Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG DO HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CAO ỐC VĂN PHÒNG KẾT HỢP KHU DÂN CƯ PHƯỜNG HỐ NAI, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
---------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG DO
HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CAO
ỐC VĂN PHÒNG KẾT HỢP KHU DÂN CƯ PHƯỜNG HỐ NAI,
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
ĐẶNG QUANG NGỰ

T.S NGUYỄN VINH QUY

MSSV: 06149045

- Tháng 7/ 2010 -

 


LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập tại truờng Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, em đã
được trang bị nhiều kiến thức và kinh nghiệm sống quí báu cho hành trang tuơng lai của
mình. Luận văn tốt nghiệp là cột mốc quan trọng trong quá trình học tập và rèn luyện của
sinh viên, đồng thời cũng là điểm bắt đầu cho bước đường tương lai của sinh viên chúng


em.
Trước tiên, con xin chân thành cảm ơn bố mẹ là người đã nuôi nấng, dạy dỗ và tạo
mọi điều kiện để con có được như ngày hôm nay.
Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể quí thầy cô khoa Môi Trường & Tài Nguyên
đã tận tình dạy dỗ, hướng dẫn và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt khóa học tại
trường.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các anh chị trong Phòng
Tài Nguyên và Môi Trường Tp.Biên Hòa đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt thời gian thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Nguyễn Vinh Quy, người đã động
viên giúp đỡ em trong những lúc gặp khó khăn, tận tình hướng dẫn, bổ sung những kiến
thức còn thiếu trong quá trình thực hiện khóa luận.
Những tình cảm cao quý ấy sẽ là hành trang vững chắc giúp em tự tin bước vào
công việc của mình sau này, em hết sức trân trọng và xin chân thành cảm ơn.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2010 
Sinh viên

Đặng Quang Ngự

 


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã có tác động
tích cực đến sự phát triển kinh tế- xã hội(KT-XH) trên cả nước, mức sống và thu nhập
của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao. Tuy nhiên, song song với sự phát
triển kinh tế thì những vấn đề về ô nhiễm môi trường cũng phát sinh. Đồng hành với sự
phát triển kinh tế xã hội, thành phố Biên Hòa đã, đang và sẽ chịu những áp lực ngày càng
lớn đối với Tài nguyên và Môi trường(TN&MT), tạo nên các nguy cơ ô nhiễm, mất cân

bằng sinh thái, giảm chất lượng môi trường sống và suy thoái môi trường.
Đề tài “Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do hoạt động của trung tâm
thương mại dịch vụ cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai, thành phố Biên
Hòa” sẽ phân tích, đánh giá, dự báo và đề xuất các giải pháp cho vấn đề môi trường nảy
sinh trong quá trình xây dựng cũng như khi trung tâm này đi vào vận hành. Một môi
trường sạch, đảm bảo cho cư dân có một cuộc sống khỏe mạnh, đó là mong muốn và là
đòi hỏi thiết yếu của tất cả mọi người.
Khóa luận bao gồm 5 chương với những nội dung chính sau:
• Sự tiếp cận với đề tài thông qua phần mở đầu ( giới thiệu nội dung, phương pháp
và mục tiêu nghiên cứu đề tài).
• Tổng quan tài liệu về trung tâm thương mại dịch vụ (các loại hình, lịch sử phát
triển, vị trí, vai trò của trung tâm thương mại dịch vụ) và các vấn đề môi trường
nảy sinh tại nơi đây.
• Khái quát về trung tâm thương mại dịch vụ cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư
phường Hố Nai (quy hoạch dự án, hiện trạng môi trường, điều kiện KT- XH).
Phân tích, đánh giá, dự báo các tác động lên môi trường do hoạt động của trung
tâm này (môi trường không khí, môi trường nước, chất thải rắn)
• Đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu và phòng ngừa những tác động xấu do
hoạt động của trung tâm đối với môi trường (môi trường không khí, môi trường
nước, chất thải rắn), đảm bảo cho sự phát triển bền vững song song với phát triển
KT- XH.
• Kết luận và kiến nghị: kết luận chung về những vấn đề mà đề tài đã nghiên cứu,
đồng thời đưa ra các kiến nghị nhằm kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường một
cách hữu hiệu.
i
 


MỤC LỤC
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ................................................................................................................ i

MỤC LỤC ....................................................................................................................................... ii
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................................. vi
Danh mục các bảng........................................................................................................................ vii
Danh mục hình ảnh - sơ đồ ............................................................................................................. ix
Chương 1 ......................................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................................................... 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 3
Chương 2 ......................................................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................................................. 4
2.1 TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ CÁC LOẠI HÌNH
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ Ở VIỆT NAM .......................................................... 4
2.1.1 Khái niệm về trung tâm thương mại dịch vụ ....................................................................... 4
2.1.2 Các loại hình trung tâm thương mại dịch vụ ....................................................................... 4
2.1.2.1 Phân loại theo loại hình ............................................................................................ 4
2.1.2.2 Phân loại theo quy mô .............................................................................................. 6
2.1.3 Lịch sử phát triển của loại hình thương mại dịch vụ ........................................................... 7
2.2 VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ .................................... 8
2.3 CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG NẢY SINH TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ .............................................................................................................................................. 10
2.3.1 Chất thải ............................................................................................................................. 10
2.3.2 Một số vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải ................................................. 11

ii
 


Chương 3 ....................................................................................................................................... 14

