Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA CHẾ PHẨM SORZYM (SORBITOL) LÊN SỰ SINH TRƯỞNG CỦA HEO SAU CAI SỮA ĐẾN 63 NGÀY TUỔI TẠI DNTN CHĂN NUÔI HƯNG VIỆT, TỈNH BÀ RỊAVŨNG TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA CHẾ PHẨM SOR-ZYM
(SORBITOL) LÊN SỰ SINH TRƯỞNG CỦA HEO
SAU CAI SỮA ĐẾN 63 NGÀY TUỔI TẠI
DNTN CHĂN NUÔI HƯNG VIỆT,
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Sinh viên thực hiện: ĐINH THỊ NGỌC OANH
Lớp: DH05TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2005 – 2010

Tháng 08/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗∗

ĐINH THỊ NGỌC OANH

KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA CHẾ PHẨM SOR-ZYM
(SORBITOL) LÊN SỰ SINH TRƯỞNG CỦA HEO
SAU CAI SỮA ĐẾN 63 NGÀY TUỔI TẠI
DNTN CHĂN NUÔI HƯNG VIỆT,


TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sĩ thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN VĂN KHANH
ThS. NGUYỄN NGỌC CÔN

Tháng 08/2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Đinh Thị Ngọc Oanh
Tên khóa luận: “Khảo sát hiệu quả của chế phẩm Sor-zym (sorbitol) lên
sự sinh trưởng của heo sau cai sữa đến 63 ngày tuổi tại DNTN chăn nuôi Hưng
Việt, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa
ngày…tháng…năm…..

Giáo viên hướng dẫn

TS. Nguyễn Văn Khanh

ii


LỜI CẢM TẠ

Kính dâng về Cha Mẹ, người đã sinh thành dưỡng dục, luôn quan tâm và lo lắng
cho con để con có được thành quả như ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi - Thú Y
Quý thầy cô đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong
những năm đại học.
Xin chân thành ghi ơn:
TS. Nguyễn Văn Khanh
ThS. Nguyễn Ngọc Côn
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi hoàn thành đề tài.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban giám đốc DNTN chăn nuôi Hưng Việt cùng các cô chú anh chị cán bộ
công nhân viên đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt thời gian thực tập.
Không quên:
Tập thể lớp Thú Y 31 đã đoàn kết, chia sẻ cùng tôi trong quá trình học tập và
sinh hoạt tại trường.

iii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát hiệu quả của chế phẩm Sor-zym (sorbitol)
lên sự sinh trưởng của heo sau cai sữa đến 63 ngày tuổi tại DNTN chăn nuôi
Hưng Việt, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” đã được tiến hành tại Doanh nghiệp tư nhân
chăn nuôi Hưng Việt tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, thời gian từ ngày 11/02/2010 đến
ngày 27/04/2010.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố, được tiến
hành trên 372 con heo sau cai sữa đến 63 ngày tuổi, chia làm 3 đợt thí nghiệm

(tương ứng với 3 lần lặp lại). Số lượng heo nhập của từng đợt lần lượt là: đợt 1: 42
con/lô, đợt 2: 44 con/lô, đợt 3: 38 con/lô. Heo trong mỗi lô tương đối đồng đều về
giới tính và trọng lượng, tổng cộng 124 con/lô thí nghiệm.
Thí nghiệm được bố trí như sau: lô thí nghiệm 1: bổ sung chế phẩm Sor-zym
ở mức 1 kg/tấn thức ăn, lô thí nghiệm 2: bổ sung chế phẩm Sor-zym ở mức 2 kg/tấn
thức ăn, lô đối chứng: không bổ sung chế phẩm Sor-zym. Các điều kiện nuôi
dưỡng, chăm sóc như nhau. Kết quả thu được như sau:
Tăng trọng bình quân ở lô TN1 13,08 kg/con, ở lô TN2 13,02 kg/con, ở lô
ĐC 13,32 kg/con.Tăng trọng tuyệt đối ở lô TN1 là 385,60 g/con/ngày, ở lô TN2 là
386,46 g/con/ngày so với ở lô ĐC là 396,53 g/con/ngày. Hệ số chuyển hóa thức ăn
ở 3 lô thí nghiệm được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao: lô ĐC (1,71) < lô TN1
(1,72) < lô TN2 (1,78). Tỉ lệ loại thải ở lô TN1, lô TN2, lô ĐC lần lượt là: 0,81 %,
1,61 %, 3,23 %. Tỉ lệ ngày con tiêu chảy ở lô TN1 là 2,57 %, ở lô TN2 là 2,47 % so
với ở lô ĐC là 2,79 %. Tất cả các chỉ tiêu trên đều không có ý nghĩa về mặt thống
kê với P > 0,05.
Việc bổ sung chế phẩm chưa cải thiện được mức chi phí cho 1 kg tăng trọng,
lô TN2 có chi phí cao nhất (19.384 đồng/kg), kế đến là lô TN1 (18.673 đồng/kg) và
thấp nhất là lô ĐC (18.391 đồng/kg).
Ghi chú: TN1 là thí nghiệm 1; TN2 là thí nghiệm 2; ĐC là đối chứng.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .............................................................................ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................ v

