Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DUY XUYÊN TỈNH QUẢNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DUY XUYÊN
TỈNH QUẢNG NAM

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ QUỲNH CHI
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành : DU LỊCH SINH THÁI
Niên khóa: 2006 – 2010

Tháng 7 năm 2010


KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DUY XUYÊN
TỈNH QUẢNG NAM
TRANG TỰA
Tác giả
NGUYỄN THỊ QUỲNH CHI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành Quản lý môi trường,
chuyên ngành Du lịch sinh thái

Giáo viên hướng dẫn



ThS. HOÀNG THỊ MỸ HƯƠNG

Tháng 7 năm 2010


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài cũng như trong 4 năm học tập tại
giảng đường Đại học, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, động viên từ gia đình,
thầy cô, các cơ quan ban ngành, và các bạn. Tôi muốn được gửi lời cảm ơn đến:
• Các thầy cô trong Khoa Tài Nguyên Môi Trường, Đại học Nông Lâm
TP.HCM đã hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức quí báu cho tôi trong
4 năm vừa qua.
• ThS Hoàng Thị Mỹ Hương là người hướng dẫn và quan tâm giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
• Cán bộ công nhân viên phòng Tài nguyên Môi trường cùng Đội Môi
trường Đô thị huyện Duy Xuyên, BQL đội thu gom rác dân lập thôn Hòa
Bình, xã Duy Phước đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi tìm hiểu thông tin,
thực hiện khóa luận.
• Gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh, động viên và giúp đỡ tôi.
Xin chân thành cám ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10, tháng 7, năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Quỳnh Chi

ii


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam


TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lí chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam” được thực
hiện nhằm góp phần cải thiện hiện trạng quản lí chất thải rắn trên địa bàn huyện
Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.
Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài đã thực hiện các nội dung sau:
• Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, tình hình văn hóa xã hội và hiện
trạng môi trường của huyện Duy Xuyên.
• Khảo sát hệ thống quản lí Chất thải rắn trên địa bàn và mô hình thu
gom rác dân lập tại thôn Hòa Bình, xã Duy Phước, huyện Duy
Xuyên.
• Đề xuất các biện pháp quản lí Chất thải rắn sinh hoạt dựa trên điều
kiện thực tế tại địa phương.
Để thực hiện được những biện pháp đề xuất trong quản lí CTRSH tại các
vùng nông thôn nói chung và tại huyện Duy Xuyên nói riêng, một mặt cần sự hỗ
trợ tích cực hơn từ phía các cấp chính quyền về mặt chính sách, vốn, nguồn nhân
lực, trang thiết bị, … mặt khác, chính quyền địa phương cũng cần có định hướng
cụ thể, từng bước xây dựng chương trình, kế hoạch hành động phù hợp với điều
kiện địa phương.

iii


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

MỤC LỤC

TRANG TỰA.......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
TÓM TẮT ............................................................................................................. iii

MỤC LỤC............................................................................................................. iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ................................................................................. viii
Chương 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề........................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.5. Giới hạn đề tài ................................................................................................. 2
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .......................................... 4
2.1. Tổng quan về công tác vệ sinh môi trường nông thôn .................................... 4
2.2. Tổng quan về công tác quản lý CTR SH tại vùng nông thôn Viêt Nam ......... 6
2.3. Thuận lợi và khó khăn trong công tác QLMT và QLCTR SH tại khu vực
nông thôn ......................................................................................................... 7
2.3.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 7
2.3.2. Khó khăn ..................................................................................................... 7
2.4. Tổng quan địa bàn nghiên cứu ........................................................................ 8
2.4.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 8
2.4.1.1. Vị trí địa lý, diện tích ................................................................................ 8
2.4.1.2. Địa hình..................................................................................................... 9
2.4.1.3. Khí hậu .................................................................................................... 10
2.4.1.4. Thuỷ văn ................................................................................................. 10

iv


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

2.4.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................................ 10

