Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM – SINGAPORE II CÔNG SUẤT 6000M3/NGÀY.ĐÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.76 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM – SINGAPORE II
CÔNG SUẤT 6000M3/NGÀY.ĐÊM.

Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ NGỌC HÂN
MSSV: 06127036
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
NIÊN KHÓA: 2006-2010

- 07/2010 -


THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM – SINGAPORE II
CÔNG SUẤT 6000M3/NGÀY.ĐÊM.

Tác giả

TRẦN THỊ NGỌC HÂN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành Kỹ Thuật Môi Trường

Giáo viên hướng dẫn


Th.S PHẠM TRUNG KIÊN

- TP. HCM 07/2010 -


Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ
Bộ Giáo Dục & Đào Tạo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐH NÔNG LÂM TP. HCM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG

===oOo===

& TÀI NGUYÊN
**************

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
KHOA: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
HỌ VÀ TÊN SV: TRẦN THỊ NGỌC HÂN

MSSV: 06127036

NIÊN KHOÁ: 2006 – 2010
1. Tên đề tài:

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM – SINGAPORE II CÔNG SUẤT 6000M3/NGÀY.ĐÊM.
2. Nội dung KLTN:
 Tìm hiểu tính chất nước thải đầu vào của hệ thống xử lý nước thải tập trung
của khu công nghiệp.
 Xem xét hiện trạng mặt bằng của hệ thống xử lý nước thải qua bản vẽ đã có
và thực tiễn.
 Thu thập số liệu nước thải đầu vào và công nghệ xử lý của một số khu công
nghiệp, so sánh với tính chất nước thải của khu công nghiệp VSIP II để đưa ra tính
chất nước thải cần xử lý.
 Đề xuất công nghệ, tính toán thiết kế và dự toán kinh tế cho các công nghệ.
 Hoàn thiện công nghệ xử lý, triển khai bản vẽ công nghệ.
3. Thời gian thực hiện: Từ 03/2010 đến 07/2010
4. Họ tên Giáo viên hướng dẫn: ThS. PHẠM TRUNG KIÊN
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày …. tháng …. năm 2010
Ban chủ nhiệm Khoa
LÊ QUỐC TUẤN

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân

Ngày…. tháng …. năm 2010
Giáo viên hướng dẫn.
ThS. PHẠM TRUNG KIÊN




Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ


LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập và rèn luyện tại khoa Môi Trường và Tài Nguyên
Truờng đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, em đã được trang bị nhiều kiến
thức và kinh nghiệm sống quí báu làm hành trang tuơng lai của mình. Đặc biệt, luận
văn tốt nghiệp là một cột mốc quan trọng trong quá trình học tập và rèn luyện của
sinh viên, là điểm kết thúc của một quá trình học tập và phấn đấu nhưng cũng là
điểm khởi đầu cho bước đường tương lai sau này của sinh viên chúng em.
Để hoàn thành tốt khóa luận này, đầu tiên, em gửi lời cảm ơn đến toàn bộ
Thầy Cô khoa Môi Trường và Tài Nguyên, những người thầy đã dạy dỗ và truyền
đạt kiến thức cũng như kinh nghiệm sống cho chúng em. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất đến Thầy Phạm Trung Kiên Người Thầy đã tận tình hướng
dẫn và truyền đạt nhiều kiền thức cho em, đã giúp em hoàn thành khóa luận này.
Cảm ơn các Anh Chị làm ở KCN Việt Nam- Singapore II đã nhiệt tình giúp
đỡ và tạo mọi điều kiện cho em trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cảm ơn gia đình những người luôn là chỗ dựa vững chắc là nguồn động viên
lớn nhất cho tôi trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp.
Sau cùng, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn, tất cả thành viên lớp
DH06MT, các bạn là những người bạn tuyệt vời, luôn bên cạnh, động viên và giúp
đỡ tôi mọi lúc tôi cần. Cảm ơn các bạn rất nhiều.
Dù đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong nhận
được sự góp ý và sửa chữa của thầy cô và các bạn về khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!!!
Tp. HCM, ngày 10 tháng 07 năm 2010

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân

ii 



Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Cùng với sự phát triển kinh tế và quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới
trong bối cảnh hiện nay, hàng loạt các KCN - KCX được đầu tư và mở rộng. Đồng
hành với sự phát triển vượt bậc đó là việc phải giải quyết các vấn đề môi trường
phát sinh hàng ngày, đặc biệt là các nguồn thải từ các nhu cầu sinh hoạt, hoạt động
sản xuất của KCN - KCX. Trong đó, nước thải là một vấn đề khá nổi cộm cần được
quan tâm hàng đầu. KCN VSIP II là một KCN lớn góp phần rất lớn cho sự phát trển
kinh tế xã hội của tỉnh Bình Dương nói riêng và của cả nước nói chung. Mục tiêu
hàng đầu của KCN VSIP II đặt ra là làm sao vừa phát triển kinh kế vừa bảo vệ môi
trường bền vững. Chính vì thế KCN VSIP II luôn luôn chú trọng đến vấn đề bảo vệ
môi trường đặc biệt là về vấn đề nước thải của KCN.
Đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN VSIP II công suất
6000m3/ngày.đêm” nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
Tính chất của nước thải KCN rất phức tạp, có sự dao động lớn, hàm lượng
BOD5, SS cao. Bên cạnh đó, nước thải còn chứa các thành phần độc hại như kim
loai nặng, hóa chất… khó mà xử lý triệt để bằng quá trình sinh học hay ảnh hưởng
tiêu cực tới hiệu quả xử lý của quá trình trên.
Trong khóa luận tốt nghiệp này, đề xuất 2 phương án với những công nghệ
tham khảo từ các hệ thống XLNT đang vận hành với hiệu quả xử lý đạt tiêu chuẩn.
Công nghệ được sử dụng để xử lý nước thải KCN thường áp dụng là kết hợp giữa
hai quá trình hóa lý và sinh học bao gồm các công trình như: bể keo tụ - tạo bông,
bể Aeroten bùn hoạt tính (Aeroten truyền thống), bể Aeroten dính bám, bể USBF,
bể Unitank, Mương Oxy hóa, bể lọc... Từ đó, đề xuất 2 phương án xử lý nước thải
KCN VSIP II công suất 6000m3/ngày.đêm, với:
 Phương án 1: Nước thải  Chắn rác thô Hầm bơm  Chắn rác tinh Bể
keo tụ tạo bông  Bể lắng 1  Bể USBF  Bể Khử Trùng  Lọc áp lực  Suối
Cái.

