Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VACCINE CIRCUMVENT PVC TRONG PHÒNG PORCINE CIRCOVIRUS TYPE 2 TRÊN HEO TỪ 84 NGÀY TUỔI ĐẾN XUẤT THỊT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

HUỲNH VĂN TÍN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VACCINE CIRCUMVENT PVC
TRONG PHÒNG PORCINE CIRCOVIRUS TYPE 2 TRÊN
HEO TỪ 84 NGÀY TUỔI ĐẾN XUẤT THỊT
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Bác sĩ ngành Thú y chuyên ngành dược
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN THỊ THU NĂM
PGS.TS. TRẦN THỊ DÂN
KS. NGUYỄN ĐÌNH HÒA

Tháng 2/2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Huỳnh Văn Tín
Tên luận văn: “Đánh giá hiệu quả của vaccine Circumvent PCV trong phòng
Porcine Circovirus Type 2 trên heo từ 84 ngày tuổi đến xuất thịt”. Đã hoàn
thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến nhận xét, đóng
góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày…/…/2010.
Giáo viên hướng dẫn

ThS. Nguyễn Thị Thu Năm



ii


LỜI CẢM TẠ
 Để có ngày hôm nay
Con xin thành kính ghi ơn ba mẹ, người đã hết lòng chăm sóc, lo lắng và nuôi
dạy con nên người.
 Tôi xin bày tỏ lòng nhớ ơn sâu sắc nhất đến
PGS.TS. Trần Thị Dân, ThS. Nguyễn Thị Thu Năm, và các thầy cô ở Bộ môn
Sinh Lý – Sinh Hóa, Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM
đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập.
 Chân thành biết ơn.
Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM.
Ban chủ nhiệm Bộ môn Sinh Lý – Sinh Hóa.
TS. Nguyễn Tất Toàn, ThS. Nguyễn Thị Phước Ninh cùng toàn thể quý thầy
cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong
suốt thời gian em học tập tại trường.
Anh Nguyễn Đình Hòa của công ty Intervet Việt Nam Ltd và các cô chú, anh
chị em tại trại chăn nuôi heo Minh Toàn đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tôi trong suốt thời gian thực tập.
 Chân thành cảm ơn
Tập thể lớp Dược Y 31 cùng toàn thể bạn bè thân quen đã động viên, ủng hộ
và chia sẽ những khó khăn với tôi trong thời gian qua.

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả của vaccine Circumvent PCV trong

phòng Porcine Circovirus Type 2 trên heo từ 84 ngày tuổi đến xuất thịt”. 92 heo ở
lô TN và 93 heo ở lô ĐC, được phân thành 6 đợt, thí nghiệm được bố trí theo kiểu
thí nghiệm một yếu tố, được tiến hành tại trại chăn nuôi heo Minh Toàn từ
16/06/2009 đến 25/09/2009. Kết quả đạt được:
Ở 165 ngày tuổi 96,77 % heo lô TN dương tính đối với PCV2, lô ĐC dương
tính 100 %. HGKT ở 2 lần lấy máu 84 và 165 ngày tuổi của heo TN lần lượt là
4953, 7585 và của lô ĐC là 1718, 11782.
Số lượng hồng cầu, bạch cầu, hàm lượng Hb và chỉ số Ht của heo lúc 84 và
165 ngày tuổi ở lô ĐC và lô TN nằm trong giới hạn sinh lý bình thường, số lượng
tiểu cầu lúc 84 ngày tuổi ở lô TN là 49,72 ngàn/mm3, ĐC là 71,63 ngàn/mm3 ; ở 165
ngày tuổi lô TN là 68,95 ngàn/mm3, lô ĐC là 76,24 ngàn/mm3. Tỷ lệ bạch cầu trung
tính, bạch cầu đơn nhân giai đoạn 165 ngày tuổi có sự khác biệt giữa 2 lô.
Tỷ lệ tiêu chảy ở lô TN là 19,57 % và lô ĐC 13,98 %, tỷ lệ ngày con tiêu chảy
ở lô TN là 0,174 % và lô ĐC là 0,168 %. Tỷ lệ con ho ở lô TN là 60,87 % và lô ĐC
là 61,29 %, tỷ lệ ngày con ho của heo TN là 1,5 % và ĐC là 1,9 %. Heo có biểu
hiện viêm da ở lô TN chiếm 25 %, lô ĐC chiếm 25,81 %; heo bị viêm khớp ở lô
TN chiếm 2,17 %, ĐC chiếm 5,38 %.
Tỷ lệ heo chết ở lô TN là 5,43 %, lô ĐC là 21,51 %.
Tỷ lệ sưng hạch bẹn lúc mổ khám tử tại trại ở lô TN là 40 %, lô ĐC 100 %.
Mức độ tổn thương cả phổi ở lô ĐC là 51,86 %, TN là 52,49 %.
Khi khảo sát bệnh tích lúc giết thịt, ở lô ĐC có 33,33 % heo có biểu hiện sưng
hạch bẹn cạn, ở lô thí nghiệm là 15,07 %. Hạch bẹn xuất huyết ở lô TN là 16,44 %,
ở lô ĐC là 43,14 %
Khi xuất thịt, trọng lượng bình quân ở lô TN là 85,84 kg/con và ở lô ĐC là
84,52 kg/con, tăng trọng tuyệt đối lô TN là 535,60 g/con/ngày còn ở lô ĐC là
530,90 g/con/ngày. Hệ số chuyển hóa thức ăn của heo lô TN là 2,97, ĐC là 2,98.

