Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

KHẢO SÁT TRƯỜNG HỢP BỆNH LÝ TRÊN ĐƯỜNG SINH DỤC CỦA CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.24 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
*****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP BỆNH LÝ TRÊN
ĐƯỜNG SINH DỤC CỦA CHÓ VÀ GHI NHẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

Sinh viên thực hiện

: PHẠM THỊ NHI MỸ

Lớp

: DH05DY

Ngành

: Dược Thú Y

Niên khóa

: 2005 – 2010

Tháng 08/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
*****************

PHẠM THỊ NHI MỸ

KHẢO SÁT MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP BỆNH LÝ TRÊN
ĐƯỜNG SINH DỤC CỦA CHÓ VÀ GHI NHẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ

Khóa luận ñựơc ñệ trình ñể ñáp ứng yêu cầu cấp bằng bác sỹ thú y

Giáo viên huớng dẫn:
TS. ĐỖ HIẾU LIÊM

Tháng 08/2010

i


PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Phạm Thị Nhi Mỹ
Luận văn: “Khảo sát một số trường hợp bệnh lý trên ñường sinh dục
của chó và ghi nhận kết quả ñiều trị”
Sinh viên ñã hoàn thành luận văn tốt nghiệp theo yêu cầu của giáo viên
hướng dẫn và các ý kiến ñóng góp của Hội ñồng chấm bảo vệ luận văn tốt
nghiệp ngày …………..

Giáo viên hướng dẫn


TS. Đỗ Hiếu Liêm

ii


LỜI CẢM TẠ
Lời ñầu tiên con xin chân thành cảm ơn ông bà, cha mẹ và những người thân
trong gia ñình ñã luôn chăm sóc, nuôi dưỡng và dạy dỗ con cho tới ngày hôm nay!
Tôi xin cảm ơn tất cả thầy cô, ñặc biệt là quý thầy cô khoa Chăn Nuôi Thú
Y, Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh ñã tận tình truyền ñạt, dạy bảo
chúng tôi từ ñạo ñức ñến những kiến thức quý báu làm hành trang cho chúng tôi
vững bước vào ñời.
Xin cám ơn TS. Đỗ Hiếu Liêm ñã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho em
trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cám ơn các anh chị ở Trạm Chẩn ñoán – Xét nghiệm & Điều trị trực
thuộc Chi cục Thú y Tp. Hồ Chí Minh ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn và tạo ñiều
kiện thuận lợi cho tôi ñược tiếp cận những công việc thực tế tại Trạm.
Tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, thân hữu ñã ñộng viên, chia sẽ những buồn vui
trong suốt quãng ñời sinh viên của tôi.
Cuối cùng, xin kính chúc toàn thể quý thầy cô trong Khoa Chăn Nuôi Thú Y
luôn dồi dào sức khỏe và gặt hái ñược nhiều thành công trong sự nghiệp giáo dục và
hoạt ñộng nghiên cứu của mình.
Xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 08 năm 2010
Sinh viên

Phạm Thị Nhi Mỹ

iii



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài ñược thực hiện từ ngày 22/01/2010 ñến ngày 30/06/2010 tại Trạm
Chẩn ñoán – Xét nghiệm và Điều trị Chi cục Thú y Thành Phố Hồ Chí Minh. Trong
tổng số 3124 chó mang ñến khám có 203 chó có dấu hiệu bệnh lý ñường sinh dục
gồm 160 chó cái và 43 chó ñực. Những chó bệnh ñược chia thành 3 nhóm tuổi (< 5
năm, 5-10 năm, >10 năm) và hai nhóm giống (nội và ngoại).
Trên nhóm chó cái: Những triệu chứng thường gặp là bỏ ăn (71,25 %), uống
nhiều nước (48,75 %), chảy dịch âm ñạo (66,88 %), bụng to (55,63 %), sốt (48,13 %).
Viêm tử cung là bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất có 128 ca (chiếm 80 %), tỷ lệ bệnh xảy ra
trên giống ngoại cao hơn giống nội, cao nhất ở ñộ tuổi 5 – 10 năm. Viêm âm ñạo (5 %),
bướu âm ñạo (6,25 %), u nang buồng trứng (7,5 %) và u xơ tử cung (1,25 %).
Trên nhóm chó ñực: Những triệu chứng thường gặp là bón, sốt, tiểu khó, tiểu
máu, bỏ ăn….Bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất là viêm tuyến tiền liệt (46,51 %), viêm dịch
hoàn 30,23 %, bướu dịch hoàn (6,98 %), bướu dương vật (4,65 %), phì ñại tuyến
tiền liệt (6,98 %) và u tuyến tiền liệt (4,65 %).
Chẩn ñoán dựa vào dấu hiệu lâm sàng có hiệu quả thấp hơn 19,53 % so với
siêu âm và 13,04% so với phương pháp xét nghiệm tế bào biểu mô âm ñạo.
Hiệu quả ñiều trị chung các bệnh ñường sinh dục tương ñối cao (95,58 %).
Trong ñó, viêm tử cung (98,44 %), viêm âm ñạo, u nang buồng trứng, u xơ tử cung,
viêm dịch hoàn, bướu dịch hoàn, phì ñại tuyến tiền liệt ñều ñạt 100 %, bướu âm ñạo
(90 %), u tuyến tiền liệt 0 %.