KHÁI QUÁT VỀ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CAO ỐC VĂN PHÒNG KẾT
HỢP KHU DÂN CƯ PHƯỜNG HỐ NAI ................................................................................. 14
3.1 KHÁI QUÁT VỀ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CAO ỐC VĂN PHÒNG KẾT
HỢP KHU DÂN CƯ PHƯỜNG HỐ NAI ................................................................................. 14
3.1.1 Vị trí địa lý phường Hố Nai ............................................................................................... 14
3.1.2 Vị trí địa lý của trung tâm thương mại dịch vụ cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư
Phường Hố Nai ........................................................................................................................... 15
3.1.3 Quy hoạch sử dụng đất của trung tâm thương mại dịch vụ cao ốc văn phòng kết hợp khu
dân cư Phường Hố Nai ............................................................................................................... 16
3.1.4 Các hạng mục trong dự án theo quy hoạch ....................................................................... 17
3.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI KHU VỰC DỰ ÁN .................................................. 19
3.2.1 Điều kiện về địa hình và địa chất ...................................................................................... 19
3.2.2 Điều kiện về khí tượng- thủy văn ..................................................................................... 19
3.2.3 Hiện trạng môi trường không khí ...................................................................................... 20
3.2.4 Hiện trạng chất lượng nước ngầm ..................................................................................... 22
3.2.5 Hiện trạng môi trường đất ................................................................................................. 23
3.3 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN ........................................................... 24
3.3.1 Kinh tế ............................................................................................................................... 24
3.3.2 Xã hội ................................................................................................................................ 26
3.4 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DO HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG
TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CAO ỐC VĂN PHÒNG KẾT HỢP KHU DÂN CƯ
PHƯỜNG HỐ NAI MANG LẠI................................................................................................ 28
3.4.1 Giai đoạn thi công xây dựng trung tâm ............................................................................. 28
3.4.1.1 Ô nhiễm môi trường không khí .............................................................................. 29
3.4.1.2 Ô nhiễm môi trường nước ..................................................................................... 34
3.4.1.3 Chất thải rắn............................................................................................................ 37

iii
 



3.4.2 Giai đoạn trung tâm thương mại dịch vụ cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường
Hố Nai đi vào vận hành .............................................................................................................. 38
3.4.2.1 Ô nhiễm môi trường không khí .............................................................................. 39
3.4.2.2 Ô nhiễm môi trường nước ..................................................................................... 44
3.4.2.3 Chất thải rắn............................................................................................................ 47
3.4.3 Các nguồn tác động khác ................................................................................................... 50
3.4.3.1 Giai đoạn thi công xây dựng................................................................................... 50
3.4.3.2 Giai đoạn trung tâm thương mại dịch vụ phường Hố Nai đi vào vận hành ........... 53
3.4.4 Đánh giá tổng hợp các tác động ....................................................................................... 55
3.4.4.1 Tác động về mặt kinh tế - xã hội khi trung tâm hoàn thành ................................... 55
3.4.4.2 Tác động đến con người ......................................................................................... 55
3.4.4.3 Tác động đến môi trường vật lý ............................................................................. 56
Chương 4 ....................................................................................................................................... 58
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU VÀ PHÒNG NGỪA NHỮNG TÁC
ĐỘNG XẤU DO HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHƯỜNG
HỐ NAI LÊN MÔI TRƯỜNG ................................................................................................... 58
4.1 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG58
4.1.1 Đối với môi trường không khí ........................................................................................... 58
4.1.2 Tiếng ồn và độ rung ........................................................................................................... 59
4.1.3 Đối với môi trường nước ................................................................................................... 59
4.1.4 Đối với môi trường đất ...................................................................................................... 60
4.1.5 Lán trại công nhân ............................................................................................................. 60
4.1.6 Đối với chất thải rắn .......................................................................................................... 61
4.1.7 Vệ sinh, an toàn trong giai đoạn xây dựng ........................................................................ 62

iv
 



4.2 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI ĐOẠN
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHƯỜNG HỐ NAI ĐI VÀO VẬN HÀNH .......... 64
4.2.1 Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường không khí ...................................................... 64
4.2.2 Biện pháp giảm thiểu tác động của môi trường nước ........................................................ 65
4.2.3 Biện pháp giảm thiểu tác động từ chất thải rắn ................................................................. 71
4.3 KHẮC PHỤC VÀ PHÒNG NGỪA CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC ......................................... 72
4.3.1 Giai đoạn thi công xây dựng.............................................................................................. 72
4.3.2 Giai đoạn khi trung tâm thương mại dịch vụ phường Hố Nai đi vào hoạt động ............... 73
4.4 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ............................ 75
Công tác giám sát, quan trắc chất lượng môi trường cho thấy các thông tin về tình hình môi
trường tại đó, để đề ra những biện pháp kịp thời trong công tác BVMT. .................................. 75
Chương 5 ....................................................................................................................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 76
5.1 KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 76
5.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 76
Phụ Lục: PHỐI CẢNH VỀ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CAO ỐC VĂN PHÒNG
KẾT HỢP KHU DÂN CƯ PHƯỜNG HỐ NAI............................................................................ 78

v
 


Danh mục các từ viết tắt
 

BOD

Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand)


BVMT

Bảo vệ môi trường

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trường

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

COD

Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand)

CTR

Chất thải rắn

CTNH

Chất thải nguy hại

HTXLNT

Hệ thống xử lý nước thải

KCN


Khu công nghiệp

KDC

Khu dân cư

KT- XH

Kinh tế xã hội

ONMT

Ô nhiễm môi trường

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QLMT

Quản lý môi trường

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


TDS

Tổng các ion hòa tan (Total Dissolved Solids)

