Tải bản đầy đủ (.doc) (317 trang)

Quản lý phát triển các khu công nghiệp tỉnh hưng yên theo hướng bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 317 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

VŨ THỊ LA

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH HƯNG YÊN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

VŨ THỊ LA

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH HƯNG YÊN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

Ngành

: Quản lý kinh tế

Mã số

: 9340410


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Cù Chí Lợi
2. PGS. TS. Vũ Thanh Sơn

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án

- i-


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ, động viên của gia đình, đồng nghiệp, quý thầy cô.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn khoa học sâu sắc của hai giáo viên
hướng dẫn là PGS.TS.Cù Chí Lợi và PGS.TS.Vũ Thanh Sơn, xin cảm ơn các nhà khoa học
tại Viện khoa học xã hội Việt Nam, khoa Kinh tế đã tạo một môi trường nghiên cứu
đầy tính khoa học và thuận lợi để NCS thực hiện luận án.
Xin cảm ơn sự ủng hộ, giúp đỡ của Ban lãnh đạo trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Hưng Yên, các thầy cô khoa Kinh tế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi
thực hiện luận án.
Trong quá trình nghiên cứu và thu thập số liệu, tác giả nhận được sự hỗ trợ
rất nhiều từ Ban Quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên, các doanh nghiệp kinh doanh hạ
tầng khu công nghiệp, các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp Hưng

Yên. Để bầy tỏ lòng biết ơn, tác giả xin cảm ơn các doanh nghiệp đã tham gia trả lời
phiếu khảo sát và cung cấp các thông tin quí báu giúp tác giả thực hiện luận án.
Cuối cùng, tác giả xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn
bè đã luôn động viên, ủng hộ, chia sẻ khó khăn và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Hưng Yên, ngày 21 tháng 02 năm 2019
Tác giả

Vũ Thị La

- ii -


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ PHÁT
TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG BỀN VỮNG.............................................7
1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước.................................................................... 7
1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước.................................................................... 9
1.3 Các lý thuyết nền tảng làm cơ sở cho quản lý phát triển các KCN theo hướng
bền vững...................................................................................................................... 15
1.4 Định hướng nghiên cứu của luận án..................................................................... 23
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN KHU
CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG BỀN VỮNG...................................................................25
2.1 Cơ sở lý thuyết về quản lý phát triển khu công nghiệp theo hướng bền vững......25
2.2 Kinh nghiệm trong và ngoài nước về quản lý phát triển khu công nghiệp theo
hướng bền vững và bài học cho tỉnh Hưng Yên........................................................... 51
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
HƯNG YÊN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG........................................................................66
3.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên 66

3.2 Thực trạng quản lý phát triển các KCN tỉnh Hưng Yên theo hướng bền vững...........69
3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý phát triển các khu công
nghiệp theo hướng bền vững.................................................................................... 102
3.4 Đánh giá thực trạng quản lý phát triển các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên theo
hướng bền vững........................................................................................................ 110
Chương 4: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HƯNG
YÊN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG.................................................................................117
4.1 Bối cảnh trong nước và trên thế giới................................................................... 117
4.2 Tiềm năng, lợi thế của tỉnh Hưng Yên trong phát triển khu công nghiệp.............123
4.3 Quan điểm, định hướng quản lý phát triển các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên
theo hướng bền vững................................................................................................ 124
4.4 Giải pháp quản lý phát triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững tại tỉnh
Hưng Yên.................................................................................................................... 126
4.5 Kiến nghị.............................................................................................................. 142
KẾT LUẬN................................................................................................................... 144
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ....................................... 146
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 147
- 3-


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
ADB
APEC

Tiếng Việt
: Ngân hàng phát triển Châu Á
: Diễn đàn kinh tế Châu Á Thái

BĐKH

BV
CCN
CNH
COP21
DN

:
:
:
:
:
:

Bình Dương
Biến đổi khí hậu
Bền vững
Cụm công nghiệp
Công nghiệp hóa
Thỏa thuận Paris về BĐKH
Doanh nghiệp

DNNVV
GDP
HĐH
KCN
KCNST
KCX
KKT
LHQ
PT

PTBV
SDGs
SXCN
SXKD
UBND
WTO

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tổng sản phẩm trong nước
Hiện đại hóa
Khu công nghiệp
Khu công nghiệp sinh thái
Khu chế xuất
Khu kinh tế

