Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VACCINE PHÒNG BỆNH NEWCASTLE VÀ GUMBORO TRÊN GÀ TAM HOÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.71 KB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
‘‘‘‘‘‘‘‘‘

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VACCINE PHÒNG
BỆNH NEWCASTLE VÀ GUMBORO TRÊN GÀ TAM
HOÀNG

Sinh viên thực hiện :

Nguyễn Hữu Thành

Lớp

:

DH05TY

Nghành

:

Thú Y

Niên khóa

:


2005 - 2010

Tháng 09/2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
*****************

NGUYỄN HỮU THÀNH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA VACCINE PHÒNG BỆNH
NEWCASTLE VÀ GUMBORO TRÊN GÀ TAM HOÀNG

Khoá luận được đệ trình để yêu cầu cấp bằng Bác sĩ thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TRÀ AN
ThS. VÕ NGỌC BẢO

Tháng 09/2010

i


LỜI CẢM TẠ
D›E
› Con xin cảm ơn gia đình đã cho con có được như ngày hôm nay.
› Xin cám ơn Tiến sĩ Võ Thị Trà An, Thạc sĩ Võ Ngọc Bảo đã tận tình hướng

dẫn để em hoàn thành tốt luận văn này .
› Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô, cán bộ, công nhân viên Khoa Chăn Nuôi
- Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh trong những năm qua đã tận
tình giảng dạy, hỗ trợ giúp đỡ chúng em hoàn thành chương trình học.
› Xin cám ơn ban giám đốc, cán bộ công nhân công ty chăn nuôi gia cầm Bình
Minh đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt luận văn này, cũng như truyền đạt
những kinh nghiệm thực tế để phục vụ công việc được tốt hơn.
› Xin chân thành cảm ơn tập thể lớp Thú Y khóa 2005- 2010 đã nhiệt tình giúp
đỡ tôi trong những năm học vừa qua.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hữu Thành

ii


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Thành
Tên luận văn: “Đánh giá hiệu quả của vaccine phòng bệnh Newcastle và bệnh
Gumboro trên gà Tam Hoàng”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y.

Ngày …..tháng …...năm 2010.

Giáo viên hướng dẫn

iii


MỤC LỤC

Trang tựa ............................................................................................................................. i
Lời cảm tạ .......................................................................................................................... ii
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .................................................................................. iii
Mục lục ............................................................................................................................. iv
Danh sách các chữ viết tắt .............................................................................................. viii
Danh sách các bảng và sơ đồ ........................................................................................... ix
Danh sách các hình và biểu đồ .......................................................................................... x
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................... xi
Chương 1 Mở đầu.............................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề. ................................................................................................................... 1
1.2 Mục đích yêu cầu của đề tài. ....................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích. .................................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu. .................................................................................................................... 2
Chương 2 Tổng quan ......................................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu về giống gà Tam Hoàng............................................................................. 3
2.2 Sơ lược về kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng gà thịt thương phẩm ............................... 3
2.2.1 Chọn gà con .............................................................................................................. 3
2.2.2 Chuồng trại và trang thiết bị..................................................................................... 3
2.2.3 Thức ăn và nước uống .............................................................................................. 4
2.2.4 Chăm sóc và nuôi dưỡng.......................................................................................... 5
2.3 Khái niệm về đáp ứng miễn dịch ................................................................................ 7
2.3.1 Đặc điểm của hệ thống miễn dịch trên gia cầm ...................................................... 8
2.4 Vaccine ........................................................................................................................ 9
2.5 Quy trình chủng ngừa Newcastle.............................................................................. 11
2.6 Một số quy trình chủng ngừa Gumboro .................................................................. 12
2.7 Bệnh Newcastle ......................................................................................................... 12
2.7.1 Lịch sử và phân bố địa lý ....................................................................................... 12

iv



2.7.2 Căn bệnh ................................................................................................................. 12
2.7.2.1 Hình thái virus Newcastle ................................................................................... 12
2.7.2.2 Độc lực................................................................................................................. 13
2.7.2.3 Sức đề kháng ....................................................................................................... 13
2.7.3 Dịch tễ học .............................................................................................................. 14
2.7.3.1 Phân bố bệnh ....................................................................................................... 14
2.7.3.2 Loài cảm thụ ........................................................................................................ 14
2.7.3.3 Chất chứa căn bệnh ............................................................................................. 14
2.7.3.4 Phương thức truyền lây ....................................................................................... 14
2.7.4.5 Cơ chế sinh bệnh ................................................................................................. 15
2.7.4 Triệu chứng............................................................................................................. 15
2.7.4.1 Hướng nội tạng (thể Doyle) ................................................................................ 15
2.7.4.2 Hướng nội tạng – thần kinh (thể Beach) ............................................................ 15
2.7.4.3 Hướng hô hấp (thể Beaudette) ............................................................................ 16
2.7.4.4 Thể Hitchner ........................................................................................................ 16
2.7.5 Bệnh tích ................................................................................................................. 16
2.7.5.1 Bệnh tích đại thể (thể Doyle) (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2005)........................ 16
2.7.5.2 Bệnh tích vi thể.................................................................................................... 18
2.6.6 Chẩn đoán ............................................................................................................... 18
2.7.6.1 Chẩn đoán lâm sàng ............................................................................................ 18
2.7.6.2 Chẩn đoán phòng thí nghiệm .............................................................................. 19
2.7.7 Phòng chống dịch bệnh Newcastle ........................................................................ 20
2.7.7.1 Vệ sinh phòng bệnh............................................................................................. 20
2.7.7.2 Phòng bệnh bằng vaccine.................................................................................... 21
2.8 Bệnh Gumboro .......................................................................................................... 21
2.8.1 Lịch sử, phân bố địa lý ........................................................................................... 22
2.8.2 Căn bệnh ................................................................................................................. 22