iv



MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa……………………………………………………………………………..i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn................................................................. ii
Lời cảm tạ .................................................................................................... iii
Tóm tắt khóa luận ......................................................................................... iv
Mục lục ......................................................................................................... v
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................ ix
Danh sách các bảng ....................................................................................... x
Danh sách các hình ....................................................................................... xi
Danh sách các biểu đồ ................................................................................. xii
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ................................................................................ 2
1.2.1 Mục đích .............................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu ................................................................................................ 2
Chương 2 TỔNG QUAN .............................................................................. 3
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi heo Minh Toàn ................................. 3
2.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................... 3
2.1.2 Nhiệm vụ của trại ................................................................................. 3
2.1.3 Cơ cấu đàn ............................................................................................ 3
2.1.4 Thiết kế chuồng trại .............................................................................. 3
2.1.4.1 Khu chuồng nái hậu bị, mang thai, chờ phối ....................................... 4
2.1.4.2 Khu nái đẻ ......................................................................................... 4
2.1.4.3 Khu chuồng heo cai sữa ..................................................................... 4
2.1.4.4 Chuồng nuôi heo thịt .......................................................................... 4
2.1.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ............................................................ 5
2.1.5.1 Chế độ cho ăn .................................................................................... 5

v



2.1.5.2 Nước uống ......................................................................................... 6
2.1.5.3 Chế độ tắm ........................................................................................ 6
2.1.5.4 Chế độ theo dõi .................................................................................. 6
2.1.6 Quy trình vệ sinh thú y ......................................................................... 6
2.1.6.1 Vệ sinh thức ăn .................................................................................. 6
2.1.6.2 Vệ sinh nguồn nước ........................................................................... 6
2.1.6.3 Vệ sinh chuồng trại ............................................................................ 7
2.1.6.4 Vệ sinh công nhân và khách tham quan .............................................. 7
2.1.6.5 Vệ sinh dụng cụ thú y ........................................................................ 7
2.1.6.6 Quy trình tiêm phòng bệnh ................................................................. 8
2.2 Porcine Circovirus type 2 (PCV2) và hội chứng PMWS do PCV2 ............ 9
2.2.1 Giới thiệu về PCV2 ............................................................................... 9
2.2.2 Hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa do PCV2 ................................... 9
2.2.3 Lịch sử phát hiện bệnh ........................................................................ 10
2.2.4 Phân loại ............................................................................................ 11
2.2.5 Hình thái, tính chất vật lý – hóa học .................................................... 11
2.2.6 Sự tổ chức hệ gen ............................................................................... 12
2.2.7 Truyền nhiễm học ............................................................................... 12
2.2.7.1 Loài vật mắc bệnh ............................................................................ 12
2.2.7.2 Chất chứa căn bệnh .......................................................................... 12
2.2.7.3 Đường truyền lây ............................................................................. 13
2.2.7.4 Cách sinh bệnh ................................................................................ 13
2.2.7.5 Miễn dịch trong bệnh do PCV2 ........................................................ 13
2.2.7.6 Dịch tễ học ...................................................................................... 14
2.2.8 Triệu chứng ........................................................................................ 14
2.2.9 Bệnh tích đại thể và vi thể................................................................... 15
2.2.10 Chẩn đoán ......................................................................................... 17
2.2.11 Điều trị, phòng và kiểm soát bệnh do PCV2 ...................................... 18

2.2.11.1 Điều trị .......................................................................................... 18

vi


2.2.11.2 Phòng và kiểm soát bệnh ................................................................ 18
2.3 Nguyên nhân làm chậm lớn trên heo nuôi thịt ........................................ 19
2.4 Sơ lược về vaccine Circumvent TM PVC .................................................. 20
2.5 Lược duyệt các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước. ................... 21
2.5.1 Trong nước ......................................................................................... 21
2.5.2 Ngoài nước ......................................................................................... 22
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 23
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ................................................... 23
3.1.1 Thời gian ............................................................................................ 23
3.1.2 Địa điểm. ............................................................................................ 23
3.1.3 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 23
3.2 Nội dung nghiên cứu.............................................................................. 23
3.3 Phương pháp tiến hành .......................................................................... 24
3.3.1 Bố trí thí nghiệm ................................................................................. 24
3.3.2 Phương pháp lấy mẫu kiểm tra hiệu giá kháng thể và các chỉ tiêu sinh lý
máu… ......................................................................................................... 24
3.3.3 Phương pháp xác định năng suất của heo thí nghiệm ........................... 25
3.3.4 Theo dõi và ghi nhận biểu hiện lâm sàng trên heo thí nghiệm .............. 25
3.3.5 Đánh giá bệnh tích đại thể và vi thể .................................................... 26
3.3.5.1 Bệnh tích đại thể .............................................................................. 26
3.3.5.2 Bệnh tích vi thể ................................................................................ 27
3.4 Công thức tính ....................................................................................... 27
3.5 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................... 27
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 28
4.1 Tỷ lệ huyết thanh dương tính với PCV2 ................................................. 28

4.2 Hiệu giá kháng thể của 2 lô thí nghiệm ở 2 thời điểm lấy máu ................ 29
4.3 Kết quả khảo sát các chỉ tiêu sinh lý máu ............................................... 30
4.3.1 Số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, hàm lượng Hb và chỉ số Ht ..... 30
4.3.2 Công thức bạch cầu............................................................................. 32

vii


4.4 Biểu hiện lâm sàng, bệnh tích trên heo mổ khám tử và trên heo giết mổ .............. 35
4.4.1 Triệu chứng lâm sàng trên đàn heo thí nghiệm .................................... 35
4.4.2 Bệnh tích đại thể trên heo mổ khám tử tại trại ..................................... 37
4.4.3 Đánh giá mức độ tổn thương phổi lúc giết thịt ..................................... 40
4.4.4 Tỷ lệ xuất hiện các dạng bệnh tích đại thể lúc giết thịt ........................ 42
4.4.5 Bệnh tích vi thể trên heo giết mổ ........................................................ 45
4.5 Năng suất của heo thí nghiệm ................................................................ 49
4.5.1. Trọng lượng của heo giai đoạn 84 ngày tuổi đến xuất thịt ................... 49
4.5.2 Lượng thức ăn tiêu thụ trung bình và hệ số chuyển hóa thức ăn ........... 50
4.5.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................................... 50
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................ 52
5.1 Kết luận ................................................................................................. 52
5.2 Đề nghị .................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 54
PHỤ LỤC ................................................................................................... 59