iv


MỤC LỤC

Trang

Trang tựa ...................................................................................................................... i
Phiếu xác nhận của giáo viên huớng dẫn .................................................................... ii
Lời cảm tạ................................................................................................................... iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách các chữ viết tắt.......................................................................................... ix
Danh sách các bảng ..................................................................................................... x
Danh sách các hình..................................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH......................................................................................................... 2
1.3 YÊU CẦU........................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 CƠ QUAN SINH DỤC CHÓ CÁI ..................................................................... 3
2.1.1 Chức năng ........................................................................................................ 3
2.1.2 Giải phẫu cơ thể học cơ quan sinh sản chó cái ................................................ 3
2.2 CƠ QUAN SINH DỤC CHÓ ĐỰC ................................................................... 7
2.2.1 Dịch hoàn (tinh hoàn) ...................................................................................... 7
2.2.2 Ống dẫn tinh..................................................................................................... 7
2.2.3 Các tuyến sinh dục phụ .................................................................................... 8
2.3 MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP BỆNH LÝ Ở ĐƯỜNG SINH DỤC CHÓ CÁI ....... 8

v


2.3.1 Viêm tử cung.................................................................................................... 8
2.3.2 Viêm âm ñạo .................................................................................................. 11
2.3.3 Bướu âm ñạo .................................................................................................. 12
2.3.4 U nang buồng trứng ....................................................................................... 13
2.3.5 U xơ tử cung................................................................................................... 13

2.4 MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP BỆNH LÝ Ở ĐƯỜNG SINH DỤC CHÓ ĐỰC.... 14
2.4.1 Viêm dịch hoàn (Orchitis).............................................................................. 14
2.4.2 Bướu dịch hoàn .............................................................................................. 15
2.4.3 Bướu dương vật.............................................................................................. 16
2.4.4 Bệnh tuyến tiền liệt ........................................................................................ 16
2.5 LƯỢC DUYỆT MỘT SỐ CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ......... 16
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN............................... 18
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT....................................................... 18
3.1.1 Thời gian ........................................................................................................ 18
3.1.2 Địa ñiểm khảo sát........................................................................................... 18
3.2 VẬT LIỆU ........................................................................................................ 18
3.2.1 Dụng cụ .......................................................................................................... 18
3.2.2

Hóa chất ........................................................................................................ 19

3.2.3

Thú khảo sát .................................................................................................. 19

3.3

NỘI DUNG KHẢO SÁT................................................................................. 19

3.3.1 Nội dung 1: tỷ lệ và tần suất xuất hiện các triệu chứng lâm sàng ñối với các
bệnh trên ñường sinh dục theo giống, tuổi, giới tính... ............................................. 19
3.3.2 Nội dung 2: ghi nhận một số kết quả siêu âm và xét nghiệm tế bào biểu mô âm
ñạo ............................................................................................................................. 22
3.3.3 Nội dung 3: theo dõi và ghi nhận hiệu quả ñiều trị.......................................... 23


vi


3.4 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ........................................................................... 24
3.4.1 Xác ñịnh nhóm bệnh lý trên ñường sinh dục ................................................... 24
3.4.2 Xác ñịnh tuổi chó ............................................................................................. 24
3.4.3 Các bước tiến hành........................................................................................... 25
3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ................. 26
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 27
4.1 TỶ LỆ CHÓ MẮC BỆNH ĐƯỜNG SINH DỤC............................................... 27
4.1.1 Tỷ lệ chó có bệnh lý ñường sinh dục trên tổng số khảo sát ............................. 27
4.1.2 Tỷ lệ chó mắc bệnh lý trên ñường sinh dục theo giống, tuổi, giới tính ........... 28
4.2 TẦN SUẤT CÁC DẤU HIỆU LÂM SÀNG VÀ TỶ LỆ TỪNG NHÓM BỆNH
TRÊN ĐƯỜNG SINH DỤC CÁI ............................................................................. 30
4.2.1 Tần suất các dấu hiệu lâm sàng........................................................................ 30
4.2.2 Tỷ lệ từng nhóm bệnh lý trên chó cái .............................................................. 32
4.3 TẦN SUẤT CÁC DẤU HIỆU LÂM SÀNG VÀ TỶ LỆ TỪNG NHÓM BỆNH
TRÊN ĐƯỜNG SINH DỤC ĐỰC ........................................................................... 37
4.3.1 Tần suất xuất hiện các triệu chứng lâm sàng trên chó ñực .............................. 37
4.3.2 Tỷ lệ từng nhóm bệnh lý trên chó ñực ............................................................. 38
4.4 NHẬN ĐỊNH HIỆU QUẢ CHẨN ĐOÁN CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN
ĐOÁN BỆNH ĐƯỜNG SINH DỤC........................................................................ 41
4.4.1 Hiệu quả chẩn ñoán bệnh bằng kỹ thuật siêu âm và Xét nghiệm tế bào biểu mô
âm ñạo trên chó cái ................................................................................................... 42
4.4.2 Hiệu quả chẩn ñoán lâm sàng so với siêu âm trên chó ñực ............................. 47
4.5 HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ........................................................................................ 49
Chương 5 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................ 56
5.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 56
5.2 TỒN TẠI ............................................................................................................. 57


vii


5.3 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 58
PHỤ LỤC.................................................................................................................. 61

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CĐ:

Chẩn ñoán

XN:

Xét nghiệm

VTC:

Viêm tử cung

BT:

Buồng trứng

TLT:

