BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC TRIỆU CHỨNG BỆNH THƯỜNG GẶP
TRÊN HEO TỪ GIAI ĐOẠN SAU CAI SỮA ĐẾN 60 NGÀY
TUỔI TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG 2/9
Họ và tên sinh viên : CHÂU NGỌC ÁNH
Lớp
: DH05DY
Ngành
: Dược Thú Y
Niên khóa
: 2005 – 2010
Tháng 8/2010
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************
CHÂU NGỌC ÁNH
KHẢO SÁT CÁC TRIỆU CHỨNG BỆNH THƯỜNG GẶP
TRÊN HEO TỪ GIAI ĐOẠN SAU CAI SỮA ĐẾN 60
NGÀY TUỔI
Khóa luận được đệ trình để áp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ Thú Y chuyên ngành
Dược Thú Y
Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tháng 8/2010
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: CHÂU NGỌC ÁNH
Tên luận văn: “KHẢO SÁT CÁC TRIỆU CHỨNG BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN
HEO TỪ GIAI ĐOẠN SAU CAI SỮA ĐẾN 60 NGÀY TUỔI”
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến nhận
xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khóa ngày: / / 2010
Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
ii
LỜI CẢM TẠ
Con xin tỏ lòng biết ơn vô hạn đến Cha Mẹ và gia đình, những người hết lòng vì
tương lai của con.
Xin chân thành cảm tạ:
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Cùng toàn thể quý thầy cô đã hướng dẫn và truyền đạt kiến thức cho em
trong suốt quá trình học tập.
Xin tỏ lòng thành kính ghi ân sâu sắc đến:
Tiến sĩ Nguyễn Văn Phát
Đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt nhiều kiến thức quý báu, tạo điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành biết ơn:
Tiến sĩ Nguyễn Văn Khanh
Cùng toàn thể các anh chị làm tại Bệnh xá Thú Y đã giúp đỡ em trong thời
gian thực hiện đề tài.
Chân thành cảm ơn:
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9
Chú Phạm Xuân Phúc
Chị Lư Ngọc Minh Châu
Anh Phạm Huỳnh Cường
Cùng toàn thể cán bộ công nhân viên Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9
đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn lớp DH05DY đã giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian học tập.
Xin chân thành cảm ơn.
iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu: “KHẢO SÁT CÁC TRIỆU CHỨNG BỆNH THƯỜNG GẶP
TRÊN HEO TỪ GIAI ĐOẠN SAU CAI SỮA ĐẾN 60 NGÀY TUỔI” tại Xí
Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 từ 22/2/2010 đến 22/6/2010.
Theo dõi heo tại trại: 2079 con
Chúng tôi tiến hành quan sát từng cá thể, ghi nhận triệu chứng, sau đó tiến hành
điều trị trên những con bệnh, theo dõi hiệu quả điều trị. Khảo sát bệnh tích, làm tiêu
bản vi thể trên heo được mổ khám. Chúng tôi ghi nhận được kết quả như sau:
Tình hình bệnh: trên heo cai sữa tại trại chúng tôi khảo sát thấy có 4 biểu
hiện bệnh chủ yếu là tiêu chảy, bệnh trên đường hô hấp, sưng khớp và bỏ ăn.
Tỉ lệ tiêu chảy trên heo chiếm 35,60 % trong tổng số ca bệnh. Trong đó giai
đoạn I là 72,68 %, giai đoạn II là 9,45 %, giai đoạn III là 9,26 %. Đối với tỉ lệ bệnh
trên đường hô hấp chiếm 52,31 % trong tổng số ca bệnh. Trong đó giai đoạn I là
15,91 %, giai đoạn II là 79,95 %, giai đoạn III là 72,84 %. Tỉ lệ sưng khớp chiếm
2,26 % trong tổng số ca bệnh. Trong đó giai đoạn I là 4,28 %, giai đoạn II là
0,69 %, giai đoạn III là 1,23 %. Tỉ lệ bỏ ăn chiếm 9,83 % trong tổng số ca bệnh.
Trong đó giai đoạn I là 7,13 %, giai đoạn II là 9,91%, giai đoạn III là 16,67 %.
Kết quả điều trị khỏi bệnh tại trại trong thời gian chúng tôi khảo sát đạt
được: đối với bệnh tiêu chảy có tỉ lệ khỏi bệnh chung đạt 99,17 %, hô hấp đạt
98,50 %, sưng khớp là 17,39 % và bỏ ăn chiếm 96,00 %.
Qua quá trình khảo sát và thử kháng sinh đồ chúng tôi thấy rằng vi sinh vật
gây bệnh tiêu chảy trên heo chủ yếu là E. coli còn Salmonella chiếm tỉ lệ thấp hơn.
Vi khuẩn E. coli gây bệnh trên heo sau cai sữa ở trại vẫn còn nhạy cảm với
norfloxacin là 80 %. Kháng sinh bị đề kháng hoàn toàn 100 % là ampicillin,
amoxicillin, streptomycin và tobramycin. Còn đối với vi khuẩn Salmonella vẫn còn
nhạy cảm với cephalexin, gentamycin, norfloxacin, bactrim, neomycin chiếm tỉ lệ
50 %, đề kháng 100 % với các kháng sinh ampicillin, amoxicillin, kanamycin,
streptomycin, tobramycin, colistin, tetracyclin.
