BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI
THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI CÔNG TY
CP ĐTTM VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á
Sinh viên thực hiện : ĐẶNG THỊ BÁU
Lớp : DH06CN
Ngành: Chăn nuôi
Niên Khóa: 2006 - 2010
Tháng 08/ 2010
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
************
ĐẶNG THỊ BÁU
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI
THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI CÔNG TY
CP ĐTTM VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành chăn nuôi
Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TUYẾT
Tháng 08/2010
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Đặng Thị Báu
Tên luận văn: “Khảo sát sức sinh sản của heo nái thuộc một số nhóm
giống tại Công Ty CP ĐTTM Và Chăn Nuôi Đông Á”.
Đã hoàn thành đúng luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và
các ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi
Thú Y ngày…tháng…năm 2010.
Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TUYẾT
ii
LỜI CẢM TẠ
Suốt đời ghi nhớ công ơn
Cha mẹ, anh chị những người đã có công sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ để cho con
có được ngày hôm nay.
Trân trọng và biết ơn sâu sắc đến
Tiến sĩ Võ Thị Tuyết đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực
tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di Truyền Giống.
Cùng toàn thể quý thầy, cô khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt
kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn
Ban giám đốc công ty cổ phần Đông Á.
Các anh chị phòng kỹ thuật.
Cùng toàn thể các cô chú, anh chị công nhân viên của công ty đã tạo điều kiện thuận
lợi và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Gửi lòng cám ơn đến
Các anh chị, bạn thân yêu lớp Chăn nuôi lớp 31, Chăn nuôi lớp 32 đã động viên,
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn
Đặng Thị Báu
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Qua thời gian thực tập 3,5 tháng từ 15-1-2010 đến 30-04-2010 về đề
tài “KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM
GIỐNG TẠI CÔNG TY CP ĐTTM VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á” chúng tôi đã
khảo sát được 238 nái với 1098 ổ đẻ thuộc 12 nhóm giống Yorkshire, Landrace,
Duroc, Pietrain, YL, LY, Y(LY), L(YL), DP, PD, D(PD), P(PD) và chúng tôi đã ghi
nhận được một số chỉ tiêu sinh sản trung bình của quần thể heo khảo sát như sau:
Khoảng cách giữa hai lứa đẻ trung bình của quần thể: 158 ngày.
Số lứa đẻ trên nái trên năm trung bình của quần thể: 2,40 lứa.
Số con đẻ ra trung bình của quần thể: 9,80 con/ổ.
Số con sơ sinh sống trung bình của quần thể: 9,22 con/ổ
Trọng lượng sơ sinh toàn ổ trung bình của quần thể: 11,82 kg/ổ
Trọng lượng sơ sinh heo con trung bình của quần thể: 1,32 kg/con.
Số heo con cai sữa trung bình của quần thể: 8,20 con.
Số heo con cai sữa trên nái trên năm trung bình của quần thể là 19,83 con,
nhóm giống YL có số heo con cai sữa trên nái trên năm cao nhất với (21,42 con).
Trọng lượng cai sữa toàn ổ trung bình của quần thể: 47,59 kg/ổ.
Trọng lượng ở 21 ngày tuổi trung bình của quần thể: 45,50 kg/con, nhóm
giống LY có trọng lượng ở 21 ngày tuổi cao nhất với (50,89 kg/ổ).
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI) theo NSIF (2004), các nhóm giống heo
nái được xếp hạng như sau:
Hạng I : YL
Hạng VII: DP
Hạng II : LY
Hạng VIII : PD
Hạng III : L(YL )
Hạng IX : P(PD)
Hạng IV : Y
Hạng X : D
Hạng V : L
Hạng XI : P
Hạng VI : Y(LY)
Hạng XII: D(DP) .
