Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO KIM LONG, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.56 KB, 63 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y

****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI TẠI
TRẠI CHĂN NUÔI HEO KIM LONG, TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện : TRẦN VĂN VŨ
Ngành

: Chăn nuôi

Lớp

: DH06CN

Niên khóa : 2006 – 2010

Tháng 8/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y

****************


TRẦN VĂN VŨ

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI TẠI
TRẠI CHĂN NUÔI HEO KIM LONG, TỈNH ĐỒNG NAI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ Sư Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. BÙI HUY NHƯ PHÚC

Tháng 08/2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: TRẦN VĂN VŨ
Tên luận văn: ‘‘Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái tại trại chăn nuôi heo
Kim Long, tỉnh Đồng Nai ”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đống chấm thi tốt nghiệp khóa ngày…………
Tp.Hồ Chí Minh, Ngày…….tháng …..năm 2010
Giáo viên hướng dẫn

PGS.TS. BÙI HUY NHƯ PHÚC

ii


LỜI CẢM TẠ

Suốt đời ghi ơn.
Cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con khôn lớn nên người,
đã tận tụy lo lắng cho con cho đến ngày hôm nay.
Chân thành biết ơn.
PGS.TS BÙI HUY NHƯ PHÚC đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ con trong suốt
thời gian học tập và hoàn thành luận văn.
Chân thành cảm ơn.
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Bộ Môn Dinh Dưỡng
Cùng toàn thể quý thầy cô, khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình dạy bảo và
truyền đạt kiến thức cho tôi suốt thời gian học tập.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Bùi Huy Như Phúc đã tận tình
hướng dẫn và hết lòng giúp đỡ con trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa
luận này.
Chân thành biết ơn!
Ban Giám Đốc Trại Chăn Nuôi Heo Kim Long.
Các cô, chú, anh chị em công nhân viên của trại
Đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt thời gian thực tập.
Xin cám ơn!
Những tình cảm chân thành đến tất cả các bạn trong và ngoài lớp đã cùng tôi
sẽ chia những vui buồn trong học tập cũng như giúp đỡ, động viên tôi vượt qua mọi
khó khăn để hoàn thành chương trình học và báo cáo tốt nghiệp.

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 25/3/2010 đến 20/6/2010 tại trại chăn nuôi heo

giống Kim Long tại xã Bảo Quang, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai. Với mục
đích là muốn đánh giá khả năng sinh sản của các nái hiện có trong trại, nhằm có
những biện pháp tác động cải thiện và nâng cao năng suất của đàn heo nái tại trại.
Chúng tôi tiến hành khảo sát trên 109 con nái với 109 ổ đẻ từ lứa 1 đến lứa 10.
Kết quả cho thấy một số chỉ tiêu sinh sản trung bình của đàn heo nái khảo sát
được như sau:
-

Số con đẻ ra trên ổ là 10,31 con/ổ, số con sơ sinh còn sống 9,76 con/ổ.

-

Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh và trọng lượng bình quân sơ sinh là
16,31 kg/ổ và 1,68 kg/con.

-

Số con cai sữa là 8,43 con/ổ, số con chọn nuôi trung bình là 9,42 con/ổ.
Tuổi cai sữa heo con trung bình là 26,95 ngày.

-

Trọng lượng cai sữa toàn ổ thực tế là 52,75 kg/con. Trọng lượng bình
quân heo con cai sữa thực tế 6,25 kg/con.

-

Tỷ lệ sống đến cai sữa là 90,79 %

-


Số ngày phối giống lại trung bình là 4,74 ngày.

-

Khoảng cách hai lứa đẻ là 149,08 ngày và số lứa đẻ của nái/năm là 2,46
lứa/nái/năm.

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ........................................................................................................................ i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................... ii
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................ iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... x
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... xi
Chương 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
1.2. Mục đích và Yêu cầu ............................................................................................... 2
1.2.1. Mục đích ............................................................................................................... 2
1.2.2. Yêu Cầu ................................................................................................................ 2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................. 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................... 3
2.1.1 Một số yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của nái ............................................ 3
2.1.2 Tuổi phối giống lần đầu ........................................................................................ 3

2.1.3 Tuổi đẻ lứa đầu...................................................................................................... 3
2.1.4 Số heo con đẻ ra trên ổ ......................................................................................... 4
2.1.5 Số heo con sơ sinh còn sống ................................................................................ 4
2.1.6 Số lứa đẻ của nái trên năm .............................................................................. 5
2.1.7 Khoảng cách hai lứa đẻ ......................................................................................... 5
2.1.8 Số heo con sơ sinh toàn ổ ...................................................................................... 6
2.1.9 Số heo con cai sữa của một nái/năm ..................................................................... 6
2.2 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
NÁI .................................................................................................................................. 6

v


2.2.1 Yếu tố di truyền...................................................................................................... 6
2.2.2 Yếu tố ngoại cảnh................................................................................................... 7
2.2.2.1 Tiểu khí hậu chuồng nuôi................................................................................... 7
2.2.2.2 Dinh Dưỡng........................................................................................................ 8
2.2.2.3 Bệnh tật .............................................................................................................. 8
2.2.2.4 Chăm sóc quản lý ............................................................................................... 9
2.3 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI................... 9
2.4. GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG KIM LONG ...................... 10
2.4.1 Vị trí địa lý ........................................................................................................... 10
2.4.2 Lịch sử hình thành trại ......................................................................................... 10
2.4.3 Nhiệm vụ ............................................................................................................. 10
2.4.4 Cơ cấu tổ chức của trại ......................................................................................... 11
2.4.5 Cơ cấu đàn............................................................................................................. 11
2.4.5.1 Nguồn gốc con giống ....................................................................................... 12
2.4.5.2 Công tác giống ................................................................................................. 12
2.5 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG .......................................................... 13
2.5.1 Chuồng trại ........................................................................................................... 13

