Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2010 PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH – QUẬN THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ BẤT ĐỘNG SẢN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2010 PHƯỜNG HIỆP
BÌNH CHÁNH – QUẬN THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

SVTH: PHẠM ANH VIỆT
MSSV: 06124140
LỚP: DH06QL
KHÓA: 2006 – 2010
NGÀNH: Quản Lý Đất Đai

-TP.Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2010-


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ BẤT ĐỘNG SẢN
BỘ MÔN CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT

PHẠM ANH VIỆT

KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2010 PHƯỜNG HIỆP
BÌNH CHÁNH – QUẬN THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



Giáo viên hướng dẫn: TS. Hà Thúc Viên
( Địa chỉ cơ quan: Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh)

( Ký tên:………………………..……….)


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này đó là sự kết hợp giữa phần lý thuyết, phần thực
hành lẫn kinh nghiệm thực tế trong suốt quá trình học tập ở trường và thời gian thực
tập ở Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh.
Có được kiến thức tương đối đầy đủ như ngày hôm nay đó là nhờ sự giảng dạy
nhiệt tình của quý Thầy cô trường Đại học Nông Lâm – TP. Hồ Chí Minh. Đồng thời
cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú, anh, chị ở Phòng Tài nguyên và Môi
trường Quận Thủ Đức đã giúp đỡ em làm quen thực tế qua đó làm sáng tỏ phần lý
thuyết đã học được ở trường.
Để có được kết quả như ngày hôm nay, đầu tiên em xin chân thành biết ơn cha
mẹ và những người thân trong gia đình, chính họ đã nuôi dưỡng và dìu dắt em khôn
lớn như ngày hôm nay.
Với tất cả lòng chân thành, em xin gởi lời cảm ơn đến Phòng Tài nguyên và
Môi trường Quận Thủ Đức đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt 3 tháng thực tập.
Đặc biệt là sự giúp đỡ của anh Nguyễn Ngọc Tuấn trong tổ kiểm kê đã nhiệt tình
hướng dẫn em trong suốt thời gian em thực tập.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm TP.
Hồ Chí Minh và quý Thầy cô trong Khoa Quản Lý Đất Đai và Bất Động Sản đã tận
tình giảng dạy cho em trong suốt 4 năm qua. Đặc biệt là thầy Hà Thúc Viên đã hướng

dẫn nhiệt tình trong suốt thời gian em đi thực tập và giúp đỡ em hoàn thành bài báo
cáo này.
Xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè đã đóng góp ý kiến và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian qua.
Sau cùng em xin gởi lời chúc sức khoẻ các cô chú, anh chị trong Phòng Tài
nguyên và Môi trường Quận Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh và toàn thể quý Thầy cô
Khoa Quản Lý Đất Đai và Bất Động sản.

TP. HCM, tháng 7 năm 2010
Sinh Viên
Phạm Anh Việt

i


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

TÓM TẮT
Sinh viên thực hiện: Phạm Anh Việt, lớp DH06QL, trường Đại học Nông
Lâm, TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2010.
Đề tài: “KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2010 PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH – QUẬN THỦ ĐỨC
– THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH“.
Đơn vị thực tập: Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận Thủ Đức – TP.Hồ
Chí Minh.
Giáo viên hướng dẫn: TS. Hà Thúc Viên.
Khoa Quản Lý Đất Đai và Bất Động Sản, Trường Đại học Nông Lâm – TP.
Hồ Chí Minh.

Kiểm kê đất đai là một nội dung quan trọng trong mười ba nội dung quản lý
Nhà nước về đất đai. Nó luôn được Đảng và Nhà nước cũng như người dân quan tâm.
Công tác kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 phường
Hiệp Bình Phước – Quận Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh được thực hiện dưới sự chỉ
đạo, hướng dẫn của Quận Thủ Đức theo tinh thần của Chỉ thị 31/2007/CT-TTg ngày
14/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng
của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, Chỉ thị số 618/ 2009/ CT- TTg
ngày 15/ 05/ 2009 của Thủ tướng chính phủ, và Chỉ thị 22/2009/CT-UBND ngày
14/12/2009 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về việc kiểm kê đất đai và xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010. Trên sở đó, đề tài thực hiện nhằm mục đích
thống kê toàn bộ quỹ đất theo ranh giới hành chính của phường theo từng mục đích sử
dụng, đối tượng sử dụng và đối tượng quản lý theo quy định của Thông tư
08/2007/TT- BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng
dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Ngoài ra trên địa bàn phường nghiên cứu công tác kiểm kê đất đai sẽ phân tích, đánh
giá đúng tình hình sử dụng đất, tình hình biến động đất đai để làm cơ sở cho quá trình
định hướng phát triển lâu dài và công tác lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của
quận được hiệu quả và mang tính khả thi cao. Bằng các phương pháp bản đồ, phương
pháp thống kê, phương pháp đánh giá phân tích tổng hợp, phương pháp điều tra thực
địa. Đề tài đánh giá về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên kinh tế - xã hội ảnh
hưởng đến hiện trạng sử dụng đất, đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai,
đánh giá nguồn tài liệu phục vụ cho công tác kiểm kê, kiểm kê đất đai và xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 và cuối cùng là một số vấn đề rút ra sau công
tác kiểm kê. Qua kết quả kiểm kê cho thấy tổng diện tích đất tự nhiên của phường là
646,9600 ha, trong đó đất nông nghiệp là 147,5267 ha chiếm 22,8%, đất phi nông
nghiệp là 499,4333 ha chiếm 77,2% tổng diện tích tự nhiên của phường.

ii



Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
TÓM TẮT....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ........................................................................................ v
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................. 1
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN........................................................................... 2

PHẦN I TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 3
I.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 3
I.1.1 Những khái niệm liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu ........................................................ 3
I.1.2 Cơ sở pháp lý ................................................................................................................... 13
I.1.3 Cơ sở thực tiễn ................................................................................................................. 14
I.2 Khái quát địa bàn nghiên cứu .............................................................................................. 14
I.2.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................................ 14
I.2.2 Tình hình phát triển Kinh tế – Xã hội .............................................................................. 15
I.3.1 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................................ 20
I.3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 21
PHẦN II KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 23
II.1 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THEO
KỲ KIỂM KÊ ( 2005 – 2010) .................................................................................................. 23
II.1.1 Tình hình quản lý đất đai ................................................................................................ 23

II.2.1 Công tác quản lý nhà nước về địa giới hành chính từ năm 2003 – 2009........................ 23
II.2 Công tác lập và thực hiện quy hoạch tại phường Hiệp Bình Chánh .................................. 25
II.2.1 Quy hoạch chi tiết 1/2000: .............................................................................................. 25
II.2.2 Việc điều chỉnh quy hoạch.............................................................................................. 26
II.2.3 Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch ......................................................................... 26
II.3 Tình hình thực hiện các dự án ............................................................................................ 27
II.3.1 Tình hình thực hiện dự án ............................................................................................... 27
II.3.2 Đánh giá tình hình thực hiện các dự án .......................................................................... 29
II.4 Đánh giá nguồn tài liệu phục vụ cho công tác kiểm kê ..................................................... 29
II.4.1 Về bản đồ ........................................................................................................................ 29
II.4.2 Về sổ sách, số liệu phục vụ cho kiểm kê ........................................................................ 29
II.5 Phương pháp tiến hành tổng kiểm kê, xử lý số liệu ........................................................... 30
II.5.1 Quy trình thực hiện kiểm kê .......................................................................................... 30
II.5.2 Kiểm kê đất đai năm 2010 ............................................................................................. 33
II.6 Một số vấn đề rút ra qua công tác kiểm kê ........................................................................ 54

