Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI LAI YORKSHIRE LANDRACE VÀ LANDRACE – YORKSHIRE TẠI TRẠI HEO ĐỒNG HIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.5 KB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
NÁI LAI YORKSHIRE - LANDRACE VÀ
LANDRACE – YORKSHIRE TẠI
TRẠI HEO ĐỒNG HIỆP

Sinh viên thực hiện: HUỲNH THANH SƠN
Lớp: DH05TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2005 – 2010

THÁNG 08/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

HUỲNH THANH SƠN

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
NÁI LAI YORKSHIRE - LANDRACE VÀ
LANDRACE - YORKSHIRE TẠI
TRẠI HEO ĐỒNG HIỆP



Khóa luận được đề trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TUYẾT

THÁNG 08/2010

i


PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Huỳnh Thanh Sơn
Tên luận văn: “Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái lai Yorkshire - Landrace và
Landrace - Yorkshire tại trại heo Đồng Hiệp”.
Đã hoàn thành sửa chữa luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn
và các ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn
Nuôi - Thú Y ngày …………………..

Giáo viên hướng dẫn

TS. VÕ THỊ TUYẾT

ii


LỜI CẢM TẠ
Suốt đời nhớ ơn Bố - Mẹ
Đã sinh thành, nuôi dưỡng cho con có mặt trong cuộc đời này, luôn là điểm
tựa cho con vươn lên trong cuộc sống.

Thành kính ghi ơn đến
Cô Võ Thị Tuyết đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực
tập và hoàn thành bản khóa luận tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn đến
Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa Chăn Nuôi Thú Y,
khoa Khoa Học và toàn thể cán bộ công nhân viên Trường Đại học Nông Lâm
thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện học tập, truyền đạt
kinh nghiệm, kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Ban Giám Đốc Xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp và toàn thể anh chị em
công nhân viên xí nghiệp đã hết lòng giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm thực tiễn và
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực tập tại trại.
Xin cảm ơn những người bạn đã động viên, giúp đỡ và đồng hành cùng tôi
trong suốt quá trình học tập và thực tập tốt nghiệp cuối khóa.

iii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái lai Yorkshire Landrace và Landrace - Yorkshire tại trại heo Đồng Hiệp” được tiến hành tại Xí
nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp thời gian từ ngày 22/03/2010 đến ngày
03/06/2010.
Tổng số heo nái được khảo sát là 160 nái, với 116 heo nái Yorkshire Landrace và 44 heo nái Landrace - Yorkshire của 639 ổ đẻ.
Kết quả trung bình chung của một số chỉ tiêu khảo sát ở hai nhóm giống heo
nái như sau:
Đàn heo nái khảo sát có tuổi phối giống lần đầu ở 253,10 ngày và tuổi đẻ lứa
đầu là 371,86 ngày. Trung bình số heo con đẻ ra trên ổ là 11,18 con/ổ, số heo con sơ
sinh còn sống là 10,26 con/ổ, số heo con giao nuôi là 9,32 con/ổ, số heo con cai sữa
trên ổ là 9,02 con/ổ. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống là 15,49 kg/ổ,
trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống là 1,53 kg/con. Trọng lượng bình
quân heo con cai sữa là 7,14 kg/con, trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa là 64,56

kg/ổ. Đàn nái khảo sát có khoảng cách giữa hai lứa đẻ là 150,11 ngày, số lứa đẻ của
nái trên năm là 2,44 lứa, số heo con cai sữa của nái trên năm là 22,26 con.
Dựa vào cách tính chỉ số sinh sản heo nái (SPI) theo NSIF của Mỹ (2004) thì
khả năng sinh sản của hai nhóm giống nái lai Yorkshire - Landrace và Landrace Yorkshire xếp hạng như sau:
Hạng I: nhóm giống YL là 102,62 điểm.
Hạng II: nhóm giống LY là 97,11 điểm.

iv


MỤC LỤC
Trang tựa ......................................................................................................................i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn ................................................................... ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt .......................................................................................................................iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách những chữ viết tắt ...................................................................................... x
Danh sách bảng ..........................................................................................................xi
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................. 1
1.2.1 Mục đích............................................................................................................. 1
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................... 1
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 2
2.1 Giới thiệu về xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp................................................ 2
2.1.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................... 2
2.1.2 Lịch sử hình thành .............................................................................................. 2
2.1.3 Nhiệm vụ của xí nghiệp ..................................................................................... 2
2.1.4 Cơ cấu đàn heo ................................................................................................... 2
2.1.5 Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp ............................................................................. 3