Liên hiệp quốc
Phát triển
Phát triển bền vững
Mục tiêu phát triển bền vững
Sản xuất công nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Ủy ban nhân dân
Tổ chức thương mại quốc tế

Tiếng Anh
Asian Development Bank
Asia
Pacific
Economics
Cooperation

Conference of Paris-21

- 4-

Gross Domestic Product

Sustainable Development Goals

World Trade Organization


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Sự khác biệt giữa phát triển và phát triển bền vững....................................32
Bảng 2.2: So sánh vai trò của quản lý nhà nước các KCN và quản lý phát triển các KCN

theo hướng bền vững.......................................................................................35
Bảng 3.1. Bảng diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2016.....................................67
Bảng 3.2: Diện tích các KCN được quy hoạch tại Hưng Yên.........................................68
Bảng 3.3. Vị trí các KCN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên....................................................74
Bảng 3.4. Tổng hợp các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên..............................................75
Bảng 3.5. Tổng số vốn đăng ký, vốn đầu tư thực hiện tại các KCN tỉnh Hưng Yên
tính đến hết năm 2016......................................................................................75
Bảng 3.6. Doanh thu và năng suất lao động của các KCN tỉnh Hưng Yên.....................76
Bảng 3.7: Giá trị xuất khẩu các KCN tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012-2016....................77
Bảng 3.8. Giá trị SXCN của KCN giai đoạn 2012-2016...................................................78
Bảng 3.9. Cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2010 - 2016........................79
Bảng 3.10: Thu nhập của người lao động trong các KCN Hưng Yên giai đoạn
2012

-2016 ..........................................................................................................86

Bảng 3.11. Một số chỉ tiêu về chăm sóc sức khỏe của người dân Hưng Yên................88
Bảng 3.12. Số người nghiện ma túy tại các huyện Văn Lâm, Yên Mỹ, Mỹ Hào.............88
Bảng 3.13. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư thực hiện Quy hoạch thể quản lý CTR tỉnh
Hưng Yên đến năm 2025...................................................................................94
Bảng 3.14. Diện tích cây xanh, mặt nước các KCN.......................................................97
Bảng 3.15. Công suất và lượng nước thải của các khu công nghiệp............................97
Bảng 3.16: Chất lượng nguồn nhân lực của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Hưng Yên.........................................................................................................107
Bảng 3.17: Tỷ trọng lao động qua đào tạo ở Hưng Yên giai đoạn 2010-2016............109
Bảng 4.1. Chỉ số PCI của Hưng Yên giai đoạn 2011-2017...........................................124

- 5-



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu, giải quyết các vấn đề của luận án...............................5
Hình 2.1. Ba thành phần của phát triển bền vững.......................................................39
Hình 3.1.Đóng góp của KCN Hưng Yên vào GDP của tỉnh.............................................78
Hình 3.2 Giá trị xuất khẩu của KCN Hưng Yên giai đoạn 2012-2016.............................78
Hình 3.3. Đóng góp của KCN Hưng Yên vào GTSXCN của tỉnh Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế địa phương.....................................................................................79
Hình 3.4. Cơ cấu lao động theo ngành của tỉnh Hưng Yên...........................................87
Hình 3.5. Biểu đồ diễn biến chất lượng môi trường thải sau hệ thống xử lý tập
trung của KCN dệt may Phố Nối năm 2015 so với năm 2014 đối với các
thông số đặc trưng............................................................................................98
Hình 3.6. Biểu đồ diễn biến chất lượng môi trường nước thải của KCN Thăng
Long II năm 2015 so với năm 2014 đối với các thông số đặc trưng..................99
Hình 3.7: Lượng chất thải rắn và nguy hại của các khu công nghiệp từ năm 2014
đến 2016.........................................................................................................100
Hình 3.8. Diễn biến chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn tại KCN Dệt may Phố
Nối năm 2015 so với năm 2014.......................................................................101
Hình 3.9. Biểu đồ diễn biến chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn tại KCN
Thăng Long II năm 2015 so với năm 2014.......................................................101
Hình 3.10. Đánh giá các chính sách ảnh hưởng tới sự phát triển của doanh nghiệp
..104 Hình 3.11. Đánh giá quy hoạch KCN ở Hưng Yên..............................................105
Hình 3.12. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên .107
Hình 3.13. Đánh giá về năng lực quản lý của Ban quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên...108
Hình 3.14. Nhận thức vai trò của phát triển bền vững...............................................109
Hình 3.15. Đánh giá về chất lượng lao động tại các KCN tỉnh Hưng Yên....................110