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ..................................................................................................................... i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................ iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................x
DANH SÁCH CÁC HÌNH ....................................................................................... xi
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ ..................................................................................... xi
Chương 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích................................................................................................................2
1.3 Yêu cầu..................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN ...........................................................................................3
2.1 GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9 .........................3
2.1.1 Lịch sử hình thành xí nghiệp ..............................................................................3
2.1.2 Vị trí địa lý .........................................................................................................3
2.1.3 Chức năng của xí nghiệp ....................................................................................3
2.1.4 Thiết kế chuồng trại ...........................................................................................3
2.1.5 Cơ cấu đàn ..........................................................................................................4
2.1.6 Công tác giống ...................................................................................................5
2.1.7 Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc ....................................................................5
2.1.7.1 Thức ăn............................................................................................................5
2.1.7.2 Nước uống .......................................................................................................6
2.1.7.3 Quy trình chăm sóc heo trong xí nghiệp .........................................................6
2.1.7.4 Quy trình tiêm phòng thú y .............................................................................8
v
2.1.7.5 Quy trình vệ sinh thú y ....................................................................................9
2.2 Bệnh tiêu chảy trên heo sau cai sữa ....................................................................10
2.2.1 Đặc điểm của bệnh tiêu chảy ...........................................................................10
2.2.2 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy ..............................................................................11
2.2.2.1 Thăng bằng dịch bình thường ở ruột .............................................................11
2.2.2.2 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy ...........................................................................11
2.2.3 Nguyên nhân sinh bệnh ....................................................................................12
2.2.3.1 Do heo mẹ .....................................................................................................12
2.2.3.2 Do heo con ....................................................................................................13
2.2.3.3 Do điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng và ngoại cảnh .......................................13
2.2.3.4 Do dinh dưỡng ..............................................................................................13
2.2.3.5 Do vi sinh vật ................................................................................................14
2.2.4 Điều trị .............................................................................................................15
2.3 Bệnh trên đường hô hấp ......................................................................................15
2.3.1 Sinh lý hô hấp ở heo.........................................................................................15
2.3.2 Phản xạ ho ........................................................................................................15
2.3.3 Yếu tố ảnh hưởng đến hệ hô hấp......................................................................16
2.3.3.1 Dinh dưỡng....................................................................................................16
2.3.3.2 Môi trường ....................................................................................................17
2.3.3.3 Độ tuổi heo ....................................................................................................18
2.3.3.4 Yếu tố di truyền .............................................................................................18
2.3.3.5 Chăm sóc quản lý ..........................................................................................19
2.3.4 Điều trị .............................................................................................................20
2.4 Bệnh viêm khớp ..................................................................................................20
2.4.1 Nguyên nhân ....................................................................................................20
2.4.2 Phòng bệnh .......................................................................................................21
2.4.3 Điều trị .............................................................................................................21
2.5 Heo bỏ ăn ............................................................................................................21
2.6 LƯỢC DUYỆT MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ..21
vi
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................23
3.1 Thời gian và địa điểm..........................................................................................23
3.2 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................23
3.3 Nội dung khảo sát................................................................................................23
3.4 Dụng cụ và vật liệu .............................................................................................23
3.5 Phương pháp tiến hành ........................................................................................23
3.5.1 Đo nhiệt độ và ẩm độ .......................................................................................23
3.5.2 Ghi nhận tỉ lệ bệnh và hiệu quả điều trị trên heo tiêu chảy .............................24
3.5.3 Ghi nhận tỉ lệ bệnh và hiệu quả điều trị trên heo có triệu chứng trên đường hô
hấp .............................................................................................................................24
3.5.4 Ghi nhận tỉ lệ bệnh và hiệu quả điều trị trên heo có bệnh khớp ......................25
3.5.5 Ghi nhận tỉ lệ bệnh và hiệu quả điều trị trên heo có triệu chứng bỏ ăn ...........25
3.5.6 Lấy mẫu xét nghiệm .........................................................................................26