Tiền liệt tuyến


VDH:

Viêm dịch hoàn

BDH:

Bướu dịch hoàn

PDTLT:

Phì ñại tiền liệt tuyến

UTLT:

U tiền liệt tuyến

VAD:

Viêm âm ñạo

BAD:

Bướu âm ñạo

UNBT:

U nang buồng trứng

ix



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Số lượng chó ñược chẩn ñoán lâm sàng.................................................... 21
Bảng 3.2 Số lượng chó ñược chẩn ñoán cận lâm sàng ............................................. 22
Bảng 3.3 Số chó theo dõi ñiều trị ở các trường hợp bệnh lý .................................... 23
Bảng 4.1 Tỷ lệ chó có bệnh lý trên ñường sinh dục ................................................. 27
Bảng 4.2 Tỷ lệ chó mắc bệnh lý ñường sinh dục theo giống, tuổi, giới tính ........... 28
Bảng 4.3 Tần suất các dấu hiệu lâm sàng trên chó cái có bệnh lý ñường sinh dục.. 31
Bảng 4.4 Tỷ lệ nhóm bệnh lý trên ñường sinh dục cái............................................. 32
Bảng 4.5 Tỷ lệ viêm tử cung theo giống .................................................................. 33
Bảng 4.6 Tỷ lệ viêm tử cung theo lứa tuổi ............................................................... 34
Bảng 4.7 Tần suất các dấu hiệu lâm sàng trên chó ñực có bệnh lý ñường sinh dục 37
Bảng 4.8 Tỷ lệ từng nhóm bệnh trên ñường sinh dục ñực ....................................... 38
Bảng 4.9 Hiệu quả chẩn ñoán bệnh bằng các kỹ thuật siêu âm và xét nghiệm tế bào
biểu mô âm ñạo ......................................................................................................... 42
Bảng 4.10 Hiệu quả chẩn ñoán lâm sàng so với siêu âm ........................................ 48
Bảng 4.11 Tỷ lệ ñiều trị khỏi bệnh ........................................................................... 50

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Cơ quan sinh dục chó cái............................................................................ 3
Hình 2.2 Cơ quan sinh dục chó ñực ........................................................................... 7
Hình 2.3 Ảnh chó cái bị viêm tử cung..................................................................... 10
Hình 4.1 Dịch âm ñạo có lẫn máu ........................................................................... 35

Hình 4.2 Một số dạng bướu âm ñạo ........................................................................ 36
Hình 4.3 Một số trường hợp viêm dịch hoàn ở chó ñực .......................................... 39
Hình 4.4 Bướu dịch hoàn trên chó ........................................................................... 40
Hình 4.5 Chó bị bướu dương vật.............................................................................. 40
Hình 4.6 Bệnh tích ñại thể bệnh viêm tử cung ......................................................... 43
Hình 4.7 Hình ảnh siêu âm chó bị viêm tử cung ...................................................... 43
Hình 4.8 Kết quả xét nghiệm tế bào âm ñạo chó bị viêm tử cung ........................... 44
Hình 4.9 Bệnh tích ñại thể chó bị bướu âm ñạo ....................................................... 45
Hình 4.10 Vết phết âm ñạo chó bị bướu âm ñạo...................................................... 46
Hình 4.11 Bệnh tích ñại thể u nang buồng trứng ..................................................... 46
Hình 4.12 Bệnh tích ñại thể u xơ tử cung................................................................. 47
Hình 4.13 Ảnh siêu âm (a) và bệnh tích vi thể (b) bệnh u xơ tử cung .................... 47
Hình 4.14 Ảnh siêu âm chó bệnh phì ñại (a) và u tuyến tiền liệt (b) ....................... 49
Hình 4.15 Kết quả siêu âm chó bị viêm tuyến tiền liệt ............................................ 49
Hình 4.16 Tử cung bị viêm tích ñầy dịch của chó Chihuahua 4 năm tuổi ............... 51
Hình 4.17 Phẫu thuật cắt bỏ tử cung và buồng trứng............................................... 52
Hình 4.18 Bướu âm ñạo trước và sau khi phẫu thuật............................................... 53
Hình 4.19 Bướu dịch hoàn ñã cắt bỏ............................................................................ 54
Hình 4.20 Cắt bỏ bướu dương vật ............................................................................ 54

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay tình hình kinh tế nước ta phát triển rất mạnh mẽ, ñặc biệt là ở các


thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là một ñộng lực thúc ñẩy mạnh mẽ
con người tham gia vào các phong trào nghệ thuật giải trí khác nhau. Có rất nhiều
phong trào giải trí như: trồng cây cảnh, chơi tranh vẽ, nuôi thú kiểng… Trong ñó,
phong trào nuôi chó kiểng ñang ñược quan tâm rất nhiều. Tình hình nuôi chó kiểng
phát triển vượt bậc không chỉ về số lượng thú nuôi, số lượng giống thú mà cả chế ñộ
chăm sóc nuôi dưỡng cũng ñược chú ý ñến nhiều.
Tuy nhiên, chăn nuôi chó kiểng ở Việt Nam vẫn ñang là một lĩnh vực mới,
người nuôi chưa có nhiều kinh nghiệm chăm sóc và kỹ thuật thú y chưa ñược ñầu tư
cao. Do ñó việc nuôi dưỡng hoàn hảo ñối với một con chó kiểng là một vấn ñề hết
sức khó khăn. Ngày nay, chó phải ñối mặt với nhiều bệnh lý khác nhau như: bệnh
truyền nhiễm, bệnh ký sinh trùng, bệnh nội khoa, ngoại khoa…Trong ñó bệnh lý
liên quan ñến hệ sinh dục rất ña dạng và phức tạp lại chưa ñược chú ý nghiên cứu
nhiều, hầu hết thú bị bệnh ñến giai ñoạn nguy hiểm mới ñược phát hiện và chữa trị.
Trước ñây, việc khám chữa bệnh cho chó chủ yếu bằng phương pháp lâm sàng và
ñiều trị theo kinh nghiệm của các bác sỹ thú y thì ngày nay, tại các phòng khám, các cơ
sở ñiều trị ñều trang bị cho mình các phương tiện kỹ thuật nhằm hỗ trợ cho chẩn ñoán
lâm sàng như: X – quang, siêu âm, xét nghiệm máu, xét nghiệm nước tiểu…Cho nên,
việc khám và ñiều trị các bệnh lý phức tạp trên ñường sinh dục cũng thuận lợi và hiệu
quả hơn nhiều.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, ñể góp phần trong công tác chẩn ñoán và ñiều
trị thuận lợi và hiệu quả, ñược sự cho phép của Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại

1


Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh và Chi cục Thú y Tp.HCM, dưới sự hướng
dẫn của TS. Đỗ Hiếu Liêm chúng tôi tiến hành ñề tài:
“KHẢO SÁT MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP BỆNH LÝ ĐƯỜNG SINH DỤC CỦA
CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ”.
1.2


MỤC ĐÍCH
Khảo sát tỷ lệ chó có bệnh lý ñường sinh dục theo giống, tuổi, giới tính dựa

vào chẩn ñoán lâm sàng và cận lâm sàng nhằm ñánh giá mức ñộ tương ñồng giữa
các kỹ thuật chẩn ñoán và ghi nhận kết quả ñiều trị.
1.3

YÊU CẦU
- Phân tích tỷ lệ các bệnh xảy ra trên ñường sinh dục chó.
- Đánh giá mức ñộ tương ñồng giữa các kỹ thuật chẩn ñoán cận lâm sàng

(ñối với chó cái).
- Phân tích tỷ lệ các triệu chứng lâm sàng xảy ra trong các bệnh lý ñường sinh
dục.
- Ghi nhận kết quả ñiều trị các trường hợp bệnh lý.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1

CƠ QUAN SINH DỤC CHÓ CÁI

2.1.1 Chức năng
Cơ quan sinh dục cái ñảm nhận các chức năng sinh học sau:
- Sản xuất noãn bào (trứng)
- Vận chuyển noãn bào từ buồng trứng theo ñường ống dẫn trứng ñến vị trí

thụ tinh
- Dự trữ và hoàn thiện khả năng thụ tinh của tinh trùng
- Định vị và nuôi dưỡng phôi thai
- Sinh con
- Tổng hợp và phân tiết kích thích tố sinh dục cái estrogen và progesterone
2.1.2 Giải phẫu cơ thể học cơ quan sinh sản chó cái

Hình 2.1 Cơ quan sinh dục chó cái (Nguồn: Animal Science , 1999)

3


Cấu tạo cơ quan sinh dục chó cái bao gồm: buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung,
âm ñạo, tiền ñình, âm hộ, dây rộng (trích dẫn Phan Quang Bá và Đỗ Vạn Thử, 2008).
2.1.2.1 Buồng trứng
Buồng trứng là nơi sản xuất trứng (noãn bào), tổng hợp và phân tiết hormone
sinh dục cái.
Chó cái có 2 buồng trứng hình ovan hay hình bầu dục nằm trong túi buồng
trứng, nằm ở hai bên trong xoang bụng và nằm phía sau thận. Mỗi buồng trứng nối
với tử cung bằng một dây riêng. Buồng trứng bên phải nằm về phía trước so với
buồng trứng bên trái. Mặt ngoài của buồng trứng tròn lồi, mặt trong là ñường ñi của
mạch máu, dây thần kinh gọi là tế bào noãn. Buồng trứng dính chặt với thắt lưng
nhờ vào phần trước của dây chằng rộng tử cung gọi là màng treo buồng trứng.
Buồng trứng có hệ thống mô liên kết, trên ñó có nhiều nang noãn ở nhiều
giai ñoạn phát triển khác nhau. Các noãn còn non có nhiều lớp tế bào bao bọc, bên
trong chứa nhiều dịch nang. Noãn chín hay noãn trưởng thành có kích thước lớn,
lớp bao bên ngoài mỏng dần do các lớp tế bào tiêu biến, có chứa dịch chất và trồi
lên bề mặt của buồng trứng gọi là noãn De Graaf (trích dẫn Phan Quang Bá, 2004).
Khi nang noãn vỡ các chất dịch thoát ra cùng noãn bào, hiện tượng này gọi là sự
xuất noãn. Sau khi xuất noãn, xoang của các noãn sẽ ñông máu gọi là hồng thể. Sau

ñó lớp tế bào của nang noãn phát triển và thành lập hoàng thể. Nếu không có sự thụ
tinh hoàng thể sẽ thoái hóa dần, mô liên kết phát triển thành sẹo có màu trắng hay
nâu nhạt, ñược gọi là bạch thể (trích dẫn Lâm Thị Thu Hương, 2004).
2.1.2.2