THC

Hydrocacbon tổng

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TSS

Tổng bụi lơ lửng

TTTM

Trung tâm thương mại

UBND

Ủy ban nhân dân

XLNT

Xử lý nước thải

VOC


Các chất hữu cơ dễ bay hơi

vi
 


Danh mục các bảng

Bảng 3.1 : Quy hoạch sử dụng đất của Trung tâm thương mại dịch vụ cao ốc văn phòng
kết hợp khu dân cư Phường Hố Nai .................................................................................. 16
Bảng 3.2: Đặc trưng của chế độ nhiệt ............................................................................... 19
Bảng 3.3: Đặc trưng chế độ mưa ...................................................................................... 20
Bảng 3.4: Đặc trưng về độ ẩm tương đối .......................................................................... 20
Bảng 3.5: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí........................................ 21
Bảng 3.6: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm …………………………………… 23
Bảng 3.7: Chất lượng môi trường đất……………………………………………………24
Bảng 3.8 : Tác động của tiếng ồn và các chất gây ô nhiễm không khí ............................ 28
Bảng 3.9: Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải ............................................... 29
Bảng 3.10: Tải lượng bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển đất đào .. 31
Bảng 3.11: Tải lượng các chất ô nhiễm phát thải từ các phương tiện thi công trong công
trường................................................................................................................................. 32
Bảng 3.12: Mức ồn của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công ........................ 33
Bảng 3.13: Khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường ....... 35
Bảng 3.14: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại công trường.......... 35
Bảng 3.15: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ..................................... 36
Bảng 3.16: Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong trung tâm thương mại
dịch vụ .............................................................................................................................. 38
Bảng 3.17: Tải lượng ô nhiễm từ xe ô tô và xe gắn máy di chuyển trong trung tâm
thương mại ......................................................................................................................... 40
Bảng 3.18 : Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện dự phòng .................. 41

vii
 


Bảng 3.19 : Tải lượng ô nhiễm do hoạt động đun nấu ...................................................... 42
Bảng 3.20: Mức ồn của các loại xe cơ giới ..................................................................... 44
Bảng 3.21: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của trung tâm thương
mại dịch vụ phường Hố Nai .............................................................................................. 46
Bảng 3.22: Thành phần đặc trưng của rác thải sinh hoạt .................................................. 48
Bảng 3.23 : Dự báo thành phần chất thải rắn sinh hoạt .................................................... 50

 

 
 
 
 

viii
 


Danh mục hình ảnh - sơ đồ
 

Hình 3.1: bản đồ vị trí địa lý Phường Hố Nai .................................................................. 14
Hình 3.2: Sơ đồ vị trí dự án Trung tâm thương mại dịch vụ cao ốc văn phòng kết hợp khu
dân cư Phường Hố Nai. ................................................................................................... 15
Hình 3.3: Mặt bằng tổng thể công trình Trung tâm thương mại dịch vụ cao ốc văn phòng
kết hợp khu dân cư phường Hố Nai .................................................................................. 17

Hình 3.4: Sơ đồ phát sinh nước thải trung tâm thương mại dịch vụ cao ốc văn phòng kết
hợp khu dân cư phường Hố Nai ........................................................................................ 45
Hình 4.1: Sơ đồ mạng lưới thoát nước của trung tâm thương mại dịch vụ cao ốc văn
phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai ....................................................................... 66
Hình 4.2: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn. ...................................................................... 67
Hình 4.3: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tập trung của trung tâm thương mại dịch vụ
cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai .................................................... 68
Hình 4.4: Sơ đồ công nghệ hệ thống nước tuần hoàn hồ bơi .............................................. 70

ix
 


Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do hoạt động của Trung tâm thương mại dịch vụ
cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai, Tp.Biên Hòa.

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ 
Trong những năm qua nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những bước phát triển rất
đáng phấn khởi, cơ cấu kinh tế chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu sang nền
kinh tế công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Các khu công nghiệp (KCN), các khu thương
mại dịch vụ mọc lên ngày càng nhiều, tạo ra những tác động tích cực đến sự phát triển
KT-XH.
Thành phố Biên Hòa là trung tâm kinh tế- chính trị- xã hội của tỉnh Đồng Nai và
miền Đông Nam Bộ, là thành phố có tốc độ gia tăng dân số cơ học nhanh. Dựa trên cơ sở
phân tích các điều kiện kinh tế, xã hội, điều kiện tự nhiên của thành phố Biên Hòa, nhiều
khu thương mại dịch vụ và khu dân cư mới đã hình thành nhằm đáp ứng tốc độ phát triển
ngày càng nhanh của thành phố, đồng thời nâng cao chất lượng cuộc sống người dân đô
thị, hội nhập khu vực và quốc tế khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới

(WTO). Nằm trong xu thế đó, dự án “Trung tâm thương mại dịch vụ cao ốc văn phòng kết
hợp khu dân cư phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa” ra đời sẽ đáp ứng nhu cầu đang
“khát” của người dân về một công trình thương mại và căn hộ cao cấp, hiện đại tại địa
phương.
Đồng hành với phát triển kinh tế xã hội, thành phố Biên Hòa đã, đang và sẽ chịu
những áp lực ngày càng lớn đối với Tài nguyên và Môi trường(TN&MT), tạo nên các
nguy cơ ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái, giảm chất lượng môi trường sống và suy thoái
môi trường. Vấn đề quản lý, kiểm soát những nguồn gây ô nhiễm, cũng như phân tích,
đánh giá, dự báo những ảnh hưởng đến môi trường của các hoạt động quy hoạch phát
triển KT-XH là điều rất cần thiết, nhằm đề xuất các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi
trường. Và đây cũng là lý do để đề tài “Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do
hoạt động của trung tâm thương mại dịch vụ cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư
phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa” được thực hiện.

 

trang 1


Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do hoạt động của Trung tâm thương mại dịch vụ
cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai, Tp.Biên Hòa.