v



2.8.2.1 Đặc điểm của virus Gumboro ............................................................................. 22
2.8.2.2 Sức đề kháng của virus Gumboro....................................................................... 22
2.8.3 Triệu chứng............................................................................................................. 22
2.8.4 Bệnh tích ................................................................................................................. 23
2.8.4.1 Đại thể .................................................................................................................. 23
2.8.5 Chẩn đoán ............................................................................................................... 23
2.9 Các bệnh thường gặp trên gà Tam Hoàng ......................................................... 24
2.9.1 Bệnh viêm phế quản truyền nhiễm (Infectious Bronchitis Virus (IBV) ... 24
2.9.2 Bệnh tụ huyết trùng (Fowl cholera) ....................................................................... 25
2.9.3 Bệnh thương hàn gà (Salmonellosis) ..................................................................... 26
2.9.4 Bệnh do E.coli ..................................................................................................... 27
2.9.5 Bệnh do Mycoplasma (bệnh viêm đường hô hấp mãn tính-CRD: Chronic
Respiratory Disease) ........................................................................................................ 28
2.9.6 Bệnh cầu trùng........................................................................................................ 28
2.10 Các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài ........................................................ 29
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ..................................... 30
3.1 Thời gian và địa điểm ................................................................................................ 30
3.1.1 Thời gian ................................................................................................................. 30
3.1.2 Địa điểm.................................................................................................................. 30
3.2 Nội dung .................................................................................................................... 30
3.2.1 Đánh giá đáp ứng miễn dịch chống bệnh Newcastle của vaccine Nobilis
Newcavac và Nobilis Mac5 Clone 30............................................................................. 30
3.2.1.1 Điều kiện thí nghiệm ........................................................................................... 30
3.2.1.2 Phương pháp thực hiện ....................................................................................... 31
3.3 Chỉ tiêu khảo sát ........................................................................................................ 36
3.3.1 Hàm lượng kháng thể chống bệnh Newcastle ....................................................... 36
3.3.2 Đánh giá thời điểm chủng vaccine hợp lý và đánh giá lâm sàng hiệu quả chống
bệnh Gumboro của vaccine Nobilis D78 và Nobilis 228E ............................................ 36


vi


3.3.3 Hiệu giá kháng thể chống bệnh Gumboro lúc gà 1 ngày tuổi............................... 37
3.3.4 Các chỉ tiêu chăn nuôi ............................................................................................ 37
3.4 Điều kiện thí nghiệm ................................................................................................. 39
3.4.1 Thức ăn ................................................................................................................... 40
3.4.2 Vệ sinh chuồng trại................................................................................................. 40
3.5 Xử lý thống kê ........................................................................................................... 40
Chương 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN ............................................................................ 41
4.1. Đánh giá đáp ứng miễn dịch chống bệnh Newcastle của vaccine Nobilis Newcavac
và Nobilis Ma5 Clone 30................................................................................................. 41
4.2 Đánh giá thời điểm chủng vaccine hợp lý và đánh giá lâm sàng hiệu quả chống
bệnh Gumboro của vaccine Nobilis D78 và E228 ......................................................... 43
4.2.1 Hiệu giá kháng thể chống bệnh Gumboro lúc gà 1 ngày tuổi............................... 43
4.3 Tỉ lệ bệnh tích ............................................................................................................ 44
4.4 Tỉ lệ chết .................................................................................................................... 45
4.5 Tỉ lệ loại thải .............................................................................................................. 46
4.6 Tăng trọng.................................................................................................................. 47
4.7 Tiêu thụ thức ăn ......................................................................................................... 50
4.8 Hiệu quả kinh tế về thức ăn và thuốc thú y (đồng) .................................................. 52
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 54
5.2 Đề nghị....................................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 55