Ống dẫn trứng
Đây là một ống ngoằn ngoèo, nối từ buồng trứng ñến tử cung. Một ñầu ống

dẫn trứng có ñường kính nhỏ, ñầu còn lại gần buồng trứng thì buồng trứng càng lớn
dần, tới buồng trứng thì nở rộng ra tạo thành vòi Fallop. Trứng sẽ rụng rơi vào vòi
Fallop ñể ñi vào ống dẫn trứng, trứng sẽ ñi tiếp vào tử cung và sự thụ tinh xảy ra ở
1/3 phần trên ống dẫn trứng.
Cấu tạo của ống dẫn trứng gồm 3 lớp:

4


- Lớp áo trơn bên ngoài, dính trực tiếp với màng treo ống dẫn trứng.
- Lớp cơ gồm 2 lớp: cơ dọc ở ngoài và cơ vòng ở trong.
- Lớp niêm mạc nằm ở trong cùng, có nhiều nếp gấp, cấu tạo bằng những tế
bào trụ có tiêm mao. Các tiêm mao có chức năng hướng trứng về phía tử cung.
2.1.2.3

Tử cung
Ở chó tử cung có hai sừng, có kích thước rộng và dài. Tử cung có chức năng

giữ và nuôi dưỡng noãn trong quá trình phôi và bào thai ñược hình thành.
Tử cung ñịnh vị ở khoảng giữa phần bụng của bàng quang và kết tràng
xuống (một phần nằm trong xoang bụng và một phần trong xoang chậu). Kích
thước của tử cung rất thay ñổi, phụ thuộc vào tầm vóc của thú, số lần mang thai,

tình trạng bệnh lý sinh sản, chó cái có mang thai hay không mang thai.
Sừng tử cung là một ống màng cơ hơi hẹp từ vùng lưng xuống bụng, tiếp nối
với ống dẫn trứng ở phía trước và thân tử cung ở phía sau. Sừng tử cung nằm hoàn
toàn trong xoang bụng, sừng bên phải thường dài hơn sừng bên trái. Thân tử cung
nằm trong xoang bụng và một phần trong xoang chậu, phía trước tiếp nối với 2
nhánh của sừng tử cung và phía sau là âm ñạo thông qua cổ tử cung. Cổ tử cung là
phần thu hẹp của thân tử cung tiếp nối với âm ñạo.
Về cấu tạo mặt trong, tử cung gồm 3 lớp:
- Lớp áo trơn: liên tục với dây rộng tử cung.
- Lớp cơ: là cơ trơn gồm cơ dọc ở ngoài mỏng và cơ vòng ở trong dày.
- Lớp niêm mạc: có màu hồng với nhiều tế bào tiết chất nhày và có lông
mao, khi cơ hoạt ñộng các tiêm mao ñẩy dịch nhầy về phía sau.
2.1.2.4

Âm ñạo
Âm ñạo là ñường sinh dục lớn, phía sau tiếp tục với cổ tử cung và âm hộ,

ñây là nơi tiếp nhận cơ quan sinh dục của thú ñực và là ñường tiếp dẫn thú con sinh
ra. Âm ñạo nằm hoàn toàn trong xoang chậu, nằm phía sau cổ tử cung, phía trên
tiếp xúc với trực tràng, phía dưới tiếp xúc với bàng quang và ống thoát tiểu. Nếu
nhìn từ phía ngoài rất khó phân biệt ranh giới giữa âm ñạo với tử cung.

5


Âm ñạo có cấu tạo gồm 3 lớp
- Áo trơn bên ngoài, gồm phần lớn là mô liên kết ñàn hồi, phía trước ñược
phần sau của màng bụng bao phủ.
- Áo cơ gồm 2 lớp: cơ dọc ở ngoài và cơ vòng ở trong.
- Lớp niêm mạc có nhiều nếp gấp dọc, nhờ ñó âm ñạo có thể tăng ñường kính

rất lớn.
2.1.2.5

Tiền ñình
Là giới hạn cuối của âm ñạo và âm hộ phía sau. Tiền ñình ñược che phủ bởi

lớp màng nhầy trơn, màu ñỏ xanh nhạt, sậm màu hơn âm hộ. Chó cái có 1 bọng tiền
ñình có kích thước giới hạn, chiều cao từ 10 – 15 mm, có một ñám rối thần kinh trải
dài lớp màng nhày tiền ñình.
2.1.2.6

Âm hộ
Âm hộ là cửa mở ra ngoài của cơ quan sinh dục cái, nằm dưới hậu môn, bên

ngoài là lớp da chứa sắc tố, hình bầu dục. Âm hộ có hai môi, một ống niệu dục
ngoài và một khe hẹp. Mép dưới âm hộ có thể tròn nằm trong một xoang nhỏ, ñó
chính là âm hộ hay dấu vết của dương vật trên thú ñực. Âm hộ phân biệt với âm ñạo
bằng một bờ liên kết thấp là dấu vết của màng trinh.
2.1.2.7