3.5.6.1 Đối tượng lấy mẫu.........................................................................................26
3.5.6.2 Số lượng mẫu ................................................................................................26
3.5.6.3 Cách lấy mẫu .................................................................................................26
3.5.6.4 Ghi hồ sơ .......................................................................................................26
3.5.7 Mổ khám và ghi nhận bệnh tích trên heo bệnh ................................................26
3.5.8 Nuôi cấy và phân lập vi khuẩn .........................................................................26
3.5.9 Chỉ tiêu khảo sát và công thức tính ..................................................................26
3.6 Xử lý số liệu ........................................................................................................27
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................28
4.1 TÌNH HÌNH BỆNH TRÊN HEO TRONG TRẠI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ....................................................................................................................28
4.1.1 Kết quả nhiệt độ, ẩm độ chuồng nuôi heo cai sữa ...........................................28
4.1.2 Kết quả theo dõi tỉ lệ các bệnh trên heo theo ngày tuổi và tỉ lệ bệnh ngày con
bệnh ...........................................................................................................................30
4.1.3 Kết quả điều trị bệnh tiêu chảy, hô hấp, khớp và bỏ ăn trên heo .....................34
4.2 Kết luận những ca bệnh điển hình trên heo được mổ khám. ..............................40
vii
4.2.1 Ca thứ 1: Bệnh tiêu chảy .................................................................................40
4.2.2 Ca thứ 2: Bệnh trên đường hô hấp ...................................................................41
4.3 Kết quả phân lập vi khuẩn trên heo có bệnh tiêu chảy .......................................42
4.3.1 Kết quả phân lập vi khuẩn................................................................................42
4.3.2 Kết quả thử kháng sinh đồ ...............................................................................42
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................44
5.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................44
5.2 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................46
PHỤ LỤC ..................................................................................................................49
viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FMD: Foot and Mouth Disease
IM: Intramuscular injection
IV: Intravenous injection
MMA: Mastitis Metritis Agalactia
NLTĐ: Năng lượng trao đổi
PRRS: Porcin Reproductive Respiratory Syndrome
SC: Subcutaneous injection
SNCBA: Số ngày con bỏ ăn
SNCBĐHH: Số ngày con bệnh đường hô hấp
SNCSK: Số ngày con sưng khớp
SNCTC: Số ngày con tiêu chảy
TGĐTTB: Thời gian điều trị trung bình
TGE: Transmissible Gastroenteritis
TSNĐTK: Tổng số ngày điều trị khỏi
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng của các loại cám dùng trong xí nghiệp .................5
Bảng 2.2 Lịch tiêm phòng của xí nghiệp (Áp dụng từ 21/8/2008) .............................8
Bảng 2.3 Nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy do vi sinh vật ........................................14
Bảng 2.4 Các bệnh trên đường hô hấp và tác nhân gây bệnh theo độ tuổi heo ........18
Bảng 2.5 Điều kiện chăm sóc ảnh hưởng đến bệnh đường hô hấp ...........................19
Bảng 4.1 Nhiệt độ, ẩm độ chuồng nuôi heo cai sữa..................................................28
Bảng 4.2 Tổng số ca bệnh trên heo cai sữa ...............................................................30
Bảng 4.3 Tỉ lệ ngày con bệnh....................................................................................30
Bảng 4.4 Kết quả điều trị bệnh tiêu chảy ..................................................................34
Bảng 4.5 Kết quả điều trị bệnh trên đường hô hấp ...................................................36
Bảng 4.6 Kết quả điều trị sưng khớp ........................................................................38
Bảng 4.7 Kết quả điều trị heo có triệu chứng bỏ ăn..................................................39
Bảng 4.8 Kết quả phân lập vi khuẩn .........................................................................42
Bảng 4.9 Kết quả thử kháng sinh đồ đối với E. coli (n=10) .....................................42
x
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1 Dạ dày loét, xuất huyết ..............................................................................41
Hình 4.2 Heo tiêu chảy phân vàng ............................................................................41
Hình 4.3 Heo xuất huyết mũi ....................................................................................41
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy .......................................................................12
xi
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Việt Nam là một quốc gia có sự phát triển mạnh về nông nghiệp. Trong đó
chăn nuôi chiếm vị thế quan trọng, nhất là ngành chăn nuôi heo. Trong nền kinh tế
hiện nay để thu nhiều ngoại tệ từ xuất khẩu nông nghiệp, đòi hỏi sản phẩm phải có số
lượng lớn và chất lượng cao.
Để cạnh tranh trên thương trường quốc tế thì ngành chăn nuôi heo nước ta phải
có chiến lược phát triển thật hợp lý, ngoài công tác giống, dinh dưỡng, chăm sóc vệ
sinh…việc phát hiện, xử lý các bệnh trên heo cũng đóng vai trò hết sức quan trọng
ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công hay thất bại trong chăn nuôi heo.
Trước tình hình dịch bệnh ngày càng diễn biến phức tạp việc phòng ngừa bệnh
cho đàn heo ở mọi lứa tuổi là một khâu chiến lược hết sức quan trọng. Trên thực tế, dù
trại có quy mô và trang thiết bị rất hiện đại thì dịch bệnh vẫn thường xuyên xảy ra,
nhất là đàn heo ở giai đoạn cai sữa. Vì trong giai đoạn này heo con phải chịu nhiều yếu
tố gây stress như: bị cắt đứt nguồn sữa mẹ, bị chuyển đàn, nhập đàn và tập ăn thức ăn
để thay thế nguồn sữa mẹ… những yếu tố này cũng phần nào ảnh hưởng đến sức đề
kháng của heo con, tạo điều kiện thuận lợi cho yếu tố gây bệnh xâm nhập vào. Hiện
nay có nhiều công trình nghiên cứu đã khảo sát được phần nào tỉ lệ các bệnh thường
xảy ra trên heo trong giai đoạn cai sữa. Và để tiếp tục nghiên cứu đánh giá bệnh trên
heo con sau cai sữa, dưới sự phân công của khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại Học
Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, được sự hướng dẫn của tiến sĩ Nguyễn Văn Phát cùng
với sự giúp đỡ và tạo điều kiện của ban giám đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo giống
2/9, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “KHẢO SÁT CÁC TRIỆU CHỨNG
BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN HEO TỪ GIAI ĐOẠN SAU CAI SỮA ĐẾN 60
NGÀY TUỔI TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG 2/9”.