2.1.6 Chương trình công tác giống .............................................................................. 3
2.1.6.1 Nguồn gốc con giống ...................................................................................... 3
2.1.6.3 Công tác giống ................................................................................................ 5
2.2 Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng đàn heo .............................................................. 6
2.2.1 Chuồng trại ......................................................................................................... 6
2.2.2 Trang thiết bị chuồng trại ................................................................................... 7
2.2.3 Thức ăn............................................................................................................... 8
2.2.4 Nước uống .......................................................................................................... 9
2.2.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng .......................................................................10

v


2.2.6 Quy trình vệ sinh và tiêm phòng ......................................................................11
2.3 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản của heo nái ..........................................12
2.3.1 Tuổi thành thục ................................................................................................12
2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu ...................................................................................12
2.3.3 Tuổi đẻ lứa đầu.................................................................................................13
2.3.4 Số heo con đẻ ra trên ổ .....................................................................................13
2.3.5 Số lứa đẻ của nái trên năm ...............................................................................13
2.3.6 Số heo con cai sữa của nái trên năm ................................................................14
2.3.7 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa của nái trên năm .....................................14
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái .........................................14
2.4.1 Yếu tố di truyền ................................................................................................14
2.4.2 Yếu tố ngoại cảnh.............................................................................................15
2.5 Thành tích sinh sản của heo ở một số trại tại Brazil ...........................................16
2.6 Chỉ tiêu kĩ thuật đối với heo giống gốc (kèm theo Quyết định 1712/ QĐ – BNN
– CN tháng 06 – 2008 của Bộ Trưởng Bộ Nông Nghiệp và phát triển Nông Thôn
Việt Nam) ..................................................................................................................17
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .....................................18

3.1 Thời gian và địa điểm..........................................................................................18
3.2 Phương pháp khảo sát .........................................................................................18
3.3 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................18
3.4.1 Tỷ lệ heo nái khảo sát (%) (TLHNKS) ............................................................18
3.4.2 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng mắn đẻ của nái .......................................18
3.4.2.1 Tuổi phối giống lần đầu (ngày) .....................................................................18
3.4.2.2 Tuổi đẻ lứa đầu (ngày) ..................................................................................19
3.4.2.3 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ (ngày) .............................................................19
3.4.2.4 Số lứa đẻ của nái trên năm (lứa) (SLĐN/N) .................................................19
3.4.3 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng đẻ sai của nái ..........................................19
3.4.3.1 Số heo con đẻ ra trên ổ (con/ổ) .....................................................................19
3.4.3.2 Số heo con sơ sinh còn sống (con/ổ) .............................................................19

vi


3.4.3.3 Số heo con giao nuôi (con/ổ) ........................................................................19
3.4.3.4 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống (con/ổ) ..................................19
3.4.3.5 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (kg/con) (TLBQSSSg) ...19
3.4.3.6 Tuổi cai sữa heo con (ngày) ..........................................................................19
3.4.3.7 Số heo con cai sữa (con/ổ) ............................................................................19
3.4.3.8 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (kg/ổ) ...................................................19
3.4.3.9 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa (kg/con) (TLBQCS) ......................19
3.4.3.10 Số heo con cai sữa của nái trên năm (con/nái/năm) (SCCSN/N) ...............20
3.4.4 Chỉ số SPI .........................................................................................................20
3.4.4.1 Điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống .......................................................20
3.4.4.2 Điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa.............................................20
3.4.4.3 Chỉ số SPI và xếp hạng khả năng sinh sản các giống heo nái ......................21
3.5 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................22
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................23

4.1 Tỷ lệ khảo sát ......................................................................................................23
4.2 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng mắn đẻ của nái ..........................................23
4.2.1 Tuổi phối giống lần đầu, tuổi đẻ lứa đầu .........................................................23
4.2.1.1 Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................23
4.2.1.2 Tuổi đẻ lứa đầu..............................................................................................24
4.2.2 Khoảng cách hai lứa đẻ, số lứa đẻ của nái trên năm ........................................25
4.2.2.1 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .........................................................................25
4.2.2.2 Số lứa đẻ của nái trên năm ............................................................................26
4.3 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng đẻ sai của nái .............................................26
4.3.1 Số heo con đẻ ra, số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ....................26
4.3.1.1 Số heo con đẻ ra theo nhóm giống ................................................................26
4.3.1.2 Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .............................................27
4.3.2 Số heo con đẻ ra, số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ .............................28
4.3.2.1 Số heo con đẻ ra theo lứa đẻ .........................................................................28
4.3.2.2 Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ......................................................29

vii


4.3.3 Số heo con sơ sinh còn sống điều chỉnh, số heo con giao nuôi theo giống .....29
4.3.3.1 Số heo con sơ sinh còn sống điều chỉnh theo nhóm giống ...........................29
4.3.3.2 Số heo con giao nuôi theo nhóm giống .........................................................30
4.3.4 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh sống, trọng lượng toàn ổ heo con sơ
sinh còn sống phân tích theo nhóm giống .................................................................30
4.3.4.1 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh sống theo nhóm giống ...................31
4.3.4.2 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh sống theo nhóm giống .........................31
4.3.5 Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ .....................................................................31
4.3.6 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh sống, trọng lượng toàn ổ heo con sơ
sinh còn sống phân tích theo lứa đẻ ..........................................................................32
4.3.6.1 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh sống theo lứa đẻ ............................32