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CRD

: Chronic Respiratory Disease

CPE

: Cytopathic Effect

ELISA

: Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay

HA

: Haemagglutination

HI

: Haemagglutination Inhibition

HN

: Haemagglutinin Neuraminidase

IBDV

: Infectious Bronchitis Disease Virus

MD


: Marek’s Disease

MG

: Medica Geometrica

NDV

: Newcastle Disease Virus

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 2.1 Nhiệt độ, ẩm độ trong chuồng úm gà .................................................... 6
Bảng 3.1 Quy trình chủng ngừa Newcastle ........................................................ 28
Bảng 3.2 Cách thực hiện phản ứng HA .............................................................. 30
Bảng 3.3 Cách thực hiện phản ứng HI ................................................................ 32
Bảng 3.4 Quy trình chủng ngừa vaccine Gumboro ............................................ 33
Bảng 3.5 Quy trình chăm sóc gà ở trại................................................................ 36
Bảng 4.1 Hiệu giá kháng thể chống bệnh Newcastle .......................................... 38
Bảng 4.2 Kháng thể chống Gumboro lúc gà 1 ngày tuổi .................................... 40
Bảng 4.3 Bệnh tích trên các cơ quan................................................................... 41
Bảng 4.4 Tỷ lệ chết ............................................................................................. 42
Bảng 4.5 Tỷ lệ loại thải ....................................................................................... 44
Bảng 4.6 Trọng lượng bình quân qua các tuần tuổi ............................................ 45
Bảng 4.7 Tăng trọng tuyệt đối............................................................................. 45
Bảng 4.8 Lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày ....................................................... 47
Bảng 4.9 Chi phí thức ăn cho gà từ 0 - 63 ngày tuổi .......................................... 49

Bảng 4.10 Tổng chi phí thức ăn và thuốc thú y .................................................. 49
Bảng 4.11 Tổng thu ............................................................................................. 49
Bảng 4.13 Hiệu quả kinh tế về thức ăn và thuốc thú y ....................................... 49
Sơ đồ 2.1 Quy trình chẩn đoán bệnh Newcastle ................................................. 16
Sơ đồ 2.2 Phương pháp xác định virus Newcastle .............................................. 17
Sơ đồ 2.3 Chẩn đoán Gumboro ........................................................................... 23

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 2.1 Úm gà trong tuần lễ đầu tiên ....................................................................... 5
Hình 2.2 Nobilis Ma5 + Clone 30 .............................................................................. 8
Hình 2.3 Nobilis Newcavac........................................................................................ 9
Hình 2.4 Nobilis Gumboro 228E và Nobilis D78 ...................................................... 9
Hình 2.5 Sung huyết và phù niêm mạc khí quản...................................................... 15
Hình 2.6 Xuất huyết ở dạ dày tuyến ......................................................................... 15
Hình 2.7 Gà bị xuất huyết cơ ngực, cơ đùi do Gumboro ......................................... 21
Hình 4.1 Xuất huyết manh tràng .............................................................................. 43
Biểu đồ 4.1 Hệ số chuyển biến thức ăn .................................................................... 48

x


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Đánh giá hiệu quả của vaccine phòng bệnh Newcastle và Gumboro
trên gà Tam Hoàng” được thực hiện từ ngày 18-1-2010 đến ngày 30-6-2010 tại trại
gà của công ty chăn nuôi gia cầm Bình Minh thuộc huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng
Nai.

Đàn gà thí nghiệm được chủng vaccine phòng bệnh Newcastle là Nobilis
Ma5 Clone30 lúc 5 ngày tuổi và tái chủng lúc 9 ngày tuổi sử dụng vaccine chết là
Nobilis Newcavac. Đàn gà thí nghiệm được kiểm tra hàm lượng kháng thể chống
bệnh Newcastle lúc 1, 26, 63 ngày tuổi. Sử dụng phản ứng HI để xác định hiệu giá
kháng thể. Qua kết quả phòng thí nghiệm bệnh viện thú y Trường Đại Học Nông
Lâm TP.HCM, đàn gà đã có đáp ứng miễn dịch tốt, đủ khả năng bảo vệ đàn gà khỏi
bệnh Newcastle trong suốt thời gian nuôi tại trại. Kết quả lâm sàng thì bệnh
Newcastle đã không xảy ra.
Kiểm tra kháng thể chống Gumboro lúc 1 ngày tuổi (kháng thể mẹ truyền) sử
dụng vaccine Nobilis 228E (14 ngày tuổi) và Nobilis D78 (18 ngày tuổi). Trong
thời gian nuôi tại trại bệnh Gumboro đã không xảy ra trên đàn gà.
Các chỉ tiêu chăn nuôi: tăng trọng, hệ số chuyển biến thức ăn, hiệu quả kinh
tế đạt được trên đàn gà chưa cao.