Danh sách các chữ viết tắt ....................................................................................... viii
Danh sách các bảng .................................................................................................... ix
Danh sách các hình...................................................................................................... x
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................ xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích................................................................................................................2
1.3 Yêu cầu..................................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1 Giới thiệu về DNTN chăn nuôi Hưng Việt ...........................................................3
2.1.1 Vị trí địa lí ..........................................................................................................3
2.1.2 Sơ lược về trại ....................................................................................................4
2.1.3.1 Chuồng trại ......................................................................................................5
2.1.3.2 Thức ăn............................................................................................................8
2.1.3.3 Nước uống .......................................................................................................8
2.1.3.4 Vệ sinh và tiêm phòng.....................................................................................9
2.1.4 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng ........................................................................10
2.1.4.1 Đối với nái đẻ và nái nuôi con .....................................................................11
2.1.4.2 Đối với heo sau cai sữa .................................................................................12
2.1.4.3 Đối với heo đực giống ...................................................................................13
2.1.4.4 Đối với nái khô và nái mang thai ..................................................................13

v


2.1.5 Bệnh và điều trị ................................................................................................13
2.2 Cơ sở lý luận .......................................................................................................14
2.2.1 Đặc điểm sinh lý heo cai sữa............................................................................14
2.2.2 Các nguyên nhân gây tiêu chảy trên heo con sau cai sữa ................................15
2.2.3 Vai trò của ATP trong cơ thể gia súc ...............................................................16

2.2.4 Sự tiêu hóa một số dưỡng chất .........................................................................17
2.3 Đặc điểm của sorbitol..........................................................................................19
2.3.1 Nguồn gốc của sorbitol ....................................................................................19
2.3.2 Tính chất vật lý và cấu trúc hóa học của sorbitol.............................................20
2.3.2.1 Tính chất vật lý..............................................................................................20
2.3.2.2 Cấu trúc hóa học............................................................................................20
2.3.3 Công dụng của sorbitol ....................................................................................21
2.4 Sơ lược về chế phẩm Sor-zym ............................................................................22
2.4.1 Thành phần .......................................................................................................22
2.4.2 Công dụng ........................................................................................................22
2.4.3 Cách dùng.........................................................................................................22
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................24
3.1 Thời gian và địa điểm..........................................................................................24
3.2 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................24
3.3 Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................24
3.3.1 Nội dung 1: Khảo sát hiệu quả của chế phẩm Sor-zym (sorbitol) trên heo sau
cai sữa đến 63 ngày tuổi ............................................................................................24
3.3.2 Nội dung 2: So sánh hiệu quả kinh tế giữa các lô thí nghiệm..........................24
3.4 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................25
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ..............................................................................................25
3.4.2 Phương pháp nghiên cứu các chỉ tiêu ..............................................................25
3.4.3 Công thức tính các chỉ tiêu...............................................................................26
3.5 Xử lý số liệu ........................................................................................................27
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................28

vi


4.1 Nhiệt độ chuồng nuôi trong giai đoạn khảo sát ..................................................28
4.2 Khả năng tăng trọng ............................................................................................29

4.2.1 Trọng lượng bình quân lúc vào thí nghiệm ......................................................30
4.2.2 Tăng trọng bình quân .......................................................................................31
4.2.3 Tăng trọng tuyệt đối .........................................................................................32
4.3 Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển hóa thức ăn ..........................................34
4.3.1 Lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày ...................................................................35
4.3.2 Hệ số chuyển hóa thức ăn ................................................................................36
4.4 Tỉ lệ loại thải và tỉ lệ ngày con tiêu chảy ............................................................37
4.4.1 Tỉ lệ loại thải ....................................................................................................37
4.4.2. Tỉ lệ ngày con tiêu chảy ..................................................................................39
4.5 Ước tính hiệu quả kinh tế ....................................................................................42
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................45
5.1 Kết luận ...............................................................................................................45
5.2 Đề nghị ................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................46
PHỤ LỤC ..................................................................................................................49