4.3.6.2 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ............................33
4.4 Các chỉ tiêu về khả năng nuôi con của nái ..........................................................33
4.4.1 Tuổi cai sữa heo con, số heo con cai sữa, trọng lượng bình quân heo con cai
sữa phân tích theo nhóm giống .................................................................................33
4.4.1.1 Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống .........................................................34
4.4.1.2 Số heo con cai sữa theo nhóm giống.............................................................34
4.4.1.3 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ............................35
4.4.2.1 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ..................................35
4.4.2.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh phân tích theo nhóm giống
...................................................................................................................................36
4.4.3 Số heo con cai sữa, trọng lượng bình quân heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ
heo con cai sữa phân tích theo lứa đẻ........................................................................37
4.4.3.1 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ......................................................................37
4.4.3.2 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ .....................................38
4.4.3.3 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ...........................................38
4.4.4 Số heo con cai sữa của nái trên năm phân tích theo nhóm giống ....................38
4.4.5 Chỉ số sinh sản heo nái (SPI) ...........................................................................39
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................41

viii


5.1 Kết luận ...............................................................................................................41
5.2 Đề nghị ................................................................................................................41
Tài liệu tham khảo .....................................................................................................42
Phụ lục .......................................................................................................................45

ix



DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
KC2LĐ

: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ.

LUA

: Lứa đẻ.

LY

: Heo nái có cha là giống Landrace và mẹ là giống Yorkshire.

NHG

: Nhóm giống.

NSIF

: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ (National Swine
Improverment Ferderation).

P

: Mức ý nghĩa.

SCCS

: Số heo con cai sữa.


SCCSN/N

: Số heo con cai sữa của nái trên năm.

SCĐR

: Số heo con đẻ ra.

SCGN

: Số heo con giao nuôi.

SCSSSg

: Số heo con sơ sinh sống.

SCSSSg – ĐC

: Số heo con sơ sinh sống đã điều chỉnh.

SD

: Độ lệch chuẩn

SLĐN/N

: Số lứa đẻ của nái trên năm.

SPI


: Chỉ số sinh sản heo nái.

TCS

: Tuổi cai sữa.

TĐLĐ

: Tuổi đẻ lứa đầu.

TPGLĐ

: Tuổi phối giống lần đầu.

TLCS

: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa.

TLBQSSSg

: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống.

TLTOCS

: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa.

TLTOCS – 21

: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh.


TLTOSSSg

: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống.

X

: Trung bình.

YL

: Heo nái có cha là giống Yorkshire và mẹ là giống Landrace

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp ...................................... 8
Bảng 2.2 Định mức về số lượng và loại thức ăn hỗn hợp ........................................... 9
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng của xí nghiệp ..........................................................11
Bảng 2.4 Kết quả thống kê năm 2008 ở một số trại tại Brazil ..................................16
Bảng 2.5 Chỉ tiêu kĩ thuật đối với heo giống gốc .....................................................17
Bảng 3.1 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống về cùng lứa đẻ chuẩn .......20
Bảng 3.2 Hệ số điều chỉnh bước 1 ............................................................................21
Bảng 3.3 Hệ số điều chỉnh bước 2 ............................................................................21
Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh bước 3 ............................................................................21
Bảng 4.1 Số lượng và tỷ lệ heo nái khảo sát .............................................................23
Bảng 4.2 Tuổi phối giống lần đầu, tuổi đẻ lứa đầu phân tích theo giống .................24
Bảng 4.3 Khoảng cách hai lứa đẻ, số lứa đẻ của nái trên năm phân tích theo giống 25
Bảng 4.4 Số heo con đẻ ra, số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống..............27
Bảng 4.5 Số heo con đẻ ra, số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ .......................28

Bảng 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống điều chỉnh, số heo con giao nuôi theo giống
...................................................................................................................................29
Bảng 4.7 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh sống, trọng lượng toàn ổ heo con
sơ sinh sống phân tích theo nhóm giống ...................................................................30
Bảng 4.8 Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ...............................................................32
Bảng 4.9 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh sống, trọng lượng toàn ổ heo con
sơ sinh còn sống phân tích theo lứa đẻ......................................................................33
Bảng 4.10 Tuổi cai sữa heo con, số heo con cai sữa, trọng lượng bình quân heo con
cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa phân tích theo nhóm giống ..................34
Bảng 4.11 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa
đã điều chỉnh phân tích theo nhóm giống .................................................................36
Bảng 4.12 Số heo con cai sữa, trọng lượng bình quân heo con cai sữa, trọng lượng
toàn ổ heo con cai sữa phân tích theo lứa đẻ.............................................................37
Bảng 4.13 Số con cai sữa của nái trên năm theo nhóm giống ..................................39
Bảng 4.14 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ..........................39

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất nước ta ngày càng phát triển về mọi mặt trong đó ngành công nghiệp đã
và đang có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển chung của đất nước. Đối với
ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi heo nói riêng thì ngày càng phát triển hơn
nhờ tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến của thế giới
nhằm đáp ứng nhu cầu về thực phẩm cho người tiêu dùng.
Muốn có đàn heo tốt, chất lượng cao thì công tác giống đóng vai trò rất là
quan trọng, hiểu được tầm quan trọng đó đòi hỏi các nhà lai tạo giống phải thường
xuyên theo dõi, chọn lọc, lai tạo, nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu khoa học

kỹ thuật tiên tiến nhất để tạo ra những giống heo tốt nhất, kinh tế nhất.
Được sự đồng ý của Ban Giám Đốc Xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp và
được sự hướng dẫn của TS. Võ Thị Tuyết thuộc bộ môn di truyền giống, khoa Chăn
Nuôi - Thú Y, trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi thực
hiện đề tài: “Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái lai Yorkshire - Landrace và
Landrace - Yorkshire tại trại heo Đồng Hiệp”.
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá khả năng sinh sản của đàn nái để có cơ sở dữ liệu phục
vụ chương trình công tác giống của trại, nhằm tạo nên những con giống có phẩm
chất tốt nhất, năng suất cao, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho trại.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, ghi nhận các số liệu, đánh giá số liệu có liên quan đến các chỉ tiêu
sinh sản của hai nhóm giống heo nái YL và LY hiện có tại trại.

