó
HCl dư,
Sơ đồ bài toán:
Fe3 : 0, 08
 2
Fe3O 4
Fe : x


 HCl:0;9
dpdd
27, 2  g  X Fe 2O3 
 dd Y Cu 2 : y 
 m dd  13, 64  g 
Cu
H  : z


Cl : 0,9


+ BTĐT cho dd Y có: 3nFe3+ + 2nFe2+ + 2nCu2+ + nH+ = nCl- => 0,08.3+ 2x + 2y+z=0,9 (1)

+ Phản ứng điện phân dung dịch Y
Catot: Thứ tự điện phân: Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+
Điện phân đến khi catot bắt đầu thoát ra khí thì dừng lại => Điện phân hết Fe3+ và Cu2+; H+ và Fe2+ chưa
bị điện phân.
Fe3+ + le → Fe2+
0,08 → 0,08 → 0,08
Cu2+ + 2e → Cu
y → 2y → y
Anot:
0,08+2y  0,04+y+  0,08+2y
Ta có: m do giảm = mcu + mCl2 => 64y +71(0,04+y)= 13,64 (2)
+Xét phản ứng của X và HCl:
nH+ phản ứng = nH+ bd - nH+ dư = 0,9 – 2 (mol)=>nox)=0,5nH+ pu = 0,45 – 0,5z (mol)
=> mx = mFe + mCu+ mO=> 56(0,08 + x) +64y + 16(0,45-0,5z) = 27,2 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) được x= 0,2; y = 0,08; z=0,1

Fe2 : 0, 08  x  0, 28mol

Dung dịch sau điện phân gồm: H  : 0,1mol
Cl : 0, 66mol (BTDT)

Cho dd sau điện phân tác dụng AgNO3 dư:
3Fe2  4H  NO3  3Fe3  NO  2H2O
0,075 dư 0,205  0,1

Fe2  Ag   Fe3  Ag
0, 205 

0, 205



Ag   Cl  AgCl
0, 66  0, 66

=> m kết tủa = mAg + mAgCl = 0,205.108 +0,66.143,5 = 116,85 gam



×