1.2 MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Mục tiêu của đề tài nghiên cứu là:
- Thể hiện được những thông tin hiện trạng môi trường khu vực dự án, các khía
cạnh môi trường cần quan tâm khi xây dựng dự án.
- Xác định các vấn đề môi trường nảy sinh cùa dự án; phân tích, đánh giá, dự báo
những ảnh hưởng của dự án lên các thành phần môi trường.
- Đề xuất các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường (BVMT) khi dự án được triển
khai cũng như khi đưa vào vận hành, đảm bảo cho sự phát triển bền vững.

Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: khu vực trung tâm thương mại dịch vụ cao ốc văn phòng kết hợp
khu dân cư phường Hố Nai, thuộc Km 36 Xa lộ Hà Nội, phường Hố Nai, Tp.Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai.
- Thời gian: từ tháng 03 /2010 đến tháng 06 /2010.
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để thực hiện mục tiêu đề ra, đề tài chú trọng đến các nội dung sau:
- Tổng quan tài liệu về trung tâm thương mại dịch vụ.
- Mô tả hiện trạng và định hướng phát triển KT- XH trên địa bàn phường Hố Nai
và Tp.Biên Hòa.
- Khái quát hiện trạng môi trường tại khu vực dự án, phân tích và đánh giá hiện
trạng môi trường tại khu vực dự án.
- Đánh giá, dự báo những tác động, ảnh hưởng đến môi trường của giai đoạn thi
công và giai đoạn trung tâm thương mại dịch vụ phường Hố Nai đi vào vận hành.
- Đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, xây dựng chương
trình quản lý môi trường phù hợp với quy mô của trung tâm thương mại dịch vụ phường
Hố Nai.

 

trang 2


Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do hoạt động của Trung tâm thương mại dịch vụ
cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai, Tp.Biên Hòa.

1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện được nội dung nghiên cứu đã đề ra, các phương pháp sau đây được
sử dụng trong quá trình nghiên cứu:
- Nghiên cứu qua tài liệu, các công trình nghiên cứu đã có của các cơ quan chuyên

môn, các nghiên cứu đã được thực hiện trên địa bàn, thu thập thông tin trên báo, đài,
internet.
- Phỏng vấn, ghi chép, khảo sát trực tiếp hiện trạng môi trường tại khu vực dự án.
Tổng hợp số liệu, đối chiếu số liệu với các quy định và tiêu chuẩn, nhằm đánh giá và
nhận định về hiện trạng môi trường tại khu vực dự án.
- Xử lý và phân tích dữ liệu: phương pháp thống kê, phương pháp so sánh,
phương pháp đánh giá nhanh, phương pháp lập bảng ma trận….
- Phân tích chuyên gia: trực tiếp hoặc gián tiếp tham khảo, hướng dẫn, nhận xét
đánh giá của nhiều chuyên gia trong các lĩnh vực có liên quan, tham khảo ý kiến của các
thầy cô.

 

trang 3


Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do hoạt động của Trung tâm thương mại dịch vụ
cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai, Tp.Biên Hòa.

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
 

2.1 TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ CÁC LOẠI
HÌNH TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ Ở VIỆT NAM
2.1.1 Khái niệm về trung tâm thương mại dịch vụ
Theo Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại của Bộ Thương mại Việt Nam (nay
là Bộ Công Thương Việt Nam) ban hành kèm theo Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM
ngày 24/09/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại thì: “Trung tâm thương mại là loại hình
tổ chức kinh doanh thương mại hiện đại, đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa

hàng, cơ sở hoạt động dịch vụ; hội trường, phòng họp, văn phòng cho thuê…được bố chí
tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu
chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh;
có các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện đáp ứng nhu cầu phát triển hoạt động
kinh doanh thương nhân và thoả mãn nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ của khách hàng”
Trung tâm thương mại (TTTM) là loại hình kinh doanh tổng hợp các dịch vụ
thương mại và các dịch vụ khác phục vụ cho hoạt động thương mại. Trung tâm thương
mại là đầu mối tổ chức các giao dịch thương mại, xúc tiến thương mại, đàm phán, ký kết
hợp đồng kinh tế, bán buôn, bán lẻ hàng hóa. Trung tâm thương mại thường được xây
dựng trên diện tích lớn, tại vị trí trung tâm đô thị để tiện lợi cho khách hàng và đảm bảo
doanh thu.
2.1.2 Các loại hình trung tâm thương mại dịch vụ
2.1.2.1 Phân loại theo loại hình
Trung tâm thương mại tổ chức theo 2 loại hình sau đây: trung tâm thương mại
quốc tế (Internationl Trade Center) và trung tâm kinh doanh (Bussiness Center) hay còn
gọi là trung tâm thương mại.

 

trang 4


Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do hoạt động của Trung tâm thương mại dịch vụ
cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai, Tp.Biên Hòa.