1


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP
2.1.1 Vị trí địa lý
Xí nghiệp được đặt ở ấp 3 - xã Phạm Văn Cội - huyện Củ Chi - thành phố Hồ
Chí Minh, xung quanh xí nghiệp chủ yếu là rừng cao su, dân cư thưa thớt, giao
thông thuận lợi rất phù hợp cho việc phát triển ngành chăn nuôi.
2.1.2 Lịch sử hình thành
Trại được xây dựng năm 1967 do tư nhân quản lý, lấy tên là Đồng Hiệp.
Năm 1975 đổi tên thành Xí nghiệp chăn nuôi heo 3/2. Đến tháng 3 năm 1996 lấy lại
tên cũ và đầy đủ là Xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp.
Thực hiện chủ trương di dời của thành phố để tránh gây ô nhiễm môi trường,

xí nghiệp được thành lập trên cơ sở sát nhập 3 xí nghiệp cũ:
Xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp
Xí nghiệp chăn nuôi heo Khang Trang
Xí nghiệp chăn nuôi heo Dưỡng Sanh
Xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp khánh thành ngày 15/08/2004.
Hiện nay xí nghiệp là đơn vị sản xuất trực thuộc Tổng Công ty Nông Nghiệp
Sài Gòn.
2.1.3 Nhiệm vụ của xí nghiệp
Sản xuất heo giống, heo thịt và heo con nuôi thịt trên cơ sở các giống ngoại
nhập như Yorkshire, Landrace, Duroc.
2.1.4 Cơ cấu đàn heo
Theo phòng kỹ thuật của Xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp, tính đến ngày
03 tháng 06 năm 2010 thì cơ cấu đàn heo xí nghiệp như sau:

2


Tổng đàn (không tính heo con theo mẹ) là 12407 con, trong đó bao gồm:
Đực giống: 40 con
Nái sinh sản: 2512 con
Hậu bị: 1540 con (đực hậu bị: 85 con, cái hậu bị: 1455 con)
Heo con cai sữa: 3167 con
Heo thịt: 5148 con
2.1.5 Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp được trình bày qua sơ đồ sau:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
2.1.6 Chương trình công tác giống
2.1.6.1 Nguồn gốc con giống
Đực giống thuộc các nhóm giống Yorkshire, Landrace, Duroc được nhập từ

Mỹ. Riêng heo nái, một số giống thuần được nhập từ Mỹ, đa số còn lại là nái nền
thuộc giống Yorkshire, Landrace, Duroc và giống lai Yorkshire - Landrace,
Landrace - Yorkshire được chọn lọc tại xí nghiệp. Hiện xí nghiệp đang thực hiện
quy trình chọn lọc hậu bị và nhân giống tại xí nghiệp để thay thế nái già, nái có
thành tích sinh sản kém.
2.1.6.2 Quy trình chọn hậu bị
Heo nái được chọn để làm hậu bị, để thay đàn qua 4 giai đoạn:

3


Giai đoạn chọn heo ở 1 ngày tuổi
Heo con được chọn dựa trên thẻ heo nái về giống, đực phối, phối thuần hay
phối lai, thành tích sinh sản của các lứa đẻ trước, số heo con đẻ ra còn sống trên một
ổ của heo nái nhiều, heo con có trọng lượng từ 1,3 kg trở lên, heo con lanh lợi, lông
da bóng mượt, hồng hào. Ngoại hình thể hiện rõ đặc tính của giống, bốn chân cứng
cáp, móng đều, số vú từ 12 vú trở lên (mỗi bên ít nhất 6 vú), núm vú lộ rõ, các núm
vú cách đều nhau, không so le, bộ phận sinh dục bình thường.
Giai đoạn chọn heo lúc chuyển đàn 56 ngày tuổi
Ngoại hình thể hiện rõ đặc tính của giống, bốn chân cứng cáp vững chắc, da
lông bóng mượt, không dị tật. Trọng lượng quy đổi về 56 ngày tuổi cao hơn hoặc
bằng so với trọng lượng bình quân của quần thể, thấp nhất đối với giống thuần là 13
kg, giống lai 15 kg. Những con được chọn sẽ được nuôi tách riêng.
Giai đoạn chọn heo lúc 150 ngày tuổi
Ngoại hình thể hiện rõ đặc tính của giống, bốn chân cứng cáp vững chắc, da
lông bóng mượt, không có dị tật, bộ phận sinh dục phát triển tốt, tăng trọng bình
quân trên ngày (giai đoạn từ 56 đến 150 ngày) quy về 150 ngày: giống Landrace,
Yorkshire từ 650 g/ngày trở lên, giống Duroc từ 600 g/ngày trở lên.
Độ dày mỡ lưng tại vị trí P2 là 10 – 12 mm.
Giai đoạn chọn heo ở 240 ngày tuổi