2.4.2.1. Tình hình phát triến văn hoá xã hội ........................................................ 10
2.4.2.2. Tình hình phát triển kinh tế..................................................................... 11
2.4.3. Hiện trạng môi trường tại địa bàn nghiên cứu .......................................... 12
2.4.3.1. Nguồn nước............................................................................................. 12
3.4.3.2. Môi trường không khí ............................................................................. 13
3.4.3.3. Chất thải rắn ............................................................................................ 13
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 15
3.1. Khảo sát đánh giá hiện trạng phát sinh chất thải rắn tại địa bàn nghiên cứu 15
3.1.1. Nội dung:................................................................................................... 15
3.1.2. Phương pháp thực hiện: ............................................................................ 15
3.1.2.1. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: .......................................................... 15
3.1.2.2. Khảo sát thực tế:...................................................................................... 16
3.2. Đánh giá thực trạng công tác QL CTR SH tại huyện Duy Xuyên ................ 16
3.2.1. Nội dung.................................................................................................... 16
3.2.2. Phương pháp thực hiện.............................................................................. 16
3.2.2.1. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp ........................................................... 16
3.2.2.2. Phát phiếu điều tra................................................................................... 17
3.3. Xác định những vấn đề còn tồn đọng trong công tác QLCTRSH tại huyện
Duy Xuyên..................................................................................................... 18
3.3.1. Nội dung cần đạt được: ............................................................................. 18
3.3.2. Phương pháp thực hiện.............................................................................. 18
3.3.2.1. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: .......................................................... 18
3.4. Đề xuất các giải pháp QLCTRSH phù hợp với điều kiện huyện Duy
Xuyên............................................................................................................. 19
3.4.1. Nội dung cần đạt được .............................................................................. 19
3.4.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 19
3.4.2.1. Phương pháp khảo sát trực tiếp địa bàn .................................................. 19
3.4.2.2. Phương pháp tham vấn............................................................................ 19
3.4.2.3. Tham khảo, tổng hợp tài liệu: ................................................................. 20
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 21

4.1. Hiện trạng phát sinh CTR SH tại địa bàn nghiên cứu ................................... 21
4.1.1. Các nguồn phát sinh CTRSH .................................................................... 21

v


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

4.1.2. Khối lượng CTR sinh hoạt: ....................................................................... 21
4.1.3. Tốc độ phát sinh CTR sinh hoạt tại địa bàn nghiên cứu. .......................... 22
4.1.4. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ........................................................... 22
4.2. Hiện trạng công tác quản lý CTR SH tại địa bàn .......................................... 23
4.2.1. Hệ thống quản lý CTR SH: ....................................................................... 23
4.2.1.1. Đội MTĐT huyện Duy Xuyên ................................................................ 23
4.2.1.2. Đội quét rác............................................................................................. 26
4.2.1.3. Mô hình thu gom rác dân lập tại đội 6A thôn Hoà Bình ........................ 26
4.2.2. Hiện trạng thu gom CTR SH..................................................................... 27
4.2.3. Đánh giá tình hình VSMT trong công tác thu gom và quét rác ............... 28
4.2.4. Những vấn đề còn tồn đọng trong công tác QL CTR SH tại địa bàn
nghiên cứu ................................................................................................. 29
4.2.4.1. Nguồn nhân lực ....................................................................................... 29
4.2.4.2. Chế độ chính sách ................................................................................... 30
4.2.4.3. Tình hình phân loại rác tại nguồn: .......................................................... 30
4.2.4.4. Hoạt động thu gom tại các đơn vị ........................................................... 30
4.2.4.5. Đối với công tác vận chuyển và xử lí CTR SH ...................................... 31
4.2.5. Đề xuất các biện pháp QLCTR SH tại địa bàn nghiên cứu ...................... 31
4.2.5.1. Đối với nguồn nhân lực........................................................................... 31
4.2.5.2. Đối với công tác hỗ trợ, chính sách ........................................................ 31
4.2.5.3. Đối với hoạt động thu gom ..................................................................... 32
4.2.6. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật trong công tác quản lí CTRSH: ............... 33

4.2.6.1. Đối với công tác phân loại rác tại nguồn ................................................ 33
4.2.6.2. Đề xuất địa điểm xây dựng điểm hẹn lớn: .............................................. 37
4.2.6.3. Đối với công tác xử lý CTRSH............................................................... 39
4.2.6.4. Đối với công tác giáo dục tuyên truyền, nâng cao nhận thức................ 41
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 42
5.1. Kết luận.......................................................................................................... 42
5.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 44
PHỤ LỤC............................................................................................................. 45

vi


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN-TTCN

Công nghiệp & tiểu thủ công nghiệp

CTR

Chất thải rắn

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

HĐND


Hội đồng nhân dân

KTXH

Kinh tế xã hội

MTĐT

Môi trường đô thị

QLCTR

Quản lý chất thải rắn

QLCTRSH

Quản lý chất thải rắn sinh hoạt

QLMT

Quản lý môi trường

TNMT

Tài nguyên môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân


VSMT

Vệ sinh môi trường

vii


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Thống kê nguồn thải trên địa bàn huyện Duy Xuyên........................ 21
Bảng 4.2: Khối lượng CTR sinh hoạt thu gom qua hàng năm........................... 21
Bảng 4.3: Tốc độ phát sinh CTR sinh hoạt tại địa bàn Duy Xuyên................... 22
Bảng 4.4: Thành phần CTR sinh hoạt ................................................................ 22
Bảng 4.5: Thống kê số lượng nhân sự của đội MTĐT Duy Xuyên ................... 23
Bảng 4.6: Thống kê số lượng cơ quan, trường học, chợ, hộ gia đình đăng ký
tham gia thu gom rác trên địa bàn huyện........................................... 24
Bảng 4.7: Bảng đánh giá tình hình VSMT của các tuyến thu gom và quét rác . 28
Bảng 4.8: Lợi ích và hậu quả của việc phân loại và không phân loại rác tại
nguồn ................................................................................................. 33
Bảng 4.9: Danh mục các loại rác cần phân loại thường gặp .............................. 35
Bảng 4.10: Các tuyến thu gom thí điểm ở các xã trên địa bàn huyện Duy
Xuyên................................................................................................. 37