Dây rộng
Là những nếp gấp phúc mô có nhiệm vụ treo các cơ quan sinh dục bên trong

ngoại trừ âm ñạo, âm hộ và gồm:
- Màng treo tử cung: bắt nguồn từ phần bên xương chậu và vùng dưới thắt
lưng ñể bám vào cạnh của ñoạn trước âm ñạo, cổ tử cung, thân tử cung và sừng tử
cung tương ứng.
- Màng treo ống dẫn trứng: là phần nối tiếp phần trên ñể bám vào các ống
dẫn trứng và tạo với màng treo buồng trứng thành túi buồng trứng.
- Màng treo buồng trứng: là phần dây rộng, thành vách phía trong của túi

buồng trứng. Túi buồng trứng là túi phúc mô mỏng, thành bao bọc và chứa ñựng

6


buồng trứng, túi thông vào xoang phúc mô qua một khe hẹp ở mặt trong (trích dẫn
Phan Quang Bá, 1998).
2.2 CƠ QUAN SINH DỤC CHÓ ĐỰC
Giải phẫu cấu tạo cơ thể học cơ quan sinh dục chó ñực
Hệ thống sinh dục ñực bao gồm: hai dịch hoàn (tinh hoàn), hai ống dẫn tinh,
các tuyến sinh dục phụ, cơ quan giao hợp.

Hình 2.2 Cơ quan sinh dục chó ñực (Nguồn: Vietpet, 2006)
2.2.1 Dịch hoàn (tinh hoàn)
Là tuyến sinh dục chính sinh ra tinh trùng và sản xuất ra hormone sinh dục
ñực có tác dụng làm phát triển các sinh dục thứ cấp. Đầu sau dịch hoàn tự do, ñầu
trước có nhiều ống nhỏ (ống ly dịch hoàn), là các ống liên hệ giữa dịch hoàn và phó
dịch hoàn.
Phó dịch hoàn nằm mặt trên của dịch hoàn, phía trước nở lớn gọi là ñầu,
phần sau thon nhỏ nối tiếp với ống dẫn tinh gọi là ñuôi, phần giữa gọi là thân.
2.2.2 Ống dẫn tinh
Là ống dẫn ñưa tinh trùng từ phần ñuôi phó dịch hoàn ñến túi tinh nang. Ống
chạy lên theo kênh háng cùng với thần kinh, các mạch máu. Khi ñi qua hết kênh
bẹn, ống hướng lên trên và vòng ra phía sau ñổ vào bàng quang.

7


2.2.3 Các tuyến sinh dục phụ
(1). Tuyến tiền liệt

Tuyến này nằm ở cổ bàng quang, ñoạn ñầu ống thoát tiểu và ñổ dịch tiết vào
ống này bằng các lỗ nhỏ. Tuyến này tiết ra các chất có tính acid, chứa nhiều acid
amin nhưng ít protein.
(2). Tuyến hành
Gồm hai tuyến, nằm hai bên ống thoát tiểu ngay tại cung tọa của xương chậu.
Tuyến tiết ra dịch nhờn ñể làm trơn và rửa niệu ñạo trước khi giao hợp.
(3). Dương vật
Cấu tạo chủ yếu là mô liên kết ñàn hồi, bao bọc ñoạn ngoài chậu của ống
thoát tiểu. Nó xuất phát từ cung tọa, giữa hai ñùi lên phía trước ñến gần rốn. Bên
ngoài ñược cơ dương vật và da nâng ñỡ. Phần trước bìu dịch hoàn ñược nằm trong
một túi da gọi là da trùm dương vật.
Dương vật gồm ba phần: gốc, thân và ñầu dương vật. Đầu dương vật có
nhiều sợi thần kinh cảm giác. Thân dương vật có thể hang và thể xốp, các thể này
chứa ñầy máu ñồng thời cơ co dương vật dãn ra khi co cứng dương vật (Lâm Thị
Thu Hương, 2004).
2.3 MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP BỆNH LÝ Ở ĐƯỜNG SINH DỤC CHÓ CÁI
2.3.1 Viêm tử cung
Viêm tử cung có mủ (pyometra) là tình trạng rối loạn trong giai ñoạn ñộng
dục do yếu tố hormon, có ñặc ñiểm là nội mạc tử cung bất thường, cùng với sự
nhiễm khuẩn kế phát (Aiello và ctv., 1998).
a. Nguyên nhân
Do vi sinh vật nhiễm trùng tại cơ quan sinh dục hoặc do thú ñực truyền sang
trong giao phối, suy nhược của thú mẹ, căng thẳng do sinh ñẻ, hoặc do lạm dụng
các hormon sinh dục trong việc ñiều chỉnh sự sinh ñẻ của chó.
Cơ thể học: sự nhiễm bẩn quanh âm hộ làm viêm âm ñạo sẽ gây hiện tượng
nở cổ tử cung, vi khuẩn xâm nhập từ bên ngoài vào và dẫn ñến chứng viêm tử cung.