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề.
Trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay, chăn nuôi gà công nghiệp
đã trở thành ngành kinh tế quan trọng mang tính thâm canh. Đặc biệt là ngành
chăn nuôi gà thịt. Ngành chăn nuôi gà thịt góp phần cung cấp thực phẩm cho con
người, tạo việc làm cho người dân ở vùng nông thôn. Cùng với sự phát triển của
ngành chăn nuôi gà theo lối tập trung thì các dịch bệnh cũng thường xuyên xảy ra
làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngành chăn nuôi gà ở nước ta.
Một nguyên nhân hàng đầu có thể gây chết hàng loạt cho gà ở mọi lứa tuổi
cần phải kể đến là bệnh Newcastle. Newcastle là một bệnh truyền nhiễm cấp tính
và rất lây lan trên gà, gà càng nhỏ sự mẫn cảm càng cao tỷ lệ chết có thể lên đến
90- 100%. Ở nước ta bệnh Newcastle đã có từ lâu và phổ biến khắp đất nước.

Nguyễn Lương và Trần Quang Nhiên (1956) đã chứng minh bệnh có ở Việt Nam
bằng chẩn đoán phòng thí nghiệm. Từ đó đến nay đã có nhiều công trình nghiên
cứu về bệnh Newcastle, các chương trình phòng bệnh Newcastle và đã thu được
kết quả quan trọng. Ngoài Newcastle thì bệnh Gumboro cũng là căn bệnh nguy
hiểm không chỉ gây tỉ lệ chết cao mà còn làm suy giảm hệ thống miễn dịch, vô
hiệu hóa các chương trình vaccine chủng ngừa các bệnh khác. Cùng với việc mở
rộng quy mô chăn nuôi ở các trại gà và việc nhập nội một số giống gà ngoại, thì
các bệnh trên đã xuất hiện ngày càng nhiều có thể tạo thành ổ dịch lớn gây ảnh
hưởng đến ngành chăn nuôi ở nước ta, gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng
đến sức khỏe cộng đồng. Nhằm xây dựng quy trình chủng ngừa thích hợp trong
việc phòng các bệnh Newcastle, Gumboro (IBDV). Dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ
Võ Thị Trà An và Thạc sĩ Võ Ngọc Bảo, chúng tôi tiến hành đề tài "Đánh giá

1


hiệu quả của quy trình vaccine phòng bệnh Newcastle và bệnh Gumboro trên
gà Tam Hoàng"
1.2 Mục đích yêu cầu của đề tài.
1.2.1 Mục đích.
Đề tài được thực hiện nhằm mục đích xây dựng quy trình chủng ngừa thích
hợp trong việc phòng các bệnh Newcastle, Gumboro (IBDV).
1.2.2 Yêu cầu.
Gà được chủng ngừa vaccine Nobilis newcavac, Nobilis MA5 Clone 30
(phòng bệnh Newcastle), D78, E228 (phòng bệnh Gumboro).
Kiểm tra lâm sàng, phi lâm sàng (hàm lượng kháng thể chống bệnh
Newcastle, Gumboro trên gà).
Theo dõi các chỉ tiêu chăn nuôi: tăng trọng, tỉ lệ tiêu tốn thức ăn, tỉ lệ loại thải,
tỉ lệ chết.


2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về giống gà Tam Hoàng
Gà Tam Hoàng xuất xứ từ Quảng Đông (Trung Quốc), được nhập vào nước
ta tháng 2/1992. Gà Tam Hoàng có đặc điểm là lông vàng, chân vàng, cơ thể có
hình tam giác, thân ngắn, lưng bằng, ngực nở rộng, thịt ức nhiều và dày, hai đùi
phát triển, bước đi ngắn. Năng suất tại Trung Quốc với gà Tam Hoàng nuôi 70 80 ngày có thể đạt 1,75 kg/con (Lâm Minh Thuận, 2004).
2.2 Sơ lược về kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng gà thịt thương phẩm
2.2.1 Chọn gà con
Điều quan trọng là gà con giống phải được ấp từ đàn gà giống đã được
chọn lọc kỹ lưỡng, khỏe mạnh, được nuôi dưỡng hợp lý. Gà con phải đồng đều,
phản ứng nhanh nhẹn, không bị dị tật, mỏ và chân vững chắc, màng da chân
bóng. Gà con phải được thừa hưởng kháng thể truyền từ mẹ để phòng chống
một số bệnh như: thương hàn, CRD, Gumboro, Newcastle… Loại bỏ những gà
con quá nhỏ, lông xơ xác, hở rốn, da chân khô nhăn….
Để thành công trong chăn nuôi gà công nghiệp, trước khi mua gà con
phải nắm được các thông tin về nguồn gốc đàn gà, uy tín của trại giống và nắm
vững đặc tính năng suất của đàn gà sắp nuôi (Lê Văn Năm, 2005).
2.2.2 Chuồng trại và trang thiết bị
Trước khi bắt gà phải chuẩn bị chuồng úm chu đáo, chuồng phải được
dọn vệ sinh, sát trùng và để trống chuồng ít nhất 2 tuần trước khi nuôi đợt mới.
Chuồng úm gà con nên bố trí ở đầu hướng gió, cách xa chuồng gà trưởng thành
để tránh lây lan bệnh từ gà lớn sang gà con.