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

Bình quân

DOT

Đợt

ĐC


Đối chứng

FCR

Food conversion ratio

FMD

Foot and Mouth Disease

HSCHTA

Hệ số chuyển hóa thức ăn

LODC

Lô đối chứng

LOTN

Lô thí nghiệm

n

Số heo trong một lô thí nghiệm

SD

Standard deviation


TL

Trọng lượng

TLBQ

Trọng lượng bình quân

TLLT

Tỉ lệ loại thải

TLNCTC

Tỉ lệ ngày con tiêu chảy

TN

Thí nghiệm

TT

Tăng trọng

TTTA

Tiêu thụ thức ăn

TTTĐ


Tăng trọng tuyệt đối

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Qui trình tiêm phòng của trại ....................................................................10
Bảng 2.2 Thành phần của các loại thức ăn cho heo con cai sữa ..............................13
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm sử dụng chế phẩm Sor-zym trên heo sau cai sữa ..........25
Bảng 4.1 Nhiệt độ trung bình ban ngày qua các tháng thí nghiệm ..........................28
Bảng 4.2 Khả năng tăng trọng của heo thí nghiệm ..................................................29
Bảng 4.3 Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển hóa thức ăn ở các lô thí nghiệm 34
Bảng 4.4 Tỉ lệ loại thải qua 3 đợt thí nghiệm ...........................................................37
Bảng 4.5 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy qua 3 đợt thí nghiệm ..........................................39
Bảng 4.6 Ước tính hiệu quả kinh tế ..........................................................................43

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 DNTN chăn nuôi Hưng Việt .......................................................................3
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của DNTN chăn nuôi Hưng Việt ..............................5
Hình 2.3 Bên ngoài dãy chuồng nuôi heo sau cai sữa ................................................6
Hình 2.4 Bên trong dãy chuồng nuôi heo sau cai sữa ................................................7
Hình 2.5 Ô chuồng nuôi heo sau cai sữa ....................................................................7
Hình 2.6 Mặt trước gói thuốc Sor-zym. ...................................................................23
Hình 2.7 Mặt sau gói thuốc Sor-zym .......................................................................23
Hình 4.1 Heo bị tiêu chảy nhẹ, phân sệt ...................................................................41

Hình 4.2 Heo bị tiêu chảy nặng, phân rất lỏng .........................................................41
Hình 4.3 Heo tiêu chảy nhiều ngày, da vùng hậu môn tấy đỏ .................................42

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 Trọng lượng bình quân lúc vào thí nghiệm ...........................................30
Biểu đồ 4.2 Tăng trọng bình quân qua 3 đợt thí nghiệm ..........................................31
Biểu đồ 4.3 Tăng trọng tuyệt đối qua 3 đợt thí nghiệm............................................32
Biểu đồ 4.4 Tiêu thụ thức ăn qua 3 đợt thí nghiệm ..................................................35
Biểu đồ 4.5 Hệ số chuyển hóa thức ăn qua 3 đợt thí nghiệm ...................................36
Biểu đồ 4.6 Tỉ lệ loại thải qua 3 đợt thí nghiệm .......................................................38
Biểu đồ 4.7 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy qua 3 đợt thí nghiệm ......................................40

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Hiện nay, trước những biến động của nền kinh tế thế giới, giá cả các mặt
hàng nói chung và chi phí đầu tư cho chăn nuôi nói riêng có xu hướng gia tăng, nhất
là thức ăn gia súc. Thực trạng đó đòi hỏi người chăn nuôi phải tìm kiếm giải pháp
để hạ giá thành sản phẩm nhằm đảm bảo lợi nhuận của mình. Ngoài công tác giống,
nguồn thức ăn, quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, rủi ro do bệnh tật mang lại thì các
chế phẩm giúp tăng hiệu quả sử dụng thức ăn cũng là yếu tố mà nhà chăn nuôi cần
xem xét.
Trên thực tế, các công ty sản xuất thuốc thú y đã đưa ra thị trường nhiều sản