* Trung tâm thương mại quốc tế: là sự kết hợp của các tổ chức kinh doanh và các
cơ quan Chính phủ có liên quan trong lĩnh vực ngoại thương. Nhưng cần lưu ý rằng, bất
cứ một TTTM quốc tế nào cũng là trung tâm kinh doanh thương mại, bổ sung và hỗ trợ
các dịch vụ hiện đang có của các tổ chức, cá nhân và các cơ quan Chính phủ.
Các hạng mục công trình chính trong TTTM quốc tế bao gồm:

- Văn phòng cho thuê.
- Trung tâm thông tin thương mại quốc tế.
- Trung tâm hội thảo quốc tế.
- Trung tâm hội chợ và triển lãm.
- Các cơ quan đại diện cho các ngành có liên quan đến thương mại như ngân hàng,
thị trường chứng khoán, hải quan, các hãng bảo hiểm, giao thông vận tải...
- Khách sạn và căn hộ cho thuê.
- Trung tâm dịch vụ giải trí.
- Trung tâm giao dịch buôn bán hàng hóa.
- Cửa hàng và siêu thị.
- Bãi đỗ xe.
Trung tâm thương mại quốc tế thường được hình thành ở thủ đô, các đô thị lớn, là
hạt nhân của hoạt động xuất nhập khẩu trong vùng, góp phần quan trọng trong việc hội
nhập với thị trường khu vực và thị trường quốc tế. Tùy thuộc vào khả năng phát triển
thương mại và điều kiện đất đai, ở các đô thị lớn thường chỉ có từ 1 đến 2 trung tâm
thương mại quốc tế.
* Trung tâm kinh doanh hay trung tâm thương mại: thường có quy mô nhỏ hơn
nhiều so với trung tâm thương mại quốc tế, và các dịch vụ không hoàn chỉnh như các
trung tâm thương mại quốc tế.

 

trang 5


Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do hoạt động của Trung tâm thương mại dịch vụ
cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai, Tp.Biên Hòa.

2.1.2.2 Phân loại theo quy mô
Theo quy mô, có 03 loại trung tâm thương mại: trung tâm thương mại hạng I,

trung tâm thương mại hạng II và trung tâm thương mại hạng III.
* Trung tâm thương mại hạng I:
- Có diện tích kinh doanh từ 50.000 m2 trở lên và có nơi trông giữ xe phù hợp với
quy mô kinh doanh của Trung tâm thương mại.
- Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ cao, có thiết
kế và trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa
cháy, vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn, thuận tiện cho mọi đối tượng tham gia hoạt
động kinh doanh trong khu vực.
- Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hóa và kinh doanh các loại hình
dịch vụ, bao gồm: khu vực để bố trí các cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng hóa, nhà hàng,
khách sạn, khu vực để tổ chức hội chợ triển lãm, trưng bày giới thiệu hàng hóa, khu vực
dành cho hoạt động vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm việc, hội trường, phòng họp
để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao dịch và ký kết các hợp đồng thương mại trong,
ngoài nước, khu vực dành cho các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính
viễn thông, tin học, tư vấn, môi giới đầu tư, du lịch.
* Trung tâm thương mại hạng II:
- Có diện tích kinh doanh từ 30.000 m2 trở lên và có nơi trông giữ xe phù hợp với
quy mô kinh doanh của trung tâm thương mại.
- Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có tính thẩm mỹ, có thiết kế
và trang bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ
sinh môi trường, an ninh, an toàn, thuận tiện cho mọi đối tượng tham gia hoạt động kinh
doanh trong khu vực.
- Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hóa và kinh doanh các loại hình
dịch vụ tương tự như Trung tâm thương mại hạng I, trừ yêu cầu về khu vực để tổ chức
hội chợ triển lãm.
 

trang 6



Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do hoạt động của Trung tâm thương mại dịch vụ
cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai, Tp.Biên Hòa.

* Trung tâm thương mại hạng III:
- Có diện tích kinh doanh từ 10.000 m2 trở lên và có nơi trông giữ xe phù hợp với
quy mô kinh doanh của Trung tâm thương mại.
- Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trong thiết bị
kỹ thuật hiện đại đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh
và an toàn, thuận tiện cho mọi đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh trong khu vực.
- Hoạt động đa chức năng về kinh doanh hàng hoá và kinh doanh các loại hình
dịch vụ, tương tự như Trung tâm thương mại hạng II, trừ yêu cầu về khu vực phục vụ các
hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, tin học; không yêu cầu
các dịch vụ nhà hàng khách sạn, thay vào đó là khu vực dành cho hoạt động ăn uống quy
mô nhỏ hơn.
2.1.3 Lịch sử phát triển của loại hình thương mại dịch vụ
Trung tâm thương mại được hình thành trước hết là ở các nước có nền kinh tế phát
triển. Đến hết năm 2004, ở nước ta đã có 32 Trung tâm thương mại, tập trung chủ yếu ở
các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh...
Trong nền kinh tế kế hoạch hóa trước kia, khu vực dịch vụ hầu như chỉ bao gồm
các hình thức gắn trực tiếp với sản xuất như vận tải và thương nghiệp. Nhiều loại dịch vụ
không có điều kiện tồn tại hoặc bị kìm hãm, khu vực dịch vụ đang còn ở giai đoạn phát
triển sơ khai ban đầu. Khuôn khổ pháp lý cho các ngành dịch vụ hoặc còn thiếu hoặc còn
chưa thích hợp với một nền kinh tế thị trường.
Việc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường
đã làm thay đổi tư duy, cách nhìn nhận của các nhà hoạch định chính sách cũng như của
mỗi người dân về ý nghĩa và vai trò của khu vực dịch vụ. Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VIII của Đảng (tháng 6/1996) đã chỉ rõ: “từng bước đưa nước ta trở thành một trung
tâm du lịch, thương mại, dịch vụ có tầm cỡ trong khu vực ”

 


trang 7


Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do hoạt động của Trung tâm thương mại dịch vụ
cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai, Tp.Biên Hòa.