 Phương án 2: Nước thải  Chắn rác thô Hầm bơm  Chắn rác tinh Bể
keo tụ tạo bông  Bể lắng 1  Bể Aerotank  Bể lắng 2  Bể Khử Trùng  Lọc
áp lực  Suối Cái.

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân

iii 


Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ
Qua tính toán, phân tích về mặt kỹ thuật, kinh tế và vận hành đã lựa chọn
phương án 1 với lý do :
 Tính khả thi cao.
 Vận hành đơn giản.
 Tiết kiệm diện tích mặt bằng.
 Giá thành xử lý 1m3 nước là 4.500 VNĐ, với phương án 2 là 4.800VNĐ/m3.

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân

iv 


Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ

MỤC LỤC
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN ............................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... viii

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ..................................................................................... ix
DANH SÁCH HÌNH ..................................................................................................... x
DANH SÁCH BẢNG ................................................................................................... xi
Chương 1 ........................................................................................................................ 1
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. ........................................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU KHÓA LUẬN. ................................................................................... 2
1.3. NỘI DUNG KHÓA LUẬN. ................................................................................... 2
1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN. ........................................................................... 2
1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ GIỚI HẠN. .............................................................................. 2
1.6. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI.................................................................................................. 3
Chương 2 ........................................................................................................................ 4
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU CÔNG NGHIỆP VSIP II..... 4
2.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN CẢ NƯỚC. ... 4
2.2. TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP VSIP II. ........................................... 5
2.2.1. Vị trí địa lí. .................................................................................................... 5
2.2.2. Mục đích và phạm vi hoạt động. ................................................................. 6
2.2.3. Các lợi ích kinh tế xã hội. ............................................................................. 7
2.2.4. Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật..................................................................... 8
Chương 3 ...................................................................................................................... 14
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP ................ 14
3.1. TỔNG QUAN PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI MỘT SỐ KCN. ...... 14
3.1.1. Đặc điểm đặc trưng nước thải KCN. ........................................................ 14
3.1.2. Một số phương pháp đã ứng dụng. ........................................................... 14
3.2. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI MỘT SỐ KCN. ............................ 16

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân





Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ
3.2.1. Khu công nghiệp Linh Trung I. ................................................................ 16
3.2.2. Khu công nghiệp Biên Hòa II. ................................................................... 18
3.2.3. Khu công nghiệp Tân Tạo. ........................................................................ 20
3.2.4. Khu công nghiệp Amata. ........................................................................... 21
3.3. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA KCN VSIP II. ............................. 24
3.3.1. Hiện trạng xử lý nước thải giai đoạn 1. .................................................... 24
3.3.2. Nhiệm vụ đặt ra. ......................................................................................... 29
Chương 4 ...................................................................................................................... 30
ĐỀ XUẤT VÀ TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO VSIP II ......................................................................... 30
4.1. TÍNH CHẤT VÀ LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI. ............................................... 30
4.1.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải. ................................................................. 30
4.1.2. Thành phần, tính chất nước thải............................................................... 31
4.1.3. Lưu lượng nước thải. .................................................................................. 32
4.2. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ. .................................................................. 32
4.3.2. Phương án 2. ............................................................................................... 34
4.4. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XLNT.................................................. 37
4.4.1. Phương án 1. ............................................................................................... 37
4.4.1.1. Rổ chắn rác. .............................................................................................. 37
4.4.1.2. Hầm bơm. ................................................................................................. 37
4.4.1.3. Song chắn rác tinh. ................................................................................... 38
4.4.1.4. Bể tách dầu mỡ. ........................................................................................ 38
4.4.1.5. Bể điều hòa. ............................................................................................. 38
4.4.1.6. Bể trộn....................................................................................................... 39
4.4.1.7 . Bể phản ứng. ............................................................................................ 39
4.4.1.8. Bể lắng I (Lắng đứng).............................................................................. 40
4.4.1.9. Bể USBF. .................................................................................................. 41
4.4.1.10. Bể khử trùng. .......................................................................................... 42