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ v
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.2 Mục đích, yêu cầu.............................................................................................. 1
1.2.1 Mục đích ..................................................................................................... 1
1.2.2 Yêu cầu ....................................................................................................... 1
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 2
2.1 Sơ lược về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á ... 2
2.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................. 2
2.1.2 Lịch sử hình thành công ty ......................................................................... 2
2.1.3 Nhiệm vụ của công ty ................................................................................. 3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 3
2.1.5 Cơ cấu đàn .................................................................................................. 4
2.1.6 Công tác giống ............................................................................................ 4
2.1.7 Chuồng trại ................................................................................................. 5
2.1.8 Thức ăn ....................................................................................................... 9
2.1.9 Nguồn nước sử dụng ................................................................................... 9
2.1.10 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ............................................................... 9
2.2 Đặc điểm một số giống heo .............................................................................13
2.2.1 Giống Yorkshire .......................................................................................13
2.2.2 Giống Landrace ........................................................................................13
2.2.3 Giống Duroc .............................................................................................13
2.2.4 Giống Pietrain ...........................................................................................13
2.3 Các yếu tố cấu thành năng suất sinh sản .........................................................14
i
2.3.1 Ngoại hình thể chất ...................................................................................14
2.3.2 Tuổi thành thục .........................................................................................15
2.3.3 Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................16
2.3.4 Tuổi đẻ lứa đầu .........................................................................................17
2.3.5 Tỷ lệ thụ thai .............................................................................................17
2.3.6 Thời gian lên giống lại ..............................................................................18
2.3.7 Số heo con đẻ ra trên nái trên năm ...........................................................18
2.3.8 Số heo con sơ sinh sống trên nái trên năm ...............................................18
2.3.9 Số heo con cai sữa trên nái trên năm ........................................................20
2.3.10 Số lứa đẻ trên nái trên năm .....................................................................20
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản .................................................20
2.4.1 Các yếu tố di truyền ..................................................................................20
2.4.2 Yếu tố ngoại cảnh .....................................................................................21
2.5 Thành tích sinh sản của heo của một số trại trên thế giới ...............................22
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .....................................25
3.1 Thời gian và địa điểm ......................................................................................25
3.2 Phương pháp khảo sát......................................................................................25
3.3 Đối tượng khảo sát ..........................................................................................25
3.4 Nội dung khảo sát ............................................................................................25
3.4.1 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng mắn đẻ của nái ................................25
3.4.2 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng đẻ sai của nái ..................................26
3.4.3 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng nuôi con của nái..............................26
3.4.4 Chỉ số sinh sản SPI ...................................................................................29
3.4.5 Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................29
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................30
4.1 Đối tượng khảo sát .........................................................................................30
4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách giữa hai lứa đẻ, số lứa đẻ nái năm. ..................31
4.2.1 Tuổi đẻ lứa đầu .........................................................................................31
4.2.2 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ.....................................................................32
ii
4.2.3 Số lứa đẻ trên nái trên năm .......................................................................32
4.3 Số con đẻ ra, số con sống, số con sống hiệu chỉnh phân tích theo nhóm giống
...............................................................................................................................33
4.3.1 Số con đẻ ra phân tích theo nhóm giống ..................................................34
4.3.2 Số con sống phân tích theo nhóm giống ...................................................34
4.3.3 Số con sống hiệu chỉnh phân tích theo nhóm giống .................................35
4.4 Số con đẻ ra, số con sống phân tích theo lứa ..................................................35
4.4.1 Số con đẻ ra phân tích theo lứa .................................................................35