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam ..................... 9
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống quản lý CTR tại huyện Duy Xuyên........................... 23
Hình 4.2: Sơ đồ hệ thống quản lý kỹ thuật chất thải rắn hiện tại trên địa bàn
huyện................................................................................................... 39
Hình 4.3: Sơ đồ đề xuất hệ thống quản lí kỹ thuật CTR trên địa bàn huyện

Duy Xuyên trong tương lai................................................................. 39

viii


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, nhà nước đang có nhiều chính sách khuyến khích phát triển

kinh tế ở những vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn trên khắp cả nước. Như một
hậu quả tất yếu của phát triển kinh tế thì vấn đề môi trường kèm theo luôn là đề
tài gây nhiều tranh luận.
Trong khi các đô thị, các thành phố lớn được tiếp cận với nhiều chính sách
ưu đãi từ môi trường thì ở nông thôn vấn đề này chưa được coi trọng. Cùng với
sự phát triển kinh tế - xã hội, rác thải nông thôn ngày càng tăng. Tình trạng ô
nhiễm môi trường khu vực này đang diễn ra nghiêm trọng. Do những đặc thù về
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tập quán sinh sống, việc thu gom, xử lý rác
thải nông thôn cần có chính sách hỗ trợ của Nhà nước, hướng dẫn cụ thể, phân
công rõ trách nhiệm giữa các cấp và cộng đồng dân cư. Đồng thời có cơ chế,
hành lang pháp lý rõ ràng để khuyến khích các cá nhân, doanh nghiệp tham gia
xử lý môi trường, thu gom chất thải, rác thải nông thôn.
Huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam là một trong những trường hợp như
vậy. Cụm công nghiệp Tây An hình thành giúp kinh tế địa phương có những
bước tiến mới nhưng trình độ quản lý môi trường nói chung và quản lý chất thải
rắn nói riêng còn nhiều hạn chế. Hiện trạng họat động thu gom còn rất thô sơ,

trang thiết bị cho các hoạt động này còn thiếu thốn. Hệ thống cơ cấu nhân sự cho
QLMT nói chung và QL CTRSH nói riêng tại địa phương là rất thiếu. Hơn nữa, ý
thức người dân địa phương về bảo vệ môi trường chưa cao nên hiện tượng rác
thải không thu gom xử lí, được vứt bỏ nhiều nơi đã gây không ít khó khăn trong
công tác vệ sinh môi trường, bảo vệ sức khỏe.

1


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

Để cải thiện tình hình trên, cũng như tạo bước tiền đề cho hệ thống quản lí
chất thải rắn ở địa phương, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài “Khảo sát đánh giá
hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam”. Đề tài này thực hiện bước đầu là cơ
sở góp phần cải thiện công tác quản lý CTRSH tại địa phương hiện nay.
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nguồn số liệu được tính toán, tổng hợp từ khảo sát thực tế tại

địa phương nghiên cứu và kết hợp với các tài liệu sẵn có, đề tài tập trung giải
quyết các vấn đề sau:
Khảo sát hiện trạng quản lý rác thải trên địa bàn huyện Duy Xuyên.
Đề xuất biện pháp quản lý CTRSH phù hợp cho địa bàn nghiên cứu.
1.3.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để đạt được những mục tiêu đã đề ra, đề tài thực hiện những nội dung


sau:
• Thu thập số liệu, điều tra, khảo sát thực tế trên địa bàn huyện, từ đó
đánh giá được hiện trạng công tác QL CTR tại địa phương
• Khảo sát, đánh giá hiệu quả các hoạt động của mô hình thu gom
dân lập ở địa phương, định hướng việc thành lập các đội thu gom
rác dân lập ở những vùng còn lại trên địa bàn.
• Xây dựng cơ sở lí luận cho việc phân loại rác tại nguồn trên địa
bàn.
• Đề xuất các biện pháp quản lý CTRSH trên địa bàn nghiên cứu phù
hợp với tình hình KTXH tại địa phương.
1.4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian nghiên cứu: Huyện Duy Xuyên, Tỉnh Quảng Nam
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Hoạt động phát sinh, thu gom CTRSH

trên địa bàn.
1.5.

GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Vì thời gian thực hiện đề tài ngắn, địa bàn trải rộng nên đề tài chỉ nghiên

cứu về mảng CTR SH trên địa bàn.
2


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

Do tài liệu về quản lý môi trường nói chung và QLCTRSH cho các vùng
nông thôn còn hạn chế nên phương pháp đề xuất chưa thể kiểm chứng hiệu quả

về kinh tế xã hội và chỉ phù hợp với vùng nghiên cứu.

3


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
Cùng với các chính sách hỗ trợ, đầu tư phát triển kinh tế ở các vùng nông
thôn trên cả nước, thì việc đôn đốc thực hiện các chương trình cải thiện môi
trường nông thôn luôn được quan tâm và đầu tư kinh phí. Công tác vệ sinh môi
trường nông thôn được lồng ghép thực hiện trong các chương trình Quốc gia về
Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn hằng năm. Đây là chương trình
được Đảng và nhà nước quan tâm tạo điều kiện thực hiện từ năm 1998 và thực
hiện theo kế hoạch nhiều năm với các mục tiêu chung cho từng giai đoạn và mục
tiêu cụ thể cho từng năm. Từ khi được triển khai đến nay, chương trình đã đi qua
2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: được tiển khai từ năm 1998 đến năm 2005:
Mục tiêu chung của giai đoạn:
• Tăng cường sức khoẻ người dân nông thôn, đặc biệt trẻ em và phụ
nữ thông qua việc giảm tỷ lệ các bệnh liên quan đến nước và môi
trường.
• Nâng cao điều kiện sống và xây dựng hạ tầng cơ sở nông thôn theo
hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, thu hẹp khoảng cách giữa
nông thôn và thành thị.
• Giảm tình trạng ô nhiễm các bệnh tật có liên quan đến nguồn nước
do phân người, phân gia súc và chất thải làng nghề.
Giai đoạn 2: được triển khai từ năm 2006 đến năm 2010

Mục tiêu chung của giai đoạn:
• Nâng cao điều kiện sống cho người dân nông thôn thông qua cải
thiện các dịch vụ cấp nước sạch, vệ sinh; nâng cao nhận thức và

4


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

thay đổi hành vi của cộng đồng về bảo vệ môi trường, vệ sinh công
cộng và vệ sinh cá nhân.
• Giảm tác động xấu do điều kiện cấp nước và vệ sinh kém gây ra
đối với sức khoẻ của dân cư nông thôn và giảm thiểu tình trạng ô
nhiễm môi trường trong cộng đồng.
Trong đó mục tiêu cụ thể cho năm 2010 là:
-

Về cấp nước:

• 85% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh, trong đó có
50% dân số có nước sạch đạt tiêu chuẩn 09/2005/QĐ-BYT.
-

Về vệ sinh môi trường:

• 70% số hộ gia đình sống ở nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh.
• Đảm bảo 70% số hộ nông dân chăn nuôi có chuồng, trại hợp vệ sinh.
• Cố gắng tập trung để đến 2010 tất cả các nhà trẻ, trường tiểu học,
trường mầm non, trạm xá, trụ sở xã ở nông thôn có đủ nước sạch và có
đủ nhà tiêu hợp vệ sinh; từng bước giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường

ở các làng nghề, đặc biệt là các làng nghề chế biến lương thực, thực
phẩm quy mô thôn, xã.
Theo báo cáo kết quả thực hiện chương trình Nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn năm 2008, thì chương trình đã đạt được những kết quả sau :


Về mục tiêu cấp nước sạch:

Đưa vào sử dụng khoảng 2.000 công trình cấp nước tập trung và hàng
vạn các công trình nhỏ lẻ có khả năng cung cấp nước sạch cho khoảng
2,7 triệu người góp phần nâng tỷ lệ người dân nông thôn được sử dụng
nước hợp vệ sinh đạt tỷ lệ 75%, trong đó có khoảng 40% nước đạt tiêu
chuẩn theo quyết định 09 của Bộ Y tế
-

Về mục tiêu vệ sinh nông thôn:

• Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh đến cuối
năm 2008 đạt 51% thấp hơn mục tiêu được giao là 55%.

