Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tích hợp mô hình hóa toán học với biểu diễn trực quan nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 3 (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 15 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

DƢƠNG TUẤN ANH

TÍCH HỢP MÔ HÌNH HÓA TOÁN HỌC
VỚI BIỂU DIỄN TRỰC QUAN NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH LỚP 3
Demo Version - Select.Pdf SDK

Chuyên ngành: GIÁO DỤC HỌC
Mã số: 60140101

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN HOÀI ANH

Huế, năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và
chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả

Dƣơng Tuấn Anh



Demo Version - Select.Pdf SDK

ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, TS. Nguyễn Hoài Anh, người
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận
văn. Sự tận tâm hướng dẫn của thầy giáo đã mang lại cho tôi hệ thống kiến thức và kỹ
năng cần thiết để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, quý thầy giáo, cô giáo
khoa Giáo dục Tiểu học, Phòng Đào tạo Sau đại học, Phòng Kế hoạch Tài chính,
Trường Đại học Sư phạm Huế, những người đã quan tâm và tạo điều kiện cho tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, quý thầy cô và các bạn
đồng nghiệp tại Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, thành phố Huế, những người đã
động viên, giúp đỡ và tham gia quá trình thực nghiệm sư phạm.
Chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, những người đã động viên
và hỗ trợ cả vật chất lẫn tinh thần để tôi có thể hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.
Chân thành cảm ơn những người bạn thân, đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và thực hiện luận văn.

Demo Version - Select.Pdf SDK

Huế, tháng 11 năm 2018
Tác giả

Dƣơng Tuấn Anh


iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BDTQ:

Biểu diễn trực quan

GQVĐ:

Giải quyết vấn đề

GV:

Giáo viên

HS:

Học sinh

HSTH:

Học sinh tiểu học

MHH:

Mô hình hóa

MHTH:


Mô hình toán học

MHHTH:

Mô hình hóa toán học

TQ:

Trực quan

PTTQ:

Phương tiện trực quan

THTT:

Tình huống thực tiễn

Demo Version - Select.Pdf SDK

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 1.1: Chương trình toán lớp 3............................................................................32
Sơ đồ 1.1. Quy trình MHHTH của F. Swetz và J. S. Hartzler ..................................15
Sơ đồ 1.2: Quy trình MHHTH của Kaiser và Blum [25] ..........................................16
Sơ đồ 1.3: Quy trình MHHTH đề xuất .....................................................................17
Sơ đồ 2.1: Phương án kết hợp biểu diễn trực quan trong MHHTH ..........................44

Hình 2.1: Các biển báo giao thông ............................................................................54
Hình 2.2: Minh họa gấp giấy hình vuông theo cạnh song song ................................54
Hình 2.3: Minh họa gấp hình vuông theo đường chéo .............................................55
Hình 2.4: Minh họa đo các góc vuông của hình vuông sử dụng ê ke .......................55
Hình 2.5: Hình vườn rau dạng hình chữ nhật có lưới rào .........................................56
Hình 2.6: Minh họa chia hình chữ nhật thành các hình vuông có cạnh bằng nhau ..61
Hình 3.1: Minh họa gấp so sánh hai cạnh dài của hình chữ nhật..............................66

Demo
Version
Select.Pdf
Hình 3.2: Minh
họa gấp
so sánh- hai
cạnh ngắn SDK
của hình chữ nhật ...........................67
Hình 3.3: Minh họa kiểm tra góc vuông bằng ê ke ...................................................67

v


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA ..................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ....................................................................v
MỤC LỤC ..................................................................................................................1
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................4
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................4

2. Lịch sử vấn đề .........................................................................................................6
3. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................8
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................8
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................9
6. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................9
7. Giả thiết khoa học ...................................................................................................9