4.4.2 Số con sống phân tích theo lứa .................................................................36
4.5 Số con cai sữa, số con cai sữa/nái/năm phân tích theo nhóm giống ...............37
4.5.1 Số con cai sữa phân tích theo nhóm giống ...............................................37
4.5.2 Số con cai sữa/nái/năm phân tích theo nhóm giống ................................38
4.6 Số con cai sữa phân tích theo lứa ........................................................................39
4.7 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ, trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo nhóm
giống ......................................................................................................................40
4.7.1 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ phân tích theo nhóm giống ...........................40
4.7.2 Trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo nhóm giống ........................40
4.8 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ, trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo lứa .41
4.8.1 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ phân tích theo lứa .........................................41
4.8.2 Trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo lứa ......................................42
4.9 Tuổi cai sữa heo con, trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa heo con
phân tích theo nhóm giống ....................................................................................43
4.9.1 Tuổi cai sữa heo con phân tích theo nhóm giống .....................................43
4.9.2 Trọng lượng cai sữa toàn ổ phân tích theo nhóm giống ...........................43
4.9.3 Trọng lượng cai sữa heo con phân tích theo nhóm giống ........................44
4.10 Trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa heo con phân tích theo lứa45
4.10.1 Trọng lượng cai sữa toàn ổ phân tích theo lứa .......................................45
4.10.2 Trọng lượng cai sữa heo con phân tích theo lứa.....................................46
iii
4.11 Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi, trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi phân
tích theo nhóm giống .............................................................................................46
4.11.1 Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống .............46
4.11.2 Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống ..........48
4.12 Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi, trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi phân
tích theo lứa ...........................................................................................................48
4.12.1 Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi phân tích theo lứa ...........................48
4.12.2 Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi phân tích theo lứa.........................49
4.13 Số con đẻ ra, trọng lượng sơ sinh phân tích theo đực giống .........................49
4.13.1 Số con đẻ ra phân tích theo đực giống ....................................................49
4.13.2 Trọng lượng sơ sinh phân tích theo đực giống .......................................50
4.14 Chỉ số sinh sản heo nái (SPI) giữa các nhóm giống ......................................51
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................53
5.1 Kết luận ...........................................................................................................53
5.2 Đề nghị ............................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................55
iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Y : Yorkshire
L : Landrace
D : Duroc
P : Pietrain
YL :
♂ Yorkshire x ♀ Landrace
LY : ♂ Landrace x ♀ Yorkshire
Y(LY) :
♂ Yorkshire x ♀ LY
L(YL) :
♂ Landrace x ♀ YL
DP :
♂Duroc x
♀ Pietrain
PD :
♂ Pietrain x ♀ Duroc
D(PD) : ♂ Duroc x ♀ PD
P(PD) : ♂ Pietrain x
♀ PD
DT : Dịch tả
FMD : Lở mồm long móng (Foot and mounth disease)
THT : Tụ huyết trùng
TĐLĐ : Tuổi đẻ lứa đầu
KCLĐ : Khoảng cách giữa hai lứa đẻ
SLĐ/N/N : Số lứa đẻ trên nái trên năm
SCĐR : Số con đẻ ra
SCS : Số con sơ sinh sống
SCS HC : Số con sống hiệu chỉnh
SCS/N/N : Số con sống trên nái trên năm
SCCS : Số con cai sữa
SCCS/N/N : Số con cai sữa trên nái trên năm
Pss/Ổ : Trọng lượng sơ sinh toàn ổ
Pss/Con : Trọng lượng sơ sinh heo con
v
Pcs/Ổ : Trọng lượng cai sữa toàn ổ
Pcs/Con : Trọng lượng cai sữa heo con
Pcs/N/N : Tổng trọng lượng heo con cai sữa trên nái trên năm
P21ngày/Ổ : Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi
P21ngày/Con: Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi
NSIF : Liên đoàn cải thiện giống heo quốc gia của Mỹ
(National Swine Improvement Federation)
SD : Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
X
: Trung bình
a, b, c : Các giá trị trung bình có các ký tự khác nhau là sự khác biệt có ý nghĩa về
mặt thống kê
vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn đến ngày 30-4-2010 ................................................................. 4
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng ................................ 7
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng (tiếp theo) .............. 8
Bảng 2.4 Quy trình chủng ngừa Vaccin ...................................................................12
Bảng 2.5 Bảng xét đặc điểm ngoại hình thể chất theo TCVN 3667-89 ...................14
Bảng 2.6 Bảng tính điểm ngoại hình ( theo TCVN – 1992).....................................15
Bảng 2.7 Thời gian thông thường của thành thục, động dục và rụng trứng (theo
John R.Diehl và ctv 1996) ........................................................................................16
Bảng 2.8 Chỉ tiêu kỹ thuật đối với lợn giống gốc ( kèm theo Quyết định 1712/QĐBNN-CN tháng 06-2008 của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam ). ................................................................................................................19
Bảng 2.9 Hệ số di truyền của một số tính trạng .......................................................21
Bảng 2.10 Nhiệt độ tối ưu đối với một số loại heo...................................................22