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VẾT TẮT
ADN: Deoxyribonucleic acid
ARN: Ribonucleic acid

APP: Actinobacillus pleuropneumoniae
ĐC: Đối chứng
ELISA: Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay
HGKT: Hiệu giá kháng thể
IHA: Indirect Heamagglutination
IPMA: Immuno Peroxidase Monolayer Assay
Ig: Immunoglobulin
ORF1: Open Reading Frames 1
ORF2: Open Reading Frames 2
PCV: Porcine circovirus
PCR: Polymerase Chain Reaction
PCV1: Porcine circovirus type 1
PCV2: Porcine circovirus type 2
PRDC: Porcine Respiratory Disease Complex
PDNS: Porcine Dermatitis and Nephropathy Syndrome
PK 15: Pig kidney 15
PPV: Porcine Parvovirus
PRRS: Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome
PWMS: Post Weaning Multisystemic Syndrome
SIV: Swine Influenza Virus
TN: Thí nghiệm

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng thức ăn của từng loại cám .................................... 5
Bảng 2.2 Quy trình tiêm phòng ................................................................................... 8
Bảng 3.1 Bảng bố trí thí nghiệm ............................................................................... 24

Bảng 3.2 Bảng phân bố mẫu xét nghiệm .................................................................. 24
Bảng 4.1 Tỷ lệ huyết thanh dương tính với PCV2 lúc 84 và 165 ngày tuổi ............. 28
Bảng 4.2 Biến thiên HGKT kháng virus PCV2 ........................................................ 29
Bảng 4.3 Số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, hàm lượng Hb và chỉ số Ht của heo
lúc 84 và 165 ngày tuổi. ............................................................................................ 30
Bảng 4.4 Công thức bạch cầu lúc 84 và 165 ngày tuổi của lô TN và ĐC ................ 32
Bảng 4.5 Tỷ lệ xuất hiện một số triệu chứng lâm sàng trên heo TN và ĐC từ
84 ngày tuổi đến xuất thịt .......................................................................................35
Bảng 4.6 Tỷ lệ xuất hiện các dạng bệnh tích đại thể trên heo mổ khám tử tại trại........... 37
Bảng 4.7 Mức độ hư hại phổi lúc giết thịt ................................................................ 40
Bảng 4.8 Tỷ lệ xuất hiện các dạng bệnh tích đại thể lúc giết thịt ............................. 42
Bảng 4.9 Các biến đổi bệnh tích vi thể trên phổi và gan của heo được khảo sát...... 45
Bảng 4.10 Các biến đổi bệnh tích vi thể trên hạch phổi, hạch bẹn và hạch ruột của
heo được khảo sát .....................................................................................................46
Bảng 4.11 Trọng lượng trung bình, tăng trọng bình quân và tăng trọng tuyệt đối của
heo từ giai đoạn 84 ngày tuổi đến xuất thịt ............................................................... 49
Bảng 4.12 Lượng thức ăn tiêu thụ trung bình và hệ số chuyển hóa thức ăn trên heo
thí nghiệm từ 84 ngày tuổi đến xuất thịt ...................................................................50
Bảng 4.13 Hiệu quả kinh tế ....................................................................................... 50

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
TRANG
Hình 2.1 Porcine circovirus type 2 dưới kính hiển vi điện tử ...................................11
Hình 2.2 Heo mắc hội chứng gầy còm sau cai sữa ...................................................15
Hình 2.3 Thận sưng to có nhiều nốt trắng.................................................................16
Hình 2.4 Phổi lành và phổi bị tế bào lympho xâm lấn ..............................................16
Hình 2.5 Vaccine Circumvent™ PCV ......................................................................20

Hình 4.1 Heo tiêu chảy phân vàng ............................................................................36
Hình 4.2 Heo bị viêm khớp ………………………………………………………..36
Hình 4.3 Hạch bẹn sưng lớn lúc mổ khám khi heo chết tại trại ................................38
Hình 4.4 Hạch ruột sưng ...........................................................................................39
Hình 4.5 Phổi viêm ...................................................................................................39
Hình 4.6 Viêm phổi có ổ mủ, có sợi huyết nghi ngờ bệnh do APP ..........................41
Hình 4.7 Bệnh tích viêm phổi nhục hóa nghi bệnh do M. hyopneumoniae ..............41
Hình 4.8 Viêm dính màng bao tim nghi bệnh do Haemophilus parasuis.................41
Hình 4.9 Hạch bẹn sưng và xuất huyết .....................................................................43
Hình 4.10 Thận sưng to và có nhiều nốt hoại tử .......................................................44
Hình 4.11 (1) hồng cầu, (2) bạch cầu lấp đầy phế nang và một số tiểu phế quản ....46
Hình 4.12 Mô hạch bẹn có sắc tố hemosiderin .........................................................48
Hình 4.13 Mô hạch bẹn có vài đốm xuất huyết và một số nốt bạch huyết bị giảm
lympho .......................................................................................................................48

xi


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
TRANG
Biểu đồ 4.1 Biến thiên của trung bình HGKT kháng PCV2 ở mỗi lô ............ 29

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, với việc gia nhập WTO nền kinh tế Việt Nam đã hòa
nhập cùng với nền kinh tế của thế giới và mở ra nhiều cơ hội để hàng hóa Việt Nam