Demo
Version
- Select.Pdf SDK
8. Những đóng
góp của
đề tài .....................................................................................
9
9. Cấu trúc của đề tài .................................................................................................10
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................11
1.1. Khái quát về mô hình hóa trong dạy học toán ở tiểu học ..................................11
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................11
1.1.2. Vai trò của mô hình hóa trong dạy học toán ở tiểu học ..................................13
1.1.3. Quy trình mô hình hóa trong dạy học toán ở tiểu học ....................................14
1.2. Sử dụng biểu diễn trực quan trong dạy học toán ở tiểu học ..............................18
1.2.1. Khái niệm về biểu diễn trực quan ...................................................................18
1.2.2. Vai trò của biểu diễn trực quan trong dạy học toán ở tiểu học .......................20
1.2.3. Quy trình sử dụng biểu diễn trực quan trong dạy học toán ở tiểu học ............21
1.2.4. Các nguyên tắc sử dụng biểu diễn trực quan ..................................................21
1.3. Dạy học toán ở tiểu học theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
học sinh .....................................................................................................................23

1



1.3.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề .............................................................23
1.3.2. Biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề ở học sinh tiểu học ........................24
1.3.3. Dạy học theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học cho học
sinh tiểu học ..............................................................................................................25
1.4. Đặc điểm tâm sinh lý và trình độ nhận thức của học sinh lớp 3 ........................26
1.5. Nội dung chương trình môn Toán lớp 3 ............................................................30
1.5.1. Mục tiêu ..........................................................................................................30
1.5.2. Nội dung cụ thể ...............................................................................................31
1.5.3. Đặc điểm cấu trúc nội dung ............................................................................34
1.6. Thực trạng dạy học toán lớp 3 theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề
của học sinh ...............................................................................................................34
1.6.1. Sơ lược về các địa chỉ khảo sát .......................................................................34
1.6.2. Nội dung khảo sát............................................................................................38
1.6.3. Kết quả khảo sát ..............................................................................................39
1.6.4. Phân tích nguyên nhân ....................................................................................40
CHƢƠNG 2: TÍCH HỢP MÔ HÌNH HÓA TOÁN HỌC VỚI BIỂU DIỄN

Demo
Version
- Select.Pdf
SDKLỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
TRỰC QUAN
NHẰM
PHÁT
TRIỂN NĂNG
CHO HỌC SINH LỚP 3.........................................................................................42
2.1. Định hướng tích hợp mô hình hóa toán học với biểu diễn trực quan nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 3..................................................42
2.1.1. Phù hợp với mục tiêu và nội dung của chương trình, sách giáo khoa ............42

2.1.2. Phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí, trình độ nhận thức của HS........................42
2.1.3. Thể hiện rõ nét quy trình MHHTH và BDTQ trong quá trình dạy học ..........42
2.1.4. Đảm bảo phát triển năng lực GQVĐ cho HSTH ............................................42
2.1.5.Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học ........................................................43
2.2. Phương án tích hợp mô hình hóa toán học với biểu diễn trực quan nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS lớp 3 ..........................................................43
2.2.1. Căn cứ đề xuất phương án ...............................................................................43
2.2.2. Phương án tích hợp cụ thể ...............................................................................43
2.3. Một số mẫu minh họa .........................................................................................44

2


CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .........................................................63
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .........................................................................63
3.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm .........................................................................63
3.2.1 Bài thực nghiệm số 1........................................................................................64
3.2.2. Bài thực nghiệm số 2.......................................................................................67
3.3. Triển khai thực nghiệm ......................................................................................70
3.3.1. Chuẩn bị thực nghiệm .....................................................................................70
3.3.2. Thời gian thực nghiệm ....................................................................................70
3.3.3 Tổ chức thực nghiệm........................................................................................70
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm............................................................................71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................78
PHỤ LỤC