- 6-


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Khu công nghiệp, khu chế xuất được hình thành và phát triển gắn liền với
công cuộc đổi mới, mở cửa nền kinh tế đất nước, xuất phát từ chủ trương đúng
đắn của Đảng, Chính phủ trong việc xây dựng một mô hình mang tính đột phá
trong thu hút đầu tư, tăng trưởng công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sau gần 30 năm đổi mới, KCN, khu chế xuất
đã huy động được lượng vốn đầu tư lớn của các thành phần kinh tế trong và ngoài
nước. Hàng năm, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào khu công nghiệp, khu chế
xuất chiếm từ 35- 40% tổng vốn đăng ký tăng thêm của cả nước, riêng lĩnh vực công
nghiệp chiếm gần 80%. KCN, KCX cũng đã tạo ra một hệ thống kết cấu hạ tầng tương
đối đồng bộ, có giá trị lâu dài, góp phần hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng trên cả
nước. Đặc biệt KCN, KCX có đóng góp không nhỏ vào tăng trưởng ngành sản xuất công
nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu và sức cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của các địa phương và cả nước theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, giải quyết việc làm, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao thu nhập, đời
sống và trình độ của người lao động; góp phần tích cực vào bảo vệ môi trường sinh
thái.
Phát triển bền vững là xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển của thế
giới. Việt Nam đã có chiến lược phát triển bền vững và coi phát triển bền vững là
mục tiêu xuyên suốt trong chiến lược phát triển đất nước hiện nay và trong tương
lai. Chúng ta đang thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình
nghị sự 2030 của Liên hợp quốc vì sự phát triển bền vững (VSDGs); chiến lược tăng
trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; thực hiện sản xuất
thân thiện với môi trường; phát triển KCN theo hướng bền vững là nhiệm vụ rất
quan trọng để duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững, là một lựa chọn ưu tiên trong
chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam.
Tuy nhiên việc quản lý các KCN gắn liền với phát triển bền vững các vùng,
tỉnh ở Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập ở cả cơ chế chính sách và cách thức thực hiện
trong đó có Hưng Yên.
Hưng Yên là tỉnh có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội vùng

- 1-


Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Trong những năm gần đây, Hưng Yên luôn là tỉnh có giá
trị sản xuất công nghiệp cao nhờ việc phát triển các khu công nghiệp. Hưng Yên hiện

- 2-


có 10 khu công nghiệp với tổng quy mô diện tích 2.481 ha được Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận bổ sung vào Danh mục Quy hoạch tổng thể phát triển các KCN cả nước.
Các KCN tạo việc làm ổn định cho khoảng 37.000 lao động. Bên cạnh những thành
tích đạt được, công tác quản lý các khu công nghiệp ở Hưng Yên còn bộc lộ nhiều
yếu kém, thiếu các yếu tố đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Phát triển các khu
công nghiệp ở Hưng Yên mới chỉ quan tâm tới mục tiêu kinh tế mà chưa xem xét
đầy đủ các khía cạnh môi trường và xã hội, thể hiện ở những nội dung sau:
- Chất lượng công tác xây dựng quy hoạch khu công nghiệp chưa tốt, chưa có
tầm nhìn dài hạn, chưa tính tới yếu tố liên kết các khu cũng như điều kiện, tiềm
năng, lợi thế của từng vùng ở Hưng Yên. Đây cũng là một trong những nguyên nhân
khiến tình trạng tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp còn thấp.
- Công tác đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng kết cấu hạ tầng tại các khu
công nghiệp còn chưa được thực hiện chưa tốt.
- Việc thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp còn chậm, chưa tương xướng với
tiềm năng và lợi thế phát triển khu công nghiệp.
- Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực, vấn đề nhà ở, vấn đề đởi sống văn hóa,
tinh thần, giáo dục, chăm sóc y tế... cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp
còn chưa được quan tâm thích đáng.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường, nước, không khí và chất thải rắn từ các khu
công nghiệp vẫn diễn ra và chưa có giải pháp khắc phục hiệu quả.
- Hệ thống chính sách phát triển KCN hiện hành của Việt Nam nói chung và

