Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.46 KB, 26 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------

TRẦN THỊ THANH HÕA

RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÃ SỐ:

8.34.01.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
(Theo định hướng ứng dụng)

HÀ NỘI - NĂM 2019


Luận văn được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. BÙI XUÂN PHONG

Phản biện 1: ……………………………...........................

Phản biện 2: ……………………………………………

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại:
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông


Vào lúc: …… ; Ngày …. Tháng …. Năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


1

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam là một trong những ngân hàng
thương mại đầu tiên của Việt Nam đưa công tác quản trị rủi ro theo Hiệp ước
Basel II phục vụ cho công tác quản trị điều hành và bước đầu đã thu được
những kết quả nhất định, bên cạnh đó vẫn còn một số bất cập, một số vấn đề
mới nảy sinh cần giải quyết. Xuất phát từ những yêu cầu trên, vận dụng những
kiến thức được học trong chương trình đào tạo sau đại học tại Học viện Công
nghệ Bưu chính Viễn thông, học viên đã chọn hướng nghiên cứu "Rủi ro hoạt
động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam" để làm đề
tài luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Mặc dù đã có những nghiên cứu về vấn đề này ở những góc độ cũng như
dựa trên đặc điểm, quy mô của từng ngân hàng khác nhau nên chưa phản ánh
đầy đủ, mang ý nghĩa thực tiễn và tính ứng dụng rộng rãi. Thêm vào đó, hiện
nay cùng với những bất ổn của nền kinh tế, tiền tệ thế giới, khu vực và bối cảnh
chung của môi trường cạnh tranh trong nước nên cần thiết phải tiếp tục nghiên
cứu nhằm mục đích bổ sung, hoàn thiện sơ sở lý luận và thực tiễn, đưa ra các
giải pháp mang tính thiết thực hơn. Những kết quả nghiên cứu này có thể được
áp dụng phần nào vào thực tiễn hoạt động, tăng cường quản lý tại
Techcombank và hệ thống ngân hàng thương mại nói chung nhằm ổn định thị
trường tài chính tiền tệ, nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nước.
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn

Về mặt lý luận: Hệ thống hóa các lý luận liên quan đến rủi ro hoạt động
(RRHĐ) và quản lý rủi ro hoạt động (QLRRHĐ) để nhận diện, đo lường, giám
sát và hạn chế, giảm thiểu các phí tổn có thể xảy ra trong ngân hàng thương
mại.
Về mặt thực tiễn: Đánh giá đúng thực trạng rủi ro và quản lý rủi ro hoạt
động tại Techcombank. Trên cơ sở đó nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm
tăng cường quản lý rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam .


2

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Kỹ Thương Việt Nam..
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt không gian: nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi
Techcombank.
+ Về mặt thời gian: nghiên cứu được thực hiện năm 2018. Riêng cơ
sở dữ liệu về rủi ro hoạt động của Techcombank được sử dụng từ năm 2015 đến
2017.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu


Phương pháp thu thập tài liệu



Phương pháp thống kê, phân tích


6. Kết cấu của luận văn
Nội dung của luận văn được kết cấu thành 3 chương :
Chương 1: Lý luận chung về rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Kỹ Thương Việt Nam
Chương 3: Giải pháp tăng cường nhận diện, đánh giá và phòng ngừa rủi
ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam


3

CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề chung về rủi ro hoạt động
1.1.1 Bản chất của rủi ro hoạt động
RRHĐ là “Nguy cơ tổn thất do các quy trình, con người và hệ thống nội
bộ không đạt yêu cầu hoặc không hoạt động, hay do các sự kiện bên ngoài.”.
Hai thuộc tính cơ bản rủi ro hoạt động của một tổ chức đó là: kết quả
không mong muốn và kết quả không thế xác định chắc chắn:
1.1.2 Nguyên nhân của rủi ro hoạt động
Các nguyên nhân chính gây ra RRHĐ là:
 Con người: Các hành vi gian lận, giả mạo, trộm cắp, hành động sai
thẩm quyền, không đúng quy định, tổ chức quản lý nguồn nhân lực không hiệu
quả.
 Quy trình: Quy trình hoạt động không phù hợp, sản phẩm/dịch vụ
không phù hợp.
 Hệ thống: Hệ thống công nghệ thông tin không đầy đủ hoặc không
hoạt động theo đúng thiết kế, không đáp ứng yêu cầu, lỗi bảo mật, an toàn
thông tin.
 Sự kiện bên ngoài: Các thảm họa tự nhiên, sự kiện chính trị và các sự

kiện ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.