được xuất khẩu ra nước ngoài. Cùng với xu thế đó, ngành chăn nuôi nói chung và
ngành chăn nuôi heo nói riêng đã chiếm một vị thế vô cùng quan trọng trong lĩnh
vực xuất khẩu. Phong trào chăn nuôi heo đang chuyển dần từ sản xuất nhỏ, sử dụng
những kỹ thuật thô sơ, lạc hậu sang sản xuất với qui mô lớn hơn, áp dụng những
thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến góp phần làm tăng thu nhập quốc dân, tạo việc
làm thường xuyên cho người lao động.
Tuy nhiên, hiện nay mặc dù khoa học kỹ thuật có nhiều tiến bộ nhưng ngành
chăn nuôi heo nước ta vẫn luôn đứng trước nhiều thách thức và rủi ro. Do điều kiện
khí hậu nóng ẩm cộng với hình thức chăn nuôi tập trung nên dễ phát sinh nhiều dịch
bệnh nguy hiểm. Một trong những mầm bệnh được quan tâm nhất hiện nay là
Porcine Circovirus type 2 (PCV2). Virus này liên quan đến nhiều bệnh ảnh hưởng
đến năng suất heo như hội chứng gầy còm trên heo sau cai sữa (PMWS), hội chứng
viêm da tổn thương thận (PDNS), hội chứng hô hấp phức tạp trên heo (PRDC),…
Nhiều nghiên cứu cho thấy PCV2 có liên quan đến những rối loạn khác trên heo
như sẩy thai, không đậu thai,….Đặc biệt lại có nhiều mầm bệnh khác thường nhiễm
ghép với PCV2 và làm bệnh trở nên trầm trọng hơn, tỉ lệ chết có thể lên đến 100 %.
Hiện nay đã có nhiều loại vacxine phòng PCV2 cho heo con sau cai sữa, trong
đó vaccine Circumvent PCV được nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm và
thực hiện thí nghiệm nhằm đánh giá hiệu quả phòng PCV2 cho heo. Xuất phát từ
vấn đề trên, được sự đồng ý của ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Greenfeed Việt Nam,
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi – Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm TP Hồ Chí

1


Minh, dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thị Thu Năm, PGS.TS. Trần Thị Dân
và KS. Nguyễn Đình Hòa chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu
quả của vaccine Circumvent PCV trong phòng Porcine Circovirus Type 2 trên heo
từ 84 ngày tuổi đến xuất thịt”.
1.2 Mục đích và yêu cầu

1.2.1 Mục đích
Đánh giá hiệu quả của vaccine Circumvent PCV trong việc phòng PCV2, từ đó
làm cơ sở dữ liệu cho các nhà chăn nuôi.
1.2.2 Yêu cầu
Bố trí thí nghiệm thành 2 lô: lô đối chứng (không tiêm phòng) và lô thí nghiệm
(có tiêm phòng).
Lấy máu xét nghiệm để kiểm tra hiệu giá kháng thể chống PCV2 và theo dõi sự
biến đổi của công thức máu.
Theo dõi triệu chứng lâm sàng tại trại và đánh giá bệnh tích lúc giết thịt.
Ghi nhận tăng trọng, lượng thức ăn tiêu thụ và tính toán hiệu quả kinh tế.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi heo Minh Toàn
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo Minh Toàn thuộc ấp An Lâm, xã Long An, huyện Long
Thành, tỉnh Đồng Nai. Cách quốc lộ 51A là 2 km, cách TP. Hồ Chí Minh 40 km.
Trại được xây dựng năm 1997 với diện tích 3,8 ha. Trại gồm 1 nhà ở, 1 khu đẻ,
1 khu heo sau cai sữa, 1 khu nái mang thai và 3 khu nuôi heo thịt.
2.1.2 Nhiệm vụ của trại
Nhiệm vụ của trại là sản xuất heo thịt thương phẩm.
Trại còn sản xuất heo con một phần để chọn con giống thay đàn, phần còn lại
dùng để nuôi thịt.
2.1.3 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 14/07/2009 cơ cấu đàn heo của trại gồm:
Nọc sinh sản: 3 con
Nái sinh sản: 153 con

Heo hậu bị cái: 13 con
Heo theo mẹ: 285 con
Heo cai sữa: 312 con
Heo thịt: 545 con
Tổng đàn:1211 con.
2.1.4 Thiết kế chuồng trại
Trại được xây dựng gồm từng dãy cách xa nhau và có chức năng khác nhau: khu
nái bầu, khu nái đẻ, khu nuôi heo con cai sữa và khu nuôi thịt.
Các dãy chuồng được thiết kế giống nhau gồm:

3


Mái chuồng làm bằng chất liệu tôn lạnh, độ cao từ mặt sàn đến đỉnh nóc là 5 – 6 m.
Xung quanh có bạt bao phủ để tránh mưa tạc gió lùa, bên trong có hệ thống quạt để tạo
sự thông thoáng và giảm nhiệt.
Nguồn nước giếng khoan luôn đảm bảo đầy đủ cho nhu cầu tắm và uống của
heo. Mỗi dãy trại có hệ thống cống rãnh nối thông ra hệ thống biogas để xử lý phân,
chất thải.
2.1.4.1 Khu chuồng nái hậu bị, mang thai, chờ phối
Gồm một dãy chuồng có tổng diện tích 320 m2.
Heo được nuôi theo cá thể có máng ăn riêng, có vòi uống nước tự động, giữa các ô
chuồng được ngăn cách bằng song sắt, nền xi măng, diện tích mỗi ô là 0,9 m × 2,2 m,
nền chuồng có độ dốc là 4 – 50.
2.1.4.2 Khu nái đẻ
Khu chuồng nái đẻ có tổng diện tích 320m2.
Là kiểu chuồng sàn gồm hai dãy, mỗi dãy có 18 ô chuồng, diện tích mỗi ô
chuồng là 1,8 m × 2,2 m được chia làm ba ngăn: ngăn ở giữa là sàn xi măng dành
cho heo nái đẻ, hai ngăn bên dành cho heo con được làm bằng những thanh sắt nhỏ
hàn liên kết với nhau, bên trong có lồng úm để sưởi ấm cho heo con.