Hưng Yên nói riêng vẫn còn khá nhiều bất cập, đặc biệt là những chính sách về lao
động việc làm, đất đai, môi trường, đầu tư.
Đây là những vấn đề hết sức cấp bách, có ảnh hưởng to lớn tới sự phát
triển bền vững của Hưng Yên cần phải được tổng kết, nghiên cứu và đề xuất giải
pháp khắc phục. Vì vậy, việc nghiên cứu để tìm ra các giải pháp quản lý các khu
công nghiệp Hưng Yên theo hướng bến vững là vấn đề cấp bách, nhằm đưa Hưng
Yên trở thành tỉnh công nghiệp, thúc đẩy vai trò to lớn ở vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ.
Xuất phát từ nhận thức về ý nghĩa của những vấn đề trên, qua khảo sát và
tìm hiểu, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý phát triển các khu công nghiệp tỉnh Hưng
Yên theo hướng bền vững” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình


2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
a. Mục tiêu:
Mục tiêu của luận án là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và phân tích
thực trạng quản lý phát triển các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng bền
vững đề


xuất các giải pháp quản lý phát triển các khu công nghiệp tỉnhHưng Yên theo hướng
bền vững, tầm nhìn đến năm 2030 đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn công
tác quản lý phát triển các KCN theo hưởng bền bững tại địa phương.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án:
- Hệ thống hóa và luận giải có chọn lọc cơ sở lý luận về quản lý phát triển các
Khu công nghiệp theo hướng bền vững;
- Làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với PTBV các KCN
và nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế, trong nước đối với quản lý PTBV các KCN và
rút ra bài học kinh nghiệm cho việc quản lý phát triển các KCN tỉnh Hưng Yên theo
hướng bền vững;

- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý phát triển bền vững đối với các KCN
tại Hưng Yên thời gian qua, từ đó chỉ rõ những thành công, những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân của những tồn tại hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà
nước hướng tới PTBV các KCN tại Hưng Yên, tầm nhìn đến năm 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là công tác quản lý nhà nước nhằm mục
tiêu phát triển các KCN tại Hưng Yên theo hướng bền vững.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nội dung nghiên cứu của luận án là nghiên cứu công tác quản
lý nhà nước hướng tới phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo hướng
bền vững trên ba phương diện kinh tế, xã hội và môi trường.
- Về thời gian: Thời gian nghiên cứu của luận án là từ 2010 -2016.
- Về không gian: Không gian nghiên cứu của luận án là các KCN tỉnh Hưng Yên
đặt trong mối quan hệ phát triển với các KCN trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
4.1 Cách tiếp cận
- Hướng tiếp cận mang tính hệ thống: Việc quản lý các khu công nghiệp bao
gồm nhiều công tác khác nhau từ quy hoạch, thu hút đầu tư, hỗ trợ doanh
nghiệp trong KCN, đào tạo NNL, nhà ở cho người lao động, xây dựng cơ sở hạ
tầng, xử lý nước thải tại các KCN...Tất cả các vấn đề này sẽ được tác giả nhìn nhận,
phân tích, đánh giá trong một chỉnh thể, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Luận án tiếp cận đề tài nghiên cứu từ góc độ chuyên ngành quản lý kinh tế.
- Hướng tiếp cận mang tính thực tiễn: Luận án sử dụng số liệu phản ánh
- 3-


thực trạng công tác quản lý các khu công nghiệp theo hướng bền vững tại tỉnh Hưng
Yên.