4

1.2 Rủi ro hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm rủi ro hoạt động của Ngân hàng thương mại
Theo Basel II, “RRHĐ là khả năng xảy ra tổn thất phát sinh do các quy
trình nội bộ không dầy đủ hoặc không hoạt động tốt, do con người và hệ thống
hoặc do các biến cố bên ngoài”. Trong khái niệm trên, RRHĐ bao gồm rủi ro
pháp lý chứ không bao gồm rủi ro chiến lược và rủi ro danh tiếng. Rủi ro là tổn
thất bằng tiền có thể xảy ra với một xác suất nhất định.
Theo khái niệm của JP Morgan Chase (2008): RRHĐ là khoản lỗ tiềm
tàng phát sinh từ sự không đầy đủ hoặc lỗi trong các quy trình, trong các hệ
thống, nhân tố con người hoặc các sự kiện từ bên ngoài.
1.2.2 Phân loại và đặc điểm rủi ro hoạt động của Ngân hàng thương mại
1.2.2.1 Phân loại rủi ro hoạt động của NHTM
 Rủi ro hoạt động gây ra bởi hệ thống
 Rủi ro gây ra bởi công nghệ thông tin
 Rủi ro hoạt động gây ra bởi quy trình (business progresses)
 Rủi ro hoạt động gây ra bởi nhân viên (staff/people)
 Rủi ro kháci
1.2.2.2 Đặciđiểm của rủiiro hoạt động
 Rủi ro hoạt động là loại rủi ro tiềm ẩn
 Rủi ro hoạt động thường xuyên thay đổi
 Rủi ro hoạt động luôn hiện hữu trong tất cả các hoạt động kinh doanh của
ngân hàng


5


 Rủi ro hoạt động gắn với các sự kiện, sự cố trong hoạt động của ngân
hàng.
 Rủi ro hoạt động được đặc trưng bởi hai yếu tố: Tần suất/khả năng xảy ra,
chi phí/mức độ ảnh hưởng
1.2.3 Các nhânitố ảnh hưởng đến rủiiro hoạt động của Ngân hàng
thương mại
 Nhân tố con người
 Nhân tố hệ thống
 Nhân tố bên ngoài
 Nhân tố pháp lý
1.2.4 Tổ chứcinhận diện rủi ro hoạt động của Ngân hàng thương mại
Có 07 nhóm dấu hiệuisau:
 Nhómidấu hiệu rủi ro liên quaniđến mô hình tổichức bộ máy và anitoàn
nơi làmiviệc
 Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến cơ chế, chính sách, quy định bao gồm
 Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ
 Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận bên ngoài
 Dấu hiệu rủi ro liên quan đến quá trình xử lý công việc
 Dấu hiệu rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin
 Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản
1.2.5 Đánh giá rủi ro hoạt động của Ngân hàng thương mại
 Phương pháp định tính
 Phương pháp định lượng:


6

o Phương pháp chỉ số cơ bản BIA
o Phương pháp tiêu chuẩn SA

o Phương pháp nâng cao AMA
o Phương pháp SA điều chỉnh
Kết luận chƣơng 1
Rủi ro hoạtiđộng khôngiphải là một vấn đề mới, nó tồn tại song hành
cùng với hoạt động kinh doanh của NHTM. Rủi ro hoạt động làiquá trình tiến
hành các biện pháp để nhận diện, đo lường, xâyidựng và thực hiện kế hoạch
phòng ngừa, giám sát, kiểm soát rủi ro nhằm giảm thiểu tổn thất cho Ngân
hàng. Hầu hết các ngân hàng thương mại lớn, có phạm vi hoạt động toàn cầu
đều rất quan tâm đến vấn đề rủi ro hoạt động và đã hình thành được bộ máy
cũng như hệ thống công cụ quản lý khá hoàn chỉnh.
Việc đưa ra các cơ sở lý luận chung về rủi ro hoạt động của các ngân hàng
thương mại là hết sức cần thiết và là cơ sở để đánh giá thực trạng rủi ro hoạt
động tại Techcombank, từ đó đề xuất một số biện pháp giúp Techcombank
kiểm soát rủi ro hoạt động tốt hơn.