KẾT LUẬN ...................................................................................................................56
1. KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 56
2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................... 56

iii


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

UBND


: Uỷ ban nhân dân

BĐHTSDĐ

: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

BTNMT

: Bộ Tài nguyên môi trường

ĐKTKĐĐ

: Đăng ký thống kê đất đai

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

QSHCTXD

: Quyền sở hữu công trình xây dựng

QSHN

: Quyền sở hữu nhà


HĐND

: Hội đồng nhân dân

QLĐT

: Quản lý đô thị

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

DGHC

: Địa giới hành chính

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

KP

: Khu phố

TK

: Thống kê

iv



Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng I.1.1.2.a: Quy định về tỷ lệ thành lập BĐHTSDĐ năm 1995 ............................... 5
Bảng I.1.1.2.b: Quy định về tỷ lệ BĐHTSDĐ năm 2000............................................... 7
Bảng I.1.1.2.c: Quy định về tỷ lệ BĐHT năm 2005 ....................................................... 8
Bảng I.1.1.2.d: Quy định về mã đối tượng sử dụng đất năm 2010 ..............................11
Bảng I.1.1.2.e: Quy định về tỷ lệ BĐHTSDĐ năm 2010 .............................................12
Bảng II.4.1: Danh sách các dự án làm nhà ở trên địa bàn Phường Hiệp Bình Chánh .26
Bảng II.2.2.a: Hiện trạng sử dụng 04 nhóm đất chính .................................................32
Bảng II.2.2.b: Bảng hiện trạng sử dụng nhóm đất nông nghiệp...................................33
Bảng II.2.2.c: Bảng hiện trạng sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp.............................35
Bảng II.6.2.3.a: Bảng biến động diện tích 4 nhóm đất chính .......................................37
Bảng II.6.2.3.b: Bảng biến động nhóm đất nông nghiệp..............................................39
Bảng II.6.2.3.c: Bảng biến động nhóm đất phi nông nghiệp........................................41
Bảng II.6.2.4.a: Bảng mục đích sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất ....................43
Bảng II.6.2.4.b: Bảng hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng quản lý .........................45

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu sử dụng 04 nhóm đất chính năm 2010 phường Hiệp Bình Chánh .32
Biểu đồ 2: Cơ cấu sử dụng nhóm đất nông nghiệp ......................................................34
Biểu đồ 3: Cơ cấu sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp ................................................35
Biểu đồ 4: So sánh diện tích 4 nhóm đất chính ............................................................38
Biểu đồ 5: So sánh diện tích nhóm đất nông nghiệp ....................................................40
Biểu đồ 6: So sánh diện tích nhóm đất phi nông nghiệp ..............................................42

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ II.5.1: Quy trình kiểm kê đất đai ........................................................................29
Sơ đồ II.5.2.5: Sơ đồ tổng quát quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
xã ..................................................................................................................................46

v


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

ĐẶT VẤN ĐỀ
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặt biệt, là
thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng và
phát triển dân sinh kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, hơn nữa đất đai còn là cơ sở
để phát triển hệ sinh thái, là nơi duy trì sự sống cho con người và loài vật. Nhưng đất
đai lại là nguồn tài nguyên có hạn. Đất có vị trí cố định trong không gian, nhưng nó lại
luôn biến động theo thời gian về loại hình sử dụng, diện tích, hình thể và đối tượng sử
dụng. Do đó đất đai cần được thống nhất quản lý từ Trung ương đến địa phương, trên
từng thửa đất, từng chủ sử dụng cụ thể để việc quản lý được chặt chẽ, đảm bảo việc sử
dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch và mang lại hiệu quả cao về mọi mặt
Ngày nay, trước những thay đổi và phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị
trường, nhu cầu sử dụng đất của các ngành ngày càng tăng, đất đai luôn bị giới hạn
diện tích, cố định về vị trí. Trước thực trạng đó, công tác kiểm kê đất đai càng trở nên
quan trọng khi tạo được trọn vẹn và chi tiết nguồn cơ sở dữ liệu đầu vào về hiện trạng
diện tích đất đai, đưa những đánh giá thực trạng sử dụng đất và phản ánh hiệu quả
công tác quản lý nhà nước về đất đai cũng như kết quả từ thực tiễn của hệ thống chính
sách pháp luật về đất đai. Phường Hiệp Bình Chánh – Quận Thủ Đức – TP.Hồ Chí

Minh nằm ở phía Tây Nam của quận Thủ Đức, phần lớn được bao bọc bởi sông Sài
Gòn và hệ thống các kênh rạch chằng chịt, là cửa ngõ phía Đông Bắc của TP.Hồ Chí
Minh, là một phường đang phát triển về mọi mặt: kinh tế, xã hội, dân số. Công tác
kiểm kê của phường Hiệp Bình Chánh được tiến hành từ năm 1995 đến nay nhằm tạo
điều kiện cho các cấp chính quyền quản lý đất được chặt chẽ. Chính vì vậy công tác
kiểm kê và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất phường Hiệp Bình Chánh quận
Thủ Đức năm 2010 là rất quan trọng và cần thiết nhằm tổ chức, quản lý sử dụng đất
được đầy đủ hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ môi trường, đây là công tác trọng tâm của
ngành địa chính và các ngành khác có liên quan.
Xuất phát từ những thực tiễn trên đồng thời thực hiện Thông tư 08/2007/TTBTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chỉ thị 31/2007/CT-TTg
ngày 14/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 618/ 2009/ CT- TTg ngày 15/
05/ 2009 của Thủ tướng chính phủ, Chỉ thị 22/2009/CT-UBND ngày 14/12/2009 của
UBND thành phố Hồ Chí Minh về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2010 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh tôi đã tiến hành thực hiện
đề tài: “ Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
phường Hiệp Bình Chánh - quận Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh”.

1


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
 Thống kê toàn bộ quỹ đất hiện có trên địa bàn nghiên cứu theo từng loại đất và
đối tượng sử dụng đất theo quy định tại Thông tư 08/2007/TT- BTNMT ngày
02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm
kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất và tổng hợp vào các biểu mẫu
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thể hiện bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010.

 Phân tích và đánh giá đúng tình hình sử dụng đất cũng như biến động đất đai
trong thời gian 5 năm từ kỳ kiểm kê 2005 để làm cơ sở cho quá trình định hướng phát
triển lâu dài và công tác lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của quận được hiệu quả
và mang tính khả thi cao.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN
a. Đối tượng nghiên cứu
 Diện tích tất cả các loại đất và đối tượng sử dụng đất trên địa bàn phường Hiệp
Bình Chánh quận Thủ Đức theo quy định tại Thông tư 08/2007/TT- BTNMT ngày
02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ngoài ra, đợt kiểm kê lần này có sự
kết hợp với thực hiện rà soát đất tổ chức nên một số đối tượng là tổ chức phải kiểm kê
chi tiết hơn theo Chỉ thị 31/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê
quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
 Quy trình kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy
trình của Bộ Tài nguyên Môi trường năm 2010.
b. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài kiểm kê đất đai năm 2010 được thực hiện trong phạm vi ranh giới hành
chính phường Hiệp Bình Chánh quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh được giới hạn ranh
giới theo Chỉ thị 364/CT-TTg ngày 06 tháng 11 năm 1991 của Thủ tướng Chính phủ.
Trong đó phường là đơn vị cơ bản để tiến hàng kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.