Ngoại hình thể hiện rõ đặc tính của giống, trọng lượng trên 125 kg. Tăng
trọng bình quân trên ngày (giai đoạn 150 - 240 ngày) quy về 240 ngày từ 600
g/ngày trở lên.
Mỗi cá thể được chọn làm hậu bị cái được lập một phiếu lý lịch ghi rõ giống,
ngày sinh, cha mẹ, ông bà nội, ông bà ngoại, trọng lượng sơ sinh, số anh chị em
cùng lứa, số vú, đồng thời thể hiện các cột mốc về sức sinh trưởng và thành tích
sinh sản sau này. Tiếp tục theo dõi thành tích sinh sản qua hai lứa đẻ đầu tiên để
quyết định giữ lại đưa vào đàn nái sinh sản hay loại thải.

4


2.1.6.3 Công tác giống
Tổ A nuôi 840 con nái thuần chủng còn gọi là đàn ông bà, trong đó có một tỷ
lệ nái có thành tích cao nhất được chọn làm đàn hạt nhân. Tại tổ A đàn heo luôn duy
trì công thức phối như sau:
Đàn hạt nhân

Đực Yorkshire x Cái Yorkshire

Yorkshire

Đàn hạt nhân

Đực Landrace x Cái Landrace

Landrace

Đàn hạt nhân


Đực Duroc x Cái Duroc
Duroc

Đàn cha mẹ

Đực Yorkshire x Cái Landrace

Đàn cha mẹ

Cái Yorkshire – Landrace (YL)

Đàn cha mẹ

Đực Landrace x Cái Yorkshire

Đàn cha mẹ

Cái Landrace – Yorkshire (LY)

5


Tổ B và C tổng cộng nuôi 1672 con heo nái lai hai máu Yorkshire - Landrace
và Landrace - Yorkshire là đàn bố mẹ được cung cấp từ tổ A. Hai tổ B, C thực hiện
phối giống theo công thức phối sau:
Đàn cha mẹ

Đàn thương phẩm

Đực Duroc x Cái (YL)


Duroc – Yorkshire – Landrace

Đàn cha mẹ

Đàn thương phẩm

Đực Duroc x Cái (LY)

Duroc – Landrace – Yorkshire

Tổ D nuôi đàn heo hướng thương phẩm từ tổ A, B và C để bán heo con giống
và bán heo thịt.
2.2 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO
2.2.1 Chuồng trại
Xí nghiệp được xây dựng theo công nghệ của Đan Mạch. Toàn xí nghiệp có
tất cả 34 dãy chuồng chia làm 4 tổ như sau:
Tổ A: nuôi nái thuần có 9 dãy chuồng
Dãy A0, A1 nuôi heo đực giống.
Dãy A2 nuôi hậu bị cái và đực.
Dãy A3 nuôi nái khô và nái chờ phối.
Dãy A4, A5 nuôi nái bầu.
Dãy A6, A7 nuôi nái chờ đẻ và nái nuôi con.
Dãy A8 nuôi heo con cai sữa đến 56 ngày.
Tổ B: nuôi heo lai có 7 dãy chuồng
Dãy B2 nuôi hậu bị cái và đực.
Dãy B3 nuôi nái khô và nái chờ phối.
Dãy B4, B5 nuôi nái bầu.

6



Dãy B6, B7 nuôi nái chờ đẻ và nái nuôi con.
Dãy B8 nuôi heo con sau cai sữa đến 56 ngày.
Tổ C: nuôi heo nái lai, cách phân bố dãy tương tự tổ B.
Tổ D: nuôi heo thịt, có 11 dãy chuồng
Dãy D1, D2 nuôi heo hậu bị từ 56 ngày đến 150 ngày tuổi.
Các dãy từ D3 đến D11 nuôi heo thành phẩm.
Các dãy chuồng được thiết kế theo kiểu 2 mái, lợp tole, bên dưới được đóng
một lớp bạt chống nóng, 12 quạt thông gió, 12 đèn neon. Trong đó hai dãy nuôi nái
chờ đẻ và nái nuôi con có 100 ô chuồng, mỗi ô có hai núm uống (một dành cho heo
mẹ và một dành cho heo con). Ô chuồng chia làm hai phần, phần giữa thiết kế
chuồng ép bằng sắt dành cho heo mẹ để hạn chế việc heo con bị đè và phần còn lại
dành cho heo con. Nền chuồng cao ráo được thiết kế khoảng 70% sàn sắt và 30%
nền xi măng. Ổ úm heo con được bố trí trên nền xi măng, đèn sưởi ấm treo ở giữa
gần ổ úm. Bên dưới là hai hệ thống tầng hầm: 1 tầng hầm chứa nước thải và 1 tầng
hầm để thoát nước thải ra ô xử lý. Xung quanh hai mái hiên treo những tấm bạt để
tránh gió lùa, mưa tạt. Trong mỗi dãy chuồng đều có tủ thuốc thú y để thuốc và các
dụng cụ có liên quan như kim tiêm, kềm bấm tai, kềm cắt đuôi, bao tay,…
Thức ăn được cung cấp tự động thông qua hệ thống băng tải truyền thức ăn
từ silo đặt ở đầu mỗi dãy đến các hộp định lượng ở mỗi ô chuồng.
2.2.2 Trang thiết bị chuồng trại
Hệ thống thức ăn gồm silo, phễu tiếp liệu, ống tải thức ăn và hộp định lượng.
Hệ thống quạt: có 12 quạt chia làm 4 dãy, hoạt động tự động sau khi điều
chỉnh hai nút nhiệt độ và tốc độ. Thời gian mở quạt từ 9 giờ 30 phút đến 15 giờ 30
phút. Tuy nhiên, trong điều kiện nắng nóng hoặc không có gió thì có thể mở quạt
ngoài thời gian trên.
Máy rửa chuồng áp suất cao: máy phun cao áp (có thể lên đến 250 atm) rửa
sạch các chất cặn bã, chất thải từ heo trên nền chuồng. Ngoài ra, còn sử dụng máy
xịt thuốc sát trùng để sát trùng sau mỗi lần rửa chuồng hay sát trùng định kỳ