8



Ngoài ra nhiễm trùng ñường tiết niệu như ống thoát tiểu sẽ làm nhiễm trùng bàng
quang từ ñó lây sang các cơ quan khác trong ñó có tử cung. Mặt khác, mầm bệnh có
mặt trong ruột, hoạt ñộng nhu ñộng ruột kém như táo bón và giảm sức ñề kháng của
cơ thể truyền qua lớp niêm mạc ñi vào máu xâm nhập vào tử cung, hoặc do bệnh
truyền nhiễm mãn tính của thận, bàng quang và ñường niệu với vi khuẩn hiện diện
trong nước tiểu có thể xâm nhập từ bên ngoài vào.
Đặc ñiểm sinh lý: các thay ñổi sinh lý học vào cuối thời kỳ mang thai, do thai
lớn có thể chèn ép nhu ñộng ruột và gây ứ ñọng nước tiểu trong bàng quang, cổ tử
cung mở làm vi sinh vật viêm nhiễm (Nguyễn Văn Thành, 2004).
Sử dụng kích thích tố progesterone kéo dài nhằm ngăn chặn và ức chế sự rụng
trứng, do sử dụng estrogen trên những chó cái ñã giao phối, nhiễm trùng sau thụ tinh
hay giao phối (Aiello và ctv., 1998). Sự cung cấp progesterone và estrogene liều cao
và trong thời gian dài (ngừa ñộng dục) có thể gây viêm tử cung có mủ (Hồ Trường
Tú, 2005).
b. Triệu chứng
Thường có hai dạng viêm: viêm hở và viêm kín
Viêm hở: dấu hiệu ñặc trưng là các chất tiết có lẫn mủ hoặc máu chảy ra từ
âm hộ, thú lờ ñờ suy nhược, biếng ăn, ña niệu, khát nước, ói, tiêu chảy.
Viêm kín: thú có thể sốt cao, uống nhiều nước, lờ ñờ, biếng ăn, ña niệu, giảm
cân, nếu không ñiều trị kịp thời có thể dẫn ñến tình trạng nhiễm trùng máu, mất
nước, shock, hôn mê và cuối cùng là chết (Ettinger và ctv., 2000).
c. Chẩn ñoán lâm sàng
Khi bệnh ở thể nhẹ khó phát hiện bệnh, ña số chó ñem tới khám ở tình trạng
có nhiều mủ, triệu chứng kèm theo thường là sốt, bỏ ăn, nôn ói trong tình trạng
nhiễm trùng máu, suy nhược toàn thân, có chất tiết lẫn máu và mủ, dịch ñường sinh
dục chảy ra ngoài âm hộ, bụng to, chó có cảm giác ñau ñớn khi sờ nắn.

9



d. Chẩn ñoán phi lâm sàng
Siêu âm là kỹ thuật chẩn ñoán chính xác nhất chó bị viêm tử cung nhất là
viêm có mủ (dạng kín và dạng hở), ngay cả khi âm ñạo không có thay ñổi hoặc thay
ñổi rất ít. Siêu âm thấy lòng tử cung nở rộng ra, chứa ñầy dịch chất do ñó cho hồi
âm kém, từ ñó xác ñịnh viêm tử cung.
Tuy nhiên trong quá trình chẩn ñoán cần phân biệt với trường hợp tích nước,
tích nhiều dịch nhầy trong tử cung, cả hai trường hợp này ít có khả năng xảy ra hơn
so với tình trạng tử cung chứa ñầy mủ. Trong trường hợp chưa xác ñịnh chính xác
cần dựa vào triệu chứng lâm sàng trên chó ñể ñưa ra kết luận chính xác.

Hình 2.3 Ảnh chó cái bị viêm tử cung
(Nguồn: Trạm Chẩn ñoán –Xét nghiệm và Điều trị Chi cục Thú y Tp.HCM, 2010)
Ngoài ra, hiện nay với kỹ thuật xét nghiệm Pap có thể kiểm tra mức ñộ viêm
tử cung bằng cách xác ñịnh sự có mặt của các tế bào biểu mô âm ñạo kèm với mủ
và bạch cầu trong mẫu phết.
Theo Jonhson (1989) (trích dẫn của Đỗ Hiếu Liêm, 2006), ñối với những chó
bị viêm tử cung hay viêm ñường sinh dục thì trong vết phết âm ñạo có thể có dấu
hiệu dịch thải mủ hoặc dịch thải lẫn máu, ñôi khi xuất hiện bạch cầu và số lượng
hồng cầu nhiều bất thường (có thể có hoặc không có vi khuẩn).

10


2.3.2 Viêm âm ñạo
Màng niêm âm ñạo và âm hộ thường bị tổn thương sau khi sanh, nhất là
những thú ñẻ lứa ñầu hay do bộ phận sinh dục có kích thước nhỏ hơn bình thường,
do nhiễm bẩn bên ngoài gây viêm nhiễm chảy nhiều dịch nhờn có mùi hôi, có thể
có máu.
Viêm âm ñạo thường xảy ra trên những chó cái mới lớn hay ñã trưởng thành
(Aiello và ctv., 1998).

a. Nguyên nhân
Do viêm nhiễm khi giao phối.
Do sự can thiệp từ bên ngoài như ñẻ khó làm tổn thương niêm mạc tử cung
như rách, trầy xước…
Do viêm tử cung, sót nhau gây viêm âm ñạo.
Do nhiễm các chất dơ từ bên ngoài như phân, nước tiểu từ hậu môn vào âm ñạo.
Do nhiễm trùng ñường niệu.
b. Triệu chứng
Âm hộ và âm ñạo sưng lớn, ñỏ tùy mức ñộ, dùng mỏ vịt khám phát hiện dấu
vết xây sát. Khi sờ thú có phản ứng ñau, màng niêm dễ chảy máu, một số trường
hợp gây lở loét, hoại tử có mủ, tế bào tróc, dịch viêm có mùi hôi thối, vết mủ rơi vãi
nơi thú nằm hay dính khô ở hai mép âm môn.
Dịch viêm tiết ra có thể gây hấp dẫn chó ñực và dễ nhầm với hiện tượng
lên giống.
Bệnh ở âm ñạo có thể lây sang tử cung, gây chậm sinh sản.
c. Chẩn ñoán
Có nhiều vết mủ rơi vãi nơi thú nằm hay dính khô ở hai mép âm môn. Chó
bỏ ăn, ủ rũ, thích nằm, sốt nhẹ. Kiểm tra niêm mạc có những hạt nhỏ, ñỏ, có hiện
tượng có mủ nếu trường hợp viêm nặng thì cả âm ñạo ñỏ và sưng phồng, niêm
mạc âm ñạo sần sùi.