Bảng 2.11 Kết quả thống kê năng suất đến cuối tháng 9/2005 của trại
Christiansminde Multisite ở Đan Mạch ....................................................................22
Bảng 2.12 Kết quả thống kê năm 2008 của một số trại tại Brazil ............................23
Bảng 2.13 Số con đẻ ra, số con sơ sinh sống theo lứa đẻ theo lứa đến cuối tháng
9/2005 của trại Christiansminde Multisite ở Đan Mạch ...........................................24
Bảng 2.14 Sự cải thiện về năng suất trên 240 đàn nái ở miền nam nước Pháp qua
các năm......................................................................................................................24
Bảng 3.1 Hệ số hiệu chỉnh heo con sơ sinh con sống về cùng lứa chuẩn
(NSIF,2004) ..............................................................................................................26
Bảng 3.2 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về 21 ngày tuổi theo tuổi cân
...................................................................................................................................28
Bảng 3.3 Hệ số hiệu chỉnh số con cai sữa toàn ổ về số con chuẩn ( ≥10con). .........28
Bảng 3.4 Hệ số hiệu chỉnh về lứa chuẩn là lứa 2 ....................................................29
Bảng 4.1 Các nhóm giống nái và các lứa đẻ khảo sát ..............................................30
Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách giữa hai lứa đẻ, số lứa đẻ nái năm ............31
vii
Bảng 4.3 Số con đẻ ra, số con sống, số con sống hiệu chỉnh phân tích theo nhóm
giống ..........................................................................................................................33
Bảng 4.4 Số con cai sữa trên ổ, số con cai sữa /nái /năm phân tích theo nhóm giống
...................................................................................................................................33
Bảng 4.5 Số con cai sữa trên ổ, số con cai sữa /nái /năm theo tiêu chuẩn kỹ thuật Bộ
Nông Nghiệp Việt Nam (2008) và của xí nghiệp .....................................................39
Bảng 4.6 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ, trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo
nhóm giống................................................................................................................41
Bảng 4.7 Tuổi cai sữa heo con, trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa heo
con phân tích theo nhóm giống .................................................................................44
Bảng 4.8 Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi, trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi
phân tích theo nhóm giống ........................................................................................47
Bảng 4.9 Số con đẻ ra, trọng lượng sơ sinh phân tích theo đực giống .....................50
Bảng 4.10 Chỉ số sinh sản heo nái (SPI) giữa các nhóm giống ................................51
Bảng 4.11 Xếp hạng các nhóm giống heo theo chỉ số SPI .......................................52
viii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Số con đẻ ra, số con sống phân tích theo lứa đẻ ...................................36
Biểu đồ 4.2 Số con cai sữa phân tích theo lứa. .........................................................39
Biểu đồ 4.3 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ phân tích theo lứa .....................................42
Biểu đồ 4.4 Trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo lứa ...................................42
Biểu đồ 4.5 Trọng lượng cai sữa toàn ổ phân tích theo lứa ......................................45
Biểu đồ 4.6 Trọng lượng cai sữa heo con phân tích theo lứa ...................................46
Biểu đồ 4.7 Trọng lượng cai sữa toàn ổ ở 21 ngày phân tích theo lứa .....................48
Biểu đồ 4.8 Trọng lượng cai sữa heo con ở 21 ngày phân tích theo lứa ..................49
ix
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Hiện nay nền kinh tế nước ta đã mở cửa hội nhập cùng thế giới, ngành chăn
nuôi heo trong nước nói chung và trại heo Đông Á nói riêng đang phải đối mặt với
những thách thức rất lớn, muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải không ngừng nâng
cao về chất lượng, con giống phấn đấu xây dựng một thương hiệu mạnh để cạnh
tranh với các công ty chăn nuôi heo trong và ngoài nước.
Để làm được điều đó, trại phải ứng dụng và không ngừng cải thiện các biện
pháp kỹ thuật tiên tiến trong quản lý, nuôi dưỡng chăm sóc, phòng trị bệnh và đặc
biệt là về công tác giống.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự phân công của Bộ Môn Di Truyền
Giống, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, dưới sự hướng dẫn của TS. Võ Thị Tuyết, chúng tôi thực hiện đề tài “ KHẢO
SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI
CÔNG TY CP ĐTTM VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á ”.
1.2 Mục đích, yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát sức sinh sản của các nhóm giống heo nái hiện đang nuôi tại công ty
Đông Á. Từ các kết quả rút ra được những kết luận góp phần phục vụ cho công tác
giống của công ty.
1.2.2 Yêu cầu
Quan sát, theo dõi và ghi nhận các số liệu có liên quan đến các chỉ tiêu sinh
sản của một số nhóm giống heo nái hiện có tại công ty.
Đánh giá khả năng sinh sản của các nhóm giống nái trên cơ sở các chỉ tiêu
khảo sát.
1
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Sơ lược về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á
2.1.1 Vị trí địa lý
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á thuộc ấp
Bình Đường 3, xã An Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Ở vĩ độ 10o52’ Bắc và
106o5’ Kinh Đông, cách Thủ Đức 2 km và cách trung tâm TP. Hồ Chí Minh 12 km.
Công ty nằm trên nền đất feralit vàng đỏ, có độ dốc 3-5% theo hướng Tây
Bắc – Đông Nam, với tổng diện tích 6,3 ha. Xung quanh có hàng rào bảo vệ cao 2,5
m.
2.1.2 Lịch sử hình thành công ty
Công ty được thành lập bởi một người Hoa tên Vương Hải với tên “ Đông Á
Công Ty” và bắt đầu đi vào hoạt động vào ngày 28-12-1969, chuyên sản xuất heo
thương phẩm.
Sau giải phóng công ty được Tổng Cục Nông Nghiệp tiếp quản và thay đổi
phương thức sản xuất từ tháng 9 -1975 đến 24 - 8 - 1978.