1
1.2 Mục đích
Tìm hiểu một số bệnh thường gặp trên heo từ giai đoạn sau cai sữa đến 60
ngày tuổi, xác định nguyên nhân, hướng điều trị và đề ra biện pháp khắc phục cụ thể.
1.3 Yêu cầu
Khảo sát và ghi nhận tình hình bệnh
Theo dõi và ghi nhận kết quả điều trị
Mổ khám bệnh tích và xét nghiệm một số mẫu bệnh phẩm.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9
2.1.1 Lịch sử hình thành xí nghiệp
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 trước đây do một tư nhân người Hoa
thành lập năm 1967 có tên trại heo Phát Ngân. Sau ngày giải phóng miền Nam đến
năm 1976 trại được nhà nước tiếp quản và đổi tên trại thành Xí Nghiệp Chăn Nuôi
Heo Giống 2/9. Tháng 4/1992 sát nhập vào Công Ty Chăn Nuôi VIFACO trực thuộc
sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Dương cho đến nay.
2.1.2 Vị trí địa lý
Nằm trên địa bàn thuộc ấp Tây, xã Đông Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương,
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 cách trục lộ giao thông chính khoảng 500 m,
giáp ranh Thành Phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai.
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 được xây dựng trên nền đất cao ráo có
độ dốc tương đối dễ dàng thoát nước, xung quanh trại có hàng rào cao, tách biệt với
bên ngoài.
2.1.3 Chức năng của xí nghiệp
Cung cấp heo con giống nuôi thịt, heo thịt thương phẩm, heo đực và cái hậu bị
cho thị trường chăn nuôi.
Cung cấp tinh heo thuần cho người chăn nuôi.
2.1.4 Thiết kế chuồng trại
Dãy chuồng A0 (chuồng nuôi đực giống): kiểu chuồng nóc đôi, dạng chuồng cá
thể được ngăn bằng tường xây, mái lợp tôn, nền chuồng và máng ăn bằng xi măng,
máng uống là núm uống tự động. Có quạt để quạt khi trời nóng.
3
Dãy chuồng A1, A2, E2 (chuồng nuôi đực và cái hậu bị): kiểu chuồng nóc đôi,
dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng những song sắt, mái lợp tôn, nền chuồng và
máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm uống tự động. Có hệ thống phun sương.
Dãy chuồng P, B1, B2, G, H (chuồng nuôi heo thịt): kiểu chuồng nóc đôi, dạng
chuồng tập thể, vách ngăn bằng những song sắt, mái lợp tôn, nền chuồng và máng ăn
bán di động, máng uống là núm uống tự động.
Dãy chuồng A3, A4 (chuồng nuôi nái khô sữa và nái chữa kì 1): kiểu chuồng
nóc đôi, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng những song sắt, mái lợp tôn, nền chuồng
và máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm uống tự động. Có hệ thống phun sương.
Dãy chuồng D (chuồng nuôi nái chữa kì 2): kiểu chuồng nóc đôi, dạng chuồng
tập thể, vách ngăn bằng tường xây, mái lợp tôn, nền chuồng và máng ăn bằng xi
măng, máng uống là núm uống tự động. Có hệ thống phun sương.
Dãy chuồng I, J, K, L, M (chuồng nuôi nái đẻ và đang nuôi con): kiểu chuồng
nóc đôi, xung quanh chuồng có màn che chắn gió, mưa. Chuồng có hệ thống đèn úm,
kiểu chuồng sàn, sàn chuồng cách nền khoảng 30 cm, heo nái nằm giữa ngăn cách với
heo con ở 2 bên bằng các thanh sắt để giảm tình trạng heo con bị mẹ đè. Mỗi ô
chuồng có núm uống tự động, có hệ thống phun sương.
2.1.5 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 22/06/2010, cơ cấu đàn của xí nghiệp gồm:
Tổng đàn
: 5034 con
Nọc làm việc
: 59
Nái sinh sản
: 887 con
Heo hậu bị đực
: 183 con
Heo hậu bị cái
: 633 con
Heo thịt
: 745 con
Heo cai sữa
: 1421 con
Heo con theo mẹ
: 1106 con
con
4
2.1.6 Công tác giống
Heo con được chọn giống bắt đầu từ lúc mới sinh ra, những con được chọn
phải có trọng lượng sơ sinh lớn hơn 800 g, ngoại hình đẹp, da lông bóng mượt và là
con của những con nái có khả năng sinh sản cao, cho sữa tốt. Cán bộ kĩ thuật tiến
hành bấm tai heo con được chọn giống lúc 1 tuần tuổi.
Chọn heo hậu bị có 12 vú trở lên, khoảng cách giữa 2 vú phải đều nhau,
khoảng cách giữa 2 hàng vú không quá gần hay quá xa nhau. Núm vú phải lộ rõ, cơ
quan sinh dục phát triển bình thường và lộ rõ đặc điểm giới tính.