5


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

• Hỗ trợ thực hiện các hoạt động cấp nước nhỏ lẻ và xây dựng các mô
hình về vệ sinh.
Như vây, qua 2 giai đoạn được thực hiện hơn 10 năm, vấn đề vệ sinh môi
trường nông thôn vẫn chưa được quan tâm giải quyết nhiều. Cụ thể là các vấn đề
về ô nhiễm môi trường như: ô nhiễm từ chất thải làng nghề, ô nhiễm do chất thải

rắn, chất thải chăn nuôi... vẫn chưa có báo cáo cụ thể. Vì vậy, tại các địa phương
cần có những biện pháp kịp thời cho các vấn đề đã nêu để môi trường nông thôn
được cải thiện toàn diện.
2.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTR SH TẠI CÁC VÙNG
NÔNG THÔN VIỆT NAM
Theo dự báo, đến năm 2010, khối lượng chất thải nông thôn sẽ khoảng
hơn 145.000.000 tấn (Vũ Thị Thanh Hương, 2009 , Hội thảo Thực trạng quản lý
chất thải và vệ sinh môi trường nông thôn các tỉnh miền Bắc), bao gồm chất thải
chăn nuôi, chất thải sinh hoạt, chất thải làng nghề, chất thải y tế... Với lượng rác
thải ngày càng tăng lên do chênh lệch giữa nông thôn và thành thị ngày càng
giảm nhưng các biện pháp quản lý chất thải mà đặc biệt là CTR SH vẫn đang còn
bỏ ngỏ. Hệ thống thu gom rác ở các vùng nông thôn còn khá xa lạ. Mặt khác với
đặc trưng là dân cư thưa thớt nên việc thu gom ở vùng này gặp rất nhiều khó
khăn.
Hiện nay, chưa có con số thống kê đầy đủ về lượng rác thu gom, xử lí
được ở các vùng nông thôn vì cách thức thu gom của nhiều địa phương rất khác
nhau và còn nhiều bất cập. Đa số là người dân tự thu gom rồi tự xử lí, mà thường
là vứt bỏ ra môi trường.
Cấp quản lí lớn nhất cho công tác thu gom ở các vùng nông thôn thường
là huyện, xã nên chưa thể có những biện pháp mang tính lâu dài, phần lớn những
giải pháp đề ra chỉ giả quyết tạm thời và trên một lãnh thổ đia phương hạn hẹp.
Ở một số địa phương của các tỉnh trên cả nước, đã có những tiến bộ trong
khâu quản lý CTR. Tuy nhiên, những trường hợp thành công và hoạt động lâu

6


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

dài còn ít. Những trường hợp thành công là do đa số người dân tự nguyện tham

gia vào công tác giữ gìn VSMT nơi mình đang sống khi nó đã ở mức báo động.
2.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG CÔNG TÁC QLMT VÀ
QLCTR SH TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN
2.3.1 Thuận lợi:
-

Nông thôn là những vùng kinh tế còn đang phát triển nên công tác QLMT
còn tương đối dễ dàng.

-

Còn quỹ đất phục vụ cho công tác quy hoạch, xây dựng các công trình xử
lí môi trường.

-

Tập quán sinh hoạt tập thể và lối sống cộng đồng của người dân có hiệu
ứng mạnh trong công tác tuyên truyền, vận động.

-

Các hoạt động phát triển KTXH còn thấp nên lượng CTRSH thải ra chưa
nhiều.

2.3.2 Khó khăn:
-

Mặc dù nhà nước ban hành nhiều luật định và chính sách về quản lý môi
trường, nhưng chưa thể áp dụng thực tế vào điều kiện ở các vùng nông
thôn.


-

Người dân chưa quan tâm đến các vấn đề môi trường.

-

Giao thông nông thôn phần lớn là đường đất và nhỏ hẹp gây khó khăn
trong việc thu gom, tập trung chất thải để xử lí.

-

Từ trước đến nay, các công trình nghiên cứu về biện pháp quản lý cũng
như kĩ thuật đều hướng tới các đô thị lớn khi mà khối lượng rác thải chiếm
phần lớn nên hầu như chưa có những điều tra cụ thể về vấn đề chất thải ở
các vùng nông thôn.

-

Việc áp dụng các công nghệ và phương pháp quản lý ở các đô thị lớn vào
vùng nông thôn gặp nhiều khó khăn do tình hình kinh tế, tập quán sinh
hoạt và nhận thức của người dân còn hạn chế.

-

Các phương tiện thông tin còn chưa phát triển mạnh mẽ, nên công tác
tuyên truyền, phổ biến kiến thức môi trường cho người dân rất khó khăn.

7



Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

-

Lực lượng ở các địa phương còn mỏng, chưa đủ trình độ chuyên môn để
vừa thực hiện các biện pháp về kỹ thuật và quản lý đồng thời.

-

Phân bố dân cư không đồng đều và không tập trung gây rất nhiều khó
khăn trong công tác thu gom rác thải.