Ngày 1-1-1979 công ty được hoạch toán độc lập và được Bộ Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn giao nhiệm vụ sản xuất heo giống Yorkshire và Landrace
thuần chủng để cung cấp heo đực và cái hậu bị cho các công ty nông nghiệp, các
nông trường ở các tỉnh phía Nam làm giống nền, đồng thời sản xuất một số giống
heo thương phẩm và heo giống lai.
Đến năm 2000 công ty được cổ phần hóa, nhà nước vẫn giữ vai trò quản trị.
Ngày 5- 4 - 2007 công ty chính thức đổi tên thành “Công ty cổ phần đầu tư
thương mại và chăn nuôi Đông Á”.
2
Hiện nay ngoài giống heo Yorkshire và Landrace thuần, công ty còn có thêm
giống Duroc, Pietrain, cho chúng lai tạo với nhau nhằm làm đa dạng quần thể giống
và tạo heo thương phẩm 3, 4 máu cho tỷ lệ nạc cao.
2.1.3 Nhiệm vụ của công ty
Sản xuất heo đực, cái hậu bị thuần chủng và lai trên cơ sở các giống
Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain được nhập từ Mỹ, Pháp….
Sản xuất heo con thương phẩm.
Cung cấp một số lượng nhỏ heo thịt cho thị trường.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần đầu tư thương mại và chăn nuôi Đông Á
Ban Giám Đốc
Phòng hành chánh
- kinh doanh
Phòng
kỹ thuật
Phòng tài chính
- kế toán
Tổ bảo vệ
Tổ điện nước
Đội sản xuất
Tổ heo
nọc
Tổ heo
nái
Tổ heo
hậu bị
Tổ heo
hậu thịt
3
Tổ chế biến
thức ăn
2.1.5 Cơ cấu đàn
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn đến ngày 30-4-2010
Loại heo
Số lượng (con)
Heo đực giống
30
Heo đực hậu bị
455
Heo nái sinh sản
717
Heo cái hậu bị chờ phối
52
Heo hậu bị 2-8 tháng
1765
Heo 1-21 ngày tuổi
889
Heo 22-60 ngày tuổi
1183
Heo thịt 3 tháng tuổi
300
Heo thịt 4 tháng tuổi
78
Heo thịt 5 tháng tuổi
60
Heo thịt 6 tháng tuổi
29
Heo thịt 7 tháng tuổi
16
Tổng số
5574
2.1.6 Công tác giống
Với mục đích chính là cung cấp con giống cho các cơ sở chăn nuôi nên công
tác giống luôn được quan tâm hàng đầu.
Công ty quản lý đàn giống dựa trên mô hình tuyến tính hỗn hợp BLUP (Best
Linear Unbiased Prediction), xác định giá trị giống của tất cả các cá thể nái, và tính
giá trị kinh tế của các tính trạng chọn lọc, sau đó xây dựng chỉ số chọn lọc. Từ các
chỉ số chọn lọc đó mà quyết định loại thải các cá thể có năng suất thấp, chọn lọc
được đàn đực và cái có năng suất cao. Đàn chọn lọc được ghép đôi giao phối theo
sơ đồ phối giống tối ưu sao cho giá trị giống ở đời con là cao nhất. Từ đó, đàn giống
đực, cái hậu bị không ngừng được cải tiến.
4
Heo hậu bị được chọn lọc rất kỹ thông qua gia phả và kiểm tra cá thể. Cụ thể,
heo sơ sinh được chọn từ những lứa đẻ của các nái có thành tích sinh sản cao đã
được ghép phối theo kế hoạch chọn hậu bị và được chọn lần lượt qua các giai đoạn
trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cá thể.
Lần 1: lúc heo con 1 ngày tuổi, chọn heo có trọng lượng sơ sinh trong đàn
lớn, ngoại hình đẹp, không dị hình, da lông phù hợp với đặc điểm giống. Sau đó
được bấm tai và cắt đuôi, đối với heo đực thì không cắt đuôi. Những heo không đạt
tiêu chuẩn làm giống thì chỉ bấm tai tháng sinh.
Lần 2: lúc heo cai sữa, loại bỏ những con có trọng lượng nhỏ, bệnh tật, dị
hình…đực phải có dịch hoàn phải lộ rõ. Cái phải có 12 vú trở lên.
Lần 3: lúc heo được 60-70 ngày tuổi, cũng dựa vào ngoại hình để chọn. Sau
đó được chuyển qua khu nuôi hậu bị để kiểm tra năng suất.
Lần 4: lúc heo 90 ngày tuổi, tiếp tục chọn lọc, loại thải những cá thể không
đạt tiêu chuẩn về ngoại hình, bệnh tật, tăng trưởng chậm.