3



Nếu úm bằng chuồng lồng phải sửa chữa những chỗ bị hư hỏng, lưới bị
rách để tránh tổn thương cho gà con. Lồng úm gà con có đáy phẳng bằng lưới,
kích thước mắc lưới nhỏ sao cho gà con không bị lọt chân nhưng không bị động
phân ở trên. Những ngày đầu nên trải giấy lót lồng để vừa tập cho gà ăn vừa
giữ ấm cho gà, sau 3 - 4 ngày có thể bỏ giấy lót lồng. Nếu trời lạnh hoặc ban
đêm xung quanh lồng úm cần được che kín để giữ nhiệt. Dùng lồng úm gà con
sẽ tiết kiệm được diện tích chuồng, tiết kiệm năng lượng sưởi ấm, dễ kiểm soát
bệnh cầu trùng.
Nếu úm gà chuồng nền phải chuẩn bị chất độn chuồng khô ráo, sạch sẽ,
an toàn cho gà con, chất độn chuồng phải mềm xốp. Nếu lót chuồng bằng trấu
thì trong những ngày đầu nên trải giấy lót chuồng để tránh gà con ăn chất độn
chuồng, và không bị xước chân.
Với điều kiện khí hậu nước ta thường úm gà trong 3 tuần đầu về mùa
đông, 2 tuần về mùa hè. Những nơi khí hậu nóng chỉ cần úm trong tuần đầu,
sang tuần thứ hai chỉ cần sưởi ấm vào ban đêm và khi trời mưa gió. (Lê Văn
Năm, 2005 và Lâm Minh Thuận, 2004).
2.2.3 Thức ăn và nước uống
Thức ăn: tùy theo giống gà có tốc độ sinh trưởng khác nhau mà nhu cầu
dinh dưỡng trong những tuần đầu khác nhau. Giống gà nặng cân có tốc độ sinh
trưởng nhanh nên trong 2 tuần đầu có nhu cầu protein cao (22 – 23 %), sau đó
giảm dần. Những giống gà nhẹ cân có tốc độ tăng trưởng thấp hơn nên thức ăn
khởi đầu chỉ cần mức protein khoảng (20 – 21 %), sau đó giảm dần. Đối với gà
con trong 3 tuần đầu nên cho ăn tự do suốt ngày đêm, như vậy gà con có thể
nhận được lượng thức ăn tối đa mà chúng có thể nhận để kích thích bộ máy tiêu
hóa.
Gà con ăn lượng thức ăn ít nên thức ăn gà con trong những tuần đầu có
hàm lượng chất dinh dưỡng cao nhằm đảm bảo bảo cung cấp đủ nhu cầu dinh

4



dưỡng cho gà phát triển. Mặt khác, phải đổ thức ăn nhiều lần trong ngày để gà
con luôn được ăn thức ăn mới, tránh làm dơ và hư hỏng thức ăn.
Nước uống: nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng đóng vai trò rất
quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Vì vậy cần cung cấp nước uống cho gà
uống tự do liên tục suốt ngày đêm. Nước uống phải sạch và mát, không bị
nhiễm bẩn (Lê Văn Năm, 2005 và Lâm Minh Thuận, 2004).
2.2.4 Chăm sóc và nuôi dưỡng
Nhiệt độ úm gà trong tuần đầu phải đạt 33 – 35 0C, sau mỗi tuần nhiệt
độ giảm đi 2 0C. Quan sát sự phân bố của gà con trong chuồng có thể đáng giá
tình trạng nhiệt: nếu nếu gà phân tán đều trong chuồng, gà linh hoạt là nhiệt độ
đạt tối ưu, khi đó gà con ăn nhiều, khỏe và lớn nhanh. Nếu gà con nằm tụm
dưới nguồn nhiệt, ăn ít, uống nước ít là gà bị lạnh, cần tăng cường nguồn nhiệt.
Nếu gà nằm ở xa nguồn nhiệt, gà thở nhanh, ăn ít, uống nhiều nước là do nhiệt
độ quá nóng cần giảm nguồn nhiệt.

5


Hình 2.1. Úm gà trong tuần lễ đầu
Ẩm độ chuồng úm gà con: tốt nhất ở mức từ 60 – 75 %, với mức ẩm độ
này hơi nước trong phân bay nhanh, phân khô, gà khỏe mạnh.