phẩm như: Sor-zym, Microbond, Biolas, Biomin®P.E.P,…bổ sung vào khẩu phần
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thức ăn của heo. Trong đó, chế phẩm Sor-zym với
thành phần chính là sorbitol đang được các nhà chăn nuôi quan tâm với công dụng:
trợ tiêu hoá, giúp heo không bị táo bón, tăng cường chức năng của hệ gan mật, giúp
chuyển hóa thức ăn tốt...Tuy nhiên, việc sử dụng chế phẩm này trên heo như thế nào
để đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất là vấn đề mà các nhà chăn nuôi hướng tới.
Từ thực tế trên, được sự đồng ý của Bộ môn Bệnh Lý – Ký Sinh, Khoa Chăn
Nuôi - Thú Y, Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng
dẫn tận tình của TS. Nguyễn Văn Khanh và Th.S Nguyễn Ngọc Côn, chúng tôi đã
thực hiện đề tài “Khảo sát hiệu quả của chế phẩm Sor-zym (sorbitol) lên sự sinh
trưởng của heo sau cai sữa đến 63 ngày tuổi tại DNTN chăn nuôi Hưng Việt,
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”.

1


1.2 Mục đích
Đánh giá hiệu quả của chế phẩm Sor-zym (sorbitol) lên sự sinh trưởng của
heo sau cai sữa đến 63 ngày tuổi.
1.3 Yêu cầu
Chọn heo và bố trí thí nghiệm để đánh giá hiệu quả của chế phẩm Sor-zym
(sorbitol) lên sự sinh trưởng của heo sau cai sữa.
Theo dõi tăng trọng, hệ số chuyển hoá thức ăn.
Ghi nhận tỉ lệ loại thải và tỉ lệ ngày con tiêu chảy.
So sánh hiệu quả kinh tế giữa hai lô thí nghiệm và lô đối chứng.

2


Chương 2

TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về DNTN chăn nuôi Hưng Việt
2.1.1 Vị trí địa lí
Doanh nghiệp tư nhân chăn nuôi Hưng Việt thuộc phường Long Tâm, thị xã Bà Rịa,
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Doanh nghiệp nằm trên đường Hùng Vương, cách trung tâm
thị xã khoảng 3 km. Trại nằm trên khu đất khô cao, tương đối bằng phẳng, có tường
rào bao bọc xung quanh, biệt lập với khu dân cư, hạn chế việc lây lan dịch bệnh, rất
thuận tiện cho việc chăn nuôi.

Hình 2.1 DNTN chăn nuôi Hưng Việt

3


2.1.2 Sơ lược về trại
Doanh nghiệp tư nhân chăn nuôi Hưng Việt được thành lập ngày 11 tháng 6
năm 1990. Trại có tổng diện tích khoảng 75.000 m2 chia làm 3 khu riêng biệt:
Khu dành cho Ban Giám Đốc, kỹ thuật viên và công nhân
Khu trồng trọt chiếm diện tích chủ yếu
Khu chăn nuôi:
Chăn nuôi bò sữa
Chăn nuôi heo:
Chuồng A1, B1: dành cho nái nuôi con
Chuồng A2: nuôi heo sau cai sữa
Chuồng A3, B3: nuôi heo nái khô, nái mang thai
Chuồng A4, B5: nuôi heo hậu bị và đực giống
Chuồng A5, A6, B2, B6 : nuôi heo thịt
● Nhiệm vụ của trại
Cung cấp heo thịt cho thị trường tiêu thụ trong tỉnh, Tp.Hồ Chí Minh và các
tỉnh lân cận.

Cung cấp con giống cho các hộ chăn nuôi.
Cung cấp tinh dịch cho các hộ chăn nuôi trong tỉnh và vùng phụ cận.
● Cơ cấu tổ chức
Trại gồm có 37 người: (phân chia theo trình độ)
Thạc sĩ: 1
Đại học: 3
Lao động phổ thông: 33 người
Trong đó tổ nuôi heo gồm 16 người:
Nhóm I: nái nuôi con + heo con theo mẹ + heo con sau cai sữa : 5 người.
Nhóm II: cái hậu bị, đực hậu bị và đực làm việc + nái khô và nái mang thai
+ heo từ 70 ngày đến xuất chuồng: 11 người.