4.4.1.11. Bể lọc áp lực. .......................................................................................... 43
4.4.1.12. Bể nén bùn. ............................................................................................. 43
4.4.1.13. Bể chứa bùn. ........................................................................................... 44
4.4.2. Phương án 2. ............................................................................................... 45
4.4.2.2. Bể aerotank. .............................................................................................. 45
4.4.2.2. Bể lắng II. ................................................................................................. 45
4.5. DỰ TOÁN CHI PHÍ. ........................................................................................... 46
SVTH: Trần Thị Ngọc Hân

vi 


Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ
4.5.1. Dự toán chi phí phương án 1. .................................................................... 46
4.5.1.1. Chi phí đầu tư cơ bản. ............................................................................... 46
4.5.1.2. Chi phí quản lý vận hành. ........................................................................ 46
4.5.1.3 Khấu hao tài sản và lãi suất. ...................................................................... 46
4.5.1.4 Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải đã xử lý. ............................................. 46
4.5.2. Dự toán chi phí phương án 2. .................................................................... 46
4.5.2.1 Chi phí đầu tư cơ bản. ................................................................................ 46
4.5.2.2 Chi phí quản lý vận hành. .......................................................................... 47
4.5.2.3 Khấu hao tài sản và lãi suất. ...................................................................... 47
4.5.2.4 Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải đã xử lý. ............................................. 47
Chương 5 ...................................................................................................................... 49
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 49
5.1. KẾT LUẬN . ......................................................................................................... 49
5.2. KIẾN NGHỊ. ......................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 51

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân


vii 


Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD5

: Nhu cầu oxy sinh hóa 5 (Biochemical Oxygen Demand).

COD

: Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand).

DO

: Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen).

F/M

: Tỷ số thức ăn/ vi sinh vật (Food and microorganism ratio).

MLSS

: Chất rắn lơ lửng trong hỗn dịch (Mixed Liquor Suspended Solids).

SS

: Cặn lơ lửng (Suspended Solids).


USBF

: Upflow Sludge Blanket Filter.

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam.

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

VSIP II

: Việt Nam-Singapore II.

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh.

KCN

: Khu công nghiệp.

KCN-KCX : Khu công nghiệp - Khu chế xuất.

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân

viii 



Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 – HIỆU SUẤT XỬ LÝ 2 PHƯƠNG ÁN..........................................53
Phương án 1 .............................................................................................................53
Phương án 2 .............................................................................................................55
PHỤ LỤC 2 - TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ. ............57
A. Tính chất nước thải đầu vào khu XLNTTT Vsip II........................................57
B. Tính toán phương án 1 .......................................................................................58
B.1. Song chắn rác thô ............................................................................................58
B.2. Hầm bơm ..........................................................................................................58
B.3. Lưới chắn rác tinh ...........................................................................................59
B.4. Bể tách dầu mỡ ................................................................................................60
B.5. Bể điều hòa .......................................................................................................60
B.6. Bể trộn ..............................................................................................................64
B.7. Bể phản ứng .....................................................................................................67
B.8. Bể lắng 1 ...........................................................................................................68
B.9. USBF .................................................................................................................72
B.10. Bể lọc áp lực ...................................................................................................78
B.11. Bể khử trùng ..................................................................................................79
B.12. Bể nén bùn ......................................................................................................80
B.13. Bể chứa bùn....................................................................................................82
B.14. Máy ép bùn .....................................................................................................83
B. Tính toán phương án 2 .......................................................................................83
C.1. Bể Aerotank......................................................................................................83
C.2. Bể lắng ly tâm ..................................................................................................89
D. TÍNH TOÁN HÓA CHẤT .................................................................................93
D.1. Tính hóa chất khử trùng .................................................................................93

D.2. Tính lượng phèn nhôm Al2(SO4)3.18H2O .....................................................94
D.3. Tính lượng Polymer (anion) ...........................................................................94
D.4. Bể chứa dung dịch axít H2SO4 và bơm châm H2SO4 ...................................94
D.5. Bể chứa dung dịch NaOH và bơm châm NaOH...........................................95
D.6. Dung dịch Polymer Cation .............................................................................95
PHỤ LỤC 3- DỰ TOÁN KINH TẾ .......................................................................96
E – DỰ TOÁN CHO PHƯƠNG ÁN 1 ...................................................................96
E.1. Chi phí đầu tư cơ bản ......................................................................................96
E.3. Khấu hao tài sản và lãi suất ..........................................................................103
E.4. Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải đã xử lý................................................104
F – DỰ TOÁN CHO PHƯƠNG ÁN 2 .................................................................104
F.1. Chi phí đầu tư cơ bản ....................................................................................104
F.2. Chi phí quản lý vận hành ..............................................................................110
F.3. Khấu hao tài sản và lãi suất ..........................................................................112
F.4. Giá thành xử lý cho 1m3 nước thải đã xử lý ................................................113
PHỤ LỤC 4 - BẢN VẼ THIẾT KẾ .....................................................................113

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân

ix 


Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ

DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1. Hoạt động thu gom nước thải của Khu công nghiệp VSIP II. ................12 
Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Linh Trung I. ..............................................17 
Hình 3.2. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Biên Hòa II. ...............................................19 
Hình 3.3. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Tân Tạo ......................................................21 
Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN Amata .........................................................23 

Hình 3.5. Sơ đồ hệ thống XLNT KCN VSIP II giai đoạn 1. ....................................25 
Hình 4.1. Phương án 1 ..............................................................................................33 
Hình 4.2. Phương án 2 ..............................................................................................34 
Hình 4.3. Hầm bơm ..................................................................................................38 
Hình 4.4. Bể tách dầu mỡ .........................................................................................38 
Hình 4.5. Bể điều hòa ...............................................................................................39 
Hình 4.6. Bể phản ứng ..............................................................................................40 
Hình 4.7. Bể lắng I (Lắng đứng) ..............................................................................41 
Hình 4.8. Bể USBF ...................................................................................................42 
Hình 4.9. Bể khử trùng .............................................................................................42 
Hình 4.10. Bồn lọc áp lực .........................................................................................43 
Hình 4.11. bể nén bùn...............................................................................................44 
Hình 4.12. Bể chứa bùn ............................................................................................44 