6


Bảng 2.1 Nhiệt độ, ẩm độ trong chuồng úm gà con.
Tuần tuổi Nhiệt độ dưới đèn sưởi (0C)

Nhiệt độ chuồng (0C)


Ẩm độ (%)

1

33-35

27-29

60-75

2

31-33

25-27

60-75

3

29-31

24-25

60-75

4

27-29


23-25

60-75

(Nguồn Lâm Minh Thuận, 2004)
Chế độ chiếu sáng cho gà con: ánh sáng cần để gà nhận biết và lấy thức ăn
nên trong tuần đầu chiếu sáng cho gà con 23 giờ trong ngày, từ tuần thứ 2 giảm 2
giờ chiếu sáng trong ngày mỗi tuần cho đến khi thời gian chiếu sáng trong ngày
còn 12 giờ ổn định suốt trong thời kỳ sinh trưởng. Mật độ úm gà con có xu hướng
tăng cao nhằm tiết kiệm năng lượng sưởi ấm và tận dụng chuồng trại một cách
hiệu quả nhưng vẫn phải đảm bảo điều kiện tiểu khí hậu trong chuồng nuôi. Úm
trên lồng trong 2 tuần đầu có thể nuôi với mật độ 50 gà / m2, sau đó giảm dần mật
độ. Khi úm dưới nền mật độ thích hợp là 25-30 gà / m2 (Lâm Minh Thuận, 2004).
2.3 Khái niệm về đáp ứng miễn dịch
Miễn dịch là khả năng đề kháng của vi sinh vật chống lại một số sinh vật
khác và các chất mang trên bản thân chúng những dấu hiệu thông tin di truyền
ngoại lai tính miễn dịch được hình thành trong quá trình tiến hóa của sinh vật.
Cơ thể động vật thường xuyên tiếp xúc với các vi sinh vật có khả năng
gây bệnh nhưng không phải tất cả đều mắc bệnh. Đó là do khả năng đề kháng
của cơ thể đối với vi sinh vật gây bệnh. Sự đề kháng này phụ thuộc vào hệ
thống miễn dịch trong cơ thể sinh vật được chia làm hai nhóm là miễn dịch tự
nhiên hay miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch thu được hay miễn dịch đặc
hiệu (Lê Văn Hùng, 2002 và Lâm Thị Thu Hương, 2007).
Miễn dịch tự nhiên (không đặc hiệu)

7


Là khả năng tự bảo vệ sẵn có ngay khi mới được sinh ra và mang tính di

truyền trong các cơ thể cùng 1 loài. Luôn hiện diện trên những cá thể khỏe
mạnh và là hình thức bảo vệ đầu tiên chống sự xâm nhiễm của mầm bệnh.
Miễn dịch thu được (đặc hiệu)
Là loại miễn dịch xuất hiện khi cơ thể có tiếp xúc với kháng nguyên. Để
khởi động phải có thời gian để cơ thể thích ứng với tác nhân gây bệnh lần đầu
tiên xâm nhập vào cơ thể. Miễn dịch có thể xảy ra nhờ việc tiếp xúc kháng
nguyên chủ động hay ngẫu nhiên, hoặc truyền kháng thể (tiêm huyết thanh),
hoặc khi truyền tế bào có thẩm quyền miễn dịch (miễn dịch mượn). Miễn dịch
thu được chia làm hai loại: miễn dịch thụ động và miễn dịch chủ động.
Miễn dịch thụ động là loại miễn dịch mà cơ thể tiếp thu từ bên ngoài.
Có hai loại miễn dịch thụ động là miễn dịch thụ động tự nhiên và miễn dịch thụ
động nhân tạo. Miễn dịch thụ động tự nhiên là quá trình tiếp thu miễn dịch xảy
ra hoàn toàn tự nhiên. Ví dụ: mẹ truyền kháng thể cho con qua sữa đầu, qua
nhau, lòng đỏ trứng… Miễn dịch thụ động nhân tạo là miễn dịch có được do
con người tạo ra. Ví dụ: tiêm truyền kháng huyết thanh, kháng độc tố…
Miễn dịch chủ động là loại miễn dịch mà tự bản thân con vật tạo ra được
khi tiếp xúc với kháng nguyên, có hai loại miễn dịch chủ động là miễn dịch chủ
động tự nhiên và miễn dịch chủ động nhân tạo. Miễn dịch chủ động tự nhiên là
miễn dịch chủ động mà cơ thể con vật tiếp xúc với kháng nguyên một cách tự
nhiên trong môi trường sống. Miễn dịch chủ động nhân tạo khi kháng nguyên
được chủ động đưa vào cơ thể sinh vật, có sự tham gia của con người như
trường hợp chủng ngừa vaccine để phòng bệnh (Lâm Thị Thu Hương, 2007).
2.3.1 Đặc điểm của hệ thống miễn dịch trên gia cầm
Khác với tất cả các loài động vật hữu nhũ, các loài gia cầm và thủy cầm
có một cơ quan miễn dịch đặc biệt là túi Fabricius. Cơ quan miễn dịch này là
nơi để các tế bào lympho B chín. Túi Fabricius là một cơ quan dạng lympho ở