4.2 Phương pháp nghiên cứu

- 4-


Phương pháp luận nghiên cứu là tiếp cận cả định tính và định lượng, chủ
yếu là định tính.
Nghiên cứu định tính phục vụ cho mục tiêu hệ thống hóa và luận giải có chọn
lọc cơ sở lý luận về Quản lý phát triển các Khu công nghiệp theo hướng bền vững;
Làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với PTBV các KCN và
nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế, trong nước đối với quản lý PTBV các KCN và rút
ra bài học kinh nghiệm cho việc quản lý phát triển các KCN tỉnh Hưng Yên theo
hướng bền vững.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng gồm:
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Tác giả thu thập và hệ thống hóa các tài
liệu: Thu thập các công trình nghiên cứu dưới dạng sách tham khảo, bài báo, luận
án, luận văn của các tác giả trong và ngoài nước làm căn cứ cho các vấn đề nghiên
cứu. Ngoài ra tác giả còn hệ thống hóa các văn bản, chính sách về quản lý các KCN,
nhất là các quy định có tác động trực tiếp, gián tiếp đến PTBV các KCN. Từ đó đưa ra
các phân tích, nhận định về các chính sách tới quản lý các KCN theo hướng bền
vững. Phương pháp nghiên cứu tại bàn bao gồm các phương pháp:
+ Phương pháp so sánh: bao gồm cả so sánh theo chuỗi và so sánh chéo,
được sử dụng để tính toán một số chỉ tiêu phản ánh sự phát triển bền vững KCN.
Phương pháp này cũng được sử dụng để phân tích thực trạng quản lý phát triển các
KCN tỉnh Hưng Yên theo hướng bền vững trong thời gian qua và trong mối tương
quan với các KCN các tỉnh khác.
+ Phương pháp thống kê: Từ những báo cáo, tài liệu thu thập được xây dựng
các danh mục số liệu được biểu diễn dưới dạng bảng, sơ đồ, biểu đồ qua các năm
nhằm minh họa và giúp cho các kết quả nghiên cứu được phản ánh rõ nét, hiệu quả
hơn.

+ Phương pháp phân tích, tổng hợp: Dựa trên những dữ liệu thu thập được
tác giả phân tích và tổng hợp lại theo từng nội dung của đề tài.
- Phương pháp chuyên gia: Được tác giả sử dụng phỏng vấn một số nhà
hoạch định chính sách, nhà khoa học và nhà quản lý KCN ở Trung ương, Hưng Yên và
một số địa phương.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế công tác quản lý các khu công
nghiệp theo hướng bền vững ở Hưng Yên.
+ Địa bàn điều tra, khảo sát là KCN Phố Nối A, KCN Phố Nối B, KCN Thăng
Long, KCN Kim Động.
+ Đối tượng: Doanh nghiệp trên địa bàn KCN, Cơ quan quản lý nhà nước
- 5-


+ Quy mô: 208 phiếu.
4.3 Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu cần được trả lời của luận án gồm:

- 6-


1) Quản lý phát triển KCN theo hướng bền vững là gì. Gồm những nội dung nào?
2) Các tiêu chí đánh giá quản lý phát triển KCN theo hướng bền vững là gì?
3) Những nhân tố nào tác động đến quản lý phát triển KCN theo hướng bền vững?
4) Thực trạng quản lý phát triển các KCN hiện nay của Hưng Yên như thế nào?
5) Giải pháp quản lý phát triển các KCN theo hướng bền vững tại tỉnh Hưng Yên là gì?
4.4 Quy trình nghiên cứu giải quyết các vấn đề của luận án

N
K
gP N P

Tg
T
hhh PB
h
Đề
uiiưhhhà
ư
xuấ
nêêơ ui
â
ugtn ê ơ
n
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu, giải quyết các vấn đề
địn
thn n luận án
g ncủa
p họ g
chl(Nguồn:
Tác giả đề xuất)
ch t c



ớn
5.Đóng góp mới về mặt khoa học của luận án gồm:

á ứp
í íp
g,
uk h

up cquản
- Luận án bổ sung cơ sở lý luận, luận cứ khoa học về
lý phát triển các
tc i
giải
á
t
qhh hquản
phá
khu công nghiệp theo hướng bền vững bao gồm khái niệm
l àkn p lý phát triển các
upu hi
ýphát
t
khu công nghiệp theo hướng bền vững, nội dung quản lýquả
yảy in triển các khu công
t
n
hn
nếê hlý
nghiệp theo hướng bền vững, bộ tiêu chí đánh giá quảnlý
ln ựl hphát triển các khu
t g
phá
u
ihn ố quản lý phát triển
công nghiệp theo hướng bền vững, các nhân tố ảnh hưởnglg ctới
tậi g n
ýq ệi
triể

các khu công nghiệp theo hướng bền vững;
na tuhệ g
un
- 7i
m
các
pả r,ệ
qạ k
KC
hn m
u nsv ê
N
á ề
ả ,
tỉn