2


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

PHẦN I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

I.1 Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
I.1.1 Những khái niệm liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu
Thống kê: là môn khoa học xã hội nghiên cứu mặt lượng trong mối quan hệ mật
thiết với mặt chất lượng (tự nhiên – kinh tế - xã hội).
Thống kê đất đai: là việc nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về
hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa hai
lần thống kê. Thống kê được tiến hành 1 năm một lần.
Kiểm kê đất đai: là việc nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và
trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến động
giữa hai lần kiểm kê. Kiểm kê đất đai được tiến hành 5 năm một lần.
Hồ sơ địa chính: là hồ sơ phục vụ quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất,
bao gồm bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất
đai.
Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm
xác định, được lập theo đơn vị hành chính.
Sổ địa chính: là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi người
sử dụng đất và các thông tin về sử dụng đất của người đó.
Sổ mục kê đất đai: là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi
các thửa đất và các thông tin về thửa đất đó.
Sổ theo dõi biến động đất đai: là sổ được lập để theo dõi các trường hợp có thay
đổi trong sử dụng đất bao gồm thay đổi kích thước và hình dạng thửa đất, người sử
dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
Thửa đất: là phần diện tích bị giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc
được mô tả trên hồ sơ.
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm: các thông tin về thửa đất như số hiệu thửa,
kích thước, hình thể, diện tích, vị trí; người sử dụng đất; nguồn gốc, mục đất, thời hạn
sử dụng đất; giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính đã và chưa thực hiện;
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền và hạn chế về quyền của người sử dụng
đất; biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác có liên quan.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất: là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại
một thời điểm xác định, được lập theo đơn vị hành chính.
Bản đồ địa giới hành chính: là bản đồ thể hiện các mốc địa giới hành chính và
các yếu tố địa vật, địa hình có liên quan đến mốc địa giới hành chính.
Bản đồ nền: là tên gọi chung của bản đồ gốc được đo vẽ bằng phương pháp đo
vẽ trực tiếp ở thực địa bằng phương pháp sử dụng ảnh máy bay kết hợp với đo vẽ bổ
sung thực địa được biên tập biên vẽ ở cùng tỷ lệ bản đồ xuất bản.

3


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

I.1.1.1. Sự khác nhau giữa thống kê và kiểm kê đất đai
a) Thống kê đất đai
Thống kê đất đai là công việc được tiến hành 1 năm một lần.
Thống kê đất đai là công việc thuộc điều tra không toàn bộ: chỉ điều tra mang
tính đối tượng, không đi vào điều tra chi tiết.
Thống kê đất đai là thống kê tương đối.
b) Kiểm kê đất đai
Kiểm kê đất đai được tiến hành 5 năm một lần.
Kiểm kê đất đai là công việc thuộc điều tra toàn bộ: mang tính chất điều tra chi
tiết, vì vậy kiểm kê rất tốn nhiều thời gian và kinh phí rất lớn.
Kiểm kê đất đai là thống kê tuyệt đối.
Kiểm kê đất đai có đặc điểm là phải dựa trên bản đồ địa chính.
Nguyên tắc của kiểm kê đất đai là kiểm kê theo hiện trạng, không kiểm kê theo
quy hoạch.
I.1.1.2. Hoạt động kiểm kê qua các thời kỳ

 Trước năm 1975
 Đầu thế kỷ XVIII chế độ tư hữu ruộng đất bắt đầu diễn ra mạnh mẽ. Năm 1806
Vua Gia Long ra lệnh đạc điền của mỗi xã trong đó ghi rõ chủ sử dụng, diện tích và
các thửa đất liền kề, đẳng hạng để tính thuế hàng năm phải tiến hành tiểu tu và trong
vòng năm năm phải tiến hành đại tu một lần.
 Thời Minh Mạng 1836 có lập sổ điền bộ sau đổi thành địa bộ ở Nam Kỳ sổ mô
tả ruộng đất do chủ ruộng khai có làng có Tổng, Huyện sở tại chứng nhận (còn gọi là
trích lục). Hằng năm có tiến hành đối chiếu bổ sung địa bộ.
 Thời Pháp do chính sách chia để trị của thực dân Pháp đã tồn tại nhiều chế độ
khác nhau ở Nam Kỳ có chế độ địa bộ, ở phía Bắc chế độ theo sắc lệnh 29/3/1939 và
chế độ quản thủ địa chính ở Trung Kỳ.
 Sau cách mạng tháng 8/1945 nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa ra đời, các
quy định trước đây bị bãi bỏ, do chính sách cải cách ruộng đất đi theo con đường tập
thể hóa nông nghiệp công tác kiểm kê đất đai được thực hiện phục vụ kế hoạch hóa
nền kinh tế quốc dân làm cơ sở cho công tác quản lý ruộng đất tùy theo yêu cầu của
từng ngành tổ chức điều tra thống kê:
 Ngành quản lý ruộng đất (Bộ Nông Nghiệp) đo đạc thống kê ruộng đất ở
các xã để tiến hành quản lý ruộng đất ở nông thôn.
 Ngành Lâm Nghiệp điều tra đất đai thuộc lâm nghiệp quản lý.
 Ngành kiến trúc đo đạc đất trong nội thành, nội thị.
 Ngành thống kê đã thống kê đất nông nghiệp qua tự báo.
 Năm 1963 Tổng cục Lâm Nghiệp và Bộ Nông Nghiệp đã phối hợp tiến hành
điều tra thống kê và phân phối đất đai theo chỉ thị của Thủ tướng Chính Phủ nhưng do
gặp nhiều khó khăn cuộc điều tra không thành và bị bỏ dỡ.
 Năm 1967 thực hiện chỉ thị số 161/TTg của Thủ tướng Chính Phủ, Bộ Nông
Nghiệp (Vụ quản lý ruộng đất) và Tổng cục Thống Kê (Vụ Nông Nghiệp) đã tổ chức
4


Ngành: Quản Lý Đất Đai


SVTH: Phạm Anh Việt

điều tra trong nông nghiệp nhằm mục đích phục vụ chỉ đạo chỉ đạo kế hoạch sản xuất
nông nghiệp, kết quả có 24/26 tỉnh thành báo cáo số liệu.
 Năm 1971 Ủy ban nông nghiệp Trung ương chủ trương tiến hành thống kê hàng
năm đối với đất nông nghiệp và đất có khả năng nông nghiệp chủ trương thực hiện
được năm năm, năm nhiều nhất có 22 tỉnh và năm ít nhất co 15/26 tỉnh báo cáo về Vụ
Quản lý ruộng đất.
 Từ năm 1975 đến năm 1993
Để tăng cường quản lý chặt chẽ và thống nhất được đất đai trong cả nước và
đáp ứng yêu cầu của các ngành các cấp ngày 10/11/1980 Thủ tướng Chính Phủ ra chỉ
thị 299/TTg về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả
nước, để hướng dẫn các địa phương thực hiện. Tổng cục quản lý ruộng đất ra quyết
định 56/ĐKTK biểu có 80 chỉ tiêu loại ruộng đất và 18 chỉ tiêu thống kê theo thành
phần kinh tế sử dụng.
 Kiểm kê thống kê sau ngày Luật đất đai năm 1993 ra đời
Luật đất đai năm 1993 quy định Kiểm kê là một trong bảy nội dung quản lý nhà
nước về đất đai. Năm 1994 Tổng cục địa chính được thành lập theo quyết định 34/CP
ngày 23/04/1994 kiểm kê cũng được quy định là một trong những nhiệm vụ chính của
Tổng cục địa chính và các cơ quan địa chính các cấp ở địa phương.
 Kiểm kê và xây dựng bản đồ hiện trạng năm 1995
a) Kiểm kê năm 1995
Năm 1995 thực hiện tổng kiểm kê trong cả nước được thực hiện theo Quyết
định 27/QĐ – ĐC ngày 20/02/1995 và Chỉ thị 382/CT – ĐC ngày 31/03/1995 của
Tổng cục địa chính biểu bao gồm 06 biểu và 06 nhóm đối tượng.
b) Xây dựng bản đồ hiện trạng năm 1995
Bảng I.1.1.2.a: Quy định về tỷ lệ thành lập BĐHTSDĐ năm 1995
Đơn vị thành lập