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân




Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1. Tính chất nước thải đầu vào .....................................................................16
Bảng 3.2. Tính chất nước thải đầu vào .....................................................................18
Bảng 3.3. Tính chất nước thải đầu vào .....................................................................20
Bảng 3.4. Tính chất nước thải đầu vào .....................................................................22
Bảng 3.5. Tính chất nước thải thiết kế cho giai đoạn 1. ...........................................24
Bảng 3.6. Kết quả đầu ra giai đoạn 1........................................................................27
Bảng 4.1. Tính chất nước thải một số KCN .............................................................31
Bảng 4.2. Tính chất nước thải thiết kế cho HTXLNT giai đoạn II . ........................31

Bảng 4.5. Các thông số thiết kế và kích thước rổ chắn rác ......................................37
Bảng 4.6. Các thông số thiết kế và kích thước hầm bơm .........................................37
Bảng 4.7. Các thông số thiết kế và kích thước song chắn rác tinh ...........................38
Bảng 4.8. Các thông số thiết kế và kích thước song chắn rác tinh ...........................38
Bảng 4.9. Các thông số thiết kế và kích thước bể điều hòa ......................................38
Bảng 4.10. Các thông số thiết kế và kích thước bể trộn ...........................................39
Bảng 4.11. Các thông số thiết kế và kích thước bể phản ứng ..................................39
Bảng 4.12. Các thông số thiết kế và kích thước bể phản ứng ..................................40
Bảng 4.13. Các thông số thiết kế và kích thước USBF ............................................41
Bảng 4.14. Các thông số thiết kế và kích thước khử trùng ......................................42
Bảng 4.15. Các thông số thiết kế và kích thước bồn lọc áp lực ...............................43
Bảng 4.16. Các thông số thiết kế và kích thước bồn lọc áp lực ...............................43
Bảng 4.17. Các thông số thiết kế và kích thước bể chứa bùn...................................44
Bảng 4.18. Các thông số thiết kế và kích thước bể Aerotank ..................................45
Bảng 4.19. Các thông số thiết kế và kích thước bể lắng II .......................................45

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân

xi 


Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là chủ trương của Đảng và nhà nước, tuy
nhiên hoạt động công nghiệp đã và đang thải ra nhiều chất thải vượt quá khả năng
tự làm sạch của môi trường gây ô nhiễm nghiêm trọng, dẫn đến mất cân bằng sinh
thái.

Việc các nhà máy nằm rời rạc, chen lẫn với các khu dân cư đã không còn phù
hợp, nó ảnh hưởng xấu đến sản xuất, mỹ quan, sức khỏe cộng đồng, gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng và gây khó khăn cho công tác quản lý.
Các khu công nghiệp ra đời nhằm cung cấp cơ sở hạ tầng, dịch vụ cho các
nhà máy sản xuất, khu công nghiệp có chức năng tập trung các nhà máy sản xuất ở
một số loại hình nhất định nhằm cách li hoạt động sản xuất với khu dân cư tạo thuận
lợi cho việc kiểm soát môi trường cũng như công tác quản lý.
KCN là nơi tập trung nhiều loại hình sản xuất, phát sinh nhiều chất thải nên
công tác xử lý chất thải là không thể bỏ qua. Một trong những chất thải đó cần
được quan tâm là nước thải.
Lượng nước thải ở các KCN sinh ra trong ngày là rất lớn. Vì vậy, vấn đề
nước thải tại các KCN đang là mối quan tâm hàng đầu của Đảng và Nhà Nước, làm
sao để thúc đẩy phát triển kinh tế mà vẫn đảm bảo môi trường bền vững nói chung
và bảo vệ nguồn nước nói riêng. Làm sao để tạo ra sự cân bằng giữa phát triển kinh
và bảo vệ môi trường bền vững. Đây là một câu hỏi lớn cần nhanh chóng được trả
lời.
KCN Việt Nam-Singapore II với qui mô khoảng 343,96 ha đã và đang thu
hút rất nhiều nhà đầu tư, giải quyết vấn đề việc làm cho khoảng 3000 – 40000 công
nhân mang lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội cho cho tỉnh Bình Dương. KCN Vsip II ra
đời đánh dấu một bước phát triển mới tình hữu nghị giữa hai nước Việt Nam –
Singapore.
Ý thức tốt trách nhiệm bảo vệ môi trường, góp phần phát triển bền vững, khu
công nghiệp VSIP II đã dành ra quỹ đất và vốn để đầu tư xây dựng trạm xử lý nước