ý qề

p
t qlu
ng
l h

pr uiqả
ýn ảệu â
hi n
n
the
- Phân tích kinh nghiệm quản lý phát triển các khu công

ểá nuả nghiệp theo hướng
po nl
nt
bền vững của một số quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới
h lvà

ý t một số tỉnh ở Việt
ớn
á ýl í
Nam, từ đó rút ra những bài học có thể áp dụng quản lý phát
cgt ý c triển các khu công
t p
ár h h
bền
nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng bền vững;
ci ppá
vữ
t
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý phát triển các
ể hhtkhu công nghiệp tỉnh
ng
r
n áá
K
Hưng Yên theo hướng bền vững bao gồm: công tác quản lý inhà
nước các khu công
C t tt

c r tỉnh Hưng Yên theo
nghiệp, đánh giá tiêu chí quản lý phát triển các khu công nghiệp

N
n t
á ti
hướng bền vững từ đó chỉ ra những thành tựu và hạn chế côngểrtác quản lý phát triển
ct r
c ni
các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng bền vững,
h i ể những nhân tố ảnh
á
K
e ển
hưởng tới công tác quản lý phát triển các khu công nghiệp tỉnh
c cHưng Yên theo hướng
C
on
á
N c
bền vững;
K c
h cá
- Đề xuất quan điểm, định hướng và hệ thống giải C
pháp quản lý phát triển
c
ưt áK
N
h cC năm 2025, tầm nhìn
các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng bền vững đến

ne K
N

đến năm 20130.
to C
gK
h Nt
6.Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
C
e h
h
b Nt
Luận án đã bổ sung vào hệ thống lý luận về các tiêu chí
giá quản lý phát
o đánh
ư
ề he
o Việt Nam. Các kết
triển các khu công nghiệp theo hướng bền vững trong điềuớn kiện
t
hn e
ỉ oh tin cậy cho các nhà
quả nghiên cứu và giải pháp của luận án làm cơ sở tham khảo
ư
g
vn
ớ ư
quản lý và hoạch định chính sách về quản lý phát triểnữkhu
hh công nghiệp theo
nb ướ
n khảo cho các địa
hướng bền vững tại tỉnh Hưng Yên nói riêng và là nguồn ngềtham
g Hớg

n n
phương khác của Việt Nam nói chung.
ư
b g
nb
7. Kết cấu của luận án
về ề
gb
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được chia làmữn 4nềchương gồm:
n
Yn quản lý phát triển
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quanvg đến
v
ê
ữ ữ
các KCN theo hướng bền vững.
v
n nn

g
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý phátg triển
KCN theo hướng
tn
g
bền vững.
h
Chương 3: Thực trạng quản lý phát triển các khu công enghiệp tỉnh Hưng Yên
o

theo hướng bền vững.


Chương 4: Giải pháp quản lý phát triển các khu công hnghiệp tỉnh Hưng Yên
- 8-

ư

n
g



n
v

n
g

theo hướng bền vững.

- 9-


Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ PHÁT
TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước
KCN là một trong những mô hình cụ thể của loại hình đặc khu kinh tế
(ĐKKT) trên thế giới. Từ năm 1574, Italia đã nghiên cứu và thực hiện việc xây dựng
ĐKKT vào loại sớm nhất trên toàn cầu dưới dạng một Thương cảng tự do. Mô hình
KCN xuất phát chậm hơn Thương cảng tự do. Ở Anh, KCN đầu tiên xuất hiện năm