7

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM

2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
2.1.1 Quá trình phát triển
Thành lập ngày 27/9/1993 với số vốn ban đầu chỉ có 20 tỷ đồng, ngân
hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần và tuân thủ theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các
quy định trong Điều lệ Techcombank.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ
2.1.2.1 Chức năng
 Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt

động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuậni
 Tổ chức điều hành kinh doanh, kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo ủy
quyền của Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác của Hội đồng quản trị, hoặc Tổng giám
đốc giao.
2.1.2.2 Nhiệm vụ
 Huy động vốn;
 Cho vay;
 Kinh doanh ngoại hối;
 Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ;


8

 Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác: Thu, chi tiền mặt, mua bán
tiền tệ, ...
 Thực hiện dịch vụ cầm cố theo quy định của pháp luật và của Ngân
hàng.
 Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ cấp tín dụng theo quy
định và thực hiện các nghiệp vụ tài trợ thương mại khác theo quy định của
Ngân hàng.
 Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo
lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm bảo chất lượng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh
đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá nhân
trong nước theo quy định của Ngân hàng.
 Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương, thi
đua, khen thưởng theo phân cấp, uỷ quyền của Ngân hàng.
 Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo
yêu cầu đột xuất của Tổng giám đốc.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc

giao.
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Kỹ Thương Việt Nam giai đoạn 2015-2017
Hòa cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế và của ngành ngân hàng
nói chung, hoạt động của Techcombank đạt được sự tăng trưởng liên tiếp với
lợi nhuận trước thuế tăng mạnh qua các năm. Kết quả này có được là dựa trên
sự kiên định thực hiện kinh doanh theo hướng bền vững, an toàn và hiệu quả,
đa dạng nguồn doanh thu, chú trọng phát triển tốt nguồn nhân lực, kiểm soát rủi
ro và chi phí hợp lý.


9

Với những nỗ lực đầu tư sâu rộng về công nghệ và mạng lưới chi nhánh,
hơn nữa là các giải pháp tài chính phù hợp nhất với nhu cầu của nhiều đối
tượng khách hàng trong thời gian qua đã giúp ngân hàng thu được những kết
quả tốt trong hoạt động kinh doanh.
2.2 Thực trạng rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ
Thƣơng Việt Nam
2.2.1 Thực trạng rủi ro hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ
Thương Việt Nam thời gian qua
Các dấu hiệu rủi ro thuộc nhóm các dấu hiệu như đã trình bày ở Chương
1, cụ thể là:
 Các hành vi gian lận và tội phạm nội bộ
Các hành vi gian lận nội bộ xảy ra như: giả mạo chữ ký, giấy tờ của ngân
hàng để lừa đảo,...
 Các hành vi gian lận và tội phạm bên ngoài
Phương thức mà các đối tượng lừa đảo thường áp dụng nhất là:
- Đối với nghiệp vụ thẻ và máy ATM : dùng thẻ giả, gắn thiết bị ngoại vi
vào các máy ATM,...

- Các hành vi gian lận liên quan đến yếu tố bên ngoài trong lĩnh vực tín
dụng: Tự tạo dựng hồ sơ dự án, giả mạo hợp đồng, lập hồ sơ vay vốn khống,..
 Rửa tiền.
 Rủi ro liên quan đến sai sót trong tác nghiệp của cán bộ
Ba nghiệp vụ có số lỗi phát sinh lớn nhất qua các năm là: huy động vốn,
tín dụng, chứng từ.


10

Các sai sót trong nghiệp vụ huy động vốn bao gồm: mở tài khoản khi hồ
sơ của khách hàng chưa đủ thông tin, chưa thực hiện scan hình ảnh, mẫu dấu,
chữ ký của khách hàng lên hệ thống T24, sai sót trong việc kiểm tra mẫu dấu,
chữ ký của khách hàng trên các chứng từ giao dịch, sai sót của giao dịch viên
trong quá trình nhập dữ liệu vào hệ thống như chọn sai màn hình, sai sản phẩm,
hạch toán nhầm tài khoản và tính phí nhầm, không phát hiện được tiền giả khi
thực hiện thu tiền.
 Rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin
 Dấu hiệu rủi ro liên quan đến mô hình tổ chức
Luân chuyển cán bộ không đúng quy định, bổ nhiệm cán bộ còn nợ tiêu
chuẩn, cán bộ mới chưa được đào tạo kịp thời, chấm dứt hợp đồng lao động,..
2.2.2 Hậu quả rủi ro hoạt động
Giá trị tổn thất hàng năm là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh
giá kết quả công tác quản trị rủi ro hoạt động.
Bảng 2.1: Giá trị tổn thất của qua các năm từ 2015 – 2017
Đơn vị tính: tỷ đồng