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân




Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ

thải tập trung nhằm bảo vệ môi trường, sức khỏe con người nói chung và bảo vệ
nguồn nước nói riêng.
Nhận thức được mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường,
thấy rõ vấn đề XLNT tại các KCN là thiết thực và rất cần thiết trong giai đoạn hiện
nay nên tôi tiến hành đề tài “ Thiết kế hệ thống XLNT KCN Việt Nam-Singapore
công suất 6000 m3/ngày.đêm” cho Luận Văn Tốt Nghiệp Kỹ Sư Ngành Kỹ Thuật
Môi Trường.
1.2. MỤC TIÊU KHÓA LUẬN.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN VSIP II đạt tiêu chuẩn môi trường và
phù hợp với điều kiện thực tế của KCN.
1.3. NỘI DUNG KHÓA LUẬN.
 Tìm hiểu tính chất nước thải đầu vào của hệ thống xử lý nước thải tập trung
của KCN.
 Xem xét hiện trạng mặt bằng của hệ thống xử lý nước thải qua bản vẽ đã có
và thực tiễn.
 Thu thập số liệu nước thải đầu vào và công nghệ xử lý của một số khu công
nghiệp, so sánh vời tính chất nước thải của khu công nghiệp VSIP II để đưa ra tính
chất nước thải cần xử lý.
 Đề xuất công nghệ và tính toán thiết kế, dự toán kinh tế cho 2 công nghệ .
 Hoàn thiện công nghệ xử lý, triển khai bản vẽ công nghệ.
1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.
 Thu thập số liệu, tài liệu về dự án xây dựng cơ sở hạ tầng KCN, các công
nghệ xử lý của các khu công nghiệp khác.
 Tổng hợp số liệu.
 Lựa chọn công nghệ trên cơ sở phù hợp với thành phần, tính chất nước thải,
điều kiện mặt bằng, tiêu chuẩn xả thải, khả năng đầu tư.
 Dùng excel để sử lý số liệu.
 Dùng công cụ Word để tính toán và thể hiện.
 Dùng autocard để thể hiện các bản vẽ HTXLNT.
1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ GIỚI HẠN.

 Đối tượng: Nước thải tập trung KCN Vsip II.

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân




Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ
 Giới hạn: Là một luận văn tốt nghiệp nên đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý
nước thải KCN VSIP II ” chỉ tiến hành nghiên cứu trong phạm vi sau:
 Không gian: KCN Vsip II.
 Xử lý nước thải giai đoạn II cho Vsip II.
 Xử lý nước thải tập trung đã qua xử lý sơ bộ.
 Công suất thiết kế: 6000 m3/ngày.
 Niên hạn thiết kế hệ thống xử lý nước thải là 20 năm.
 Thời gian thưc hiện 1/03/2010 đến 30/06/2010.
1.6. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI.
 Kinh tế:
Hệ thống xử lý nước thải đúng công suất và tiêu chuẩn qui định giúp cho
KCN tránh những rắc rối về môi trường nhằm giúp các nhà máy trong KCN chuyên
tâm sản xuất và phát triển kinh tế.
 Xã hội và thực tiển:
Với thực trạng hiện nay, nguồn tài nguyên nước đang nằm trong tình trạng
khan hiếm, ô nhiễm nguồn nước mặt, hạn hán, lũ lụt, dịch bệnh… thì vấn đề xử lý ô
nhiễm và bảo vệ nguồn nước là rất cần thiết.
Lượng nước thải phát sinh hằng ngày ở các KCN là vô cùng lớn, với thành
phần phức tạp và vấn đề nước thải tại các KCN đang là mối quan tâm hàng đầu của
Đảng và Nhà nước. Chính vì thế đề tài này rất có giá trị thiết thực nhằm xử lý một
lượng lớn nước thải góp phần bảo vệ môi trường đáng kể đưa Vsip II trở thành
KCN đi đầu về vấn đề bảo vệ môi trường, là tấm gương cho các KCN trong cả

nước. Khi đề tài này được áp dụng sẽ góp phần bảo vệ nguồn nước và quần xã thủy
sinh, nâng cao chất lượng môi trường sống của con người, góp phần bảo vệ môi
trường nói chung và quản lý nước thải bền vững nói riêng.

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân




Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ

Chương 2
TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP

KHU CÔNG NGHIỆP VSIP II
2.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN CẢ NƯỚC.
Phát triển công nghiệp – xây dựng các nhà máy và các khu công nghiệp
(KCN) tập trung – là con đường tất yếu để đưa Việt Nam từ một nước có nền sản
xuất nông nghiệp lạc hậu trở thành một nước có nền sản xuất hiện đại, theo kịp các
nước tiên tiến trên thế giới. Đây cũng là phương thức tốt nhất để thực hiện chương
trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Theo Báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tính đến ngày cuối tháng 5
năm 2008 cả nước có 186 khu công nghiệp với tổng diện tích đất tự nhiên 45042 ha,
trong đó diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê đạt 29469 ha, chiếm 66,6% tổng
diện tích đất tự nhiên. Trong đó 110 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất
tự nhiên 26115 ha và 76 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và
xây dựng cơ bản với tổng diện tích đất tự nhiên 18926 ha. Các KCN, KCX phân bố
ở 52 tỉnh, thành phố trên cả nước; tập trung ở 3 vùng kinh tế trọng điểm với tổng
diện tích đất tự nhiên chiếm trên 60% tổng diện tích các KCN trong cả nước, vùng
Đông Nam Bộ có 75 KCN( 22352 ha). Đồng bằng Sông Hồng có 42 KCN (10046

ha), Đồng Bằng Sông Cửu Long có 28 KCN (5027 ha)…
Tính đến cuối tháng 5/2008, các KCN đã thu hút được trên 3200 dự án có
vốn đầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu tư gần 31,5 tỉ USD và 31000 dự án đầu tư
trong nước với tổng vốn đầu tư đăng kí trên 195 nghìn tỉ đồng.
Tuy nhiên, song hành với sự phát triển công nghiệp và KCN, vấn đề ô
nhiễm, suy thoái môi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên đang ngày
càng gia tăng. Cho đến nay, mặc dù đã có nhiều nổ lực khắc phục các tác động tiêu
cực đến môi trường do hoạt động sản xuất gây ra, cũng phải nhìn nhận một thực tế
rằng chúng ta đang xử lý các “triệu chứng môi trường” (nước thải, chất thải rắn, khí
thải,… Sau khi chúng được thải ra môi trường xung quanh) thay vì giải quyết các