Công tác phối giống được thực hiện vào buổi sáng và buổi chiều bằng phương
pháp gieo tinh nhân tạo. Mỗi nái được phối 3 lần vào mỗi chu kì lên giống.
2.1.7 Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc
2.1.7.1 Thức ăn
Nguồn thức ăn ở xí nghiệp mua của công ty Anco.
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng của các loại cám dùng trong xí nghiệp
Thành phần dinh dưỡng
Loại
Đạm
cám
(min)
P
Ca (%)
(%)
Độ ẩm
(min) (max)
(%)
(%)
Muối
(%)
Xơ
CTC
(max)
(max)
(%)
(mg/kg)
Colistin
(mg/kg)
NLTĐ
(min)
(Kcal/kg)
U10
20
0,7 – 1,2
0,5
14
0,5 – 1,2
2,5
50
20
3400
U20
18,5
05 – 1,2
0,5
14
0,5 – 1,2
4
50
20
3300
U41
16,5
0,5 – 1,2
0,5
14
0,5 – 1,2
6
-
-
3100
U51
14
0,5 – 1,2
0,5
14
0,5 – 1,2
7
-
-
3000
U61
13,5
0,5 – 1,2
0,5
14
0,5 – 1,2
8
-
-
3000
U70
13,5
0,6 – 1,2
0,6
14
0,5 – 1,2
8
-
-
2900
U71
13,5
0,6 – 1,2
0,6
14
0,5 – 1,2
8
-
-
2900
U80
16,5
0,9 – 1,2
0,6
14
0,5 – 1,2
5
-
-
3250
U91
17
0,5 – 1,2
0,6
14
0,5 – 1,2
8
-
-
2900
5
Chú thích:
U10: Thức ăn tập ăn cho heo con 7 ngày tuổi đến 7 kg (dạng bột).
U20: Thức ăn cho heo 7 – 15 kg (dạng bột).
U41: Thức ăn cho heo 15 – 30 kg (dạng viên).
U51: Thức ăn cho heo 30 – 60 kg (dạng viên).
U61: Thức ăn cho heo 60 kg – xuất chuồng (dạng viên).
U70: Thức ăn dùng cho heo nái mang thai cao sản (dạng bột).
U71: Thức ăn cho nái mang thai cao sản (dạng viên).
U80: Thức ăn dùng cho heo nái nuôi con cao sản (dạng bột).
U91: Thức ăn dùng cho heo nọc khác cao sản (dạng viên).
2.1.7.2 Nước uống
Nước từ giếng khoan được bơm lên bồn chứa sau đó phân phối đến các dãy
chuồng.
2.1.7.3 Quy trình chăm sóc heo trong xí nghiệp
Đực giống: mỗi ngày tắm 2 lần, cho ăn 2 lần/ngày. Lấy tinh 2 lần/tuần. Công
nhân phụ trách khu vực sẽ cho ăn và báo bệnh để nhân viên kĩ thuật điều trị kịp lúc.
Nái mang thai: heo được cho ăn và tắm 2 lần/ngày. Nái mang thai được chuyển
qua dãy chuồng sàn heo nái đẻ trước ngày đẻ dự kiến 7 – 10 ngày. Mỗi sáng công nhân
cho ăn và quan sát những heo bất thường rồi báo cho nhân viên kĩ thuật xử lý.
Heo nái đẻ và đang nuôi con: mỗi ngày tắm 1 lần, cho ăn 4 lần/ngày. Để nái đẻ
tự nhiên không can thiệp bằng oxytocin. Trường hợp nái đẻ khó hay đẻ chậm thì can
thiệp bằng tay. Một ngày sau khi đẻ xong chích oyxtocin, kháng sinh Syvaquinol
(enrofloxacin 10 %), truyền vào xoang bụng 500 ml glucose 5 % + catamin + analgin
+ calcium + dexa và chích Lutalyse (prostaglandin F2α). Ngày thứ 2 truyền dịch
glucose + B-complex+C + analgin + calcium + dexa và thục rửa tử cung bằng
DIODINE (iodine) pha loãng 1,5 ml/lít nước.
Heo con theo mẹ: heo con mới sinh ra được lau sạch nhớt ở mũi miệng và lăn
bột Mistral, không cắt rốn, cân trọng lượng, loại bỏ những con dị tật, yếu, nhỏ có
trọng lượng nhỏ hơn 0,8 kg, ghi vào sổ và bảng theo dõi. Giữ cho heo con được bú
6
sữa đầu, ủ ấm cho heo con bằng đèn tròn (100 W). Ngày hôm sau mới bấm răng, cắt
đuôi. Không tắm cho heo trong thời gian này. Tiêm EXCEDE (ceftiofur) cho heo con
lúc 1 ngày tuổi và tiêm sắt lúc 3 ngày tuổi 2 ml/con (1 ml chế phẩm chứa 200 mg sắt).
Heo cai sữa: Heo con cai sữa lúc 24 ngày tuổi. Trước khi chuyển lên chuồng
nuôi cai sữa, tất cả đàn heo được tiêm EXCEDE (ceftiofur) và COFAVIT 500 (ADE).