4


Ban Giám Đốc

Phân xưởng 2
Trồng trọt

Phân xưởng 1
Chăn nuôi

Tổ 1
Nái nuôi
con +
cai sữa

Tổ 2
Phối

giống

Tổ 3
Sinh
trưởng

Xay
xát

Chăn
nuôi
bò sữa

Trồng
trọt

Bếp
+
quán

Bảo
vệ

Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của DNTN chăn nuôi Hưng Việt
● Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 27/04/2010:
Tổng đàn:

1.752 con


Nái sinh sản:

226 con

Đực làm việc:

11 con

Cái hậu bị:

76 con

Heo con theo mẹ:

317 con

Heo con sau cai sữa đến 63 ngày tuổi:

420 con

Heo thịt trên 63 ngày tuổi:

702 con

Qua 20 năm hình thành và phát triển với công tác quản lý chặt chẽ, luôn ứng
dụng các thành tựu kĩ thuật mới kết hợp với đội ngũ công nhân lành nghề, trại đã và
đang từng bước phát triển vững mạnh hơn.
2.1.3 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng thú
2.1.3.1 Chuồng trại
● Chuồng nái đẻ và nái nuôi con

Chuồng được thiết kế dạng chuồng kín, có hệ thống thông gió đầu và cuối
chuồng. Ở đầu chuồng có hệ thống phun sương để làm mát heo khi thời tiết nóng.
Mỗi chuồng nái đẻ được phân thành hai dãy, mỗi dãy có 16 ô cho nái đẻ và nái nuôi
con, trong mỗi ô có 2 đèn úm.

5


● Chuồng nuôi heo sau cai sữa
Là hệ thống chuồng kín, kiểu nóc đôi, mái lợp ngói, sàn sắt, dài 40 m, rộng
12 m, được chia thành 2 dãy có vách ngăn bằng tường cách biệt hoàn toàn giúp hạn
chế việc lây lan dịch bệnh. Cuối dãy chuồng có lắp hệ thống quạt hút, ở đầu dãy
chuồng là hệ thống phun sương. Bên trong mỗi dãy chuồng chia làm 11 ô, mỗi ô có
kích thước là 4 × 2,5 (m²), chiều cao 0,8 m, riêng những ô cuối dãy chuồng dùng để
nuôi heo cai sữa sớm và heo còi. Vách cặp lối đi của mỗi ô chuồng được lắp máng
ăn bán tự động có lỗ điều chỉnh thức ăn rơi xuống. Mỗi ô có 2 núm uống bán tự
động đặt ở cuối góc ô chuồng, 2 núm uống đặt cách nền chuồng 0,2 m và 0,4 m,
luôn đảm bảo có đầy đủ nước sạch cho heo con trong cả chuồng.

Hình 2.3 Bên ngoài dãy chuồng nuôi heo sau cai sữa

6


Hình 2.4 Bên trong dãy chuồng nuôi heo sau cai sữa

Hình 2.5 Ô chuồng nuôi heo sau cai sữa

7



● Chuồng nái mang thai và nái khô
Được thiết kế dạng chuồng hở, chia làm 3 dãy đều nhau với mỗi dãy là 30 ô
cá thể, kích thước của mỗi ô là 2 × 0,8 (m²), có sân chơi. Mỗi dãy được lắp hệ thống
quạt ở đầu chuồng, giữa chuồng và cuối chuồng, hệ thống phun sương được lắp đặt
ở phía trên. Ở giữa và cuối dãy chuồng có ô riêng dành cho đực thí tình nhằm kích
thích nái nhanh động dục trở lại, đồng thời giúp kĩ thuật viên gieo tinh phát hiện heo
lên giống kịp thời để phối đúng thời điểm.
● Chuồng heo đực giống
Là hệ thống chuồng hở, mái lợp ngói 2 nóc, được thiết kế với quạt lùa cùng
hệ thống phun sương. Hai bên có thêm mái che chắn để giảm bớt nắng và tránh gió
lùa. Chuồng được xây dựng với diện tích 4 m²⁄con và có sân chơi. Mỗi ô đều có
máng ăn và núm uống riêng biệt.
● Chuồng heo thịt
Có sàn chuồng làm bằng đà xi măng, được thiết kế dạng chuồng kín, mái lợp
ngói 2 nóc, có lắp đặt hệ thống quạt hút ở cuối chuồng, ở đầu chuồng được lắp đặt
hệ thống phun sương. Chuồng được chia làm 2 dãy, mỗi dãy có 11 ô, mỗi ô nuôi từ
10 đến 15 con và sau mỗi ô chuồng đều có hồ tắm.
2.1.3.2 Thức ăn
Heo nái khô, nái mang thai, đực làm việc cho ăn cám hỗn hợp số 10.
Heo nái nuôi con, cái hậu bị, đực hậu bị cho ăn cám hỗn hợp số 6.
Heo con sau cai sữa sử dụng cám Cargill đỏ, Cargill vàng và hỗn hợp cám C.
Thức ăn hỗn hợp do trại mua các loại nguyên liệu về tự trộn, đảm bảo đủ
lượng chất dinh dưỡng cho nhu cầu phát triển của heo trong từng giai đoạn. Riêng
thức ăn cho heo con theo mẹ và thức ăn heo con sau cai sữa giai đoạn đầu được mua
từ công ty Cargill.
2.1.3.3 Nước uống
Trại sử dụng nguồn nước ngầm được bơm từ các giếng khoan qua xử lí
Chlorine và được đưa lên bồn chứa lớn (20 m3) đặt trên cao 10 m so với mặt đất.
Nước được phân phối cho các dãy chuồng và đến từng núm uống cho mỗi ô chuồng