Tỷ lệ bản đồ thành lập

Cấp xã

1: 5.000 – 1: 10.000

Cấp huyện

1: 10.000 – 1: 25.000

Cấp tỉnh

1: 50.000 – 1: 100.000

Cả nước

1: 250.000 – 1: 1.000.000

(Nguồn: Tài liệu hướng dẫn xây dựng BĐHTSDĐ năm 1995)
 Kiểm kê và xây dựng bản đồ hiện trạng năm 2000
a) Công tác kiểm kê
 Luật đất đai sửa đổi năm 1998 tiếp tục khẳng định kiểm kê là một trong bảy nội
dung quản lý nhà nước về đất đai. Năm 2000 tiến hành tổng kiểm kê trong cả nước lần
thứ hai được thực hiện theo chỉ thị 24/1999/CT – TTg ngày 18/08/1999 của Thủ tướng
Chính Phủ về tổng kiểm kê và Quyết định 507/QĐ – TCĐC ngày 12/10/1999 của
Tổng cục trưởng Tổng cục địa chính. Mục tiêu thời kỳ này là rà soát lại quỹ đất phục
vụ chính sách trồng năm triệu ha rừng. Chính vì vậy mà trong đợt kiểm kê này hệ
thống biểu mẫu cũng được xây dựng mới, loại đất kiểm kê tại thời điểm này cũng khác
5



Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

nhằm tránh những sai sót đã gặp phải vào đợt kiểm kê năm 1995, đồng thời hoàn thiện
các chỉ tiêu, cụ thể là:
 Hệ thống biểu kiểm kê đợt này bao gồm 10 biểu mẫu:
 Biểu 01 TK: Thống kê diện tích đất đai.
 Biểu 02 TK: Thống kê diện tích đất nông nghiệp.
 Biểu 03 TK: Thống kê diện tích đất chuyên dùng.
 Biểu 04 TK: Thống kê diện tích đất chưa sử dụng.
 Biểu 05 TK: Thống kê diện tích đất đai theo đơn vị hành chính.
 Biểu 06 TK: Cơ cấu diện tích, loại đất và đối tượng sử dụng.
 Biểu 07 TK: Cơ cấu diện tích, loại đất theo đơn vị hành chính.
 Biểu 08 TK: So sánh diện tích các loại đất năm 2000 với năm
1995, 1990
 Biểu 09 TK: Phân tích nguyên nhân tăng giảm đất nông nghiệp.
Trong đó năm 2000 có thêm một số biểu so với năm 1995: Biểu 03, 04,05,
06.
 Loại đất phân làm 06 loại: trong đó đất ở được phân ra làm 02 gồm đất ở nông
thôn và đất ở đô thị.
 Trong chỉ tiêu đất lâm nghiệp năm 1995 thì đến năm 2000 chỉ có đất lâm
nghiệp có rừng mới cho là đất lâm nghiệp
 Đất chưa sử dụng năm 1995 đến năm 2000 thì phân ra đất chưa sử dụng
và sông suối núi đá.
 Biến động: đợt kiểm kê lần này phản ánh hai loại biến động hợp pháp và không
hợp pháp mỗi loại biến động thống kê thành biểu riêng biệt, trong đó tập trung chủ yếu
vào hai loại thay đổi:
 Biến động làm thay đổi loại đất.

 Biến động làm thay đổi thành phần kinh tế.
 Đối tượng sử dụng vẫn còn sáu đối tượng giống như năm 1995:
 Hộ gia đình cá nhân.
 Các tổ chức kinh tế.
 Nước ngoài và liên doanh với nước ngoài.
 UBND xã quản lý.
 Các đối tượng khác.
Đất chưa giao, cho thuê sử dụng.

6


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

b) Xây dựng bản đồ hiện trạng năm 2000
Bảng I.1.1.2.b: Quy định về tỷ lệ BĐHTSDĐ năm 2000
Đơn vị thành lập

Tỷ lệ bản đồ thành lập

Quy mô diện tích tự nhiên (ha)

Cấp xã

1: 2.000
1: 5.000
1: 10.000
1: 25.000


Dưới 300
Từ 300 – 2.000
Từ 2.000 – 10.000
Trên 10.000

Cấp huyện

1: 10.000
1: 25.000

Dưới 10.000
Từ 10.000 – 55.000

Cấp tỉnh

1: 25.000
1: 50.000
1: 100.000

Dưới 130.000
Từ 130.000 – 500.000
Trên 500.000

Các vùng kinh tế
và toàn quốc

1: 250.000
1: 1.000.000


(Nguồn: Tài liệu hướng dẫn xây dựng BĐHTSDĐ năm 2000)
 Kiểm kê và xây dựng bản đồ hiện trạng năm 2005
a) Kiểm kê năm 2005
Năm 2005 tiến hành kiểm kê trong cả nước lần 03 đây là lần đầu tiên kể từ khi
có Luật đất đai mới năm 2003 ra đời. Trong đợt kiểm kê lần này được tiến hành theo
Thông tư 28/2004/TT – BTNMT về việc thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
hiện trạng. Hệ thống biểu bao gồm 18 biểu mẫu.
 Hệ thống biểu bao gồm 18 biểu mẫu:
 Biểu 01 TK: Kiểm kê diện tích đất nông nghiệp.
 Biểu 02 TK: Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nông nghiệp.
 Biểu 03 TK: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai.
 Biểu 04 TK: Thống kê, kiểm kê người sử dụng quản lý đất.
 Biểu 05a TK: Thống kê về tăng giảm diện tích đất theo mục đích sử
dụng.
 Biểu 05b TK: Kiểm kê về tăng giảm diện tích đất do chuyển mục đích sử
dụng trái pháp luật.
 Biểu 06 TK: Phân tích tình hình tăng giảm do mục đích sử dụng.
 Biểu 07 TK: Thống kê, kiểm kê đất theo đơn vị hành chính.
 Biểu 08 TK: Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử
dụng đất.
 Biểu 09a TK: Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng.
 Biểu 09b TK: Biến động diện tích đất do chuyển mục đích sử dụng trái
pháp luật.
 Biểu 09c TK: Diện tích đất phải biến động theo quy hoạch sử dụng đất
nhưng chưa thực hiện.
7