Demo Version - Select.Pdf SDK

3



MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngành Giáo dục và đào tạo hiện nay đang đứng trước nhu cầu cấp thiết trong
việc đào tạo ra những con người toàn diện, đáp ứng cho nhu cầu của xã hội phát
triển với mức độ ngày càng cao. Trong mọi giai đoạn phát triển của đất nước, Đảng
và Nhà nước ta đã luôn dành sự quan tâm và đầu tư đặc biệt cho sự phát triển giáo
dục. Nghị quyết số 29 của Hội nghị Trung ương 8, khóa XI thể hiện quan điểm chỉ
đạo của Đảng và Nhà nước ta: "Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự
nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân". Nghị quyết khẳng định: "Chuyển
mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện
năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn;
giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội". Tinh thần và
nội dung của Nghị quyết đòi hỏi cả hệ thống giáo dục, trước hết là những nhà giáo
dục nghiên cứu phát triển, đổi mới các phương pháp giáo dục, đề xuất những giải
pháp phù hợp cho giáo dục đất nước.

Demo Version - Select.Pdf SDK

Với định hướng chuyển đổi quá trình giáo dục từ trang bị kiến thức sang phát
triển năng lực và phẩm chất người học, Dự thảo Chương trình Giáo dục phổ thông
môn Toán (năm 2018) xây dựng mục tiêu hình thành và phát triển năng lực toán
học, bao gồm các thành tố: năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực MHHTH;
năng lực GQVĐ toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ,
phương tiện học toán.
Việc vận dụng MHH vào dạy học được xem là một bước tiến lớn trong việc
đổi mới phương pháp dạy học. MHHTH là quá trình chuyển đổi một vấn đề thực tế
sang một vấn đề toán học bằng cách thiết lập và giải quyết trên các mô hình toán
học, thể hiện và đánh giá lời giải trong ngữ cảnh thực tế. Sử dụng MHH tốt sẽ tạo

điều kiện choHS học tập chủ động, sáng tạo, phát triển khả năng tư duy, đồng thời
tạo được bầu không khí sôi nổi trong tiết học, giúp HS thêm hứng thú và yêu thích
môn Toán. Dạy học toán có sử dụng MHHTH là một trong những giải pháp hữu
hiệu cho việc nâng cao hiệu quả học tập môn Toán ở nhà trường tiểu học, đặc biệt
4


cho định hướng phát triển năng lực và phẩm chất HS.
Các kiến thức toán học cho dù là ở dạng đơn giản nhất đều có tính trừu tượng,
khái quát cao, đặc biệt là đối với HSTH - những HS ở lứa tuổi mà tư duy trực quan
vẫn còn chiếm ưu thế. Vì vậy, để giúp cho HS có thể lĩnh hội được những kiến thức
trừu tượng, khái quát đó, cách tốt nhất là sử dụng BDTQ. Trong thời gian gần đây,
những nghiên cứu về BDTQ đã cho thấy ưu điểm vượt trội trong việc hỗ trợ cho
quá trình dạy học toán ở tiểu học. Các mô hình trực quan không chỉ giúp minh họa
cho các kiến thức dạy học mà còn giúp HS hiểu rõ bản chất của các kiến thức toán
học, là công cụ giúp HS tư duy, giải quyết vấn đề.
Năng lực GQVĐ thể hiện ở khả năng của một cá nhân hiểu và giải quyết tình
huống vấn đề khi mà giải pháp giải quyết chưa rõ ràng. Trong quá trình dạy học
toán ở tiểu học, mỗi một vấn đề được giải quyết là một kiến thức, kĩ năng mới cần
hình thành cho HS. Vì thế, để dạy học có hiệu quả, thông thường GV bắt đầu từ một
tình huống gợi vấn đề, hướng dẫn HS tìm hiểu, phát hiện ra vấn đề rồi tìm cách giải
quyết nó. Việc GQVĐ thường dựa vào những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm sẵn
có của HS, dựa vào các biểu diễn trực quan. Sau khi hình thành kiến thức, kĩ năng