Thiết bị cân heo con sơ sinh, heo con cai sữa, xe đẩy để chuyển heo cai sữa.

7


2.2.3 Thức ăn
Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn hỗn hợp và định mức thức ăn
cho các loại heo được trình bày trong Bảng 2.1 và Bảng 2.2.
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp
Thành phần

Loại thức ăn hỗn hợp
10A

10B

3250

3200

Đạm thô (%)

14

15

Chất béo (%)

5–6


4–5

Chất xơ (%)

6–7

4–5

Ca (%)

1,3 – 1,5

1,3 – 1,5

P (%)

1

1

Năng lượng trao đổi (Kcal/kg)

(Nguồn: phòng kỹ thuật Xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp)

Nái được cho ăn 2 lần/ngày bằng hệ thống chuyển thức ăn tự động, thức ăn
dạng viên và cho ăn khô. Đối với nái chửa sắp đẻ thì được định mức như sau:
Đối với nái trước khi đẻ
Trước khi đẻ 3 ngày, cho nái ăn 3 kg thức ăn/nái/ngày.
Trước khi đẻ 2 ngày, cho nái ăn 2 kg thức ăn/nái/ngày.
Đối với nái đẻ: ngay ngày đẻ không cho ăn.

Đối với nái sau khi đẻ
Sau khi đẻ 1 ngày, cho nái ăn 1,0 kg thức ăn/nái/ngày.
Sau khi đẻ 2 ngày, cho nái ăn 1,5 kg thức ăn/nái/ngày.
Sau khi đẻ 3 ngày, cho nái ăn 2,0 kg thức ăn/nái/ngày.
Sau khi đẻ 4 ngày, cho nái ăn 2,5 kg thức ăn/nái/ngày.
Từ ngày đẻ thứ 5 trở đi cho ăn tăng dần nhưng không vượt quá ngưỡng sau:
Lượng thức ăn/ngày = Khẩu phần duy trì + Khẩu phần nuôi con
Trong đó:
Khẩu phần duy trì đối với nái lứa 1 là 1,8 kg thức ăn/ nái

8


Khẩu phần duy trì đối với nái từ lứa 2 trở đi là 2,0 kg thức ăn/nái
Khẩu phần nuôi con = 0,4 kg thức ăn x số heo con giao nuôi.
Bảng 2.2 Định mức về số lượng và loại thức ăn hỗn hợp
Các loại heo

Loại thức ăn

Lượng thức ăn cho 1
heo/ngày (kg)

Heo hậu bị
8 – 12 tuần tuổi

10B

0,8 – 1,2


12 – 16 tuần tuổi

10B

1,2 – 1,8

16 – 20 tuần tuổi

10B

1,8 – 2,0

20 – 24 tuần tuổi

10B

2,0 – 2,2

28 – 34 tuần tuổi

10B

2,2 – 2,3

24 – 28 tuần tuổi

10B

2,3 – 2,5


Nái khô, hậu bị chờ phối

10A

2,5 – 3,0

< 3 tuần

10A

2,8 – 3,0

3 – 12 tuần

10A

1,8

12 – 15 tuần

10A

2,8 – 3,0

15 – 16 tuần

10A

2,0


Tuần 1

10A

1,5 – 4,0

Tuần 2

10A

4,0 – 6,0

Microlacta

0,3 – 0,5

Nái chửa

Nái đẻ

Heo con theo mẹ

(Nguồn: phòng kỹ thuật Xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp)

2.2.4 Nước uống
Nước uống được cung cấp thông qua hệ thống ống dẫn ngầm đến từng dãy
chuồng. Nước ngầm được bơm lên nhờ máy bơm tự động áp lực cao.