Heo con nuôi khoảng 21 – 28 ngày tuổi thì chuyển sang khu chuồng cai sữa.
2.1.4.3 Khu chuồng heo cai sữa
Tổng diện tích 220 m2, gồm 2 dãy, mỗi dãy được thiết kế kiểu chuồng sàn,
khoảng cách giữa 2 dãy là 1,2 m.
Mỗi ô chuồng gồm một máng ăn tự động, một núm uống tự động, sàn được lót
bằng những tấm nhựa để giúp heo tránh bị lạnh so với sàn sắt. Diện tích mỗi ô là
2 m × 3 m, mỗi ô nuôi 15 – 20 con.
Heo được nuôi ở đây đến 60 ngày tuổi thì được chuyển lên khu nuôi thịt.
2.1.4.4 Khu nuôi heo thịt
Tổng diện tích khoảng 768 m2, gồm 6 dãy: A, B, C, D, E, F.
Nền chuồng bằng xi măng, có độ dốc 3 – 40, mỗi ô nuôi 15 – 20 con, có máng ăn
tự động, vòi uống tự động.

4


Cứ hai ô chuồng được thiết kết 1 máng ăn, vách ngăn ở giữa các ô bằng tường xi
măng, diện tích mỗi ô chuồng là 8 m × 4 m.
2.1.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.1.5.1 Chế độ cho ăn
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng thức ăn của từng loại cám
Loại cám
Thành phần

9014

9024

9204


9304

9044

9054

Protein tối thiểu (%)

20

19

15

13

13

15

Béo tối thiểu (%)

5

3

3

2


3

5

0,8 – 1,25

0,8 – 1

0,6 – 1

0,6 – 1

0,8 – 1,2

0,8 – 1,2

5

5

5,5

5,5

8,5

6

3200


3100

3000

2900

2700

3000

Ca (%)
Xơ tối đa (%)
NLTĐ tối thiểu
(kcal/kg)
Tylosin (mg/kg)

50Max

Colistin (mg/kg)

40Max

40Max

0,65

0,65

0,55


0,55

0,67

0,7

14

14

14

14

14

14

0,2 – 0,7

0,2 – 0,8

0,2 – 0,8

0,2 – 0,8

0,2 – 0,8

0,2 – 0,8


Phospho tối thiểu (%)
Ẩm độ tối đa (%)
Muối (%)

Ghi chú: NLTĐ: năng lượng trao đổi
Heo con theo mẹ giai đoạn từ 7 – 10 ngày tuổi được tập ăn cám 9014.
Đối với heo cai sữa giai đoạn từ 28 đến khi chuyển xuống heo thịt sử dụng cám
9014 và 9024, khi heo đạt khoảng 6 tuần tuổi chuyển dần từ cám 9014 sang 9024
(ngày đầu cho ăn 25 % 9024 + 75 % 9014, ngày thứ hai 50 % 9024 + 50 % 9014,
ngày thứ ba 75 % 9024 + 25 % 9014 và ngày thứ 4 chuyển hoàn toàn sang cám
9024).
Heo đạt trọng lượng khoảng 25 – 30 kg thì được chuyển xuống trại heo thịt và
cho ăn cám 9204, heo đạt trên 60 kg thì cho ăn cám 9034. Giai đoạn nuôi thịt, heo
được cho ăn tự do bằng máng ăn tự động.
Đối với nái mang thai được cho ăn cám 9044, ăn ngày 2 lần vào lúc 8 giờ sáng
và 15 giờ chiều. Khẩu phần ăn của nái mang thai được thay đổi trong suốt thời gian
mang thai.

5


Nái nuôi con được cho ăn cám 9054, ăn ngày 3 lần vào lúc 7 giờ sáng, 11 giờ và
14 giờ.
2.1.5.2 Nước uống
Heo được uống nước tự do. Nước được bơm lên từ giếng khoan và dự trữ trong
2 bồn lớn. Từ hai bồn này, nước được dẫn tới các khu trại và cung cấp cho heo qua
núm uống.
2.1.5.3 Chế độ tắm
Đối với heo cai sữa chế độ tắm khá nghiêm ngặt. Heo chỉ tắm nếu thời tiết quá
nóng. Bạt xung quanh khu vực heo cai sữa phải được kéo kín trước khi tắm và thực

hiện tắm thật nhanh để tránh heo bị lạnh. Thông thường đối với heo cai sữa chỉ thực
hiện xịt nước phần sàn và nền mỗi ngày để rửa phân.
Đối với heo thịt mỗi ngày tắm một lần vào lúc 9 – 10 giờ. Nhưng nếu trời quá
nóng thì thực hiện ngày tắm 2 lần vào lúc 9 giờ và 15 giờ.
Đối với nái không mang thai và nái mang thai ngày tắm một lần vào lúc 10 giờ.
2.1.5.4 Chế độ theo dõi
Mỗi khu vực nuôi đều có công nhân đảm nhiệm riêng cho từng khu vực đó và
hạn chế tối đa việc đi lại của các công nhân của các khu trại khác nhau.
Mỗi lứa tuổi đều được theo dõi cẩn thận hàng ngày. Do chế độ ăn liên tục và cho
ăn cám viên nên công nhân phải thường xuyên có mặt ở khu vực mình đảm nhiệm.
Vì thế đàn heo được theo dõi thường xuyên, theo dõi tình hình sức khỏe của đàn và
kịp thời báo cáo tình trạng sức khỏe của đàn cho quản lý trại.
2.1.6 Quy trình vệ sinh thú y
2.1.6.1 Vệ sinh thức ăn
Kho lưu trữ cám thường xuyên sát trùng định kì, vệ sinh và diệt chuột, bảo quản
khô ráo tránh nấm mốc phát triển.
Mỗi buổi đều thay thức ăn mới cho heo tránh tồn động thức ăn cũ dễ gây ôi
thiêu.