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân




Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ
“căn bệnh môi trường” (nguyên nhân làm phát sinh chất thải). Thêm vào đó, các
KCN hiện nay vẫn là những hệ thống mở. Trong đó, nguyên liệu được khai thác từ
các nguồn tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho hoạt động sản xuất và sau đó được
trả lại môi trường dưới dạng chất thải. Đó là nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái môi
trường tự nhiên theo đà phát triển công nghiệp. Thực tế xây dựng, phát triển, vận
hành các KCN và quản lý môi trường KCN trong những năm qua đã thể hiện nhiều
yếu điểm, bất cập cần khắc phục.
2.2. TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP VSIP II.
2.2.1. Vị trí địa lí.
KCN Việt Nam-Singapore II có tổng diện tích 343,96 ha, được qui hoạch
xây dựng ở phía Bắc của khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị Bình Dương,
trên địa bàn xã Phú Chánh ( huyện Tân Uyên) và xã Hòa Lợi (huyện Bến Cát)
 Khoảng cách từ Vsip II đến các công trình xung quanh:

 Các khu đô thị và dân cư.
 Cách khu tái định cư Phú Chánh ở phía đông 39m, trong đó cây xanh cách ly
khoảng 16m, đường giao thông 23m.
 Cách khu nhà vườn của khu liên hợp ở phía tây 40m, trong đó cây xanh cách
ly khoảng 28m, đường giao thông 12m.
 Cách khu đô thị của khu liên hợp phía nam 39m, trong đó: cây xanh cách ly
khoảng 16m, đường giao thông 23m.
 Cách khu tái định cư hòa lợi ở phía tây nam 800m, trong đó: khu nhà vườn
200m, khu đô thị 600m
 Các khu công nghiệp trên địa bàn.
 Cách KCN Tân Uyên khoảng 3,5 Km.
 Cách KCN Tân Định khoảng 4,0 Km.
 Cách KCN Cách KCN Việt Hưng khoảng 8,5 Km.
 Cách KCN Việt Nam-Singapore khoảng 9,0 Km.
 Cách KCN Mỹ Phước I khoảng 9,0 Km.
 Cách KCN Mỹ Phước II khoảng 10 Km.
 Cách KCN Đồng An khoảng 12 Km.

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân




Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ
 Cách KCN Sóng Thần II khoảng 14 Km.
 Cách KCN Sóng Thần I khoảng 15 Km.
 Cách KCN Tân Đông Hiệp khoảng 15 Km.
 Cách KCN Bình Đường khoảng 17 Km.
 Cách KCN Dệt may Bình An khoảng 19 Km.
 Các trung tâm đô thị.

 Cách trung tâm thị xã Thủ Dầu Một khoảng 5Km.
 Cách trung tâm thành phố Biên Hòa khoảng 20 Km.
 Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 35 Km
 Cách trung tâm thành phố Vũng Tàu khoảng 130Km.
 Các bến cảng.
 Cách cảng Sài Gòn khoảng 30 Km.
 Cách cảng Đồng Nai khoảng 40 Km.
 Cách cảng Vũng Tàu khoảng 130 Km.
 Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất khoảng 30 Km.
 Vị trí tiếp giáp của dự án:
 Phía đông là đường Tạo Lực Số 2A, Kênh thoát nước hòa lợi và khu tái định
cư Phú Chánh.
 Phía tây là đường vành đai, kênh thoát nước Hòa Lợi và khu nhà vườn của
khu liên hợp.
 Phía Nam là đường tạo lực số 5 và khu đô thị của khu liên hợp .
 Phía Bắc là đường N13 và KCN Phú Gia ( Nằm trong khu qui hoạch cụm
công nghiệp Hòa Lợi của khu liên hợp).
2.2.2. Mục đích và phạm vi hoạt động.
 Mục đích.
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Việt Nam-Singapore
II với diện tích 343,96 ha với đầy đủ phân khu chứa năng và tổ chức các hệ thống
kỹ thuật hạ tầng.
Thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước thuê đất xây dựng nhà máy, xí
nghiệp trong KCN Việt Nam-Singapore II. Tạo ra những sản phẩm có chất lượng