9



2.2.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
Đối với nái
Một tuần trước ngày đẻ dự kiến: nái được chuyển vào chuồng đẻ để nái làm
quen với chuồng đẻ. Trong thời gian này người chăm sóc cần phải thường xuyên
tắm mát, dọn vệ sinh cho nái. Thường xuyên sờ nắn, kiểm tra bầu vú của nái để kích
thích tạo sữa và có thể biết được thời điểm nái đẻ. Tiêm Ivomec để diệt nội ngoại kí
sinh trùng (tiêm 6ml/nái, tiếm dưới da, vị trí tiêm dưới khấu đuôi).
Dấu hiệu sắp đẻ: nái ăn ít hay không ăn, kêu rên, phá chuồng, thân nhiệt
tăng, đi phân, đi tiểu nhiều lần. Bộ vú phát triển rõ rệt, các núm vú dài ra, quần vú
rộng, núm vú màu đỏ hồng. Khi khám đầu vú có sữa rịn ra đầu vú qua hai lổ tia sữa
thì trong vòng 6 giờ nái sẽ sinh. Còn sữa vọt ra thành tia dài thì khoảng 2 giờ nái sẽ
sinh.
Khi nái đẻ: tránh gây stress cho nái, cần giữ yên tĩnh. Rải bột Mistral vào ổ
úm và phần nền chuồng ngay dưới âm hộ nái, mở đèn úm. Thời gian đẻ trung bình
của nái từ 2,5 - 3 giờ, tức khoảng 15 – 20 phút một heo con được sinh ra. Trong
trường hợp nái đẻ chậm (do thai to, thai ngược, chết thai,…) cần can thiệp sớm.
Không nên can thiệp Oxytocin khi chưa hạ sinh thai đầu tiên nếu cần thiết
nên khám vùng xương chậu. Nên dùng Oxytocin khi đã khám thai và nái có dấu
hiệu rặn đẻ yếu (tiêm 15 – 20 UI/lần, tiêm bắp thịt).
Sau khi đẻ: dọn hết nhau thai, vệ sinh nái bằng cách lau sạch bầu vú và âm
hộ nái, lấy thân nhiệt trong vòng ba ngày, mỗi ngày hai lần sáng và chiều.
Đối với heo con
Khi heo con được sinh ra thì lau mũi, miệng cho sạch nhớt sau đó được phủ
một lớp bột Mistral từ cổ trở xuống. Lớp bột này làm cho heo con mau khô, giữ ấm,
có tác dụng cầm máu và sát trùng rốn cho heo con. Cho heo con bú sữa đầu, đây là
nguồn năng lượng cao giúp heo con chống lạnh cùng với hàm lượng kháng thể lớn
sẽ giúp cho heo con phòng chống được bệnh tật ban đầu. Trong vòng một ngày đầu
sau khi đẻ, tiến hành bấm tai chọn hậu bị, cắt đuôi, cân trọng lượng sơ sinh, sau đó
chuyển ghép heo con cùng ngày sinh để tạo sự đồng đều về số con giao nuôi.


10


Tiêm sắt cho heo con khi được 3 ngày tuổi (tiêm 2 ml/con với sắt 100 mg/ml,
tiêm cơ ở bắp cổ). Tập ăn cho heo con khi được 7 ngày tuổi. Thiến những heo đực
không được chọn làm hậu bị khi heo được 7 – 10 ngày tuổi.
2.2.6 Quy trình vệ sinh và tiêm phòng
Vệ sinh
Trước khi vào khu vực sản xuất phải vào phòng thay đồ tắm rữa sạch sẽ, thay
đồ bảo hộ lao động của xí nghiệp, mang ủng, bước đến hố sát trùng rửa tay và đi
qua hố sát trùng. Trong khi làm việc không được tự ý đi qua lại giữa các tổ và giữa
các dãy trong cùng một tổ. Khi bước vào hay ra khỏi dãy chuồng phải rửa tay và
nhúng ủng vào khay sát trùng đặt ở đầu mỗi dãy chuồng, khay sát trùng được thay
mới thường xuyên bằng Bioxide 1%. Hằng tuần vào thứ sáu tổ chức phun thuốc sát
trùng bằng Bioxide 1% ra xa nền móng chuồng 2 mét, khu vực xung quanh các dãy
chuồng và đường lùa heo.
Tiêm phòng
Qui trình tiêm phòng áp dụng cho tất cả các loại heo ở xí nghiệp (Bảng 2.3).
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng của xí nghiệp
Loại vaccine

Dịch tả

Lở mồm long móng

Heo cai sữa

5 tuần tuổi


7 tuần tuổi

Heo hậu bị

10 và 24 tuần tuổi

11 và 26 tuần tuổi

10 tuần tuổi

11 tuần tuổi

6 tuần

4 tuần tuổi

1 lần/năm

2 lần/năm

Heo thịt
Heo nái trước khi đẻ
Heo đực giống
Loại vaccine

Giả dại

Sẩy thai truyền

Viêm phổi truyền


nhiễm

nhiễm

Heo con theo mẹ

--------------------

----------------------

3 tuần tuổi

Heo hậu bị

12 và 29 tuần tuổi

27 và 31 tuần tuổi

----------------------

Heo nái trước khi đẻ

3 tuần tuổi

Heo đực giống

2 lần/năm

---------------------- ---------------------2 lần/năm


----------------------

(Nguồn: phòng kỹ thuật Xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp)