2.4 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
2.4.1 Điều kiện tự nhiên
2.4.1.1 Vị trí địa lý, diện tích
Vị trí địa lý
Duy Xuyên là huyện đồng bằng của tỉnh Quảng Nam. Cách tỉnh lỵ 40 km
về phía Bắc. Ranh giới hành chính được xác định như sau:
• Phía Ðông giáp biển Ðông.
• Phía Tây giáp huyện Quế Sơn và huyện Ðại Lộc.
• Phía Nam giáp huyện Quế Sơn và huyện Thăng Bình.
• Phía Bắc giáp các huyện Ðiện Bàn, Ðại Lộc và Thị xã Hội An.
Tọa độ địa lý:
• Từ 15o42’55” đến 15o51’42” vĩ độ Bắc.
• Từ 108o02’26” đến 108o24’25” kinh độ Ðông.

8



Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam
Diện tích
Diện tích tự nhiên của huyện Duy Xuyên là 299,09 km2 (29.909,43 ha),
trong đó 45% diện tích là vùng đồi núi, 10% diện tích là vùng trung du, còn lại là
đồng bằng.
2.4.1.2 Địa hình
Duy Xuyên có địa hình trải dài từ Tây sang Đông; phía Tây là đồi núi,
phía Đông là vùng đồng bằng và vùng cát ven biển, địa hình thấp dần từ Tây,
Tây Nam sang Đông, Đông Bắc, gồm có các dạng địa hình sau:
• Địa hình đồi núi: Chiếm 45% diện tích tự nhiên, phân bổ ở các xã phía
Tây, Tây Nam
• Địa hình gò đồi: tập trung ở các xã Duy Phú, Duy Hoà. Duy Châu, Duy
Trinh, Duy Sơn và Duy Trung, chiếm khoảng 10% diện tích tự nhiên.
• Địa hình đồng bằng: Chiếm 40% diện tích tự nhiên. Phân bổ chủ yếu ở
vùng Trung, vùng Đông

9


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

• Địa hình ven biển: Có hai xã Duy Nghĩa và Duy Hải. Địa hình tạo thành
các cồn cát, dãi cát chạy dọc theo bờ biển và sông Trường Giang.
Ngoài ra còn có địa hình bãi bồi ven sông, nhưng thường thay đổi theo
dòng chảy.
2.4.1.3 Khí hậu
Nhiệt độ trung bình 28oC, chịu ảnh hưởng khí hậu của miền Trung Trung
bộ, gió mùa Ðông Bắc và Tây Nam.

Đặc điểm các yếu tố khí hậu thời tiết khu vực Duy Xuyên như sau:
• Nhiệt độ trung bình hàng năm

: 25,0oC.

• Lượng mưa trung bình hàng năm : 2.500mm.
• Độ ẩm trung bình

: 85%.

• Lượng bốc hơi: 990mm.
• Gió, bão:
-

Gió thịnh hành theo hai hướng chính: Gió mùa Đông Bắc: từ tháng 11
đến tháng 2 năm sau; Gió mùa Đông Nam: từ tháng 3 đến tháng 9. Từ
tháng 4 đến tháng 7 thường có gió Tây Nam khô nóng.

-

Bão thường xuất hiện từ tháng 9 đến tháng 11, kèm theo mưa to, gây
lũ lụt vùng ven sông và đồng bằng.

• Lũ lụt: Trung bình hàng năm xuất hiện từ 3 đến 5 con lũ.
2.4.1.4Thuỷ văn
Hệ thống sông chính là sông Thu Bồn, chạy dọc theo ranh giới phía bắc
của huyện, từ núi Sông Sử (Duy Thu) đến Cửa Đại, dài 45km, lòng sông rộng
trung bình từ 100 - 300m. Lưu lượng bình quân

: 200m3/s.


Sông Bà Rén là một nhánh của sông Thu Bồn, bắt nguồn từ Lệ Bắc (Duy
Châu) đến Duy Nghĩa, dài 32km, chiều rộng trung bình từ 50- 120m.
2.4.2 Đặc điểm kinh tế xã hội
2.4.2.1Tình hình phát triến văn hoá xã hội
Dân số
Dân số là 132.558 người (2009, với 31.379 hộ. Tỷ lệ tăng dân số 4,76‰.
Văn hóa xã hội
10


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

Mỹ Sơn đã được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới. Ngoài ra,
còn nhiều di tích khác như: Kinh đô Trà Kiệu, Nhà thờ Ngũ Xã, Gò Cấm, Hòn
Bằng, Hòn Tằm, đập Vĩnh Trinh ...
Y tế
Công tác chăm sóc sức khoẻ, phòng chống dịch bệnh cho nhân dân và
thực hiện các chương trình y tế quốc gia có chuyển biến tích cực. Không để xảy
ra các dịch bệnh, tiêm chủng đầy đủ cho trẻ em. Tuyến y tế cơ sở duy trì tốt hoạt
động khám chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân và hướng dẫn
các biện pháp giữ gìn VSMT, phòng chống dịch bệnh.
Giáo dục
Ngành giáo dục tiếp tục thực hiện các cuộc vận động lớn và phong trào thi
đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực". Công tác đánh giá chất
lượng, đánh giá thi đua trong ngành giáo dục đi vào thực chất hơn. Tỷ lệ tốt
nghiệp THPT đạt 93,9%.
Quốc phòng, an ninh, xây dựng chính quyền
Nhờ thực hiện tương đối tốt các biện pháp phòng ngừa và tăng cường lực
lượng tuần tra, xử lý những vấn đề nảy sinh phức tạp ở các vùng trọng điểm, tiếp