Những heo con đạt tiêu chuẩn sẽ được giữ lại làm hậu bị và được bấm số tai. Cân tất
cả đàn heo, ghi chép lại số con của từng nái và trọng lượng của heo con. Sau đó heo
được vận chuyển lên chuồng nuôi cai sữa, sắp xếp phân ô chuồng theo trọng lượng
heo sao cho cân xứng. Chuồng nuôi heo sau cai sữa gồm có 2 khu, khu 1 gồm 6 dãy
chuồng, khu 2 có 4 dãy chuồng, mỗi dãy gồm có 10 ô chuồng, kích thước mỗi ô
chuồng 2 m x 2 m. Chuồng được làm bằng thanh sắt, nền chuồng bằng nhựa và cách
nền ximăng khoảng 0,5 m. Tùy theo trọng lượng của heo mà số lượng heo của mỗi ô
chuồng được phân bố thích hợp từ 18 - 20 con/ô. Trong mỗi khu, được cung cấp 3
cây quạt gió để điều hòa nhiệt độ không khí. Thời gian cho ăn vào mỗi sáng 6 giờ 30,
cám được cho vào máng ăn tự động. Nước uống cung cấp cho heo bằng những núm
uống tự động, mỗi ô chuồng được lắp đặt 1 núm uống. Heo cai sữa nuôi trên chuồng
sàn nên không cần tắm cho heo, chỉ dọn phân trên sàn và xịt phân ở nền chuồng, thời
gian xịt chuồng lúc 10 giờ đến 13 giờ, 1 lần/ngày.
7
2.1.7.4 Quy trình tiêm phòng thú y
Bảng 2.2 Lịch tiêm phòng của xí nghiệp (Áp dụng từ 21/8/2008)
STT
1
Loại heo
Heo sữa
Ngày tuổi
Mycoplasma
1
14
Tụ huyết trùng
1
19
Mycoplasma
2
Heo con giống
45
(lên sàn)
50 – 55
Dịch tả
2
Sổ lãi
1
FMD
2
80
Aujezsky
1
150
ADE + sổ lải
1/2
Dịch tả+ Tụ huyết trùng
2/3
180 (6T)
190
Parvo
1
195
FMD
3
200
Aujezsky
2
210
PRRS (Vaccine chết)
1
220
Parvo
2
225
ADE + sổ lải
230
PRRS (Vaccine chết)
14
Tụ huyết trùng
18
FMD
22
PRRS (Vaccine chết)
24
ADE + sổ lải
Heo nái mang
70
E. coli (Chỉ sử dụng lứa 1,2)
thai
80
Dịch tả
(ngày mang
90
Aujezsky
thai)
100
E. coli
Heo hậu bị
(xuống sàn)
Heo nái đẻ
(ngày sau khi
sinh)
5
1/2
1
70
4
Dịch tả + Tụ huyết trùng
FMD
60
3
Lần tiêm
5
30 (1T)
2
Bệnh chủng ngừa
2/3
2
Đối với đàn heo đực giống làm việc: 5 – 6 tháng tái chủng lại tất cả các loại vaccin
Chú thích:
Thuốc ADE: COFAVIT 500
8
T: Tháng
Sổ lãi: LEVA 75
2.1.7.5 Quy trình vệ sinh thú y
¾ Vệ sinh thức ăn
Khu chứa thức ăn nằm cách biệt với khu quản lý và khu chuồng trại. Thường
xuyên được vệ sinh và diệt chuột, thức ăn được bảo quản khô ráo tránh nấm mốc phát
triển và được kiểm tra kĩ trước khi trộn. Thức ăn dạng viên hay dạng hỗn hợp mua từ
công ty Anco. Vệ sinh máng ăn hàng ngày để tránh tồn đọng thức ăn cũ dễ gây ôi
thiu.
¾ Vệ sinh nguồn nước
Xí nghiệp sử dụng nguồn nước giếng khoan cho việc vệ sinh và nước uống cho
heo.
¾ Vệ sinh chuồng trại
Xe ra vào trại phải xịt thuốc sát trùng quanh xe. Thường xuyên quét dọn hằng
ngày, vệ sinh chuồng trại và xung quanh chuồng, phun xịt thuốc sát trùng 3 lần/tuần.
Khi cai sữa cho heo con xong thì chuồng để trống được rửa sạch sẽ, tháo vỉ ra xịt rửa
sạch sau đó được ngâm thuốc sát trùng, chà rửa máng ăn, quét vôi lại chuồng và xung
quanh chuồng, sau đó phun thuốc sát trùng, để ít nhất 1 tuần trước khi nhập heo mới.
¾ Vệ sinh công nhân và khách tham quan
Ngay đầu cổng trại trang bị hố sát trùng, công nhân vào trại phải đi qua hố sát
trùng, xe vào phải được phun thuốc sát trùng quanh xe. Công nhân được trang bị quần
áo và ủng bảo hộ trong lúc làm việc. Đồ bảo hộ lao động của công nhân phải được để
lại trại không được mang ra khỏi trại, không được mặc quần áo ngoài vào trại nhất là
khu vực chăn nuôi và nếu không có việc cần thiết thì hạn chế việc qua lại giữa các
dãy chuồng.