Version
- Select.Pdf
mới, HS vậnDemo
dụng vào
trả lời cho
tính huốngSDK

xuất phát hoặc vận dụng cho những
trường hợp tương tự. Như vậy, năng lực GQVĐ được hình thành và rèn luyện trong
mối liên hệ mật thiết với MHHTH và BDTQ. Kết hợp MHHTH với BDTQ là xu
hướng cần thiết trong đổi mới dạy học toán theo định hướng phát triển năng lực HS.
Trong dạy học toán ở tiểu học hiện nay, việc trình bày các kiến thức toán trong
sách giáo khoa là khô khan, thiếu những tình huống, kênh hình minh họa cho vấn đề
cần giải quyết; GV chỉ chú trọng đến việc cung cấp tri thức cho HS, chủ yếu giảng
dạy theo các tài liệu có sẵn trong sách giáo khoa, sách hướng dẫn giảng dạy nên
chưa hoặc ít quan tâm đến việc sử dụng MHHTH, BDTQ trong dạy học. Một bộ
phận GV hiện nay vẫn chưa thoát khỏi lề lối cũ, vẫn còn sử dụng phương pháp dạy
học cứng nhắc, áp đặt theo công thức “thầy truyền đạt, trò tiếp nhận, ghi nhớ”. Điều
này làm cho việc dạy và học toán trở nên nặng nề, thiếu hứng thú và niềm tin đối
với học sinh, làm cho HS có cảm giác sợ việc học toán.
Vì những lí do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài “Tích hợp mô hình hóa toán

5


học với biểu diễn trực quan nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh lớp 3” với mong muốn xây dựng mô hình kết hợp giữa MHHTH và BDTQ
nhằm vận dụng vào thực tiễn đểphát triển năng lực GQVĐ cho HSTH, góp phần
nâng cao chất lượng dạy học toán ở lớp 3 nói riêng, ở tiểu học nói chung.
2. Lịch sử vấn đề
Trong những năm gần đây, nghiên cứu về MHHTH và BDTQ cũng như năng
lực GQVĐ đã được nhiều nhà giáo dục trong và ngoài nước quan tâm, cụ thể như
dưới đây.
2.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
MHHTH và quy trình MHHTH đã trở thành vấn đề nghiên cứu phổ biến với
các quy trình MHHTH của F. Swetz và J. S. Hartzler trong [26], quy trình của
Kaiser và Blum (trích dẫn qua công trình của Kaiser và cộng sự [25]).

Trong các nghiên cứu phát triển gần đây, như các công trình của Erbas và các
cộng sự [22], Doosti và các cộng sự [21], Saxena và các cộng sự [27], các tác giả đã
phát triển quy trình MHHTH, đánh giá cao vai trò của MHHTH trong dạy học toán
và phát triển MHHTH với tư cách như là phương pháp dạy học toán tích cực, hướng

Demo
Version
- Select.Pdf
SDK
đến việc nâng
cao chất
lượng dạy
học toán, hình
thành và phát triển kỹ năng GQVĐ
cho HS ở các độ tuổi khác nhau.
Vấn đề về MHHTH tiếp tục nghiên cứu và phát triển thông qua các hội nghị
dạy học MHHTH và ứng dụng (International Conferences on the Teaching of
Mathematical Modelling and Applications - ICTMA) tổ chức đều đặn 2 năm một lần
từ năm 1983 [30].
BDTQ đã được nghiên cứu nhiều và trở nên phổ biến với các công trình của
Goldin và các cộng sự [31, 32] và Arcavi [17]. Các công trình này đã cung cấp đầy
đủ phương pháp luận về BDTQ và BDTQ trong dạy học toán, tạo tiền đề cho những
nghiên cứu chuyên sâu và ứng dụng của BDTQ trong dạy học toán.
BDTQ đã được nghiên cứu, phát triển và trở thành phương pháp dạy học toán
tích cực như các công trình của Hiệp hội quốc gia của giáo viên toán (National Council
of Teachers of Mathematics, Mỹ và Canada) [28], công trình của Nakahara [29],
Abdullah và các cộng sự [18]. Các công trình này đã đánh giá rất cao vai trò của