Ngành: Quản Lý Đất Đai


SVTH: Phạm Anh Việt

 Biểu 10 TK: Kiểm kê diện tích đất đã sử dụng phù hợp, chưa phù hợp
với QHSDĐ.
 Biểu 11 TK: Kiểm kê diện tích đất chưa sử dụng đã được quy hoạch.
 Biểu 12 TK: Thống kê tình hình sử dụng đất trong nước.
 Biểu 13 TK: Thống kê kết quả cấp giấy chứng nhận QSDĐ.
 Biểu 14a TK: Thống kê kết quả lập QHSDĐ, đo đạc BĐĐC chính quy,
hồ sơ địa chính.
 Biểu 14b TK: Thống kê kết quả lập QHSDĐ, đo đạc BĐĐC
Tuy nhiên trong quá trình triển khai kiểm kê theo Chỉ thị 28/2004/CT – TTg
ngày 15/07/2004 theo từng địa phương cụ thể thì gặp nhiều vướng mắc. Chính vì vậy,
Bộ Tài nguyên và Môi trường đã bổ sung tài liệu Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm kê số
4649/BTNMT – ĐKTKĐĐ. Theo đó đối với cấp phường cần lập các Biểu 01_TKĐĐ,
Biểu 02_TKĐĐ, Biểu 03_TKĐĐ, Biểu 04_TKĐĐ, Biểu 05a_TKĐĐ, Biểu 08_TKĐĐ,
Biểu 09a_TKĐĐ, Biểu 12_TKĐĐ, Biểu 13_TKĐĐ, Biểu 14_TKĐĐ. Đối với cấp
Quận thì cần lập các Biểu 01_TKĐĐ, Biểu 02_TKĐĐ, Biểu 03_TKĐĐ, Biểu
04_TKĐĐ, Biểu 05a_TKĐĐ, Biểu 06_TKĐĐ, Biểu 07_TKĐĐ, Biểu 08_TKĐĐ, Biểu
09a_TKĐĐ, Biểu 12_TKĐĐ, Biểu 13_TKĐĐ, Biểu 14_TKĐĐ.
b) Quy định về tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005
Bảng I.1.1.2.c: Quy định về tỷ lệ BĐHT năm 2005
Đơn vị thành lập bản đồ

Diện tích (ha)

Tỷ lệ

Cấp xã, khu công nghệ cao, khu kinh tế

< 150

150 – 300
300 – 2.000
> 2.000

1: 1.000
1: 2.000
1: 5.000
1: 10.000

Cấp huyện

< 2.000
2.000 – 10.000
> 10.000

1: 5.000
1: 10.000
1: 25.000

Cấp tỉnh

< 130.000
> 130.000
> 500.000

1: 25.000
1: 50.000
1:100.000

Cả nước


1: 1.000.000

 Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
a) Công tác kiểm kê đất đai
Thực hiện Luật Đất đai năm 2003 và để đánh giá hiện trạng sử dụng đất cả
nước đến năm 2010, đánh giá việc thi hành pháp luật về đất đai giai đoạn 2005 – 2010,
đồng thời phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2020, kế hoạch sử
dụng đất giai đoạn 2011 – 2015, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc kiểm
8


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010. Trong đợt kiểm kê lần
này được tiến hành theo Thông tư 08/2007/TT – BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007
về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
 Hệ thống biểu bao gồm 19 biểu mẫu:
 Theo định kỳ: 11 biểu, bao gồm:
 Biểu 01/TKĐĐ: Kiểm kê diện tích đất nông nghiệp.
 Biểu 02/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nông nghiệp.
 Biểu 03/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai.
 Biểu 04/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê số lượng người sử dụng quản
lý đất.
 Biểu 05/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê về tăng, giảm diện tích đất

theo mục đích sử dụng.
 Biểu 06/TKĐĐ: Phân tích tình hình tăng, giảm diện tích đất theo
mục đích sử dụng.
 Biểu 07/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê đất theo đơn vị hành chính.
 Biểu 08/TKĐĐ: Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng và đối
tượng sử dụng đất.
 Biểu 09/TKĐĐ: Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng
qua các thời kỳ kiểm kê.
 Biểu 10/TKĐĐ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất theo mục đích sử
dụng được giao, được thuê, được chuyển mục đích nhưng chưa
thực hiện.
 Biểu 11/TKĐĐ: Kiểm kê diện tích đất đai có sử dụng kết hợp vào
mục đích khác.
 Theo yêu cầu 2010: 08 biểu, bao gồm:
 Biểu 12/TKĐĐ: Hiện trạng quản lý và sử dụng đất quy hoạch lâm
nghiệp.
 Biểu 13/TKĐĐ: Biến động đất trồng lúa.
 Biểu 14: Tình hình sử dụng đất của IBND xã.
 Biểu 15: Tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức.
 Biểu 16/TKĐĐ: Tổng hợp tình hình sử lý vi phạm, tranh chấp của
các tổ chức (tính từ ngày 01/4/2008 đến ngày 1/1/2010).
 Biểu 17/TKĐĐ: Tình hình đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy
CNQSDĐ.
 Biểu 18/TKĐĐ: Tổng hợp tình hình đo đạc lập bản đồ địa chính,
cấp giấy CNQSDĐ.
 Biểu 19/TKĐĐ: Tình hình lập hồ sơ địa chính các cấp.
Theo đó, hệ thống biểu theo quy định tại Thông tư 08/2007/BTNMT ( 11 biểu).
Ngoài ra trong đợt kiểm kê đất đai năm 2010 sẽ tiến hành điều tra, kiểm kê, tổng hợp
9



Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

các biểu chi tiết về hiện trạng sử dụng đất lúa, hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp, hiện
trạng tình hình đo đạc, lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…. (theo mẫu
biểu, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường). Số biểu cần lập ở mỗi cấp là:
 UBND cấp xã thực hiện các biểu: 01, 02, 03, 04, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15,
17, 18.
 UBND cấp quận – huyện ( tổng hợp từ kết quả kiểm kê cấp xã chuyển về): 01,
02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 18.
 Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các biểu ( tổng hợp từ kết quả kiểm kê
cấp huyện chuyển về): 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17,
18.
Theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, biểu 15 chỉ thực hiện ở cấp
thành phố, không thực hiện ở cấp huyện, xã. Tuy nhiên, xét tình hình thực tế khi thực
hiện Chỉ thị 31/2007/CT – TTg, tình hình biến động rất lớn tại thành phố, chỉ có xã là
đơn vị quản lý trực tiếp, do đó biểu 15 được thực hiện từ cấp xã; đối với cấp huyện sẽ
tổng hợp từ cấp xã, cấp thành phố tổng hợp từ cấp huyện.
 Chỉ tiêu đối tượng sử dụng đất: 09 loại ( GDC, UBS, TCN, TKH, TKT, TVN,
TLD, TNG, CDS). Tuy nhiên, đợt này có kết hợp thực hiện rà soát đất tổ chức nên một
số đối tượng là tổ chức phải kiểm kê chi tiết hơn: có 09 loại đối tượng phân theo Chỉ
thị 31/2007/ CT – TTg, (TC1, TC2, TC3, TC4, TC5, TC6, UBS, TKT, TNG).