* Xu hướng phát triển TTTM ở châu Âu:
Ngày nay, đa số các nước châu Âu đều có nền kinh tế phát triển và đã bước qua
thời kỳ công nghiệp hoá từ nhiều thập kỷ trước đây, với tỷ lệ đô thị hoá rất cao. Tại các
thành phố, sự phát triển của các loại hình thương nghiệp, dịch vụ cũng hết sức phong phú
và đa dạng với nhiều phương thức phục vụ khác nhau, từ các phương thức cổ truyền đến
các phương thức tiến bộ, văn minh. Sự phát triển tập trung của các loại hình này tại các
thành phố đã hình thành một khái niệm mới - Khu vực thương mại trung tâm (Center for
Business District - CBD). Những CBD này bao gồm các loại hình, như: trung tâm thương
mại, siêu thị, cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng bán lẻ, khách sạn, văn phòng thương mại,
rạp chiếu phim. Đồng thời, hệ thống giao thông công cộng trong các CBD được thiết kế
hết sức thuận tiện cho việc đi lại, mua bán của dân cư.
* Xu hướng phát triển TTTM ở các nước Đông Nam Á:
Các nước Đông Nam Á hiện nay vẫn chủ yếu là các nước đang phát triển và đã trải
qua giai đoạn tiền công nghiệp hoá. Tại các nước này tỷ lệ đô thị hoá vẫn khá thấp,
thường chiếm khoảng 30 - 40% dân số (trừ Singapore và Bruney). Do đó, bên cạnh các
loại hình thương nghiệp truyền thống, loại hình TTTM đã được hình thành và phát triển
hết sức mạnh mẽ, đặc biệt là ở các nước Thái Lan, Singapore, Malaixia...
Nhìn chung, quá trình phát triển kinh tế nói chung và quá trình đô thị hoá nói
riêng đã có tác động mạnh mẽ đến quá trình phát triển TTTM ở nhiều quốc gia trên thế
giới. Xã hội càng phát triển thì mức độ thích dụng của loại hình TTTM càng cao và hiệu
quả hoạt động của các TTTM ngày càng lớn.
2.2 VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
* VỊ TRÍ : có thể nói rằng, TTTM đã và đang có vị trí quan trọng trong đời sống

kinh tế - xã hội không chỉ ở nước ta, mà còn đối với nhiều nước trên thế giới.
- Theo quan niệm của chính trị - kinh tế học, quá trình tái sản xuất xã hội bao gồm
các khâu: sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng. Trong đó, trao đổi được xem là khâu
trung gian của quá trình tái sản xuất xã hội, là giai đoạn thực hiện giá trị của các hàng hoá

 

trang 8


Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do hoạt động của Trung tâm thương mại dịch vụ
cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai, Tp.Biên Hòa.

được sản xuất sáng tạo ra. Các hoạt động trao đổi hàng hoá được diễn ra dưới nhiều hình
thức và phương thức khác nhau, trong đó TTTM là nơi diễn ra hoạt động xúc tiến và mua
bán hàng hoá. Đến nay, cùng với quá trình phát triển của trình độ sản xuất xã hội, TTTM
là một loại hình thương mại hiện đại, thoả mãn được nhu cầu ngày càng cao của sản xuất
và tiêu dùng.
- Theo quan điểm của xã hội học, lịch sử con người hình thành và phát triển theo
cộng đồng. Vì vậy, trong mỗi con người luôn tồn tại bản tính xã hội, luôn có nhu cầu,
ham muốn được tụ họp, gặp gỡ giao lưu với nhau. TTTM là nơi diễn ra hoạt động trao đổi
hàng hoá, nhưng nó cũng là nơi gặp gỡ của những người sản xuất, người tiêu dùng thuộc
các vùng sản xuất, các ngành sản xuất và nghề nghiệp khác nhau. Nhiều người và nhiều
khi đến TTTM không phải vì mục đích mua hay bán hàng hoá mà chỉ là để thoả mãn nhu
cầu tìm hiểu, nâng cao hiểu biết xã hội của bản thân...
* VAI TRÒ : xuất phát từ vị trí của TTTM, vai trò của TTTM cũng hết sức quan
trọng trong đời sống kinh tế - xã hội, thể hiện trên các mặt như:
- TTTM là nơi thực hiện giá trị hàng hoá, là nơi tiêu thụ sản phẩm của người sản
xuất. Đồng thời, TTTM cũng là nơi thực hiện nhu cầu của người mua, người tiêu dùng
trực tiếp và là nơi quảng bá sản phẩm, nhất là những sản phẩm riêng có của mỗi vùng, địa

phương đến vùng khác, địa phương khác. Nói cách khác, TTTM đóng vai trò hạt nhân
trong quá trình phát triển của các hoạt động thương mại nói riêng và phát triển các quan
hệ kinh tế nói chung.
- TTTM là nơi thu, phát tập trung nhất các thông tin kinh tế - xã hội có tính thời sự
nhất, qua đó góp phần điều chỉnh các hoạt động kinh tế, thương mại của các chủ thể kinh
tế và người tiêu dùng, đảm bảo sự phát triển tương xứng giữa cung và cầu hàng hoá.
- TTTM là nơi hoạt động của một bộ phận thương nhân trong xã hội. Góp phần tạo
công ăn, việc làm cho người lao động.
- TTTM là nơi kích thích sản xuất hàng hoá, nảy nở và phát triển các quan hệ thị
trường.
- Trên phương diện quản lý xã hội, việc tổ chức và quản lý TTTM có hiệu quả sẽ
tạo ra khoản thu đáng kể cho ngân sách thông qua các khoản thuế và lệ phí.
 

trang 9


Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do hoạt động của Trung tâm thương mại dịch vụ
cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai, Tp.Biên Hòa.