Lần 5: chọn lọc quyết định, tiến hành lúc kết thúc kiểm tra năng suất, 150
ngày tuổi. Toàn bộ heo trong đợt kiểm tra sẽ được đánh giá năng suất qua các chỉ
tiêu theo dõi như dài thân, vòng ngực, dày mỡ lưng, rộng ngực, rộng mông, cao
vai… và qua chỉ số chọn lọc. Kết hợp với các chỉ tiêu đánh giá ngoại hình thể chất,
những cá thể đực cái hậu bị đủ tiêu chuẩn sẽ được chọn làm giống hoặc bán hậu bị.
Những cá thể không đạt tiêu chuẩn giống sẽ bị loại thải để nuôi thương phẩm.
Các heo hậu bị đều được lập phiếu theo dõi cho từng cá thể. Đối với đực hậu
bị, trước khi đưa vào khai thác hoặc bán ra thị trường đều được tập nhảy giá và
kiểm tra chất lượng tinh dịch.
2.1.7 Chuồng trại
Gồm 2 khu: Khu A gồm 14 chuồng được đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9, 10, 11, 120, 12A , 14 và một phòng kiểm tra và pha chế tinh. Khu B gồm 7
chuồng được đánh số thứ tự 15, 16, 17, 18, 19, 20, trạm kiểm tra năng suất.
5
- Chuồng nuôi đực giống (chuồng 1), gồm 2 dãy lồng cá thể, mỗi lồng có
kích thước 2,5 x 2,5 x 1,3 m. Nền chuồng bằng bê tông với độ dốc 2 %. Chuồng
được trang bị hệ thống làm mát từ công ty CP GROUP.
- Chuồng nuôi heo sau cai sữa đến 60 ngày tuổi (chuồng 2, 3, 5). Chuồng
sàn, mỗi chuồng có 2 dãy, mỗi dãy chia làm 2 dãy nhỏ gồm 128 ô. Mỗi ô có kích
thước 2 x 1 x 0,7 m. Mặt sàn cách nền chuồng 0,45 m.
- Chuồng nuôi nái mang thai (chuồng 4, 6, 8). Mỗi chuồng có hai dãy gồm
180 lồng cá thể. Mỗi lồng có kích thước 2,4 x 0,63 x 0,95 m.
- Chuồng nuôi nái đẻ và nái nuôi con (chuồng 7, 9, 10, 11, 12A). Kiểu
chuồng sàn, mỗi chuồng gồm 2 dãy được chia thành các ô có kích thước 2,4 x 1,8
m, trong đó diện tích cho heo mẹ là 2,4 x 0,65 m. Phần diện tích còn lại, một bên
2,4 x 0,75 m, một bên 2,4 x 0,4 m dành cho heo con. Mặt sàn cách nền chuồng 0,45
m, nền chuồng có độ dốc 8 %.
- Chuồng nuôi nái chờ phối (chuồng 120, 14). Chuồng cũng gồm hai dãy lồng
cá thể có kích thước bằng lồng cho nái mang thai 2,4 x 0,63x 0,95 m. Điều khác biệt
là được bố trí thêm 4 lồng cá thể cho đực. Việc nhốt đực xen kẽ với nái chờ phối
giúp kích thích nái nhanh lên giống trở lại.
- Chuồng nuôi hậu bị sau 60 ngày tuổi đến khi đưa vào kiểm tra năng suất
(chuồng15, 16, 17, 18, 19, 20). Chuồng nền, mỗi chuồng có 2 dãy gồm nhiều ô nhỏ.
Heo được nuôi chung nhiều cá thể.
- Chuồng kiểm tra năng suất. Nuôi đực và cái hậu bị trong giai đoạn kiểm tra
cuối cùng trước khi đưa vào khai thác hoặc bán ra thị trường. Chuồng gồm 2 dãy
lồng cá thể kích thước 2,4 x 0,63 x 0,95 m.
Tất cả các chuồng đều được bố trí núm uống tự động, có hệ thống phun
sương trên mái, có màn che, hệ thống mương thoát nước thải 2 bên chuồng, có khay
sát trùng đặt ở đầu và cuối mỗi chuồng.