10


Ngành: Quản Lý Đất Đai


SVTH: Phạm Anh Việt

Bảng I.1.1.2.d: Quy định về mã đối tượng sử dụng đất năm 2010
Stt

Đối tượng theo Thông
tư 08/2007/TT –
BTNMT

Đối tượng theo Chỉ
thị 31/2007/CT – TTg

Thay đổi giữa Thông tư
28/2004/TT – BTNMT và
Thông tư 08/2007/TT BTNMT
Theo Thông tư 28:
TKH: Tổ chức trên UBND xã
(không tính tổ chức kinh tế,
cộng đồng dân cư).
Theo Thông tư 08:
TKH: Tổ chức tôn giáo, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp, tổ chức khác…
TC1: Cơ quan đơn vị Nhà nước
TKH(28) = TKH(08) + TC1(08)

1

TCN: cơ quan, đơn vị
Nhà nước


TC1: Cơ quan Nhà
nước, đơn vị an ninh
quốc phòng
TC2: Tổ chức chính trị
TC4: Tổ chức chính trị
xã hội
TC6: Tổ chức sự
nghiệp công

2

TKH: Tổ chức khác:
Tôn giáo
Tổ chức xã hội nghề
nghiệp
Tổ chức khác

TC3: Tổ chức xã hội
TC5: Tổ chức xã hội
nghề nghiệp
(không tính đất tôn
giáo)

3

UBS: UBND cấp xã

UBS: UBND cấp xã


4

TKT: Tổ chức kinh tế

5

TLD: Doanh nghiệp liên
doanh vốn nước ngoài

6

TVN: Doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài

7

TNG: Tổ chức nước
ngoài có chức năng
ngoại giao

8

CDS: Cộng đồng dân cư

9

GDC: Hộ gia đình,cá
nhân trong nước

TKT: Tổ chức kinh tế


TNG: Tổ chức nước
ngoài có chức năng
ngoại giao

(Nguồn: Hướng dẫn số 193/HD – BCĐ – TNMT của Ban Chỉ đạo Tổng kiểm kê)
 Chỉ tiêu đối tượng quản lý: 04 loại:
 UBQ: UBND cấp xã.
 TKQ: Tổ chức khác.
 TPQ: Tổ chức phát triển quỹ đất.
 CDQ: Cộng đồng dân cư.
11


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

 Chỉ tiêu về loại đất:
 Bỏ các chỉ tiêu:
 Đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi (Thông tư 08/2007/TT –
BTNMT, gọi đất đồng cỏ (COC)) bỏ các chỉ tiêu:
o Đất cỏ tự nhiên (CON).
o Đất cỏ trồng.
 Mục đích sử dụng “có kinh doanh, không kinh doanh”.
 Thêm các chỉ tiêu (được tách từ các chỉ tiêu khác):
 Đất cơ sở dịch vụ xã hội:
o Cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn và trẻ em có hoàn cảnh
khó khăn.
o Cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sỏ giáo dưỡng.

o Cơ sở chuyên dịch vụ lễ cưới, dịch vụ tang lễ.
 Đất khoa học: xây dựng các công trình nghiên cứu khoa học và
công nghệ (trừ đất xây các trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm về
nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản…).
 Đất Năng lượng.
 Đất Bưu chính viễn thông.
b) Quy định về tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 được xây dựng theo tỷ lệ như sau:
Bảng I.1.1.2.e: Quy định về tỷ lệ BĐHTSDĐ năm 2010
Đơn vị thành lập bản đồ

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh
Cấp vùng
Cả nước

Tỷ lệ bản đồ

Quy mô diện tích tự nhiên (ha)

1:1.000

Dưới 120

1:2.000

Từ 120 đến 500


1:5.000

Trên 500 đến 3.000

1:10.000

Trên 3.000

1:5.000

Dưới 3.000

1:10.000

Từ 3.000 đến 12.000

1:25.000

Trên 12.000

1:25.000

Dưới 100.000

1:50.000

Từ 100.000 đến 350.000

1:100.000


Trên 350.000

1:250.000
1:1.000.000
(Nguồn: Quyết định số 22/2007/QĐ – BTNMT)
12


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

Phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, nội dung và ký hiệu thể
hiện bản đồ hiện trạng sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Quyết định số
22/2007/QĐ – BTNMT và Quyết định số 23/2007/QĐ – BTNMT ngày 17 tháng 12
năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy phạm thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy
hoạch sử dụng đất.
Riêng đối với các điểm đất Quốc phòng, an ninh,nội dung bản đồ hiện trạng sử
dụng đất theo quy định cụ thể của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
I.1.2 Cơ sở pháp lý
Luật Đất đai ban hành ngày 26/11/2003.
Luật Thống kê ngày 26/06/2003.
Nghị định số 91/ 2002/ NĐ – CP ngày 11/11/ 2002 của Chính Phủ quy định
chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
Nghị định số 40/ NĐ – CP ngày 13/ 02/ 2004 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê.
Nghị định số 181/2004/NĐ – CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.

Thông tư 08/2007/TT – BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
Chỉ thị 31/2007/CT – TTg ngày 14/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất.
Chỉ thị số 618/ 2009/ CT – TTg ngày 15/ 05/ 2009 của Thủ tướng chính phủ về
việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010.
Chỉ thị 22/2009/CT – UBND ngày 14/12/2009 của UBND thành phố Hồ Chí
Minh về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010.
Quyết định 23/2007/QĐ – BTNMT ngày 02/08/2007 Ban hành Ký hiệu bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
Quyết định 22/2007/QĐ – BTNMT ngày 17/12/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành Quy định về thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Kế hoạch số 2841/BTNMT – TCQLĐĐ ngày 07/08/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc thực hiện kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2010.
Công văn số 1539/TCQLĐĐ – CĐKTK ngày 26/10/2009 về hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010.
Hướng dẫn số 193/HD – BCĐ – TNMT ngày 11/01/2010 về hướng dẫn thực
hiện tổng kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
13


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

I.1.3 Cơ sở thực tiễn

Số liệu tổng kiểm kê đất đai năm 2005, số liệu thống kê đất đai năm 2006,
2007 và năm 2008.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005.
Sổ mục kê, sổ dã ngoại.
Hồ sơ đất công sản, hồ sơ bản vẽ đất quân đội, hồ sơ theo Chỉ thị 31/TTg, hồ
sơ giao cho thuê đất.
I.2 Khái quát địa bàn nghiên cứu
I.2.1 Điều kiện tự nhiên
I.2.1.1. Vị trí địa lý
Phường Hiệp Bình Chánh có diện tích tự nhiên 646,9600 ha. Phường có vị trí
Tây Nam của Quận Thủ Đức, phần lớn được bao bọc bởi sông Sài Gòn và các rạch
khác (rạch Gò Dưa, rạch Ông Dầu).
 Phía Đông giáp: phường Linh Đông – Quận Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh.
 Phía Bắc và Tây Bắc giáp các Phường Tam Phú và Hiệp Bình Phước – Quận
Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh.
 Phía Tây giáp sông Sài Gòn.
 Phía Nam giáp: các phường 26, 27, 28 – Quận Bình Thạnh – TP. Hồ Chí Minh.
Là nơi tiếp giáp giữa trung tâm Thành phố và vùng ven, phường Hiệp Bình
Chánh có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
Phường Hiệp Bình Chánh là địa bàn trung gian cho sự giao lưu kinh tế giữa
Thành phố với các vùng lân cận và cả nước bằng đường bộ lẫn đường thủy.
I.2.1.2. Thủy văn và sông ngòi
Phường Hiệp Bình Chánh có nguồn nước mặt dồi dào bao gồm:
Phía Nam là sông Sài Gòn, chiều dài tiếp giáp là 5 km.
Phía Đông là rạch Gò Dưa, chiều dài tiếp giáp là 1,75 km.
Phía Bắc là rạch Ông Dầu, rạch Đĩa với tổng chiều dài tiếp giáp là 3,54 km và
một phần nhỏ còn lại là đất liền, ranh giới giữa phường Hiệp Bình Chánh và phường
Tam Phú.
Ngoài ra địa bàn còn phân bố một mạng lưới các rạch nhỏ chằng chịt: rạch
Môn, rạch ngã ba chùa, rạch Ông Hương…

I.2.1.3. Địa hình địa chất
Phường Hiệp Bình Chánh có dạng địa hình thấp. Khu vực thấp có độ cao từ
0,6-< 1,5m, chiếm hơn 53% diện tích tự nhiên toàn phường. Khu vực thấp có thành
phần cấu tạo chủ yếu là bùn sét, cường độ chịu lực thấp hơn vùng gò <1,5kg/cm2 khi
xây dựng công trình phải quan tâm sử lý nền móng. Khu vực thấp thuận lợi cho việc
xây dựng nhà vườn, phát triển cây kiểng, nếu xây dựng công trình nên chọn tầng cao
phù hợp (2-5 tầng) và chú ý xử lý nền móng.