Năm

2015


2016

2017

Nguyên nhân
Lỗi phát sinh theo nghiệp vụ
Gian lận bên ngoài
Gian lận nội bộ
Lỗi phát sinh theo nghiệp vụ
Gian lận bên ngoài
Gian lận nội bộ
Lỗi phát sinh theo nghiệp vụ
Gian lận bên ngoài
Gian lận nội bộ

Giá trị tổn
thất danh
nghĩa
62,473
38,030
111,281
45,356
44,080
81,419
27,955
53,415

Thu hồi
12,495

7,606
22,256
9,071
8,816
16,284
5,591
10,683

Giá trị
tổn thất
thực tế
49,978
30,424
89,025
36,285
35,264
65,135
22,364
42,732

53,189
10,638
42,551
Nguồn: Phòng QTRR Techcombank


11

Giá trị tổn thất từ năm 2015- 2017 có những thay đổi đáng kể. Năm 2017
có sự cố lớn và liên quan đến vấn đề đạo đức của cán bộ đó là rủi ro do Giám

đốc đơn vị cố tình sai phạm trong việc thực hiện giao dịch tại nhà cho khách
hàng, yêu cầu giao dịch viên hạch toán khi không có mặt khách hàng, sai phạm
trong quản lý các giao dịch đầu tư, sử dụng tiền của khách hàng để đầu tư nhằm
tư lợi cá nhân dẫn đến tổn thất lớn cho ngân hàng lên tới hàng chục tỷ đồng.
Các năm từ 2016 - 2017 các tổn thất xảy từ hoạt động giao dịch, kho
quỹ,… có giá trị nhỏ dần. Tuy nhiên rủi ro từ gian lận bên ngoài gia tăng và
ngày càng tinh vi hơn. Từ các giá trị này cho thấy Techcombank vẫn còn xảy ra
nhiều thiệt hại do rủi ro hoạt động và yêu cầu về việc tiếp tục triển khai các biện
pháp quản lý chặt chẽ các hoạt động, nghiệp vụ rất cần thiết để tiếp tục giảm
thiểu các tổn thất xảy ra
2.2.3 Nguyên nhân của rủi ro hoạt động
- Do cán bộ không nắm chắc, hiểu chưa đúng quy trình nghiệp vụ
- Do khách hàng thực hiện các hành vi lừa đảo, giả mạo.
- Do quy trình chưa kịp thay đổi
- Do hệ thống công nghệ thông tin còn xảy ra tình trạng lỗi hệ thống
- Do các sự kiện chính trị xã hội bên ngoài
2.2.4 Thực trạng quản lý rủi ro hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Kỹ Thương Việt Nam
 Tổ chức bộ máy quản lý rủi ro hoạt động
Techcombank xây dựng hệ thống quản trị rủi ro với mô hình 3 tuyến phòng
thủ và quản trị rủi ro toàn ngân hàng.


12

-

Tuyến Phòng Thủ thứ nhất: tất cả các bộ phận Kinh doanh, Vận hành và
Hỗ trợ.


-

Tuyến Phòng Thủ thứ hai: các bộ phận có chức năng kiểm soát như Quản
trị Rủi ro và Tuân thủ & QLRRHĐ.

-

Tuyến Phòng Thủ thứ ba: gồm bộ phận Kiểm toán Nội bộ.

 Nội dung và quy trình quản lý rủi ro hoạt động
Quy trình quản lý rủi ro hoạt động được minh họa như trên hình 2.3.

Hình 2.4: Mô hình quy trình quản trị rủi ro hoạt động
 Các công cụ hạn chế rủi ro hoạt động
Techcombank sử dụng hai nhóm công cụ để xác định và đánh giá rủi ro
hoạt động:
 Các công cụ chính: thu thập dữ liệu tổn thất (LDC), Đánh giá rủi ro và
chốt kiểm soát (RCSA/KCSA), Các chỉ số rủi ro chính (KRIs), Hồ sơ rủi ro,
Tính vốn cho rủi ro hoạt động
 Các công cụ hỗ trợ: Các phát hiện trong báo cáo kiểm toán, sơ đồ hóa
quy trình kinh doanh, phân tích so sánh.