Đối với khách tham quan, tất cả đều phải mặc quần áo bảo hộ riêng của trại, mang
ủng, tuân theo quy định của trại trước khi vào khu vục chăn nuôi dưới sự hướng dẫn
của kĩ thuật viên hay công nhân trong trại.
9
¾ Vệ sinh dụng cụ thú y
Mỗi dãy chuồng có 1 bộ dụng cụ thú y riêng, dụng cụ được làm vệ sinh hằng
ngày.
2.2 Bệnh tiêu chảy trên heo sau cai sữa
2.2.1 Đặc điểm của bệnh tiêu chảy
Heo cai sữa lúc 3 - 4 tuần tuổi thì gặp 2 khó khăn: Thứ nhất, heo con bị chuyển
thức ăn từ sữa sang cám, chưa quen với nguồn thức ăn mới. Thứ hai, khi tiến hành cai
sữa, ruột sẽ thay đổi chức năng hoàn toàn vì nguồn cung cấp dinh dưỡng bị thay đổi
đột ngột. Vì vậy cần xác định truớc thời gian cai sữa và định hướng nuôi dưỡng cho
đặc tính tiêu hóa của heo đuợc thích nghi dần.
¾ Ảnh hưởng của ruột, bao tử, tuyến tụy và gan
Sau khi cai sữa, hệ thống tiêu hóa phát triển với tốc độ khác nhau. Sau khi cai
sữa khoảng 10 ngày, bao tử sẽ dần dần phát triển, tuy nhiên trong vòng 3 ngày đầu,
độ lớn ruột non bị giảm sút và sau 10 ngày cũng không hồi phục lại như ban đầu.
Ruột già lại phát triển rất nhanh giúp heo con có thể sống độc lập sau cai sữa.
Gần đến ngày heo con được sinh ra thì các cơ quan liên tục phát triển, sau khi
được 13 ngày tuổi thì tuyến tụy phát triển ổn định. Nếu tuyến tụy phát triển quá độ
cũng gây ảnh hưởng đến quá trình sinh tổng hợp các enzyme, có thể làm giảm tổng
hợp lượng chymotrypsin và elastase II, tăng lipase, trypsin, amylase, elastase.
Việc tổng hợp các enzyme đặc biệt chịu ảnh hưởng bởi ngày tuổi cai sữa, mỡ,
các chất dinh dưỡng lượng chất đạm từ thức ăn. Đặc biệt là lượng chất đạm từ cám
gây ảnh hưởng tới men tiêu hóa của tuyến tụy.
¾ Tác dụng ruột non
Sau cai sữa, hình thái của ruột bị ảnh hưởng rất nhiều. Tỷ lệ độ sâu của khe
nhung mao và độ cao của nhung mao sau khi cai sữa 24 tiếng trở nên rõ ràng và 3 - 5
ngày càng trở nên khác biệt. Sự gia tăng của khe nhung mao và độ sâu của nó không
thể quan sát rõ cho đến khi cai sữa được 5 ngày.
Độ sâu khe nhung mao sau cai sữa 6 ngày hầu như không thay đổi. Sau thời
gian này nó gia tăng rất nhanh, gấp 2 lần so với ngày đầu tiên (P<0.01). Quá trình
10
phát triển độ sâu của khe nhung mao liên tục phát triển sau cai sữa, không bị ảnh
hưởng bởi ngày tuổi cai sữa (14, 21, 28 và 35).
Độ cao từ đáy khe nhung mao tới đỉnh nhung mao không bị biến đổi theo lứa
tuổi, nhưng sau cai sữa 5 ngày đoạn đường bị rút ngắn (P<0.1). Độ cao từ đáy khe
nhung mao tới đỉnh nhung mao sau khi cai sữa sẽ được định hình, chủ yếu thông qua
sự kéo dài của khe nhung mao. Heo con cai sữa lúc 21 ngày tuổi, chuyển sang ăn cám
tập ăn không bị ảnh hưởng bởi độ cao của nhung mao, độ sâu khe nhung mao, số
lượng tế bào ruột (Ấn phẩm kiến thức chăn nuôi Heo – Vol 5).
2.2.2 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy
2.2.2.1 Thăng bằng dịch bình thường ở ruột
Thành phần cấu tạo ống tiêu hóa gồm niêm mạc, lớp dưới niêm, cơ và màng
tương. Tại đây sự hấp thu nước và chất điện giải xảy ra trên toàn bộ ruột. Tại ruột
non, nước và chất điện giải được hấp thu ở nhung mao và được bài tiết ở các hẻm của
liên bào ruột non. Tại đây, Na+ và K+ đi vào màng cạnh bên và đáy của tế bào niêm
mạc qua cơ chế đồng vận chuyển Na-Cl. Sau đó Na+ được bơm lại vào dịch ngoại bào
nhờ Na+K+ ATPase. Bình thường phần màng tế bào ở đỉnh tương đối không thấm đối
với chlor nên chlor thấm ngược qua màng cạnh bên và đáy. Khi có kích thích bài tiết,
AMPc và ion Ca++ nội bào tăng lên làm tăng tính thấm màng đối với ion Cl- làm cho
Cl- thoát vào lòng ruột. Sự vận chuyển Cl-gây ra sự chênh lệch áp lực thẩm thấu làm
cho các chất điện giải và nước được kéo theo một cách thụ động từ dịch ngoại bào
vào lòng ruột qua khoảng kẽ giữa các tế bào (Trích dẫn bởi Phạm Hoàng Phiệt, 2006).