14


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

I.2.1.4. Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên đất: phường Hiệp Bình Chánh có tổng diện tích đất tự nhiên
646,9600 ha, chiếm 13,58% diện tích toàn Quận Thủ Đức. Đất đai của phường chủ
yếu là đất phù sa và bị nhiễm phèn.
- Các tài nguyên khác: trên địa bàn phường có nguồn tài nguyên nước rất
phong phú do có hệ thống sông Sài Gòn chảy qua, là một địa bàn lý tưởng cho hoạt
động du lịch, vui chơi giải trí ven sông, sông nước.
I.2.2 Tình hình phát triển Kinh tế – Xã hội
Thực hiên các chương trình trọng tâm theo Nghị quyết của BCH Đảng bộ
phường về chương trình kinh tế - xã hội năm 2009 và kế hoạch chỉ đạo điều hành phát
triển kinh tế - xã hội năm 2009 của UBND phường. Kết quả thực hiện nhiệm vụ trong
năm 2009 như sau:
I.2.2.1. Cơ cấu kinh tế
a) Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
Số lượng công ty, doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn phường

tăng nhanh qua các năm. Hiện nay trên địa bàn phường có: 557 công ty, doanh nghiệp
và 681 hộ kinh doanh cá thể hoạt động được cấp phép.
Phối hợp với Phòng Kinh tế Quận xác minh 118 đơn xin cấp giấy chứng nhận
ĐKKD (10 công ty và 108 cơ sở sản xuất kinh doanh).
Phối hợp với Đoàn kiểm tra hậu kiểm doanh nghiệp sau đăng ký kinh doanh
(ĐKKD) Quận đã kiểm tra 174 công ty - doanh nghiệp. Kết quả đa số các doanh
nghiệp đều có vi phạm nhỏ nên đoàn chỉ nhắc nhở, cảnh cáo. Riêng Quận xử lý 05 Cty
(02 Cty kinh doanh không đúng địa điểm, 03 Cty kinh doanh trên 01 năm không treo
bảng hiệu tại trụ sở).
Kiểm tra hậu kiểm 172 hộ kinh doanh cá thể. Qua kiểm tra có 117 trường hợp
ngưng nghỉ, 55 trường hợp còn hoạt động (trong đó: có 15 trường hợp vi phạm, 13
trường hợp nhắc nhở, phạt 02 trường hợp).
b) Thương mại – dịch vụ
 Chợ Hiệp Bình Chánh đã hoạt động ổn định. Tháng 8/2007 chợ đã nhận bàn
giao hồ sơ xây dựng và thanh toán tiền thu xây dựng chợ cho Công ty TNHH Kinh
Doanh Nhà Phú Nhuận.Thuế nhà đất: 588.140.000 đồng/560.000.000 đồng, đạt 105%.
 Tổng thu lệ phí chợ hiện nay là 9.000.000 đ/tháng. Trong năm đã củng cố Ban
quản lý chợ và kiện toàn Ban chủ nhiệm chợ văn minh thương nghiệp. Nhìn chung
công tác sắp xếp trật tự, vệ sinh mua bán khu vực chợ có nhiều kết quả tốt..
c) Phát triển cơ sở hạ tầng
 Giao thông
 Dự án đường vành đai ngoài Tan Sơn Nhất – Bình Lợi, UBND phường đã tổ
chức phối hợp Ban Bồi thường Giải phóng mặt bằng Quận thực hiện chi trả đền bù đến
các hộ dân bị ảnh hưởng trong dự án là: 644/670 trường hợp, đã bàn giao mặt bằng
350 trường hợp.
15


Ngành: Quản Lý Đất Đai


SVTH: Phạm Anh Việt

 Hoàn tất 100% hồ sơ đền bù, giải tỏa dự án đường Hiệp Bình đã chuyển Ban
Bồi thường Giải phóng mặt bằng Quận. Tổng số hồ sơ là:214 hồ sơ, đã chi tra cho 198
hồ sơ, 197 hồ sơ đã bàn giao mặt bằng.
 Kết hợp Thành phố,Quận khảo sát nâng cấp đường Tam Bình.
 Kết hợp Phòng Quản lý đô thị Quận kiểm tra, duy tu đường số 06, đường số 38,
đường Sông Đà và đường song hành.
 Nghiệm thu đường số 48 ( Khu phố 6) và đường số 49 ( liên Khu phố 6 – 7).
 Phối hợp Công ty Xây dựng – Đầu tư Thành Trường Lộc đầu tư kinh phí cải tạo
nâng cấp đường số 17 ( kinh phí 800.000.000 đồng).
 Thủy lợi
 Kết hợp Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão Thành phố và Quận kiểm tra công
trình đê bao rạch Gò Dưa – rạch Ông Hương.
 Nâng cấp tôn cao chống tràn đê bao Tổ 54 ( Khu phố 8), Tổ 38, Tổ 40 ( Khu
phố 6). Khắc phục sạt sở đoạn đê bao Tổ 54 ( Khu phố 9), Tổ 53 – 54 ( Khu phố 8),
rạch Ông Hương.
 Nghiệm thu các công trình đê bao: rạch cầu Quán, Tổ 15 ( Khu phố 2), Tổ 57 (
Khu phố 9).
 Điện
Kết hợp đội thi công Phương Đông thống nhất vị trí đặt trạm tăng áp ngầm hóa
điện khu vực tổ 49-50 (KP8), kiến nghị Điện lực Thủ Đức phát quang cây xanh ảnh
hưởng an toàn lưới điện, gia cố chân trụ điện thuộc lưới 15KV.
 Nước
Phối hợp khảo sát mở rộng mạng lưới cấp nước trên địa bàn phường, trong đó
chủ yếu địa bàn khu phố 6, 7, 8 được Quận thống nhất với ngành nước về hướng
tuyến.
d) Kinh tế nông nghiệp
 Hợp tác xã:
Hoạt động ổn định, tiếp tục vận động xã viên chuyển đổi cơ cấu cây trồng (

hiện nay có 31 ha trồng hoa kiểng), tạo được nguồn thu nhập ổn định.
Kết hợp với Trạm khuyến nông và các ban ngành của Quận – phường tập huấn
khoa học kỹ thuật, nâng cao trình độ ứng dụng trong sản xuất cho xã viên.
 Nông nghiệp:
Theo kiểm kê năm 2010 diện tích đất đang sử dụng cho mục đích nông nghiệp
là 243,0395 ha, chiếm 37,57% tổng diện tích tự nhiên của toàn phường.
Do đất đai khu vực bị nhiễm phèn và mặn nhiều nên hiệu quả sản xuất nông
nghiệp rất kém. Hoa màu và cây công nghiệp là cây trồng chính của HBC. Nhìn
chung, do hiệu quả sản xuất nông nghiệp thấp, người dân không thể sống dựa vào nghề
nông nên diện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm để chuyển sang các mục đích là
phát triển khu dân cư và dịch vụ…
16