6



BDTQ trong dạy học toán, đặc biệt là định hướng xây dựng và phát triển năng lực
GQVĐ ở mọi độ tuổi.
2.2. Các nghiên cứu ở trong nước
MHHTH được quan tâm nghiên cứu nhiều, thể hiện ở số lượng các công trình,
luận án, luận văn khai tác đề tài này, tiểu biểu có thể kể đến các công trình của
Nguyễn Thị Tân An và cộng sự [1, 6], công trình của tác giả Nguyễn Hoài Anh [3],
Vũ Như Thu Hương và Lê Thị Hoài Châu [11], luận văn của tác giả Lê Thị Thùy
Liên [12],...
Một đặc điểm của các nghiên cứu về MHHTH ở trong nước là phát triển và
hoàn thiện các khái niệm, quy trình MHHTH và nghiên cứu áp dụng trong dạy học
toán trên một số nội dung, hoặc lớp học (cấp học).
Các nghiên cứu này đã làm nổi bật vai trò của dạy học sử dụng MHHTH, qua
đó thấy được dạy học sử dụng MHHTH là một phương pháp dạy học tích cực, phát
huy tính chủ động, sáng tạo của HS và góp phần xây dựng, phát triển năng lực,
trong đó có năng lực GQVĐ, cho HS.
Cũng như các phương pháp dạy học tích cực khác, dạy học sử dụng BDTQ

Democứu,
Version
Select.Pdf
SDK
cũng được nghiên
áp dụng-nhiều
ở nước ta.
Luận án: “Dạy học môn Toán ở tiểu học theo định hướng tăng cường tính
TQ”, tác giả Trần Thúy Ngà đã có những đóng góp quan trọng trong việc khẳng
định vai trò của TQ trong dạy học toán ở tiểu học. Tác giả đã đề xuất 7 biện pháp
nhằm thực hiện định hướng tăng cường tính TQ trong dạy học, đặc biệt là việc khai
thác, thiết kế, sử dụng những PTTQ thao tác được nhằm hỗ trợ HS đi từ nhận thức

cảm tính, từ tư duy cụ thể đến trừu tượng [13].
Tác giả Nguyễn Hoài Anh đã thực hiện nhiều nghiên cứu về việc sử dụng
phần mềm dạy học, thiết kế các đồ dùng dạy học ảo thao tác được nhằm hỗ trợ dạy
học khái niệm toán ở tiểu học. Trong luận án “Dạy học khái niệm toán học cho HS
các lớp 4, 5 với sự hỗ trợ của phần mềm”, tác giả đã đưa ra những mô hình, BDTQ
cụ thể ứng dụng vào dạy học các khái niệm phân số, hình học… Nghiên cứu này
càng khẳng định rõ hơn vai trò của BDTQ nói chung và BDTQ động trên máy tính
nói riêng trong dạy học toán ở tiểu học. [2]

7


Nghiên cứu về dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học đã được
nhiều tác giả quan tâm, trong đó tiêu biểu ở cấp Tiểu học là công trình của Đỗ Đức
Thái, Đỗ Tiến Đạt cùng các cộng sự đã xác định rõ định hướng dạy học phát triển
năng lực môn Toán ở tiểu học và xây dựng các hoạt động dạy học cơ bản phát triển
năng lực môn Toán cho HSTH [65]. Bên cạnh đó, còn có các công trình nghiên cứu
về dạy học phát triển năng lực GQVĐ được áp dụng cho nhiều lớp học (cấp học) ở
nước ta, như các công trình của tác giả Nguyễn Thị Kim Thoa [14], Phan Đồng
Châu Thủy, Nguyễn Thị Ngân [15], Trần Nguyễn Nguyên Hân [7].
Các công trình đã bàn về lý luận của việc xây dựng và phát triển năng lực của
HS nói chung, đặc biệt là năng lực GQVĐ. Đối với năng lực GQVĐ, tác giả Trần
Nguyễn Nguyên Hân trong [7], đã đề cập đến việc xây dựng năng lực GQVĐ toán
học từ rất sớm, đối với trẻ mầm non.
Các công trình nêu trên và những công trình nghiên cứu về GQVĐ toán học ở
nước ta chủ yếu cụ thể hóa việc hình thành và phát triển năng lực GQVĐ đối với
từng nội dung cụ thể, đối với phương pháp dạy học cụ thể.
Như vậy, về MHHTH, BDTQ và phát triển năng lực GQVĐ, đã có nhiều công