6


2.1.6.2 Vệ sinh nguồn nước
Trại sử dụng nguồn nước giếng khoan cho việc vệ sinh và nước uống cho heo.
Nước được bơm lên từ giếng khoan và dự trữ trong 2 bồn lớn. Định kì chà rửa cặn
bã, tẩy rong rêu ở bồn chứa nước, kiểm tra mẫu nước để xử lý kịp thời.
2.1.6.3 Vệ sinh chuồng trại
Sử dụng Snucop (citric acid, malic acid, carrier) cho các hố sát trùng. Tại cổng
chính của trại có hố sát trùng lớn và được thay thường xuyên. Khi xe ra vào trại
phải qua hố sát trùng đồng thời được xịt thuốc sát trùng quanh xe. Tại đầu mỗi dãy

chuồng có hố sát trùng ở cửa, công nhân hay khách tham quan khi vào hay ra đều
phải dẫm chân vào.
Sau mỗi đợt chuyển heo đi công nhân đều tiến hành chà rửa sạch sẽ, sát trùng,
quét vôi, để trống chuồng ít nhất 2 ngày trước khi chuyển đợt heo mới vào. Thường
xuyên sát trùng xung quanh dãy chuồng và đường đi, phát hoang bụi rậm.
2.1.6.4 Vệ sinh công nhân và khách tham quan
Công nhân được trang bị đồ bảo hộ lao động như: quần áo đồng phục, ủng, khẩu
trang, nón. Đồ bảo hộ của công nhân được để lại trong trại không được mang ra
ngoài, phải thay đồ bảo hộ trước khi vào khu vực chăn nuôi. Quần áo bảo hộ được
công nhân giặt hàng ngày.
Đối với khách tham quan phải thay đồng phục của trại, mang ủng trước khi vào
khu vực chăn nuôi, cũng thực hiện dẫm chân vào hố sát trùng. Đồng phục được giặt
ngay sau khi khách tham quan thay ra.
2.1.6.5 Vệ sinh dụng cụ thú y
Mỗi dãy chuồng có một bộ dụng cụ thú y riêng không sử dụng chung với dãy
khác, dụng cụ được làm vệ sinh hàng ngày trước và sau khi sử dụng. Sử dụng riêng
dụng cụ tiêm thuốc điều trị với thuốc bồi dưỡng và tiêm phòng.

7


2.1.6.6 Quy trình tiêm phòng bệnh
Quy trình tiêm phòng của trại được trình bày qua bảng sau.
Bảng 2.2 Quy trình tiêm phòng

Loại heo

Thời điểm

Tên bệnh được


(tuổi)

phòng

Liều

Đường cấp

Hãng thuốc

10 – 12 ngày

Mycoplasma lần 1

1 ml

Chích bắp

Schering Plough – Mỹ

21 – 24 ngày

Mycoplasma lần 2

1 ml

Chích bắp

Schering Plough – Mỹ


4 – 5 tuần

Dịch tả lần 1

2 ml

Chích bắp

Ceva – Pháp

6 – 7 tuần

FMD

2 ml

Chích bắp

8 – 9 tuần

Dịch tả lần 2

10 tuần

Dịch tả

12 tuần

FMD + AD


14 tuần

E.coli

2 tuần

FMD + dịch tả

Nái hậu

4 tuần

bị

Heo con

Heo nái
mang thai

Chích bắp

Ceva – Pháp

2 ml

Chích bắp

Ceva – Pháp


2 ml

Chích bắp
Chích bắp

Intervet – Hà Lan

2 ml

Chích bắp

Ceva – Pháp

AD lần 1 + PV lần 1

2 ml

Chích bắp

Merial – Pháp

5 tuần

Mycoplasma

2 ml

Chích bắp

Schering Plough – Mỹ


6 tuần

AD lần 2 + PV lần 2

2 ml

Chích bắp

Intervet – Hà Lan

(Nguồn: phòng kỹ thuật công ty TNHH Greenfeed Việt Nam)

8


2.2 Porcine Circovirus type 2 (PCV2) và hội chứng PMWS do PCV2
2.2.1 Giới thiệu về PCV2
Hiện nay, Porcine Circovirus type 2 (PCV2) được xem như là một tác nhân gây
bệnh mới nổi ra từ thập niên 80, nó thường liên kết với một số hội chứng khác nhau
và các bệnh trên heo. PCV2 lần đầu tiên được công nhận 1996, một bệnh truyền
nhiễm mới làm tổn thất kinh tế ở đàn heo thuộc miền Tây Canada. PCV2 đã được
báo cáo là một hội chứng mới, hội chứng còi cọc sau cai sữa (PMWS – Post
Weaning Multisystemic Syndrome) (Clark, 1997; Harding and Clark, 1997).
Kể từ khi xác định được PCV2 và khi nó kết hợp với PMWS, PCV2 đã được
tăng cường cô lập từ những heo bị nhiễm với những biểu hiện lâm sàng khác nhau.
Nhìn chung, những biểu hiện lâm sàng của hội chứng và các bệnh liên kết với
PCV2 được chia thành trước và sau khi sinh. Thời gian trước khi sinh, PCV2 được
liên kết với rối loạn sinh sản (Kim và cs, 2004), trong khi biểu hiện sau khi sinh của
những bệnh ở Châu Âu, Châu Á và Bắc Mỹ chủ yếu là PMWS và PRDC (Porcine