6
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng
Thành phần
Đơn
dinh dưỡng
vị
Loại thức ăn
Vitalac
801
802
Heo tập ăn
Heo cai sữa
Heo 15 – 30 kg
%
98
87
87
Kcal/kg
3300
3250
3100
Protein thô
%
21
19,5
17
Béo
%
<5
-
-
Xơ
%
<5
<5
<6
Lysine
%
1,2
1,1
-
Methionine
%
0,42
0,41
-
Met + Cystine
%
0,75
0,79
-
Threonine
%
0,79
0,75
-
Tryptophan
%
0,24
0,22
-
Calci
%
0,7 – 1,0
0,7 – 1,0
0,5 – 0,9
Phospho tổng số
%
0,8
0,7
0,5 – 0,6
Phospho hữu dụng
%
0,46
0,45
-
Muối
%
< 0,5
< 0,5
< 0,5
tính
Vật chất khô
Năng lượng (ME)
(Nguồn: Phòng kỹ thuật công ty Đông Á)
7
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng (tiếp theo)
Thành phần
Đơn
dinh dưỡng
vị
tính
Vật chất khô
ME
Loại thức ăn
HB 1
HB 2
HB 3
MT
NC
DUC
Heo
Heo
Heo
Nái mang
Nái nuôi
Đực
15-30
30-60
60-90
thai
con
giống
kg
kg
kg
87,6
87,6
87,4
87,6
87,7
87,6
Kcal/kg 3294
2970
2975
2969
3177
2950
%
Protein thô
%
19,0
17,6
14,9
13,6
19,02
18,50
Béo
%
7,0
4,1
4,1
4,2
7,04
5,20
Xơ
%
3,7
4,9
4,8
4,6
4,64
4,97
Lysine
%
1,16
1,08
0,85
0,61
1,16
0,83
Methionine
%
0,49
0,41
0,36
0,29
0,49
0,33
Met+Cystine
%
0,79
0,70
0,63
0,62
0,79
0,62
Threonine
%
0,72
0,66
0,55
0,53
0,72
0,62
Tryptophan
%
0,21
0,20
0,16
0,17
0,21
0,17
Calci
%
0,90
0,77
0,57
0,90
0,87
0,87
P tổng số
%
0,70
0,62
0,59
0,81
0,70
0,64
P hữu dụng
%
0,42
0,35
0,33
0,41
0,42
0,42
Muối
%
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
(Nguồn: Phòng kỹ thuật công ty Đông Á)
8
2.1.8 Thức ăn
Thức ăn được sử dụng chủ yếu do công ty tự sản xuất. Ngoài ra công ty còn
sử dụng thức ăn Dr. Nupark của công ty dinh dưỡng Á Châu, thức ăn tập ăn Vitalac
của công ty AMASCO.
2.1.9 Nguồn nước sử dụng
Nước uống được cung cấp từ nhà máy nước Thủ Đức, dự trữ trong bồn chứa
và được phân phối đến hệ thống núm uống tự động ở từng ô chuồng. Ngoài ra, còn
có hai giếng khoan để cung cấp nước dùng cho vệ sinh, rửa chuồng và các nhu cầu
khác.
2.1.10 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.1.10.1 Đực giống
Được nuôi riêng theo từng cá thể. Cho ăn thức ăn dành cho đực giống với
lượng 2,5– 3 kg/con/ngày tùy theo thể trọng và số lần khai thác tinh, cho ăn 2
lần/ngày. Sau mỗi lần khai thác, đực được cho ăn bồi dưỡng thêm trứng gà. Chích
vitamin A, D, E mỗi tháng một lần.
Đực dưới 2 năm tuổi khai thác 2 lần/tuần, trên 2 năm tuổi khai thác 3
lần/tuần. Tất cả các đực đều được định kỳ lấy máu kiểm tra một số bệnh như
Leptospirosis, Brucellosis… Vệ sinh chuồng, tắm rửa 1 lần/ngày.
2.1.10.2 Heo hậu bị
Heo con sau cai sữa đến 60 ngày tuổi cho ăn thức ăn 801 và 802. Trong tuần
đầu tiên sau cai sữa thức ăn được bổ sung thêm kháng sinh phòng tiêu chảy và cho
ăn hạn chế, từ tuần thứ hai trở đi cho ăn tự do với lượng tăng dần, cho ăn 4 – 6
lần/ngày.
Heo từ 60 ngày tuổi trở lên được cho ăn theo giai đoạn
o
Từ 18 – 30 kg: ăn thức ăn hậu bị 1 (HB 1)
o
Từ 30 – 60 kg: ăn thức ăn hậu bị 2 (HB 2)
o
Từ 60 – 90 kg: ăn thức ăn hậu bị 3 (HB 3)
9
Cho ăn bằng máng tự động, hai giai đoạn đầu ăn tự do, giai đoạn sau cho ăn
hạn chế với mức ăn 2,3 – 2,7 kg/con/ngày. Tắm, rửa chuồng 1lần/ngày.
2.1.10.3 Nái chờ phối và nái mang thai
Nái chờ phối từ ngày cai sữa đến ngày lên giống cho ăn tự do bằng thức ăn
của nái nuôi con (NC). Trung bình khoảng 3 – 3,5 kg/nái/ngày.