tục chú trọng phát động phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ, gắn với phong trào
toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư nên tình hình an ninh
chính trị tiếp tục giữ vững ổn định.
2.4.2.2Tình hình phát triển kinh tế
Sản xuất nông nghiệp
Năm 2009, tổng giá trị sản xuất Nông – Lâm – Ngư nghiệp đạt 380 tỷ
đồng, tăng 4,07% so với cùng kỳ.
Sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghệp
Giá trị sản xuất toàn ngành đạt trên 835,289 tỷ đồng, tăng 17,12% so cùng
kỳ và bằng 97,5% kế hoạch.
Thương mại, dịch vụ
Thương mại, dịch vụ tiếp tục ổn định, đáp ứng được nhu cầu của sản xuất
và tiêu dùng xã hội. Tổng lượng khách đến tham quan đạt 191.444 lượt người,

11


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

tăng 11% so cùng kỳ. Riêng khách đến tham quan Mỹ Sơn đạt 178.444 lượt
người (trong đó có 119.982 lượt khách quốc tế) tăng 3,79% so cùng kỳ, doanh
thu đạt 9,894 tỷ đồng, giảm 3,94 % so cùng kỳ.
Hoạt động tài chính, tín dụng, đầu tư xây dựng cơ bản
Huyện đã tập trung chỉ đạo, đôn đốc thực hiện đồng bộ và hiệu quả công
tác thu ngân sách. Tổng thu ngân sách đạt 305,366 tỷ đồng, tăng 47% so cùng kỳ
và tăng 133% so Nghị quyết HĐND huyện.
Mạng lưới giao thông
Trên địa bàn huyện có 15 km đường Quốc lộ 1 đi qua và 53 km đường
tỉnh lộ là các đường 610, 610B. Hệ thống giao thông này 100% được trải nhựa.
Giao thông trên đia bàn huyện và các cung đường liên xã, liên thôn có 668

km. Trong đó có 86 km được trải nhựa, 47 km là đường cấp phối, bêtông nông
thôn là 405 km, còn lại là đường đất đá.
Thoát nước và vệ sinh môi trường
Thoát nước: tổng hệ thống theo đường Quốc lộ 1A và đường 610
qua địa bàn huyện có chiều dài khoảng hơn 20 km.
Vệ sinh môi trường: hướng dẫn thành công chôn lấp và khử trùng
khi có các dịch bện gia cầm, gia súc. Tổ chức tốt các đợt ra quân
dọn VSMT.
Cấp điện, cấp nước:
Điện: 100% số hộ trên địa bàn huyện được cung cấp điện chiếu
sáng và phục vụ sinh hoạt. Nhà máy Thuỷ điện Duy Sơn II, thuộc
xã Duy Sơn hoà vào điện lưới Quốc gia, giúp kinh tế vùng phát
triển.
Cấp nước: trên địa bàn đã có thị trấn Nam Phước, xã Duy Vinh, xã
Duy Sơn, xã Duy Thành được cung cấp nước sạch để sử dụng.
2.4.3 Hiện trạng môi trường tại địa bàn nghiên cứu
2.4.3.1 Nguồn nước
Nước mặt lục địa

12


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

Qua kết quả quan trắc của các ngành Trung ương và tỉnh ở một số điểm cục
bộ những năm truớc đây, và theo cảm quan thì các sông suối, ao hồ trên địa bàn
huyện Duy Xuyên chưa có dấu hiệu ô nhiễm vượt mức tiêu chuẩn cho phép
Nước biển ven bờ
Nhìn chung, chất lượng môi trường nước biển ven bờ ở huyện Duy Xuyên
còn khá tốt.