11


2.3.3 Bướu âm ñạo
Bướu hay tân bào là sự tăng trưởng của tế bào mới và bất thường. Theo Lê
Văn Thọ (2009), hầu hết bướu mọc ở âm ñạo gồm u xơ, u mỡ, bướu tế bào Mast, bã
nhờn và ung thư biểu bì. Bướu âm ñạo thường mọc ở phần sau âm ñạo lồi ra âm hộ,
bướu dạng hình tròn, bầu dục hay có nhiều tiểu thùy.
Bướu này thường thấy trên chó trưởng thành và tỷ lệ nhiễm bệnh cao vào

mùa sinh sản. Bướu này không có dấu hiệu di truyền.
a. Nguyên nhân
Nguyên nhân bướu âm ñạo thường chia thành hai nhóm chính: yếu tố nội
phát (di truyền, giống, loài, giới tính, sắc tố, nội tiết, miễn dịch) và yếu tố ngoại
nhập (bức xạ ion hóa, tia cực tím, hóa chất gây ung thư…).
Muont (1990) cho rằng những chó sống lang thang, thả rong bừa bãi với
những hoạt ñộng sinh dục sẽ có cơ hội nhiễm bướu nhiều hơn so với những chó
khác do chúng dễ bị nhiễm các loại virus có khả năng gây ung thư.
b. Triệu chứng
Bướu có thể ở dạng lành hay dạng ñộc. Quan sát sờ nắn bên ngoài ñể thấy
ñược kích thước, trọng lượng, hình dạng, màu sắc, ñộ cứng mềm của bướu.
Thú tiểu khó, tiết chất lẫn máu và mủ, có mùi hôi, thú giảm cân, ñau khi sờ nắn.
c. Lây truyền
Bệnh lây truyền chủ yếu qua giao phối.
d. Phân loại
-

TVT (Transmissible venereal tumor – Bướu truyền lây qua giao phối)
Theo Feldman và Nelson (1996) ghi nhận TVT ñược truyền lây trong thời

ñiểm giao phối từ chó ñực sang chó cái hay ngược lại. Chó cái có tỷ lệ bênh lý cao
hơn chó ñực.
Ở chó, bệnh tích ñầu tiên ghi nhận ñược là khối u mọc ở mặt lưng âm ñạo ở
tiền ñình. Chúng có thể lồi ra âm hộ và lở loét, dễ vỡ vụn, khối u có dạng bông cải
súp lơ, màu ñỏ.

12


-


TCC (Transmissible cell carcinoma - Ung thư tế bào chuyển tiếp)
Theo khảo sát, mặc dù tình trạng bướu ở ñường sinh dục chiếm 1% trong các

trường hợp bệnh lý, nhưng lại thường gặp dạng TCC nhất.
Dấu hiệu lâm sàng ñối với chó bị bướu này là tình trạng máu niệu, niệu mủ,
protein niệu và vi khuẩn trong nước tiểu, vết phết âm ñạo có nhân rất to và bất
thường với phần chất nhân bị tiêu biến, ăn màu kiềm, có nhiều không bào hiện diện
trong tế bào chất (Acland, 2001; Nesbit và ctv., 2002).
-

SCC (Squamous cell carcinoma – Ung thư tế bào vảy)
Theo Acland (2001); Nesbit (2002) ung thư tế bào vảy thường xảy ra trên bò,

cừu, ít gặp ở chó. Các tế bào này có hình thái không ñồng nhất, nhân rất to, hiện
tượng phân hủy tế bào chất và nhân không ñồng ñều, tế bào chất ăn màu xanh xám
sậm ñen; Ngoài ra, còn có sự hiện diện nhiều của hồng cầu và bạch cầu trung tính.
e. Điều trị
Phẫu thuật hoặc hóa trị liệu bằng vincristine 0,025 – 0,05 mg/kg P, 1 tuần 1
lần, tiêm chậm vô tĩnh mạch.
2.3.4 U nang buồng trứng
Theo Nguyễn Văn Khanh (2009), u nang buồng trứng là hiện tượng trên buồng
trứng của chó có một hay nhiều nang nước, ñường kính lên tới 5cm. Những nang nước
này thường gắn vào buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc màng treo buồng trứng.
2.3.5 U xơ tử cung
Là một loại khối u lành do sự tăng sinh của tổ chức mô liên kết gây nên bao
gồm tế bào sợi, nguyên bào sợi, sợi chun và sợi hồ. Nó là một khối hình cầu, mặt
cắt có màu trắng xám có hình của các sợi. Nó ñược bao bọc xung quanh một lớp vỏ
bằng mô liên kết. Nó phát triển rất chậm, ñộ to nhỏ không ñều nhau.
Về cấu tạo vi thể nó bao gồm nhiều sợi hồ dính sát vào nhau, trong ñó có

một ít tế bào sợi, các sợi hồ này sắp xếp theo các hướng khác nhau.

13


×