1896. Sau chiến tranh thế giới lần thứ II, nhu cầu đầu tư vào công nghiệp từ quốc gia
này tới quốc gia khác ngày càng lớn đã thổi một làn gió mới vào khu công nghiệp
truyền thống, trong đó xuất hiện những mục tiêu mới của KCN, đặc biệt là thu hút
đầu tư nước ngoài. Trong thập kỷ 70, 80 của thế kỷ XX, hàng loạt các quốc gia khác
đã rầm rộ xây dựng KCX để đón nhận làn sóng đầu tư ồ ạt từ các quốc gia có lợi thế
về vốn, công nghệ, thị trường...vào công nghiệp. Trong khi nhiều quốc gia, vũng lãnh
thổ gặt hái được những kết quả rất đáng khích lệ thì không ít những quốc gia
khác không đạt được như vậy, thậm chí thất bại. Đây là một trong những nguyên
nhân khiến nhiều quốc gia không mặn mà với mô hình KCX, tìm kiếm mô hình khác
thích hợp và hiệu quả hơn, trong đó Hàn Quốc nghiên cứu và thực hiện phát triển
theo mô hình khu công nghiệp tập trung, Trung Quốc nghiên cứu và thực hiện phát
triển theo mô hình KCN Hưng Trấn (thu hút các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong
nước đầu tư vào các ngành công nghiệp, dịch vụ), mô hình KKT mở (quy mô rất
lớn về không gian và địa bàn đa dạng về ngành nghề, trong đó công nghiệp
được chú trọng để khuyến khích các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đầu
tư).
Cuốn sách Economic zones in the Asean được xuất bản 2015 của Văn phòng
Quốc gia Unido ở Việt Nam viết về Khả năng cạnh tranh của các khu kinh tế; Viết về
5 khu kinh tế bao gồm: Khu công nghiệp, đặc khu kinh tế, Khu công nghiệp sinh thái,
Khu công nghiệp công nghệ cao, các khu công nghiệp đổi mới. Ở mỗi loại này cuốn
sách đưa ra cái nhìn tổng quan về các khu này, định nghĩa, mục tiêu của các khu này,
lợi ích của việc phát triển các khu này đối với từng loại đối tượng như chính phủ,
cộng đồng, lịch sử hình thành và phát triển và tính bền vững của các khu này trong
- 10
-


thời kỳ hiện nay. Cuốn sách đưa ra các tổng quan về khu kinh tế của ASEAN và đưa
ra các khuyến nghị đối với việc xây dựng và phát triển các Khu kinh tế ở các nước
ASEAN.


- 11
-


Bài báo Development of Eco-efficient industrial parks in China (Phát triển các
khu công nghiệp sinh thái hiệu quả ở Trung Quốc). Bài báo này làm sáng tỏ nỗ lực
của Trung Quốc đã phối hợp để thúc đẩy các khu công nghiệp sinh thái và carbon
thấp. Nó bao gồm một mô tả và phân tích của ba chương trình chứng nhận hàng
đầu của Trung Quốc, cấu trúc quản trị tương ứng của họ, và các quy trình và hệ
thống chỉ thị liên quan của họ. Công trình này kết thúc với một cuộc thảo luận về
tính tương đồng giữa các đề án này, tác động tiềm năng của chúng đối với quá trình
chuyển đổi các-bon thấp và các động lực của khu công nghiệp và các trở ngại để
tham gia vào các sáng kiến này.
Công trình China`s special economic zones an national industrial park – Door
openers to economic reform nói về các chính sách mở cửa kinh tế, hiệu quả của các
KCN nhà nước, cơ cấu tổ chức của các KCN, những đặc trưng riêng biệt của các KCN
quốc gia Trung Quốc, các KCN phát triển những ngành công nghiệp mũi nhọn của Trung
Quốc.
Phát triển các KCN tập trung để thu hút và quản lý hoạt động của các nhà đầu
tư chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp được xem là một xu thế vận động
mang tính quy luật và phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế đi đôi với công tác
BVMT của nhiều nước trên thế giới. Tác phẩm “The application of industrial ecology
principles and planning guidelines for the development of eco-industrial parks: an
Australian case study”. Tạp chí sản xuất sạch của B.H Roberts Elsevier đưa ra quan
niệm mới trong phát triển bền vững các khu công nghiệp theo hướng phát triển
khu công nghiệp sinh thái với các tiêu chí cụ thể và minh chứng trong điều kiện
của Australia [60].
Công trình nghiên cứu Implememting industrial ecology? Planning for ecoindustrial parks in the USAcủa D.Gibbs và P. Deutz. NXB Elsevier cho rằng mặc dù
nhận được sự đồng thuận trong vấn đề phát triển bền vững trong các diễn đàn quốc