8



gần phía hậu môn, quá trình biệt hóa tế bào trong túi diễn ra không bị ảnh
hưởng bởi các kích thích kháng nguyên từ bên ngoài. Túi nhỏ dần theo độ tuổi
và cũng nhỏ đi rất sớm. Đối với gà, khoảng tháng thứ 4 túi Fabricius bắt đầu
teo, và tới tháng thứ 11 -12 thì mất hẳn. Đáp ứng miễn dịch ở gia cầm tùy thuộc
vào 3 loại tế bào: đại thực bào, tế bào lympho B, tế bào lympho T (Lê Văn
Hùng, 2002).
2.4 Vaccine (theo Công ty Thuốc Thú Y Trung Ương II, 2010)
Vacine là những chế phẩm sinh học có chứa các tác nhân gây bệnh đã được
làm giảm độc hoặc vô hoạt, mà khi đưa các tác nhân này vào cơ thể bằng con
đường thích hợp sẽ kích thích cơ thể sản sinh kháng thể đặc hiệu chống lại tác
nhân gây bệnh đó.
Vaccin được sử dụng là 2 loại vaccine Nobilis Ma5+clone30 (vaccine sống)
và Nobilis newcavac (vaccine chết) (phòng bệnh Newcastle), Nobilis D78, Nobilis
228E (phòng bệnh Gumboro) của công ty thuốc thú y Intervet/Schering Plough.
Nobilis Ma5 + clone 30 là vaccine siêu vi sống đông khô phòng ngừa bệnh
viêm phế quản truyền nhiễm (IB) và bệnh Newcastle cho gia cầm. Mỗi liều chứa ít
nhất 103 EID50 siêu vi IB dòng MA5 (type huyết thanh Massachusetts) và 106
EID50 siêu vi Newcastle dòng Clone 30. Gentamicin được bổ sung để diệt tạp
khuẩn. Vaccine có thể dùng để chủng cho gà con 1 ngày tuổi, có thể dùng phun
xịt, pha uống, hoặc nhỏ mắt.

9


Hình 2.2 Nobilis Ma5 + Clone 30
Nobilis Newcavac là vaccine chứa siêu vi vô hoạt bảo hộ gà phòng ngừa
bệnh Newcastle. Nobilsis Newcavac chứa siêu vi Newcastle dòng Clone 30 có tính
miễn dịch cao và dài.

Hình 2.3 Nobilis Newcavac 0.50

Vaccine Nobilis Gumboro 228E là vaccine sống phòng ngừa bệnh
Newcastle trên gà, mỗi liều chứa ít nhất 2*log10 EID50 siêu vi I.B.D (Infection
Bursa Disease). Đây là loại vaccine trung bình cộng.

10


Nobilis Gumboro D78 là vaccine sống chống lại bệnh Gumboro trên gà, mỗi
liều chứa ít nhất 4.0 log10 TCID50 siêu vi Gumboro dòng D78. Nobilis Gumboro D78
bảo hộ cho gia cầm từ 7 đến 28 ngày tuổi, và vaccine có thể an toàn trên gà 1 ngày
tuổi có hàm lượng khánh thể thấp hoặc không có kháng thể. Đây là loại vaccine trung
bình.

Hình 2.4 Nobilis Gumboro 228E và Nobilis Gumboro D78

2.5 Quy trình chủng ngừa Newcastle
Hiện nay, trong các xí nghiệp chăn nuôi gà công nghiệp tồn tại khá nhiều
quy trình chủng ngừa vaccine phòng bệnh Newcastle. Chúng tôi xin được thống kê
một số quy trình được nhiều các xí nghiệp chăn nuôi áp dụng.
Quy trình do Bộ Nông Nghiệp ban hành năm 1993: Đối với gà thương
phẩm hướng thịt: ngày 7 - 30 – 50 chủng ngừa vaccine LaSota bằng con đường
nhỏ mắt, mũi. Quy trình do Bộ Môn Bệnh Lý Truyền Nhiễm Khoa CNTY ĐH
Nông Lâm đề nghị: ngày 10 – 14 chủng LaSota. 45 ngày chủng LaSota. Ngày 90 –
120 chủng vaccine M. Sau đó cứ 4 tháng tái chủng.
Ở công ty CP người ta chủng vaccine Newcastle lúc gà 5 ngày Avinew
(nhỏ mắt), nếu khu vực có dịch thì phải tiêm dưới da cổ vaccine Newcastle nhũ
dầu, nửa liều hoặc ND-Broiler liều 0,1cc/con. Sau đó chủng lần thứ 2 ND clone 30
lúc 21 ngày tuổi (Công ty cổ phần chăn nuôi CP, 2008).
Ở một số nước: Ở Philipine Ngày thứ 4 chủng 1/4 liều Clone 30, ngày 30
chủng 1/2 liều Clone 30, và tuần lễ 18 – 20 phòng bệnh Newcastle hoàn chỉnh