13

2.3 Đánh giá chung rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Kỹ Thƣơng Việt Nam
2.3.1 Những kết quả đạt được
Kết quả quan trọng sau một thời gian tuân thủ nghiêm ngặt mô hình quản
trị phòng thủ 3 lớp tại Ngân hàng :

* Thực hiện tốt quy trình kiểm soát rủi ro trước, trong và sau khi giao
dịch.
* Giảm thiểu được rủi ro, nâng cao chất lượng hoạt động
* Hệ thống công nghệ thông tin và bảo mật thông tin được đảm bảo
* Chất lượng công tác kiểm soát sau và kiểm tra, kiểm soát nội bộ từng
bước được nâng cao
2.3.2 Tồn tại và nguyên nhân
2.3.2.1 Tồn tại
Công tác quản lý rủi ro của Techcombank bên cạnh những kết quả đạt
được, vẫn còn những hạn chế đó là:
- Về cơ cấu quản trị rủi ro
Hiện nay tại chi nhánh vẫn chưa có một bộ phận quản lý rủi ro riêng biệt
- Về thu thập dữ liệu rủi ro hoạt động
Việc thu thập dữ liệu về tổn thất nội bộ thực hiện theo nhiều cách thức
khác nhau, song về cơ bản vẫn chỉ dựa trên các ghi chép và báo cáo thủ công
- Về tính tuân thủ trong quá trình tác nghiệp
Tính tuân thủ trong việc chấp hành các quy trình nghiệp vụ tuy cao nhưng
vẫn còn tồn tại, tình trạng đối phó, hình thức


14

- Về chất lượng công tác kiểm tra, giám sát
Chấm chứng từ theo hình thức chọn mẫu, dẫn đến chưa thể kịp thời phát
hiện ra các sai sót phát sinh.
- Về bố trí nhân sự
Số lượng cán bộ được bố trí làm công tác kiểm tra kiểm soát chuyên trách
còn mỏng, nhân sự tại một số phòng giao dịch còn thiếu về số lượng và còn hạn
chế về năng lực quản lý,...
2.3.2.2 Nguyên nhân

- Do sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng, do nguyên nhân khách quan
từ nhận thức không đúng đắn về pháp luật và lừa dối của khách hàng
- Về mặt công nghệ: một số phần mềm còn riêng rẽ, chưa được tích hợp
chung nên gây khó khăn cho người sử dụng. ...
Kết luận chƣơng 2
Rủi ro hoạt động đã được nghiên cứu và triển khai thực hiện tại
Techcombank khá sớm, theo đó, bộ phận quản lý rủi ro hoạt động được thành
lập với chức năng chính là tham mưu, giúp cho Ban lãnh đạo nhận diện, đo
lường, kiểm soát và triển khai các biện pháp phòng ngừa, giảm nhẹ rủi ro hoạt
động. Quản lý rủi ro hoạt động tại Techcombank đã từng bước được hoàn thiện
về mô hình tổ chức và phương pháp đo lường, tiến sát theo thông lệ quốc tế.
Tuy nhiên, hiện tại ở Techcombank vẫn còn một số hạn chế do các
nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan. Vì vậy, để công tác quản lý rủi ro
hoạt động có hiệu quả cao thì tại Techcombank còn nhiều vấn đề cần được đi
sâu nghiên cứu. Một trong những giải pháp có thể triển khai sẽ được trình bày
trong chương 3.


15

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG NHẬN DIỆN VÀ PHÒNG
NGỪA RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
3.1 Phƣơng hƣớng hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ
Thƣơng Việt Nam
3.1.1 Phương hướng phát triển chung
Phương hướng kinh doanh cụ thể:
- Về khách hàng, Techcombank sẽ đi sâu vào hình thành nhóm khách
hàng theo mô hình hệ sinh thái - chuỗi giá trị, tập trung vào nhóm khách hàng
hiệu quả ở từng phân khúc để thiết kế và cung cấp gói sản phẩm phù hợp nhằm

tăng doanh thu trên mỗi khách hàng.
- Về doanh thu, Techcombank sẽ tiếp tục đi theo hướng tăng đóng góp từ
thu phí dịch vụ trong tổng doanh thu để giảm thiểu rủi ro tín dụng và sự phụ
thuộc vào dư nợ nhờ việc tận dụng hiệu quả hệ thống ngân hàng giao dịch.
- Về huy động, Ngân hàng tập trung tăng trưởng huy động để đảm bảo tỷ
lệ cho vay, huy động theo Ngân hàng Nhà nước thấp hơn 80% đảm bảo vững
chắc thanh khoản. Trong cấu phần huy động, Ngân hàng sẽ tăng tỷ trọng tiền
gửi thanh toán bằng cách tăng các tính năng và công cụ thanh toán điện tử giúp
khách hàng thuận tiện trong việc thanh toán qua đó thực hiện giao dịch chính
qua Techcombank.
- Về phát triển tín dụng, Techcombank sẽ thay đổi cấu trúc dư nợ khi
chuyển trọng tâm tăng trưởng từ khối ngân hàng bán buôn sang khối ngân hàng
bán lẻ để hạn chế rủi ro tập trung, tăng biên lợi nhuận (NIM) toàn hàng và tăng
tỷ lệ an toàn vốn (CAR) theo yêu cầu của Basel II. Ngân hàng sẽ tập trung phát
triển mạnh cho vay ngắn hạn vốn lưu động nhằm giảm thiểu rủi ro, đồng thời