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

Cây lúa: Diện tích gieo trồng năm 2009 là 0.2ha, trong đó diện tích gieo trồng
vụ Đông Xuân là 0.2ha vụ Hè Thu và Vụ Mùa không có trồng lúa.
Năng suất năm 2009 3.0 tấn/ha, sản lượng 1 tấn.
Hộ nông nghiệp 2009 là 21 hộ nhân khẩu năm 2006 là 689 nhân khẩu, lao động
nông nghiệp năm 2009 là 173 lao động.
Tổng số đàn heo năm 2009 là 871 con. Tồng số đàn gà là 35 con số đàn bò là
49 con.
I.2.2.2. Văn hóa – xã hội
a) Giáo dục đào tạo:
Được Thành Phố Và Quận quan tâm đầu tư kinh phí nâng cấp, xây dựng mới
trường tiểu học Bình Triệu, Trường tiểu học Hiệp Bình Chánh, trường trung học cơ sở
Ngô Chí Quốc và mầm non Hiệp Bình Chánh đảm bảo cho học sinh có đủ số phòng

học tập và không còn lớp học ca ba.
Thực hiện tốt huy động vào mẫu giáo lớp 1 đạt 100%. Hội khuyến học cấp
phuờng, chi hội khuyến học 9 khu phố đã phát huy tốt chức năng, nhiệm vụ trong công
tác chăm lo học sinh nghèo hiếu học, giải quyết tình trạng học sinh bỏ học số học sinh
lên lớp hàng năm đều đạt 98,5% số học sinh thi tốt nghiệp cấp 1,2 đạt 98 %. Năm
2007 - 2008 học sinh thi tốt nghiệp tiệu học và trung học cơ sở đạt 100 %, hoàn thành
chương trình phổ cập trung học cơ sở.
b) Hoạt động văn hóa
Phát thanh 3.746 giờ trên 04 hệ thống phát thanh cố định, thực hiện 292 khẩu
hiệu, 189 băng rôn, 81 lượt xe loa phát thanh lưu động tuyên truyền vệ sinh an toàn
thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, an toàn giao thông đội mũ bảo hiểm khi tham gia
giao thông, phòng chống dịch cúm gia cầm, dịch cúm A H1N1, các chủ trương chính
sách của Đảng và Pháp luật Nhà nước, các thông báo của Quận và phường.
Phong trào văn hóa văn nghệ quần chúng cũng như hoạt động đội, nhóm luôn
được Đảng Ủy, Ủy ban, Ban chỉ đạo toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa
phường, cấp Ủy chi bộ, và Ban điều hành khu phố quan tâm chỉ đạo, xây dựng và tạo
điều kiện cho các đội, nhóm hoạt động đến nay có 09 đội văn nghệ, 09 câu lạc bộ văn
thơ hoạt động tại các khu phố.
Trong năm đã tổ chức ra quân 40 đợt với 129 lượt kiểm tra: có 82 trường hợp vi
phạm, chuyển Quận 06 trường hợp, còn lại 47 trường hợp nhắc nhở, cảnh cáo.
Tổ chức ra quân tổng vệ sinh đường phố ,tháo gỡ 27 băng rôn ngang, 171 tấm
băng rôn dọc quản cáo sai quy định, 105 bảng hiệu di động, 04 xe ba gác đạp, 02 xe
đẩy.
Tổ chức Đại hội thể dục – thể thao phường Hiệp Bình Chánh lần VI với 641
vận động viên tham dự.
c) Công tác chăm lo diện chính sách – xã hội
Tổng số đối tượng quản lý diện chính sách xã hội tính đến nay là 988 người (
trong đó hưởng chính trị 72 người), đảm bảo chi trả trợ cấp đúng hạn. Hiện phường
đang quản lý và chi trả trợ cấp thường xuyên cho 125 trường hợp ( trong đó người 85
tuổi trở lên là 79 trường hợp).

17


Ngành: Quản Lý Đất Đai

SVTH: Phạm Anh Việt

Thực hiện chế độ chính sách: tiếp nhận 26 hồ sơ, theo Nghị định 54/CP ( 12 hồ
sơ) và Quyết định 290/TTg ( 14 hồ sơ) đã kiểm tra và chuyển cho cơ quan chức năng.
Trong năm, tiếp nhận và chuyển Quận 23 hồ sơ theo Quyết định số
142/2008/QĐ – TTg.
d) Công tác xóa đói giảm nghèo
Tính đến nay đã vận động quỹ 51.280.000 đồng/40.000.000 đồng, đạt 128,2%
kế hoạch năm. Tổng nguồn vốn xóa đói giảm nghèo là 1.057.812.561 đồng ( trong đó
Quận Ủy thác 375.400.000 đồng).
Trong năm đã phát vay cho 76 lượt hộ với số tiền 599.000.000 đồng và cấp
2.254 thẻ bảo hiểm y tế cho diện xóa đói giảm nghèo. Hiện phường có 26 tổ tự quản.
Danh sách hộ nghèo phường quản lý cuối năm 2009 có 594/9795 hộ dân, chiếm
tỷ lệ 6,06% ( trong đó không còn họ thu nhập dưới 04 triệu đồng/năm).
Kết quả thực hiện lộ trình giảm nghèo năm 2009: có 207 hộ nâng chuẩn và vượt
chuẩn ở các mức:
 Nâng chuẩn 06 triệu đồng/người/năm có 12/10 hộ đạt 120%.
 Nâng chuẩn 08 triệu đồng/người/năm có 91/91 hộ, đạt 100%.
 Nâng chuẩn 10 triệu đồng/người/năm có 36/24 hộ, đạt 150%.
 Vượt chuẩn 12 triệu đồng/người/năm ra chương trình có 68/10 hộ, đạt 680%.
e) Công tác chăm sóc sức khỏe
Trong năm, Trạm Y tế phường đã khám và điều trị 11.302/9.200 lượt người, đạt
122,8% ( trong đó cấp cứu: 217 ca).
Trạm Y tế phường thực hiện 10 chuẩn y tế quốc gia, đạt 10/10 được Trung tâm
Y tế Quận xếp loại tốt.

Tập trung tuyên truyền phòng chống dịch sốt xuất huyết, tay chân miệng, dịch
tả, cúm A ( H1N1); tổ chức phun thuốc diệt muỗi sốt xuất huyết tại 18 điểm, cấp phát
thuốc Cloramin B cho 513 hộ gia đình và các trường mẫu giáo ( nhằm vệ sinh, phòng
ngừa cúm A (H1N1)).
Tổ chức thẩm định, kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với 128 cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống đã giải quyết và cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực
phẩm cho 87 cơ sở.
Phối hợp Hội chữ thập đỏ phường đã vận động được 261/250 ca, đạt 104,4%.
f) Công tác dân số – kế hoạch hóa gia đình
Triển khai các hoạt động chăm sóc, kế hoạch hóa gia đình tại cộng đồng dân cư.
Tổ chức tuyên truyền pháp lệnh dân số, Nghị định 104 và thực hiện chiến dịch truyền
thông lồng ghép sức khỏe sinh sản, tư vấn vãng gia trên 25.780 trường hợp, vận động
các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ thực hiện các biện pháp tránh thai hiện đại.
Trong năm đã thực hiện: vận động đình sản 15/12 ca, đạt 125%; đặt vòng 308/215 ca,
đạt 143,2%; thuốc tiêm 152/140 ca, đạt 107,1%; thuốc cấy 04/02 ca, đạt 200%.
Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 06 tuổi trong năm là 525 thẻ. Nhân các dịp
lễ, Tết thường xuyên tặng quà, chăm lo cho em thiếu nhi nghèo, khuyến tật, mồ côi, có
hoàn cảnh khó khăn.
18


×