11


Clone 30. Ở Cuba dựa vào hàm lượng kháng thể của mẹ truyền để xác định ngày
dùng vaccine lần đầu: Nếu MG = 0 – 5,8 dùng LaSota lúc 8 ngày tuổi, MG = 5,9 –
9 dùng LaSota lúc 10 ngày và nếu MG = 10 thì ngày thứ 12 - 14 dùng vaccine
LaSota.
2.6 Một số quy trình chủng ngừa Gumboro
Ở Thái Lan, trên gà thương phẩm người ta chủng vaccine trung bình cộng
lúc 7 và 14 ngày tuổi (ở vùng có dịch), ở vùng không có dịch thì vaccine trung
bình lúc 1 ngày tuổi và vaccine trung bình cộng lúc 14 ngày tuổi
Ở Việt Nam, quy trình chủng ngừa Gumboro của xí nghiệp chăn nuôi gà
Tam Bình: ngày 10 - 12 chủng Gumboral CT, ngày 25 - 28 chủng Gumboral CT.
Ở công ty chăn nuôi CP thì chủng Gumboro 12 ngày (Cevac hoặc 228E),
ngày 18 tái chủng (D78 hoặc Busavac-3).
Theo quy trình chủng ngừa Gumboro của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn thì tất cả các giống gà chuyên trứng và chuyên thịt từ 1-8 tuần tuổi đều
chủng theo quy trình 10 - 25 ngày tuổi bằng vaccine nhược độc pha trong nước
uống.
2.7 Bệnh Newcastle
2.7.1 Lịch sử và phân bố địa lý
Bệnh Newcastle hay còn gọi là bệnh gà rù là bệnh truyền nhiễm cấp tính
lây lan mạnh ở gà do virus Newcastle gây nên. Bệnh xảy ra chủ yếu trên gà, gà
tây, bồ câu, chim cút và một số loại gia cầm khác. Năm 1927, Doyle đã phân lập
được virus tại thành phố Newcastle (Anh) và đặt tên là virus Newcastle. (Nguyễn
Thị Phước Ninh, 2005)
Ở Việt Nam bệnh đã có từ lâu, đến năm 1949, Jacotot và Louet đã chứng minh
virus Newcastle có ở Nha Trang. Cho đến nay, ở Việt Nam, bệnh Newcastle vẫn
thường xuyên xảy ra và gây những tổn thất lớn trong ngành chăn nuôi gà nhất là khi
chăn nuôi gà công nghiệp phát triển mạnh.

2.7.2 Căn bệnh
2.7.2.1 Hình thái virus Newcastle
12


Virus Newcastle thuộc họ Paramyxoviridae, họ phụ Paramyxovirinae, giống
Rubulavirus, loài Newcastle Disease Virus (NDV). Đây là loại ARN virus, virus này
đa hình thái, hình tròn, hình trụ, hình sợi kích thước vào khoảng 120 - 300 nm. Virus
Newcastle có acid nhân là RNA 1 sợi, không phân đoạn, capsid đối xứng xoắn, có vỏ
bọc là lipid. Trên vỏ bọc có nhiều gai, các gai này có bản chất là glycoprotein, trong
số những gai này có 2 loại gai là: glycoprotein HN và glycoprotein F (Calnek 1979).
2.7.2.2 Độc lực
Dựa theo tính cường độc của virus, người ta chia làm 3 nhóm virus có độc
lực giảm dần (Trần Thị Bích Liên và Lê Anh Phụng, 2001).
Nhóm Velogen (cường độc): Là nhóm độc lực mạnh, gây chết phôi 100 %,
bệnh tích rõ với những điểm xuất huyết trên phôi. Thường dùng chủng này để chế
vaccine chết.
Nhóm Mesogen (trung độc): là nhóm virus có độc lực vừa, có thể gây chết
phôi sau 60 giờ nuôi cấy, có vài điểm xuất huyết trên phôi. Gồm chủng: M
(Mustekwar), K (Komarop), H (Hereford), dùng chế vaccine sống cho gà lớn hơn
1 tháng tuổi.
Nhóm Lentogen (Nhược độc): Nhóm virus có độc lực yếu, không làm chết
phôi, không gây bệnh tích trên phôi, gồm các chủng B1, LaSota, F, thường dùng
chế vaccine sống.
2.7.2.3 Sức đề kháng
Virus Newcastle có sức đề kháng tương đối yếu. Ở 37oC khi virus dính vào
vỏ trứng virus sống được 3 ngày. Trong điều kiện tự nhiên virus có thể tồn tại hơn
1 tháng trong chuồng nuôi, trong phân. Trong thịt thối rửa và xác chết virus không
tồn tại quá 1 giờ.
Virus không hoạt động được trong nước sạch trong vòng từ 1 - 2 ngày

nhưng có thể sống sót trong vòng nhiều ngày ở ao hồ có nhiều chất hữu cơ
(Lancaster,1996 - trích dẫn bởi Nguyễn Đình Quát, 2005).
Các chất sất trùng thông thường như: xút 2 %, formol 1 %, cresyl 5 %, vôi
sữa 10 % tiêu diệt virus nhanh chóng.
13


×