16

thúc đẩy tăng thêm các giao dịch liên quan đến tài trợ thương mại, quản lý dòng
tiền cho khách hàng
3.1.2 Phương hướng về nhận diện và phòng ngừa rủi ro hoạt động của
Techcombank
* Mục tiêu của công tác QTRRHĐ của Techcombank:
- Trở thành ngân hàng dẫn đầu về QTRRHĐ tại Việt Nam, theo đuổi
chiến lược quản trị rủi ro khoa học, có hệ thống và toàn diện.
- Đảm bảo rủi ro hoạt động tại Techcombank được nhận diện, đánh giá,
quản lý và phân bổ vốn một cách khoa học, thống nhất, hiệu quả trong phạm vi
rủi ro chấp nhận được, tập trung giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro hoạt
động nhằm tối ưu hóa lợi nhuận cho Techcombank.

- Xây dựng bản đồ rủi ro của Techcombank hàng năm nhằm chỉ ra các
khu vực rủi ro trọng yếu cần ưu tiên xử lý.
- Xây dựng văn hóa quản trị rủi ro theo nguyên tắc chia sẻ thông tin, trung
thực, tin cậy và cởi mở.
* Các định hướng chung của hệ thống:
- Xây dựng khẩu vị rủi ro phù hợp trong từng giai đoạn
- Hoàn thiện mô hình tổ chức
- Xây dựng và hoàn thiện khung quản trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế.
- Xây dựng và hoàn thiện thư viện các dấu hiệu rủi ro.


17

3.2 Giải pháp tăng cƣờng nhận diện và phòng ngừa rủi ro họat động của
ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
3.2.1 Giải pháp về cơ cấu tổ chức các mặt hoạt động và bộ máy giám sát rủi
ro hoạt động
Tập trung củng cố, kiện toàn nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận
Hỗ trợ trong phòng
- Nâng cao tính độc lập của Bộ phận Hỗ trợ với các phòng chức năng
- Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát.
- Triển khai các phương pháp kiểm tra thích hợp
- Sớm thành lập bộ phận chuyên trách về QTRRHĐ tại Techcombank
theo hướng hoạt động độc lập, chuyên nghiệp, hiện đại.
3.2.2 Giải pháp về quy trình nghiệp vụ
- Cần định kỳ rà soát các quy trình nghiệp vụ
- Xây dựng Sổ nghiệp vụ tự động
- Chỉnh sửa quy định về công tác kiểm tra các nghiệp vụ làm cơ sở pháp lý
cho việc kiểm tra, tự kiểm tra toàn hệ thống.
- Tăng cường chốt kiểm soát gian lận,...

3.2.3 Giải pháp về nguồn nhân lực và xây dựng văn hóa quản lý rủi ro
- Tiến hành đánh giá lại chi tiết nguồn nhân lực hiện tại
- Cải thiện công tác lập kế hoạch nhân sự cho các phòng ban định kỳ
hàng năm.
- Xem xét chế độ tăng thu nhập
- Xây dựng chương trình đào tạo nội bộ
- ....


18

3.2.4 Giải pháp đầu tư cơ sở vật chất hiện đại, đảm bảo môi trường làm
việc an toàn, thuận tiện
-

Xây dựng hệ thống thu thập dữ liệu tự động qua các phần mềm thực

hiện các nghiệp vụ hàng ngày.
-

Cải thiện tình hình an ninh cơ sở vật chất và an ninh công nghệ thông

-

Cải thiện chất lượng an ninh hệ thống qua hệ thống tường lửa và phần

tin.