respiratory disease complex – phức hợp hô hấp trên heo) (Allan và Ellis, 2000;
Harms và ctv, 2002; Kim và cs, 2003). Trong quá khứ ở Anh, Ailen và các nơi
khác, một hội chứng được gọi là viêm da tổn thương thận (PDNS – Porcine
dermatitis and nephropathy syndrome) là phổ biến hơn PMWS (Allan và Ellis,
2000; Gresham và ctv, 2001). Ngoài ra, PCV2 hầu hết đã từng liên kết với các
chứng như: sưng hạch ruột, hoại tử hạch bạch huyết và viêm da tiết dịch.
2.2.2 Hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa do PCV2
Hội chứng PMWS xảy ra chủ yếu ở heo cai sữa và ảnh hưởng nghiêm trọng đến
đàn giống do tính lây lan nhanh. Tỷ lệ mắc bệnh trong đàn biến thiên từ 5 – 50 % và
tỷ lệ chết từ 5 – 80 %. Mầm bệnh đã lan rộng một cách thầm lặng trong đàn từ
những thập kỉ qua và bệnh bất ngờ tấn công một cách đồng loạt trên khắp thế giới.
Ngày nay, hội chứng PMWS được coi như là một căn bệnh gây thiệt hại kinh tế
lớn khi gắn với PCV2 và là mối quan tâm kinh tế lớn ở tất cả các cơ sở chăn nuôi
heo trên thế giới. Tại các nước Châu Âu, có trên 8 triệu heo mắc hội chứng này mỗi
năm và thiệt hại do PMWS đem lại ước tính từ 562 – 900 triệu Euro hàng năm.

9


Năm 1991 bệnh được phát hiện đầu tiên ở Canada và đặt tên PMWS. Đến năm
1996, PMWS được công bố ở các tỉnh miền tây Canada (Ellis và ctv, 2000). Nhiều
năm tiếp theo, bệnh lần lượt thông báo tại nhiều quốc gia trên thế giới. Từ năm
1996 - 1999 nhiều nước Châu Âu công bố có dịch, các nước Châu Á công bố năm
2000 - 2002. Hiện nay bệnh rất phổ biến trên thế giới.
PMWS thường xảy ra trên heo sau cai sữa, 4 – 16 tuần tuổi, tập trung chủ yếu
nhất là 8 - 12 tuần tuổi (Madec và ctv, 2000).
Các ca PMWS do PCV2 thường đi kèm với những tác nhân virus hoặc vi trùng
gây bệnh khác làm tăng mức độ bệnh, như virus PRRS, Parvovirus, virus cúm heo
(SIV) và một số vi trùng gây bệnh khác, đáng chú ý là Mycoplasma hyopneumoniae,
Streptococcus suis, Pasteurella multocida, Actinobacillus pleuropneumoniae, Haemophilus

parasuis (Kim và ctv, 2004; Segales và ctv, 2002).
2.2.3 Lịch sử phát hiện bệnh
Năm 1982 một virus mới được gọi tên là Porcine Circovirus (PCV) đã được tìm
thấy bởi Tischer và cs (1982), một tác nhân gây nhiễm trên tế bào thận heo (PK - 15).
PCV có 2 serotype là PCV1 và PCV2 (trích dẫn bởi Lukert và ctv, 1999).
Năm 1991 phát hiện một loại virus có cấu trúc DNA tương tự như Circovirus
type 1 (không gây bệnh) nhưng có hệ gen và kháng nguyên khác gây bệnh còi cọc
và suy hô hấp trên heo ở Canada và được đặt tên là Porcine Circovirus type 2
(Clark, 1997; Harding và Clark, 1997).
Nghiên cứu hồi cứu các mẫu huyết thanh trước đây (năm 1969 ở Mỹ và Châu
Âu) trên một số heo bệnh, các nhà khoa học ghi nhận các mẫu bệnh phẩm này có
nhiễm Porcine Circovirus type 2 (Neumann, Pat Halbur, 2002).
Những nghiên cứu về huyết thanh học ở Đức (Tischer và ctv, 1982), Canada
(Dulac và Afsha, 1989), Tân Tây Lan (Homer, 1991), Anh (Edwards và Sands,
1997), Bắc Irenland (Allan và ctv, 1994), Mỹ (Hines và Lukert, 1995) cho thấy đã
có sự nhiễm PCV ở những con heo trưởng thành trong tất cả những nước này.
Năm 1997 một nhóm nghiên cứu thuộc Đại học Saskatchewan đã phân lập được
virus này từ những ca mắc hội chứng gầy còm trên heo sau cai sữa PMWS. Kể từ

10


đó, người ta đã thực hiện thành công việc gây bệnh thực nghiệm PCV2 trên heo
(Ellis và cs, 2000).
2.2.4 Phân loại
PCV thuộc họ Circoviridae
Họ này có 2 giống: Circovirus và Gyrovirus
Giống Circovirus bao gồm:
Porcine circovirus type 1 (PCV1): không gây bệnh.
Porcine circovirus type 2 (PCV2): gây nhiều hội chứng trên heo như PMWS,

PDNS, PRDC.