suốt ngày đêm.

8


2.1.3.4 Vệ sinh và tiêm phòng
● Vệ sinh thú y
• Đối với chuồng trại
Bố trí hố sát trùng chân, nước sát trùng tay ở cổng ra vào trại và ở đầu
mỗi dãy chuồng, thuốc sát trùng được thay mỗi ngày. Mỗi dãy chuồng có một bộ
dụng cụ thú y riêng, không sử dụng chung với các dãy khác. Dụng cụ được làm vệ
sinh hằng ngày.
Phun thuốc sát trùng xe vào trại mua bán heo bò, cung cấp nguyên liệu
thức ăn. Sau mỗi đợt bán, chuyển heo, chuồng được chà rửa sạch bằng xà phòng và
phun xịt kĩ bằng vòi nước cao áp. Tiếp theo, phun thuốc sát trùng Farm Fluid hoặc
Benkocid 1 lần/ngày trong 2 ngày và để trống chuồng 1 tuần trước khi nhập heo
mới. Ngoài ra, các dụng cụ trong chuồng cũng được rửa sạch, ngâm thuốc sát trùng
và phơi khô. Từ lúc nhập heo mới thì định kì phun thuốc sát trùng 1 lần/tuần.
Quét dọn xung quanh, nạo vét cống rãnh, đường mương thoát nước, định kì sát
trùng toàn trại 2 lần/tháng.
• Đối với công nhân và khách tham quan
Công nhân được khám sức khỏe định kì và trang bị đồ bảo hộ lao động
như: quần áo, ủng, găng tay, nón… Đồ bảo hộ lao động của công nhân phải được để
ở trại, cũng như không được mặc quần áo bên ngoài trại vào khu vực chăn nuôi.
Công nhân chỉ được di chuyển trong khu vực mình phụ trách. Trước khi vào khu
vực chăn nuôi công nhân phải dẫm vào hố sát trùng.
Khách tham quan phải sát trùng chân tay và mặc áo blouse khi vào trại.

9



● Tiêm phòng
Bảng 2.1 Qui trình tiêm phòng của trại
Bệnh
Lở mồm long
móng (FMD)

Qui trình tiêm phòng
+ Hậu bị phát dục (HBPD): 1 lần ở tuần thứ 2 sau khi chọn làm giống.
+ Nọc, nái: 2 lần trong năm vào tháng 3 và tháng 9.
+ Heo sau cai sữa: 2 lần, lúc 35 - 37 ngày tuổi và 65 - 68 ngày tuổi.
+ HBPD: 1 lần sau chọn làm giống.
+ Nái sinh sản: 2 lần trong năm, sau khi đẻ 7 ngày và tiêm nhắc lại sau

Dịch tả

khi đẻ 7 ngày lứa sau.
+ Nọc: 2 lần trong năm vào tháng 3 và tháng 9.
+ Heo sau cai sữa: 2 lần, lúc 28 - 30 ngày tuổi và 49 - 50 ngày tuổi.
+ HBPD: 2 lần, sau khi chọn làm giống được 3 tuần và tiêm nhắc lại

Giả dại

sau 4 tuần.