mềm diệt virus.
-


Cải thiện tình hình an ninh tòa nhà, đặc biệt là các thiết bị giám sát, bố

trí các thiết bị an ninh đặc biệt như thiết bị định vị, camera, báo động,..
-

Nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin thông qua việc tự động

hóa quy trình.
3.2.5 Giải pháp về quá trình quản lý rủi ro hoạt động
 Thực hiện công cụ LDC
Dữ liệu về sự kiện RRHĐ cần được duy trì và được truy cập để làm cơ sở
nhận diện RRHĐ.
 Thực hiện công cụ RCSA.
Quy trình thực hiện công cụ RCSA cũng cần được thiết lập theo từng
bước cụ thể và rõ ràng bao gồm tất cả các công đoạn từ nhận diện, đánh giá và
kế hoạch hành động và biện pháp kiểm soát. Các quy trình thực hiện cần được
cải tiến liên tục và rà soát định kỳ đảm bảo phù họp vói khẩu vị RRHĐ được
thiết lập.


19

 KRI (Key Risk Indicator): Chỉ số rủi ro chính.
Techcombank cần duy trì và theo dõi một số lượng các chỉ số rủi ro chính
yếu của Ngân hàng. KRI được phân loại theo từng nghiệp vụ và KRI theo dõi
toàn hàng và có tính ảnh hưởng đến toàn hàng.
3.2.6 Giải pháp về truyền thông
Giải pháp về truyền thông cần thực hiện như sau:
Bước 1: Bộ phận QLRRHĐ: Xác định các vấn đề cần truyền thông

QLRRHĐ theo từng thời kỳ.
Bước 2: Phỏng vấn sau truyền thông và phối hợp để thực hiện đào tạo.
Bước 3: Bộ phận truyền thông: Phối hợp và xác định hình thức đồng tổ
chức.
Bước 4: Các đơn vị: Thực hiện các vấn đề trọng điểm cần truyền thông.
Kết luận chƣơng 3
Chương 3 trình bày định hướng phát triển chung cũng như định hướng về
công tác nhận diện và phòng ngừa rủi ro hoạt động của Techcombank.
Tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam việc nhận diện rủi ro hoạt
động là vấn đề có tầm quan trọng vô cùng lớn và rất được chú trọng , điều này
ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ ngân hàng, ảnh hưởng tới từng chi nhánh cũng
như từng cá nhân CBNV đang làm việc tại ngân hàng, do vậy, ngân hàng luôn
khuyến khích các CBNV đề cao tính tuân thủ, đưa ra các sáng kiến giúp đơn vị
cũng như toàn hàng có thể giảm thiểu rủi ro hoạt động.
Qua nghiên cứu đặc điểm kinh doanh, đặc điểm của văn hóa doanh
nghiệp tại Techcombank, tác giả đã đưa ra một số giải pháp để tăng cường nhận


20

diện và phòng ngừa rủi ro họat động của ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam.
Một số giải pháp được đề xuất như: Giải pháp về cơ cấu tổ chức các mặt
hoạt động và bộ máy giám sát rủi ro hoạt động; Giải pháp về quy trình nghiệp
vụ; Giải pháp về nguồn nhân lực và xây dựng văn hóa quản lý rủi ro; Giải pháp
đầu tư cơ sở vật chất hiện đại, đảm bảo môi trường làm việc an toàn, thuận tiện;
Giải pháp về Quá trình quản lý rủi ro hoạt động; Giải pháp về truyền thông
quản lý rủi ro hoạt động.
.



21

KẾT LUẬN
Nhận diện và phòng ngừa rủi ro hoạt động của ngân hàng là một trong
những vấn đề trọng tâm của hoạt động ngân hàng. Nhận diện kịp thời rủi ro
hoạt động sẽ giúp ngân hàng giảm thiểu đáng kể các rủi ro liên quan phát sinh
trong mọi quá trình vận hành, hoạt động , giảm thiểu các chi phí phát sinh cũng
như hình ảnh và uy tín của Ngân hàng.
Với kết cấu gồm 3 chương, luận văn đã đề cập tới một số nội dung chung
nhất về rủi ro hoạt động, thực trạng rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam, thông qua đó đề xuất một số giải pháp tăng cường nhận
diện, đánh giá và hạn chế rủi ro hoạt động .Với mục tiêu đã đề ra ban đầu, luận
văn đã giải quyết được một số vấn đề sau:
- Hệ thống được một số vấn đề về rủi ro hoạt động, bản chất và nguyên
nhân của rủi ro hoạt động nói chung và rủi ro hoạt động của Ngân hàng thương
mại nói riêng, cùng với đó là các đặc điểm rủi ro hoạt động của Ngân hàng
thương mại. Qua đó nêu bật được lợi ích của việc nhận diện , đánh giá và hạn
chế rủi ro hoạt động .
- Đánh giá được thực trạng rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam, từ đó áp dụng cơ sở lý luận và thực tiễn đề xuất một số giải
pháp nhằm tăng cường nhận diện và phòng ngừa rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
.
Với mục tiêu tăng cường nhân diện và phòng ngừa rủi ro hoạt động cho
Techcombank, dựa trên tổng quan cơ sở lý thuyết rủi ro hoạt động, tác giả thực
hiện đánh giá thực trạng rủi ro hoạt động và công tác quản lý rủi ro hoạt động
tại Techcombank. Cụ thể kết quả phân tích đã chỉ ra thực trạng rủi ro hoạt động
tại Techcombank, trong đó có nêu những nội dung đã đạt được trong công tác