11


2.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
2.3.1 Tuổi thành thục
Đây là một trong những chỉ tiêu được các nhà chăn nuôi quan tâm nhất vì
heo có tuổi thành thục sớm được phối giống sớm, đậu thai thì tuổi đẻ lứa đầu ngắn.
Tuổi thành thục của heo hậu bị cái vào khoảng 4 – 9 tháng tuổi nhưng sớm
hay muộn còn phụ thuộc vào các yếu tố như: giống, dinh dưỡng, điều kiện khí hậu,
chế độ chăm sóc, quản lý,…
Giữa các giống heo ngoại như: Yorkshire, Landrace, Duroc thì giống heo
Landrace có tuổi thành thục sớm nhất, kế đến là heo Yorkshire và muộn nhất là heo
Duroc (theo Christenson và ctv, 1979) (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996).
Heo hậu bị cái với chế độ dinh dưỡng kém sẽ chậm đạt tuổi thành thục,
nhưng nếu cung cấp quá mức nhu cầu dinh dưỡng sẽ gây nên tình trạng heo bị nâng
cũng làm cho tuổi thành thục chậm lại.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000) nhiệt độ môi trường cao
(lớn hơn 28oC) thường kéo dài tuổi thành thục của heo.
Theo Zimmerman (1981) và Hughes (1993), (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996)
khi nuôi riêng heo hậu bị cái sẽ chậm thành thục hơn khi cho tiếp xúc với heo đực
giống.
Việc thành thục tính dục sớm sẽ làm giảm lượng thức ăn và chi phí có liên
quan đến nuôi dưỡng heo cái hậu bị mà không làm giảm năng suất sinh sản.
2.3.2 Tuổi phối giống lần đầu
Heo nái có tuổi phối giống lần đấu sớm và đạt kết quả cao sẽ dẫn đến tuổi đẻ

lứa đầu sớm, quay vòng nhanh sẽ gia tăng được thời gian sử dụng nái.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (1996) thì cần phải bỏ qua chu kì động
dục lần đầu tiên không nên phối vì cơ thể nái chưa phát triển tốt nhất, chưa dự trữ
đủ chất dinh dưỡng để nuôi thai, trứng cũng chưa chín một cách hoàn toàn. Để đạt
được hiệu quả sinh sản tốt và duy trì lâu dài thì nên cho nái hậu bị thuần và nái hậu
bị lai đẻ lứa đầu tiên vào khoảng 12 tháng tuổi, tức là có thể phối giống lần đầu vào
khoảng 8 tháng tuổi.

12


Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000) thời điểm phối giống quy
định tỷ lệ đậu thai và số heo con đẻ ra trên ổ. Đối với heo hậu bị nên phối giống vào
khoảng 12 – 30 giờ sau khi có biểu hiện động dục và 18 – 36 giờ đối với heo nái rạ.
Để tăng tỷ lệ đậu thai người ta thường phối 2 – 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 – 24
giờ.
2.3.3 Tuổi đẻ lứa đầu
Nếu tuổi đẻ lứa đầu sớm chứng tỏ heo thành thục sớm, phối giống đậu thai
sớm. Điều này giúp nhà chăn nuôi tiết kiệm được thời gian, heo đưa vào sử dụng
sớm sẻ làm giảm rõ rệt lượng thức ăn và những chi phí khác có liên quan.
Cần phát hiện động dục và phối giống đúng thời điểm để nâng cao năng suất
con nái và tăng khả năng đậu thai. Phát hiện không đúng sẽ bỏ qua một chu kỳ động
dục gây lãng phí thức ăn và công chăm sóc, nuôi dưỡng.
2.3.4 Số heo con đẻ ra trên ổ
Số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào các yếu tố như: phối giống đúng thời
điểm, số trứng rụng nhiều, tỷ lệ chết phôi trong thời gian mang thai thấp.
Theo Claus và ctv (1985), (trích dẫn Võ Thị Tuyết, 1996), thời điểm phối
giống, kỹ thuật phối giống, chế độ chăm sóc quản lý, nuôi dưỡng sau khi phối,
mang thai, nhiệt độ chuồng nuôi, tuổi của heo nái,… đều có ảnh hưởng đến chỉ tiêu
này. Nhưng để đánh giá năng suất sinh sản của heo nái vẫn là giống. Vì thế việc cải

thiện giống và sử dụng ưu thế lai là vấn đề hàng đầu để nâng cao tính đẻ sai của nái.
2.3.5 Số lứa đẻ của nái trên năm
Muốn nâng cao số lứa đẻ của nái phải rút ngắn khoảng cách giữa hai lứa đẻ.
Người ta chỉ có thể rút ngắn thời gian cho sữa, thời gian từ lúc cai sữa đến khi phối
giống lại, nhưng thời gian mang thai thì không rút ngắn được vì đó là đặc tính sinh
học của mỗi loài.
Để rút ngắn thời gian cho sữa người ta tập ăn cho heo con ăn sớm bằng thức
ăn tập ăn và cai sữa sớm cho heo con từ 21 – 26 ngày tuổi, bên cạnh đó chăm sóc
quản lý tốt giúp nái lên giống lại sớm sau khi cai sữa heo con.

13


×