Đối với nái mang thai, tùy từng giai đoạn của thai kỳ và tùy vào thể trạng của
nái mà có chế độ cho ăn khác nhau.
Giai đoạn 1: từ ngày phối đến ngày mang thai thứ 85. Ăn thức ăn cho nái
mang thai với lượng 1,8 – 2,2 kg/con/ngày, cho ăn 2 lần/ngày. Nái gầy có thể cho
ăn đến 2,5 kg/con/ngày.
Giai đoạn 2: từ ngày mang thai 86 đến 107. Cho ăn thức ăn cho nái mang
thai với lượng 2,8 – 3,2 kg/con/ngày. Nái gầy có thể cho ăn tăng lên tới 3,5
kg/con/ngày.
Giai đoạn 3: từ ngày mang thai 108 đến khi đẻ. Cho ăn thức ăn của nái nuôi
con. Lượng thức ăn vẫn giữ ở mức 2,8 – 3,2 kg/con/ngày. Từ 1 – 3 ngày trước khi
đẻ lượng thức ăn được giảm dần xuống khoảng 1,5 kg/con/ngày để đề phòng viêm
vú, sốt sữa sau khi sinh.
2.1.10.4 Nái đẻ và nuôi con
Cho ăn thức ăn dành cho nái nuôi con, đối với các nái kém sữa được bổ sung
thêm chế phẩm kích thích tăng tiết sữa AG Sow của Pháp. Quy trình cho ăn được
thực hiện như sau:
Ngày đẻ cho ăn ít, uống nước tự do. Các ngày sau cho ăn tăng dần tùy theo
khả năng của nái. Cho ăn tự do tùy theo thể trạng nái và số con đang nuôi. Trung
bình lượng thức ăn cho một nái nuôi con là 2,5 kg + 0,4 kg x số con nuôi. Cho ăn 4
lần/ngày. Ngày cai sữa cho nái nhịn ăn để đề phòng viêm vú.
Nái được vệ sinh, sát trùng âm hộ trước và sau khi sinh. Chích Lutalize sau
khi sinh 1 ngày để tống dịch hậu sản ra ngoài, thụt rửa bằng thuốc tím 1 o/oo trong
vòng 3 ngày sau khi sinh để tránh viêm nhiễm. Dọn phân, vệ sinh chuồng thường
xuyên, không tắm cho nái.
10
2.1.10.5 Heo con theo mẹ
Heo con sinh ra được rắc bột làm ấm, sát trùng rốn bằng cồn iod, cho bú sữa
đầu và cho uống Kvigor 2ml/lần trong hai ngày liên tục.
Bấm răng, cắt đuôi, bấm số tai và cho uống IgOne-S 2ml/lần,2-4ml/con 1
ngày sau khi sinh.
Trong vòng 1 – 3 ngày sau khi sinh phải chích Fe cho heo con: 2 ml/con.
Heo con theo mẹ được tập ăn từ 5 – 7 ngày tuổi bằng thức ăn Vitalac cho đến
khi cai sữa. Lượng thức ăn trung bình 20 – 40 g/con/ngày. Cho ăn 2 – 3 lần/ngày,
điều quan trọng là cần giữ cho thức ăn luôn khô và sạch.
Những con đực không được chọn làm giống sẽ được thiến sau 7 – 10 ngày.
2.1.11 Vệ sinh thú y
Trước hai cổng vào công ty và hai cổng dẫn xuống trại đều có hố sát trùng.
Dung dịch sát trùng Farmfluid 1 % được thay mỗi ngày một lần. Xe ra vào trại đều
phải qua hố sát trùng và được hệ thống vòi phun tại hố sát trùng cả các bánh và
xung quanh thùng xe. Đầu và cuối mỗi chuồng đều có các khay chứa thuốc sát
trùng.
Công nhân và khách tham quan đều được trang bị đồ bảo hộ lao động đầy đủ
và tuân thủ nghiêm ngặt mọi nội quy về an toàn phòng dịch của công ty.
Sau mỗi đợt nuôi của từng loại heo, chuồng được chà rửa kỹ bằng máy áp
lực với áp suất 2,5 kg/cm2, sau đó sát trùng toàn bộ bằng nước vôi 10 % và để trống
chuồng khoảng 15 ngày trước khi nhận heo mới vào.
Định kỳ phun thuốc sát trùng toàn trại vào sáng thứ hai hàng tuần. Định kỳ
diệt chuột, ruồi, làm thông mương, cống rãnh và vệ sinh xung quanh trại.
11