tế nhưng trên thực tế phát triển đồng nhất các mặt kinh tế, xã hội và môi trường
vẫn là một vần đề nan giản. Nhưng những người ủng hộ phát triển công nghiệp sinh
thái cho rằng việc dịch chuyển trong chuỗi sản xuất công nghiệp từ một đường
thẳng đến hệ thống khép kín sẽ giúp đạt được mục tiêu trên. Tác giả nhấn mạnh
vào các vấn đề nan giải nảy sinh trong giai đoạn phát triển các KCN của Mỹ [61].
Những năm gần đây KCN sinh thái được nghiên cứu và sử dụng nhiều hơn
Hội nghị quốc tế về “Khu công nghiệp sinh thái” tổ chức tại Hyderabad, Ấn
- 8-


Độ ngày 6-8/7/2009 đã thu hút sự tham gia của hơn 80 đại biểu đến từ các quốc
gia như Đức, Tunisia, Ấn Độ, Indonesia, Maroc, Philippines...Mục đích chính của
Hội

- 8-


nghị là để tạo điều kiện trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý bền vững các
khu công nghiệp và tăng cường hợp tác trong tương lai của các bên liên quan ở
Châu Á, Châu Phi và Châu Âu. Tại Hội nghị này các nhà nghiên cứu, quản lý đã tập
trung vào khái niệm, các khía cạnh pháp lý và các chính sách liên quan đến khu
công nghiệp và khu công nghiệp sinh thái.
Theo “Sổ tay phát triển khu công nghiệp sinh thái cho các nước đang phát
triển Châu Á” của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), có 7 nguyên tắc cơ bản để
xây dựng một KCN theo hướng một khu công nghiệp sinh thái (KCNST) gồm: Hài
hòa với thiên nhiên; Hệ thống năng lượng; Quản lý dòng nguyên liệu và chất thải;
Cấp thoát nước; Quản lý KCNST hiệu quả; Xây dựng/cải tạo; Hòa nhập với cộng
đồng địa phương. Việc quy hoạch các KCN tập trung qua đó thu hút các nhà đầu tư
xây dựng hạ tầng khu công nghiệp và áp dụng các cơ chế ưu đãi cho các doanh
nghiệp đầu tư hoạt động trong KCN sẽ tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất công nghiệp

địa phương và tăng cường năng lực quản lý nhà nước các KCN. Bên cạnh đó phát
triển các KCN tập trung sẽ thúc đẩy hoạt động chuyển giao, đổi mới công nghệ sản
xuất, khai thác hợp lý hơn nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nghiên cứu Chinese
Science and Technology Industrial Park của Susan M. Walcott (2003) đã xem xét vai
trò của các khu công nghiệp Trung Quốc trong việc thu hút công nghệ hiện đại (Khu
công nghiệp cao). Tác phẩm này đưa ra các lập luận dựa trên các lý thuyết về liên kết
KCN trong bối cảnh của nước này với các khác biệt ở các địa phương khác nhau, từ
Tây An ở phía Tây tới Bắc Kinh ở phía Bắc, Tô Châu – Thượng Hải ở huyên hải và
Shenzhen – Dongguan ở Đông Nam [62].
1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Trong thời gian qua, việc phát triển các KCN ở Việt Nam đã dành được sự
quan tâm của Chính phủ, các Bộ, ngành và các địa phương. Cho đến nay, đã có nhiều
hội thảo khoa học được tổ chức và một số công trình nghiên cứu về KCN đăng tải
trên báo chí. Nhiều nghiên cứu đã có những đánh giá khá sâu sắc và nêu bật được
các đặc trưng, tồn tại cơ bản của các KCN. Một số công trình nghiên cứu còn khai
thác hướng đi mới trong việc đảm bảo cho sự phát triển bền vững của KCN.
1.2.1 Các công trình nghiên cứu về quản lý khu công nghiệp
Quản lý nhà nước các KCN ở Việt Nam nói chung cũng như ở các tỉnh nói
riêng luôn là một bài toán nan giải đối với các nhà lãnh đạo, quản lý. Vì thế, viết trực
diện về công tác quản lý nhà nước các KCN ở Việt Nam còn ít mà chủ yếu dừng lại ở
- 9-


việc khai thác một số nội dung cơ bản trong công tác quản lý nhà nước các KCN như

- 9-


×