Select.Pdf

trình trên thếDemo
giới và Version
ở nước ta -tập
trung nghiênSDK
cứu. Tuy nhiên, nghiên cứu sâu hơn
về tích hợp giữa MHHTH và BDTQ trong dạy học toán lớp 3 thì vẫn chưa có tài
liệu nào đề cập đến.
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận về MHHTH và BDTQ trong dạy
học toán ở tiểu học cũng như việc tìm hiểu thực trạng phát triển năng lực GQVĐ
cho HSTH, đề tài tiến hành xây dựng phương án tích hợp MHHTH và BDTQ trong
quá trình tổ chức các hoạt động dạy học toán ở lớp 3 nhằm phát triển năng lực
GQVĐ cho HS, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học, thực hiện đổi
mới phương pháp dạy học toán ở tiểu học.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lí luận của MHHTH và BDTQ.
- Phân tích năng lực GQVĐ của HS lớp 3.
- Tìm hiểu đặc điểm nhận thức toán của HS lớp 3.

8


- Khảo sát thực trạng sử dụng MHHTH và BDTQ trong dạy học toán ở lớp 3.
- Xây dựng phương án tích hợp MHHTH với BDTQ hỗ trợ phát triển năng lực
GQVĐ trong dạy học toán lớp 3.
- Triển khai thực nghiệm sư phạm.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phương án tích hợp MHHTH với BDTQ theo hướng
phát triển năng lực GQVĐ cho HS.
- Phạm vi nghiên cứu: Quá trình dạy học toán ở lớp 3 của một số trường tiểu

học trên địa bàn Thành phố Huế.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận: Tìm hiểu các nghị quyết, tài liệu, sách báo liên
quan đến đề tài; tiến hành phân tích, xác định cơ sở lí luận cho vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình dạy học toán ở lớp 3.
- Phương pháp khảo sát: Điều tra, khảo sát thực trạng dạy học toán lớp 3 của
một số trường Tiểu học.
- Phương pháp thống kê toán học: Xử lí các số liệu, khảo sát thực trạng, số

Demo
Version - Select.Pdf SDK
liệu thực nghiệm
sư phạm.
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi, xin ý kiến của một số chuyên gia về giáo
dục toán ở Tiểu học.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Triển khai thực nghiệm sư phạm nhằm
khẳng định tính khả thi của đề tài.
7. Giả thiết khoa học
Nếu biết xây dựng phương án tích hợp giữa MHHTH với BDTQ và vận dụng
một cách linh hoạt, sáng tạo vào thực tiễn dạy học toán ở lớp 3 thì sẽ góp phần phát
triển năng lực GQVĐ cho HS, đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy học toán ở tiểu học.
8. Những đóng góp của đề tài
a) Về mặt lí luận
- Xác định rõ những vấn đề liên quan đến MHHTH và BDTQ trong dạy học
môn Toán ở tiểu học.
- Đề xuất được phương án tích hợp MHHTH với BDTQ trong dạy học toán ở

9



lớp 3 nói riêng, ở tiểu học nói chung.
b) Về mặt thực tiễn
- Phản ánh được hiện trạng sử dụng MHHTH và BDTQ trong dạy học toán
theo định hướng phát triển năng lực GQVĐ cho HS lớp 3 của một số trường tiểu
học trên địa bàn Thành phố Huế.
- Kiểm nghiệm tính khả thi của những minh họa cụ thể về tích hợp MHHTH
với BDTQ trong dạy học toán theo hướng phát triển năng lực GQVĐ cho HS lớp 3.
9. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính
của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
Chương 2: Tích hợp MHHTH với BDTQ nhằm phát triển năng lực GQVĐ
cho HS lớp 3
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

Demo Version - Select.Pdf SDK

10



×