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân





Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ
cao, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đồng thời đảm bảo điều kiện bảo vệ
cảnh quan môi trường.
 Các ngành nghề thu hút đầu tư:
 Công nghiệp điện tử.
 Công nghiệp điện gia dụng và điện công nghiệp.
 Công nghiệp điện và thiết bị điện.
 Công nghiệp công nghệ thông tin và kỹ thuật cao.
 Công nghiệp công nghệ sinh học.
 Công nghiệp sản xuất dược liệu, dược phẩm, dụng cụ y tế.
 Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, đồ uống.
 Công nghiệp cơ khí chế tạo máy móc, dây cáp ( có xi mạ như là một cấu
phần của sản xuất nhưng không thu hút các dự án chỉ thực hiện gia công xi mạ).
 Công nghiệp dệt, may mặc, thêu, đan (không có nhuộm, có giặt tẩy như là
một cấu phần của sản xuất nhưng không htu hút các dự án chỉ thực hiện gia công
giặt tẩy).
 Công nghiệp sản xuất các vật dụng văn phòng và văn phòng phẩm.
 Công nghiệp sản xuất các loại khí công nghiệp.
 Công nghiệp sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao, đồ chơi, nữ trang.
 Công nghiệp sản xuất gia công chế biến gỗ, vật dụng trang trí nội thất.
 Công nghiệp gốm sứ.
 Công nghiệp xăm lốp, các sản phẩm cao su kỹ thuật cao ( không chế biến mũ
cao su tươi).
 Công nghiệp nhựa.
 Công nghiệp sản xuất giầy và phụ kiện giầy.
 Công nghiệp vật liệu xây dựng.
 Công nghiệp bao bì, chế bản in ấn, giấy ( không sản xuất bột giấy từ tranh,
tre nứa, lá và gỗ).
2.2.3. Các lợi ích kinh tế xã hội.
KCN Việt Nam-Singapore II được xây dựng tập trung bao gồm các nhà máy,

xí nghiệp cho phép tiết kiệm được vốn đầu tư cơ sở hạ tầng, các công tác quản lý

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân




Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ
môi trường được tốt hơn, hợp tác hóa giữa các doanh nghiệp, khắc phụ được tình
trạng đầu tư phân tán.
Góp phần tạo ra khoảng 30000-40000 việc làm cho công nhân thông qua các
nhà máy thành viên trong KCN Việt Nam-Singapore II
Tạo kim ngach xuất khẩu và góp phần gia tăng đáng kể GDP của tỉnh Bình
Dương.
Góp phần hoàn thiện hạ tầng cơ sở của cụm phát triển công nghiệp Hòa Lợi
nói riêng và khu liên hợp công nghiệp-dịch vụ-đô thị Bình Dương nói chung.
Góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Tạo động lực thúc đẩy sản xuất, thương mại, dịch vụ và giao thương kinh tế
của tỉnh Bình Dương.
2.2.4. Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
 Hệ thống cấp nước.
 Nhu cầu dùng nước: Tổng nhu cầu sử dụng nước của KCN Việt NamSingapore II khoảng 16.500 m3/ngày. Nhu cầu trên được ước tính căn cứ vào số liệu
thực tế của KCN Việt Nam-Singapore I.
 KCN Việt Nam-Singapore I có diện tích khoảng 500 ha, tỉ lệ lấp đầy hiện
nay là 90%. Tổng diện tích đất sử dụng hiện nay của KCN Việt Nam-Singapore I là
450 ha. Hiện nay tổng nhu cầu sử dụng nước của KCN Việt Nam-Singapore I
khoảng 17000m3/ngày. Như vậy định mức sử dụng nước của KCN Việt NamSingapore I khoảng 48m3/ha/ngày.
 KCN Việt Nam-Singapore II chủ trương thu hút các ngành nghề tương tự
như KCN Việt nam-Singapore I, vì vậy nhu cầu nước cấp cho KCN Việt NamSingapore II là 48m3/ha/ngày.
 Diện tích của KCN Việt Nam-Singapore II khoảng 344 ha. Như vậy, tổng

nhu cầu dung nước của KCN Việt nam-Singapore II khoảng 16.500 m3/ngày.
 Nguồn nước:
 Khu liên hợp công nghiệp-dịch vụ-đô thị Bình Dương
Giai đoạn đầu: Lấy nước từ nhà máy nước Thủ Dầu Một (công suất hiện
hữu 21.600 m3/ngày) đã được xử lý và nước thô từ nhà máy nước tân Ba đưa về
khu vực dự án để xử lý.

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân




Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ
Về lâu dài: Khi hồ Phước Hòa được xây dựng và đi vào vận hành ( dung tích
hữu ích 1,5 tỷ m3 nước; dự kiến cấp nước 400000m3/ngày), khu liên hợp sẽ sử dụng
nguồn nước này.
Dự án KCN Việt Nam-Singapore II: sử dụng nước cấp từ mạng lưới cấp
nước của khu liên hợp thông qua mạng phân phối từ tuyến đường Tạo Lực số 2A,
Tạo Lực số 4 và Tạo Lực số 5.
 Mạng lưới cấp nước.
 Trạm cấp nước:
 Hai trạm bơm cấp nước sẽ được xây dựng tại góc Tây Nam và Đông
Bắc của khu đất theo phân kỳ đầu tư của KCN.
 Bể nước dự trữ cho sản xuất và chữa cháy 3000m3.
 Sử dụng bơm biến tầng để không phải xây dựng đài nước .
 Áp lực nước luôn duy trì trong mạng lưới cho sản xuất là 3 bar và 4,5
bar khi có cháy.
 Mạng lưới ống cấp nước.
 Mạng lưới cấp nước được bố trí theo mạng vòng dọc theo các trục
đường có đường kính từ 200-400mm.