2.3 CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG NẢY SINH TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ
TTTM là nơi gặp gỡ của những người sản xuất, người tiêu dùng thuộc các vùng
sản xuất, các ngành sản xuất và nghề nghiệp khác nhau, là nơi diễn ra hoạt động giao lưu
trao đổi hàng hoá…cho nên nơi đây lượng người sẽ tập trung đông và đi lại nhộn nhịp.
Điều đó gây nên áp lực lớn lên tài nguyên và môi trường, làm biến đổi trạng thái hay chất
lượng môi trường.
2.3.1 Chất thải
Với đặc trưng của loại hình hoạt động thương mại dịch vụ, nơi đây chủ yếu phát
sinh 03 nguồn chất thải có khả năng ảnh hưởng đến môi trường là: khí thải, nước thải sinh

hoạt, rác thải sinh hoạt. Nếu không có giải pháp quản lý tốt, các loại chất thải này sẽ tác
động xấu đến môi trường.
Ngoài 03 loại chất thải trên, tại trung tâm thương mại dịch vụ còn phát sinh thêm
một số loại chất thải khác mặc dù không lớn.
* Tác động của các chất ô nhiễm không khí :
Các chất ô nhiễm không khí phát sinh từ các hoạt động giao thông, nấu nướng,
máy phát điện, máy điều hòa nhiệt độ, HTXLNT…Tuy nhiên, tác động của chúng không
lớn do được phát tán theo diện rộng.
* Tác động của chất ô nhiễm có trong nước thải:
9 Nước thải sinh hoạt: sinh ra từ hoạt động sinh hoạt hàng ngày của nhân viên
làm việc và khách hàng, khu nấu nướng, khu ăn uống vui chơi… Nước thải này có chứa
các chất cặn bã, chất lơ lửng(SS), các hợp chất hữu cơ, chất dinh dưỡng N, P và các vi
sinh vật gây bệnh.
9 Nước mưa chảy tràn: theo nguyên tắc, nước mưa được quy ước là nước
sạch, tuy nhiên nếu tiếp xúc với các nguồn gây ô nhiễm khác (nước thải, hóa chất, đất bị ô
nhiễm…) có khả năng ảnh hưởng đến nguồn nước tiếp nhận. Nếu lượng nước mưa này
không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trường.
 

trang 10


Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do hoạt động của Trung tâm thương mại dịch vụ
cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai, Tp.Biên Hòa.

* Tác hại của ô nhiễm chất thải rắn:
Tải lượng chất thải rắn sinh hoạt được tính trung bình khoảng 1,0 kg/người/ngày.
Với số lượng người tập trung đông tại trung tâm thương mại dịch vụ, thì tổng khối lượng
chất thải rắn sinh hoạt phát sinh là rất lớn tùy theo quy mô của trung tâm thương mại dịch
vụ. Nguồn phát sinh chất thải rắn chủ yếu là rác thải sinh hoạt từ các khu giao dịch, khu

ăn uống, vui chơi giải trí, các hoạt động nấu nướng… Trong rác thải sinh hoạt thành
phần chủ yếu là chất hữu cơ dễ bị phân hủy, nên nếu để ứ đọng lâu ngày sẽ gây mùi hôi
thối khó chịu.
- Quá trình phân hủy rác hữu cơ sẽ phát sinh các chất khí gây mùi hôi như H2S,
CH4,… tác động đến chất lượng không khí khu vực xung quanh, ảnh hưởng đến sức khỏe
con người và các hoạt động kinh tế văn hóa khác trong vùng.
- Các thành phần trơ trong rác sinh hoạt bao gồm: giấy, các loại nylon, nhựa, kim
loại, thủy tinh, v.v…gây mất mỹ quan khu thương mại dịch vụ.
- Các thành phần nguy hại như bóng đèn neon, bình đựng hóa chất, giẻ lau nhiễm
các chất độc hại như thuỷ ngân, dầu nhớt,… khi thải vào môi trường sẽ gây ô nhiễm
nguồn nước, đất, có thể gây ung thư cho con người và ảnh hưởng tới các hệ sinh thái...
2.3.2 Một số vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải
* Các sự cố về chập điện, cháy nổ, sét đánh, giông bão:
Một sự cố có khả năng dễ xảy ra nhất là sự cố cháy nổ, do nguồn dễ phát sinh ra
lửa như bếp ga, hút thuốc, bật diêm, bật lửa gas hoặc một tàn lửa sinh ra từ các nguồn gốc
khác nhau; do hệ thống điện tại khu vực đóng cắt không kín hoặc chạm chập đường dây
điện; do đội ngũ nhân viên không chấp hành đúng quy định về an toàn phòng cháy chữa
cháy (PCCC) cũng có thể gây ra cháy nổ.
Những sự cố này gây tác hại đến tính mạng và tài sản của mọi người, đồng thời có
thể ảnh hưởng đến các khu biệt thự, khách sạn, công sở và hoạt động của dân cư xung
quanh. Các sự cố này không thể khống chế được mà phải phòng ngừa bằng các biện pháp
kỹ thuật và quản lý.

 

trang 11


Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do hoạt động của Trung tâm thương mại dịch vụ
cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai, Tp.Biên Hòa.