22

quản lý rủi ro hoạt động như việc thực hiện tốt quy trình kiểm soát rủi ro trước,
trong và sau khi giao dịch; Giảm thiểu được rủi ro, nâng cao chất lượng hoạt
động; Hệ thống công nghệ thông tin và bảo mật thông tin được đảm bảo. Bên
cạnh đó cũng nêu những hạn chế của công tác quản lý rủi ro hoạt động về cơ
cấu quản trị rủi ro; thu thập dữ liệu rủi ro hoạt động; tính tuân thủ trong quá
trình tác nghiệp; chất lượng công tác kiểm tra, giám sát; về bố trí nhân sự cũng
như những nguyên nhân của nó.
Dựa trên định hướng phát triển chung cũng như định hướng về công tác
nhận diện và phòng ngừa rủi ro hoạt động của Techcombank tác giả đề xuất
một số giải pháp tăng cường nhận diện và phòng ngừa rủi ro họat động của
ngân hàng như: Giải pháp về cơ cấu tổ chức các mặt hoạt động và bộ máy giám
sát rủi ro hoạt động; Giải pháp về quy trình nghiệp vụ; Giải pháp về nguồn nhân
lực và xây dựng văn hóa quản lý rủi ro; Giải pháp đầu tư cơ sở vật chất hiện
đại, đảm bảo môi trường làm việc an toàn, thuận tiện; Giải pháp về Quá trình
quản lý rủi ro hoạt động; Giải pháp về truyền thông.
Quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tác giả đã cố gắng vận
dụng tối đa những kiến thức mới được truyền đạt từ các nhà nghiên cứu trong
và ngoài Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông. Học viên xin bày tỏ lòng
cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy GS.TS Bùi Xuân Phong
đã tận tình giúp đỡ để hoàn thành công trình nghiên cứu khoa học của mình.
Trong khuôn khổ giới hạn của luận văn tốt nghiệp cao học, cũng như khả
năng kiến thức còn hạn chế, chắc chắn luận văn này không tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế, học viên rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn và có tính khả thi
cao khi áp dụng thực tế tại Techcombank.


23


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015-2017 NH TMCP Kỹ Thương Việt
Nam.
2 Báo cáo dấu hiệu rủi ro hoạt động và kết quả thực hiện công tác quản lý rủi
ro hoạt động năm 2015, 2016, 2017 NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam.
3 Báo cáo đánh giá thực trạng rủi ro hoạt động của các Ngân hàng tại Việt
Nam năm 2015-2017
4 Hiệp ước Basel II của Ủy ban Giám sát ngân hàng
5 Nguyễn Thị Lan Chi, 2012. Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro hoạt động
của ngân hàng thương mại Việt Nam. Luận văn Thạc sỹ, Đại học Kinh tế.
6 Dương Hữu Hạnh, 2013. Quản lý rủi ro trong nền kinh tế toàn cầu. Hà Nội:
NXB Lao động.
7 Văn Nguyễn Thu Hằng, 2012. Quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Luận văn Thạc sỹ, Đại học Đà
Nẵng.
8 Phạm Tiến Hùng, 2012. Nâng tầm quản lý rủi ro ngân hàng. Tạp chí tài
chính, số 17, trang 46-49.
9 Nguyễn Hoài Linh, 2012. Quản lý rủi ro tác nghiệp tại các Ngân hàng
thương mại Việt Nam. Luận văn Thạc sỹ Tài chính ngân hàng. Đại học
Ngoại thương.
10 Hồ Thị Xuân Thanh, 2009. Quản lý rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng Công
thương Việt Nam. Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh. Đại học Kinh tế
TPHCM.


×