 Ống nhánh cấp cho từng lô có đường kính 100mm.
 Trên mạng lưới với khoảng cách 120m đặt một họng cứu hỏa để lấy
nước phục vụ công tác chữa cháy.
 Ống cấp nước được sử dụng là ống gang cầu. Trên mạng lưới bố trí
đầy đủ các van xả khí, xả cặn, các van khóa cần thiết cũng như các van chờ sẵm để
cấp nước cho từng xí nghiệp.
 Hệ thống cấp điện.
 Tổng nhu cầu sử dụng điện: 894,14 triệu KW/năm.
 Nguồn cấp điện: Cung cấp từ 2 trạm biến áp 110/22Kv có công suất (
2*63/80 MVA+2*63/80MVA) thông qua 2 trạm phân phối chính 22KV trong KCN
được gọi là trạm 1 và trạm 2.
 Mạng lưới:

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân




Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ
 Giai đoạn 1 gồm các khu vực tiêu thụ công suất thuộc đường số 1, đường số
2, đường số 4, đoạn đường từ (B0-B6), đoạn đường từ (C0-C6) được cung cấp bởi
trạm ngắt 22 KV-1 với tổng chiều dài 7.680 m
 Giai đoạn 2 gồm các khu vực tiêu thụ công suất thuộc đường số, đường số 5,
đường số 6 được cung cấp bởi trạm ngắt 22Kv-1 với tổng chiều dài 3.047 m.
 Giai đoạn 3 gồm các khu vực tiêu thụ công suất thuộc đường số 7, đường số
B7-C7, B8-C8,B6-D6-E6-E8 được cung cấp bởi trạm ngắt 22Kv-1 với tổng chiều
dài 11.870 m.
 Hệ thống đèn đường.
 Đèn đường cao áp Sodium HPS-T-250W ánh sang vàng cam.
 Toàn bộ hệ thống đèn đường được đóng mở tự động bằng tế bào quan định

hoặc công tắc định thời.
 Hệ thống thoát nước mưa.
 Toàn bộ hệ thống thoát nước mưa được thoát ra tuyến kênh Hòa Lợi ở phía
đông khu đất thông qua 4 cống hộp đặt sẵn tại đường Tạo Lực số 2, chảy về Suối
Cái và sau đó thoát ra sông Đồng Nai.
 Nước mưa được chuyển bằng hệ thống cống bê tông cốt thép đặt ngầm dọc
theo 2 bên đường.
 Độ sâu trung bình của đường cống nước mưa là 2,5m
 Khoảng cách trung bình giữa các hố ga là 40.
 Hệ thống thu gom và xử lý nước thải.
 Hệ thống thu gom nước thải được xây dựng riêng biệt so với hệ thống thoát
nước mưa.
 Toàn bộ nước thải được thu gom bằng mạng lưới thoát nước riêng và đưa
đến trạm XLNT tập trung của KCN.
 Giải pháp xử lý nước thải:
 Nước thải được xử lý qua 2 cấp:
 Xử lý cấp 1: Xử lý cục bộ tại các nhà máy thành viên.
 Xử lý cấp 2: Xử lý tại trạm xử lý tập trung.

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân

10 


Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ
Nước thải được xử lý cục bộ tại từng nhà máy đạt tiêu chuẩn của công ty liên
doanh TNHH KCN Việt Nam-Singapore trước khi thải vào mạng lưới thu gom
nước thải của khu công nghiệp.
Nước thải được xử lý tập trung tại trạm xử lý nước thải của KCN đạt tiêu
chuẩn Việt Nam về môi trường trước khi thải vào nguồn tiệp nhận.

 Hệ thống thu gom nước thải .
 Mạng lưới thu gom nước thải là hệ thống cống ngầm tự chảy, được xây dựng
bằng bê tông và đặt dưới lề đường trong KCN.
 Bố trí các tuyến ống nhánh ø300, ø400, ø500 thu gom từ các công trình và
dẫn ra trạm xử lý và thải ra bằng tuyến ống ø800.
 Lưu lượng nước thải phát sinh từ KCN Việt Nam-Singapore II ước tính
khoảng 12000 m3/ngày (nước thải bằng 74% nước cấp) căn cứ vào số liệu thực tế
KCN Việt Nam-Singapore I.
 Tổng nhu cầu sử dụng nước của KCN Việt nam-Singapore I khoảng
17.000 m3/ngày, với lưu lượng phát sinh khoảng 12.500m3/ngày. Như vậy tỷ lệ
nước thải phát sinh tại KCN Việt Nam-Singapore I khoảng 74% so với lưu lượng
nước cấp.
 KCN Việt Nam-Singapore II chủ trương thu hút các ngành nghề
tương tự KCN Việt Nam-Singapore I, vì vậy lưu lượng nước thải phát sinh từ KCN
Việt Anm-Singapore II sẽ tương đương hay bằng 74% nước cấp.
 Trạm XLNTTT được đầu tư phân kỳ thành 2 giai đoạn, với công suất
giai đoạn 1: 6.000m3/ngày.

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân

11 


Thiết kế hệ thống XLNT KCN VIỆT NAM – SINGAPORE II công suất 6000 m3/ngđ
Hình 2.1. Hoạt động thu gom nước thải của Khu công nghiệp VSIP II.
Nước mưa

Hệ thống thu gom nước mưa
Kênh Hòa Lợi của khu liên hợp


Suối Cái
Nước Thải

Các nhà máy thành viên
trong khu công nghiệp

Trạm xlnt cục bộ đạt tiêu chuẩn môi
trường qui định của khu công nghiệp

Công trình dịch vụ quản
lý hành chính

Tiền xử lý bằng bể tự hoại

Trạm xlnt tập trung

Kênh Hòa Lợi của
khu liên hợp

Suối Cái

 Hệ thống giao thông.
Hệ thống giao thông KCN Việt Nam- Singapore II bao gồm: đường giao
thông đối nội và đối ngoại.

SVTH: Trần Thị Ngọc Hân

12 



×