* Kinh tế- xã hội:
Một số tác động của quá trình hoạt động trung tâm thương mại dịch vụ lên môi
trường kinh tế xã hội của khu vực được tóm tắt như sau :
- Tạo không gian mát mẻ và thân thiện với con người (hình thành mảng cây xanh,
khu vui chơi thể thao,..)
- Làm thay đổi điều kiện sống tại khu vực theo hướng tăng cao thu nhập chung của
người dân, vì khi trung tâm thương mại dịch vụ được hình thành sẽ kéo theo các dịch vụ
khác phát triển (dịch vụ ăn uống, các dịch vụ phục vụ khác), đồng thời đẩy nhanh tốc độ
đô thị hoá tại địa phương.
- Đô thị hoá đem lại sức mạnh, sự giàu có, song mặt trái của nó là sự cách biệt giữa
giàu và nghèo. Nông dân nghèo không có đất sẽ tiếp tục di dân đổ về các đô thị để kiếm
công ăn việc làm, tìm cơ may trong cuộc sống đô thị, nước chảy chỗ trũng, đó cũng là sự
dịch chuyển sinh thái nhân văn. Do đó, việc giảm nghèo ở đô thị không thể thực hiện
được nếu không tạo thêm công ăn việc làm và thu nhập cho người nghèo, từ đó dẫn đến
xung đột xã hội và trì trệ.
- Việc gia tăng dân số cơ học trong khu vực, có khả năng gây ra các vấn đề phức
tạp trong việc ổn định văn hóa và trật tự an ninh tại khu vực. Ngoài ra, vì trung tâm
thương mại dịch vụ là nơi tập trung đông người và đi lại nhộn nhịp, các hoạt động dịch
vụ, vui chơi giải trí diễn ra thường xuyên, nên các tệ nạn xã hội như cờ bạc, ma tuý, mại
dâm, trộm cướp tài sản,…rất dễ phát sinh nếu không được quản lý chặt chẽ.
Nhìn chung quá trình hoạt động của trung tâm tâm thương mại dịch vụ chủ yếu
mang lại lợi ích cho người dân, nếu được sự quản lý chặt chẽ của chủ dự án cũng như
chính quyền địa phương .
* Văn hoá – lịch sử:
Hoạt động của trung tâm thương mại dịch vụ sẽ kéo theo quá trình đô thị hóa. Một
thực trạng khá phổ biến là quá trình đô thị hoá với tốc độ lớn, thiên về mặt kinh tế có thể
gây nên tác hại đối với cảnh quan văn hoá, làm tổn thương đến tổng thể văn hoá – lịch sử

 


trang 12


Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do hoạt động của Trung tâm thương mại dịch vụ
cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai, Tp.Biên Hòa.

cổ truyền (trong đó có cả các công trình kiến trúc tôn giáo có liên quan đến khía cạnh tâm
linh). Trong thành phố, khung cảnh và những công trình cổ là yếu tố gợi nhớ xã hội ngày
xưa, cần phải bảo tồn cảnh quan bản sắc các công trình cổ đó.
Kinh nghiệm về các thành phố châu Á cho thấy cấu tạo đô thị dàn trải theo truyền
thống của xã hội nông nghiệp là theo phương ngang, nay đột ngột chuyển thành phương
đứng với sự ra đời của hàng loạt cao ốc đã khiến người ta ngán ngẩm những không gian
sống trong bê tông, kính thép... chọc trời giống hệt nhau, vô hồn, mất cảnh quan thiên
nhiên, mất cả bản sắc văn hoá.
* Hệ thống buôn bán- cơ cấu lao động:
Tại trung tâm thương mại dịch vụ sẽ diễn ra các hoạt động quảng cáo, khuyến mại,
hội chợ triển lãm, bán hàng , quan hệ công chúng và các hoạt động khuếch trương khác.
Bởi vậy doanh nghiệp mới có khả năng thu hút khách hàng, nâng cao khả năng cạnh
tranh, qua đó, có điều kiện để mở rộng kinh doanh, phát triển kinh doanh. Xu thế này đã
dẫn đến việc tiến hành phá bỏ các chợ truyền thống cũ kỹ và xây dựng các trung tâm
thương mại trên địa điểm cũ, để tận dụng lợi thế thương mại của các địa điểm này. Ngoài
ra, người dân thường thích đến trung tâm thương mại dịch vụ hơn, vì hàng hóa ở các
trung tâm thương mại dịch vụ rất đa dạng và được chọn lọc kĩ hơn so với trong chợ hay
cửa hàng tạp phẩm.
Các hoạt động trong trung tâm thương mại dịch vụ đã làm cho số lượng lao động
làm việc trong lĩnh vực dịch vụ ngày càng có xu hướng gia tăng và cao hơn hẳn so với
các lĩnh vực khác của nền kinh tế. Có thể thấy rõ khi nhìn vào tỷ trọng lao động trong lĩnh
vực dịch vụ của các nước phát triển. Tại các nước này ( Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU) lĩnh vực
dịch vụ luôn tạo ra việc làm cho khoảng 70- 80% lực lượng lao động toàn quốc. Điều này

thể hiện rằng: khi nền kinh tế phát triển, lao động trong lĩnh vực dịch vụ sẽ gia tăng mạnh
và dẫn đến xu hướng di chuyển lao động từ các lĩnh vực chế tạo sang các lĩnh vực dịch
vụ.

 

trang 13


Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng môi trường do hoạt động của Trung tâm thương mại dịch vụ
cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư phường Hố Nai, Tp.Biên Hòa.

Chương 3
KHÁI QUÁT VỀ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
CAO ỐC VĂN PHÒNG KẾT HỢP KHU DÂN CƯ
PHƯỜNG HỐ NAI
3.1 KHÁI QUÁT VỀ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CAO ỐC VĂN
PHÒNG KẾT HỢP KHU DÂN CƯ PHƯỜNG HỐ NAI
3.1.1 Vị trí địa lý phường Hố Nai
Phường Hố Nai nằm cách trung tâm thành phố Biên Hòa khoảng 6 Km về phía
thượng nguồn.
- Phía Đông giáp phường Tân Biên.
- Phía Tây giáp phường Tân Hiệp và Trảng Dài.
- Phía Nam giáp QL1A (Xa lộ Hà Nội) và phường Tân Biên.
- Phía Bắc giáp phường Trảng Dài.

Hình 3.1: bản đồ vị trí địa lý phường Hố Nai
 

trang 14



×