Hình 2.1 Porcine circovirus type 2 dưới kính hiển vi điện tử
<nguồn: />2.2.5 Hình thái, tính chất vật lý – hóa học
PCV là virus DNA sợi đơn, dạng vòng, kích thước nhỏ, đối xứng khối 20 mặt.
Bộ gen PCV có 1759 nucleotide (Mankertz và ctv., 1997).
Tỷ trọng khoảng 1,33 - 1,34 g/ml trong CsCl.
PCV có khả năng đề kháng với môi trường acid (pH = 3), chloroform, ethanol,
chlorhexidine, iodine, formaldehyde hay nhiệt độ cao (56 – 70 0C). Virus có thể tồn
tại ở 70 0C/15 phút, tồn tại lâu dài trên các sản phẩm thịt heo, quần áo và những vật

11


liệu tiếp xúc với heo bị nhiễm virus này. PCV2 cũng dễ dàng phân lập từ những
mẫu mô trữ ở -70 0C (Lukert và cs, 1999).
2.2.6 Sự tổ chức hệ gen
Phân tích ADN của PCV1 và PCV2 đã xác định được cả 2 virus đều có 11
khung đọc mở (open reading frame = ORF) (Hamel và ctv, 1998). Trong đó ORF1
và ORF2) chiếm > 90 % hệ gen. ORF1 có sự tương đồng giữa PCV1 và PCV2 về
nucleotide là 83 % và acid amin là 86 % (Morozov và ctv, 1998). Trái lại, ORF2 có
sự tương đồng mức nucleotide và acid amin giữa PCV1 và PCV2 là 67 % và 65 %.
Vì lý do này, người ta đề nghị ORF2 và sản phẩm của nó có thể sử dụng để phân
biệt 2 type của PCV (Meehan và ctv, 2001).
Trình tự phân tích gen ORF1 và ORF2 đã cho thấy mức độ biến đổi nucleotide
của ORF2 hơn ORF1 (Hamel và ctv, 2000). Những thay đổi trong cấu trúc của
ORF2, trong đó mã hóa cấu trúc chính là protein của capsid (Nawagitgul và ctv,
2000), đề nghị có một mối liên kết giữa sự biến đổi protein của capsid và sinh bệnh
của PCV2. Một nghiên cứu đã gợi ý rằng các biến đổi nhỏ trong ORF2 của PCV2
có thể khác nhau trong hướng tác động tới vật chủ (Mankertz và ctv, 2000). Ngoài

ra, các yếu tố như tuổi thú, con đường lây nhiễm, dinh dưỡng…có thể ảnh hưởng
đến gen gây bệnh và biểu hiện lâm sàng của PCV2.
2.2.7 Truyền nhiễm học
2.2.7.1 Loài vật mắc bệnh
Virus gây nên hội chứng PMWS chủ yếu trên heo nhà. Qua nghiên cứu huyết
thanh học, Joaquin và cs (2003) lần đầu tiên báo cáo có sự hiện diện của PCV2
trong huyết thanh heo rừng đực ở Châu Âu. Trong khi đó tiến hành gây bệnh thực
nghiệm trên heo con sau cai sữa và chuột, người ta không thấy chuột mắc hội chứng
PMWS nhưng có thể nhiễm PCV2 và lây sang heo (Quitana và ctv, 2001).
2.2.7.2 Chất chứa căn bệnh
Virus được tìm thấy ở phủ tạng nhưng tập trung nhiều nhất tại các hạch bạch
huyết. Ngoài ra, PCV2 được tìm thấy trong phân, nước tiểu, mẫu máu của heo cũng
như trong tinh dịch heo đực (Hinton, 2003).

12


2.2.7.3 Đường truyền lây
Bệnh truyền ngang do tiếp xúc trực tiếp giữa heo bệnh với heo khỏe thông qua
chất tiết hô hấp, phân, nước mắt, qua vết thiến, vết trầy, tiêm chích do virus hiện
diện trong chất tiết hô hấp, phân, nước mắt, máu của heo bệnh.
Truyền dọc cũng được ghi nhận qua bào thai, virus được tìm thấy trong bào thai
bị sẩy tự nhiên (Kim và ctv, 2004).
Lây truyền qua tinh dịch: heo nọc mắc bệnh truyền cho heo nái qua giao phối.
2.2.7.4 Cách sinh bệnh
Cơ chế gây bệnh của PCV2 trên heo đến nay vẫn chưa được biết rõ. Tuy nhiên,
qua phương pháp gây nhiễm qua đường mũi hay tiêm tĩnh mạch, các tác giả nhận
thấy có sự hiện diện của virus trong bạch cầu đơn nhân, đại thực bào trong phổi,
hạch hạnh nhân, hạch lympho và lách khoảng 7 ngày sau khi nhiễm và làm giảm
chức năng miễn dịch. Sự sưng to của các hạch bạch huyết, lách chứng tỏ virus đang

nhân lên trong các nang lympho, xét nghiệm máu thấy bạch cầu giảm (sự giảm tế
bào lympho B, T và đặc biệt là CD8+).
Nhiễm virus máu xuất hiện khoảng 2 tuần sau và kéo dài khoảng 2 – 4 tuần.
Trong thời gian này virus cũng xâm nhập vào phổi, gan, thận, tiểu cầu gây các triệu
chứng viêm phổi, viêm gan, viêm thận, xuất huyết ngoài da….
2.2.7.5 Miễn dịch trong bệnh do PCV2
Virus có trong đàn heo dù tình trạng sức khỏe chung tốt hoặc xấu kể cả trong
các con heo đực hoang dã (Vicente và ctv, 2004). Các cuộc khảo sát trên heo từ lúc
sinh ra cho đến khi xuất thịt bằng phương pháp PCR đã cho thấy rằng khả năng
nhiễm PCV2 đã tăng đáng kể ở thời kỳ heo cai sữa, hơn 65 % heo giai đoạn từ 3 – 4
tháng tuổi (Shibata và ctv, 2003). Như vậy, hầu hết các trường hợp nhiễm PCV2
dường như xảy ra ở giai đoạn cai sữa hơn là nhiễm từ giai đoạn theo mẹ, vì đây là
lúc heo con hết nhận được miễn dịch từ heo mẹ và trở nên nhạy cảm với bệnh.
PCV2 bài thải qua đường nước mũi, phân và nước tiểu với sự tương quan về lượng
virus có trong môi trường (nơi có dịch bệnh) và mức độ trầm trọng của PMWS.

13


×