Nước ngầm
Chưa có số liệu khảo sát cụ thể về nguồn nước ngầm trên địa bàn huyện.
Theo cảm quan của người dân thì nguồn nước ngầm trên địa bàn chưa bị ô
nhiễm. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Duy Xuyên tiến hành lấy mẫu
nước giếng tại nhà dân xung quanh khu vực Nổng Bồ và thôn Xuyên Tây 1. Kết
quả kiểm tra cho thấy đa số các chỉ tiêu phân tích đều nằm dưới giới hạn cho
phép tại QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm. Riêng nồng độ COD, Coliform vượt tiêu chuẩn cho phép, điều đó
chứng tỏ nước ngầm ở khu vực này bị ô nhiễm hữu cơ.
2.4.3.2Môi trường không khí
Môi trường không khí tại các khu dân cư tại huyện Duy Xuyên chưa có
biểu hiện ô nhiễm. Ô nhiễm mùi chỉ xảy ra cục bộ tại một số khu vực có các làng
nghề và chăn nuôi của người dân.
2.4.3.3Chất thải rắn
Chất thải sinh hoạt
Chưa có số liệu điều tra, thống kê chính thức về lượng chất thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện. Phần lớn chất thải sinh hoạt tại các hộ gia đình là các chất
hữu cơ như thức ăn thừa, rau… và một lượng lớn chất thải từ hoạt động nông
nghiệp như rơm, rạ, phân gia sức gia cầm... được thu gom để ủ làm phân bón.
Chất thải công nghiệp
Đa số các doanh nghiệp tại Cụm Công nghiệp Tây An, Cụm Công nghiệp
Gò Dỗi đã hợp đồng với Công ty Môi trường Đô thị tỉnh Quảng Nam để thu gom
và xử lý chất thải. Tổng lượng rác thải công nghiệp tại 02 cụm công nghiệp Tây
An và Gò Dỗi, các làng nghề và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn

13


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam


huyện chưa được thống kê đầy đủ và thu gom tối đa. Một số doanh nghiệp trên
địa bàn huyện đã thực hiện việc đăng ký chủ nguồn thải nguy hại với Sở Tài
nguyên và Môi trường nhưng chưa có biện pháp thu gom, xử lý riêng biệt.

14


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện được các mục tiêu đã đề ra, đề tài đã tiến hành thực hiện các
nội dung sau đây. Mỗi nội dung sẽ sử dụng các phương pháp khác nhau, cụ thể
như sau:
3.1 KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT SINH CHẤT THẢI
RẮN TẠI ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
3.1.1 Nội dung:
- Xác định các nguồn phát sinh CTRSH trên địa bàn
-

Khối lượng và tốc độ phát sinh cũng như thành phần của chất thải
rắn sinh hoạt

3.1.2 Phương pháp thực hiện:
3.1.2.1Phương pháp phỏng vấn trực tiếp:
Mục đích:
- Tham khảo ý kiến của cán bộ chuyên môn về tình hình thực tế trên
địa bàn.
- Tiếp cận thông tin về nguồn số liệu cần thiết phục vụ cho công tác
nghiên cứu.

Cách thực hiện:
- Liên hệ với cán bộ phòng TNMT và cán bộ quản lý của đội MTĐT
huyện để sắp xếp thời gian gặp trực tiếp.
- Gặp gỡ, trao đổi với cán bộ phòng TNMT và đội MTĐT của huyện
và thực hiện một số câu phỏng vấn về các vấn đề quan tâm: nguồn
phát sinh chất thải trên địa bàn, khối lượng và tốc độ phát sinh chất
thải.

15


Khảo sát hiện trạng và đề xuất biện pháp QLCTRSH trên địa bàn huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam

- Ghi nhận lại những thông tin, số liệu trong quá trình phỏng vấn vào
sổ ghi chép.
- Tham khảo ý kiến về nguồn số liệu còn thiếu để tiếp tục bổ sung.
- Liên hệ với cán bộ có trách nhiệm lưu giữ những thông tin còn
thiếu để bổ túc số liệu.
3.1.2.2Khảo sát thực tế:
Mục đích:
- Kiểm chứng lại thông tin về các nguồn thải trên địa bàn.
- Ghi nhận thêm nguồn thải nếu còn thiếu.
Cách thực hiện:
- Tiếp cận các tuyến thu gom của đội MTĐT, ghi nhận các nguồn
thải.
- Ghi nhận lại những thông tin đã khảo sát.
3.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QL CTR SH TẠI HUYỆN
DUY XUYÊN:
3.2.1 Nội dung:
- Điều tra thực tế về công tác thu gom CTR sinh hoạt và quét rác trên

địa bàn huyện.
-

Khảo sát về tình hình VSMT trong quá trình thu gom và quét rác.

-

Tìm hiểu mô hình thu gom rác dân lập tại đội 6A, thôn Hòa Bình,
xã Duy Phước.

-

Từ những hoạt động trên đưa ra các đánh giá về công tác QL CTR
trên địa bàn.

3.2.2 Phương pháp thực hiện:
3.2.2.1Phương pháp phỏng vấn trực tiếp:
Mục đích:
- Tìm hiểu về các thông tin như nhân sự, cách tổ chức, đội ngũ cán
bộ và công nhân, các tuyến và thời gian thu gom.
16


×