(Aujeszky)

+ Nái sinh sản: 2 lần, lúc 7 tuần trước khi đẻ và 3 tuần trước khi đẻ.
+ Nọc: 2 lần trong năm.
+ HBPD: 2 lần, sau khi tuyển làm giống được 4 tuần và tiêm nhắc lại


Bệnh do

sau 4 tuần.

parvovirus

+ Nái sinh sản: 1 lần, sau khi đẻ 15 - 17 ngày.
+ Nọc: 2 lần trong năm.

Bệnh do E.coli

+ Nái sinh sản: 2 lần, lần 1 trước khi đẻ 6 tuần, lần 2 trước khi đẻ 2
tuần.

Tụ huyết trùng

+ HBPD, nọc, nái: 2 lần trong năm.

(Pasteurella)

+ Heo sau cai sữa: 1 lần lúc 42 - 47 ngày tuổi.
(Nguồn: Phòng kĩ thuật trại chăn nuôi Hưng Việt, 2010)

2.1.4 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng
Đàn heo ở mỗi chuồng được giao cho một công nhân theo dõi, chăm sóc để
nắm được tình trạng của heo đồng thời có biện pháp xử lý kịp thời khi phát hiện
bệnh.

10



2.1.4.1 Đối với nái đẻ và nái nuôi con
● Đối với nái
Nái được theo dõi thường xuyên nếu thấy nái có biểu hiện sắp sinh thì chuẩn
bị các dụng cụ như khăn lau, cồn iod, đèn úm và một số dụng cụ cần thiết khác.
Thường xuyên theo dõi nái lúc sinh để kịp thời can thiệp cho những ca đẻ
khó. Sau khi nái sinh xong tiêm 4 ml Oxytocin (chứa 40 UI) để tống hết nhau ra
ngoài, đếm số nhau, kiểm tra kĩ xem còn nhau hay không để tránh tình trạng sót
nhau và con, tiêm kháng sinh Duphapen Strep B.P. liều 1 ml/10kg thể trọng để ngăn
ngừa sự nhiễm trùng tử cung. Nái được rửa tử cung 2 lần/ngày bằng dung dịch
thuốc tím pha với nước ấm theo tỉ lệ 1/1000 trong vòng 2 ngày. Đồng thời theo dõi
dịch hậu sản để kịp thời điều trị nếu nái có biểu hiện viêm nhiễm. Bên cạnh đó,
lượng thức ăn của nái cũng được theo dõi kỹ, đo thân nhiệt của những nái ăn ít hoặc
không ăn. Nái sốt, bỏ ăn hoặc ăn ít điều trị như sau:
Analgin + Vitamin C + Vimexyson C.O.D
Hoặc: Analgin + Vitamin C + Tylo-D.C (Saigonvet).
Nái sinh khó, sốt cao, yếu sức trong và sau khi đẻ được tiêm truyền dung
dịch Glucose 5% có bổ sung Analgin, vitamin C, Oxytetra hoặc Calcium B12, tiêm
bắp Vimexyson C.O.D.
Thống kê vào sổ theo dõi số heo sơ sinh còn sống, chết, heo còi…
Nái sau khi sinh cho ăn cám số 6 của trại tự trộn với mức 1 kg/ngày, sau đó
tăng dần đến ngày thứ 5 thì cho ăn theo khả năng của từng con. Những heo nái này
được cho ăn 3 lần/ngày, quy định vào 5 giờ, 14 giờ và 20 giờ. Nái nuôi con không
tắm, chỉ xịt rửa sàn chuồng và máng ăn. Khi heo con đã cứng cáp, nái được làm mát
trong những ngày nóng bức nhưng hạn chế không làm ướt heo con.
● Đối với heo con
Heo con mới sinh được lau chùi sạch sẽ, cắt rốn, sát trùng rốn bằng dung
dịch cồn iod, bấm răng, nhúng bột Mistral, sau đó cho bú sữa đầu và cân trọng
lượng sơ sinh toàn ổ.