2.2.2.2 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy
Theo Trần Thị Thu Hằng (2007), tiêu chảy là tình trạng tăng số lần đại tiện,
tăng thể tích phân, gây mất nước và chất điện giải. Nguyên nhân của tiêu chảy là do
mất cân bằng giữa hấp thu và bài tiết nước và chất điện giải.
11
Nguyên nhân
không do vi sinh
Do vi sinh vật có hại
từ thức ăn, nước
Stress
Nhiễm trùng đường tiêu hóa
Viêm ruột
Kích thích nhu động ruột
Giảm sức đề kháng
Tiêu chảy
Ức chế thần kinh phó giao cảm
Mất nước, chất điện giải
Thiếu dinh dưỡng
Giảm nhu động ruột,
Giảm tiết dịch tiêu hóa
Ngộ độc
Thức ăn ứ lại không tiêu
Vi sinh vật có hại phát triển
Chết
Sơ đồ 2.1 Cơ chế sinh bệnh tiêu chảy
(Nguyễn Như Pho, 1995) (Trích dẫn bởi Nguyễn Thị Bích Liên, 2002)
2.2.3 Nguyên nhân sinh bệnh
2.2.3.1 Do heo mẹ
Nuôi dưỡng heo mẹ không hợp lý, sau khi sinh heo mẹ sản xuất sữa kém, chất
lượng sữa không đảm bảo. Do đó heo con thiếu sữa còi cọc, yếu ớt, sức đề kháng
giảm…tạo điều kiện cho bệnh phát sinh.
Do công tác tiêm phòng heo mẹ không thực hiện nghiêm ngặt và đúng định kỳ,
ở những nái không được tiêm phòng vaccine cần thiết như phó thương hàn, TGE,
E. coli… nên heo mẹ không nhận được kháng thể và heo con không nhận được kháng
thể thụ động truyền qua sữa đầu, dẫn đến nguy cơ nhiễm vi sinh vật này và bệnh tiêu
chảy trên heo con sẽ tăng lên.
12
2.2.3.2 Do heo con
Theo A.V.Kvanhixki, 1960. Do đặc điểm sinh lý của heo con, sự tiết dịch tiêu
hóa ở dạ dày, ruột không đủ số lượng và chất lượng. Lượng HCl cần thiết cho sự tiêu
hóa thức ăn ở dạ dày thiếu. Do đó heo con dễ bị tiêu chảy (Trích dẫn bởi Nguyễn Như
Pho, 2000).
Theo Võ Văn Ninh, 2008. Thời kỳ heo con mọc răng cũng ảnh hưởng đến sức
đề kháng của cơ thể và gây tiêu chảy. Hai thời điểm heo con sốt tiêu chảy cao là lúc
10 - 17 ngày tuổi và 23 – 29 ngày tuổi, ứng với thời gian mọc răng sữa tiền hàm 3
hàm dưới và răng sữa tiền hàm 4 hàm trên.
Do đặc tính heo con hay liếm láp nước đọng nên dễ nhiễm vi khuẩn gây bệnh
vào đường ruột. Trong chế độ nuôi cho heo ăn liên tục, nếu không loại bỏ cám cũ,
hoặc cho cám mới vào trong khi cám cũ vẫn còn, heo con ăn vào rất dễ bị tiêu chảy.
Do nguồn nước bị nhiễm bẩn, nếu không kiểm tra định kỳ để phát hiện và xử
lý kịp thời, heo uống phải sẽ có nguy cơ nhiễm bệnh cao, nhất là bệnh tiêu chảy.
2.2.3.3 Do điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng và ngoại cảnh
Heo con giai đoạn cai sữa rất dễ mẫn cảm với stress, do đó khi điều kiện thời
tiết thay đổi đột ngột heo con rất dễ mắc bệnh.
Heo con được vận động làm tăng quá trình trao đổi chất nên tăng sức đề kháng
với dịch bệnh, nếu thiếu vận động heo con có thể bị tiêu chảy. Do đó heo con nuôi
với mật độ cao (do chuồng nhỏ hoặc nuôi quá nhiều con trong một ô chuồng) cũng có
khả năng gây bệnh tiêu chảy trên heo.
Nếu chuồng trại vệ sinh không tốt, để phân, nước tiểu tồn đọng trên nền sẽ tạo
điều kiện cho mầm bệnh phát triển, đồng thời nồng độ các khí độc (NH3, CO2, H2S)
sẽ tăng cao gây ảnh hưởng xấu đến heo con.
2.2.3.4 Do dinh dưỡng
Heo con thường ăn nhiều thức ăn trong giai đoạn cai sữa, trong khi hệ tiêu hóa
chưa hoàn chỉnh. Thức ăn không được tiêu hóa hoàn toàn, lượng thức ăn dư thừa này
sẽ làm cơ chất cho vi khuẩn có hại ở đường tiêu hóa heo phát triển. Do đó heo rất dễ
13