11


Tùy số lượng con nhiều hay ít mà tiến hành ghép bầy, loại những con bị dị
tật, quá yếu hoặc quá nhỏ.
Heo được 3 ngày tuổi: tiêm Fe–dextran 100 mg với liều 2 ml/con.
Heo được 4 ngày tuổi: uống Baycox 5% ngừa cầu trùng.
Heo được 7 ngày tuổi: chích ADE lần một, liều 1 ml/con.
Heo được 7 – 10 ngày tuổi: tập ăn cho heo con và thiến heo đực không được
chọn làm giống.
Trước khi cai sữa 2 - 3 ngày: chích ADE cho heo con lần hai với liều 1
ml/con và cho heo mẹ với liều 10 ml/con.
Heo con được giữ ấm bằng bao sạch và đèn úm, bấm tai và cắt đuôi sau khi
đẻ từ 1 đến 2 ngày.
Tiến hành cai sữa heo con giai đoạn 21 – 28 ngày tuổi tùy theo đợt tách và
tình trạng sức khỏe của heo con.
Trong thời gian này không tắm cho heo con. Quan sát heo ngày 2 – 3 lần để
phát hiện heo tiêu chảy và các bất thường khác. Heo con tiêu chảy chích Ampi–
colistin với liều 1 – 1,5 ml/con, ngày 2 lần kết hợp với uống Tycofer, liều 3 - 4
ml/con.
2.1.4.2 Đối với heo sau cai sữa
Heo con sau cai sữa được nuôi ở chuồng có sàn sắt. Trong tuần đầu mới nhập
heo được bật đèn úm mỗi đêm để đề phòng heo lạnh. Heo trong 2 tuần đầu không
tắm mà chỉ xịt rửa phần nền sàn, sau 2 tuần heo mới được tắm vào lúc trời nắng ấm.
Trong 34 ngày nuôi, heo được cho ăn cám viên RT-RED (cám đỏ), cám viên RTGOLD (cám vàng) của công ty Cargill và cám C do trại tự trộn, theo tỉ lệ như sau:
2 cám đỏ : 1 cám vàng (3 ngày đầu)
1 cám đỏ : 1 cám vàng (2 ngày kế tiếp)
1 cám đỏ : 2 cám vàng (2 ngày kế tiếp)
Sau đó cho ăn hoàn toàn cám vàng trong 12 ngày tiếp theo.

Từ ngày thứ 20 bắt đầu trộn cám vàng với cám C
2 cám vàng : 1 cám C (2 ngày đầu)

12


1 cám vàng : 1 cám C (2 ngày kế tiếp)
1 cám vàng : 2 cám C (2 ngày kế tiếp)
Tiếp tục cho ăn toàn bộ cám C đến hết ngày thứ 34.
Heo cai sữa sớm và heo có trọng lượng cai sữa thấp được cho ăn thêm cám
ngâm với sữa bò trong 3 tuần đầu sau cai sữa.
Bảng 2.2 Thành phần của các loại thức ăn cho heo con cai sữa
Thành phần dinh dưỡng

Cám đỏ

Cám vàng

Cám C

3.200

3.100

3278

Vật chất khô (%)

86


86

88,54

Protein (%)

20

19

18,59

Béo (%)

3

3

6,13

Xơ thô (%)

5

5

3,08

2,6


2,6

4,84

Năng lượng trao đổi ME (kcal/kg)

Khoáng tổng số (%)

(Nguồn: phòng kĩ thuật trại chăn nuôi Hưng Việt, 2010)
2.1.4.3 Đối với heo đực giống
Heo đực giống được lấy tinh theo chu kỳ 2 lần/tuần. Heo luôn được tắm rửa
sạch sẽ, làm mát lúc trời nắng nóng. Mỗi ngày heo được cho ăn 2 lần lúc 7 giờ và
17 giờ.
2.1.4.4 Đối với nái khô và nái mang thai
Thường tắm một lần vào buổi sáng hoặc buổi chiều, nếu trời nắng nóng thì
cho vận hành hệ thống phun sương hoặc có thể xịt tắm lại một lần nữa để làm mát
heo. Nái khô được cho ăn ngày 2 lần, lượng thức ăn từ 1,8 - 2 kg/lần. Heo nái mang
thai được cho ăn ngày 1 lần vào buổi sáng, lượng thức ăn từ 2,8 – 3,5 kg/lần. Trước
khi đẻ 1 tuần nái được tắm rửa sạch sẽ để chuyển lên chuồng nái đẻ, lượng thức ăn
tùy thuộc vào tình trạng mập ốm của từng con.
2.1.5 Bệnh và điều trị
Heo được theo dõi hằng ngày để phát hiện bệnh và có biện pháp điều trị kịp
thời. Việc điều trị do bộ phận thú y của trại trực tiếp thực hiện. Một số loại thuốc
được trại sử dụng để điều trị bệnh cho heo:

13


×