2.5.2 Nuôi dưỡng và chăm sóc .................................................................................... 13
2.5.2.1 Nuôi dưỡng ...................................................................................................... 13
2.5.2.2 Qui trình chăm sóc ........................................................................................... 15
2.5.3 Qui trình vệ sinh tiêm phòng............................................................................... 16
2.5.3.1 Vệ sinh thức ăn.................................................................................................. 16
2.5.3.2 Vệ sinh chuồng trại ........................................................................................... 17
2.5.3.3 Vệ sinh nguồn nước .......................................................................................... 17
2.5.3.4 Vệ sinh thú y ..................................................................................................... 17
2.5.3.5 Xử lý chất thải .................................................................................................. 17
2.5.3.6 Qui trình tiêm phòng ........................................................................................ 17
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................... 20
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT ........................................................... 20

vi


3.1.1 Thời gian ............................................................................................................ 20
3.1.2 Địa điểm ............................................................................................................. 20
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .................................................................................... 20
3.3 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ............................................................................. 20
3.4 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ............................................................................... 20
3.4.1 Số heo con sơ sinh đẻ ra/ổ (con/ổ) ..................................................................... 20
3.4.2 Số heo con sơ sinh còn sống /ổ (con/ổ) .............................................................. 21
3.4.3 Số heo con sơ sinh chọn nuôi/ổ (con/ổ) .............................................................. 21
3.4.4 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (kg/con) ............................... 21
3.4.5 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống (kg/ổ) ........................................ 21
3.4.6 Số heo con cai sữa (con/ổ) .................................................................................. 21
3.4.7 Trọng lượng bình quân heo con lúc cai sữa (kg/con) ......................................... 21
3.4.8 Trọng lượng heo con toàn ổ (lúc cai sữa) (kg/ổ) ................................................ 21
3.4.9 Tuổi cai sữa heo con (ngày) ................................................................................ 21

3.4.10 Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa (%) ........................................................................ 21
3.4.11 Số ngày phối giống lại (ngày) ........................................................................... 21
3.4.12 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ (ngày) ................................................................ 21
3.4.13 Số lứa đẻ của nái/năm ....................................................................................... 21
3.5 Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................... 21
Chương 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN ...................................................................... 22
4.1 CƠ CẤU ĐÀN HEO KHẢO SÁT ........................................................................ 22
4.2 SỐ CON ĐẺ RA, SỐ CON CÒN SỐNG PHÂN TÍCH THEO LỨA ................... 22
4.3 SỐ HEO CON CHỌN NUÔI (con/ổ) PHÂN TÍCH THEO LỨA VÀ TỶ LỆ
CHỌN NUÔI (%) ......................................................................................................... 25
4.4 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG (kg/con),
TRỌNG LƯỢNG SƠ SINH TOÀN Ổ (kg/ổ) PHÂN TÍCH THEO LỨA ............................ 27
4.5 SỐ CON CAI SỮA PHÂN TÍCH THEO LỨA VÀ TỶ LỆ HEO CAI SỮA (%)..30
4.6 TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA (kg/con), TRỌNG LƯỢNG
SƠ SINH TOÀN Ổ (kg/ổ) PHÂN TÍCH THEO LỨA ..................................................... 32

vii


4.7 TUỔI CAI SỮA HEO CON ................................................................................. 36
4.8 SỐ NGÀY PHỐI GIỐNG LẠI .............................................................................. 37
4.9 KHOẢNG CÁCH HAI LỨA ĐẺ, SỐ LỨA ĐẺ NÁI/NĂM PHÂN TÍCH
THEO LỨA .................................................................................................................. 38
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................... 42
5.1 Kết luận ................................................................................................................. 42
5.2 Đề nghị .................................................................................................................. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 43
PHỤ LỤC BẢNG ....................................................................................................... 45

viii



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KC2LĐ : Khoảng cách hai lứa đẻ
TLBQHCSS: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
TLBQHCCS: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
SLĐNN : Số lứa đẻ nái trên năm
Tp.HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh
X : Trung bình

SD: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)
SCDR: Số con đẻ ra
SCCS: Số con còn sống
PPRS: Porcine Reproductive and respiratory Syndrome
FMD : Foot and Mouth disease
TĂHH: Thức ăn hỗn hợp
TSTK: Tham số thống kê

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Nhiệt độ môi trường tối ưu đối với chuồng heo ............................................ 8
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của từng loại loại thức ăn ..................................... 14
Bảng 2.3 Định mức thức ăn cho các loại heo .............................................................. 15
Bảng 2.4 Lịch vaccine của đực giống .......................................................................... 18
Bảng 2.5 Tên bệnh và tên vaccine chủng ngừa............................................................ 19
Bảng 3.1 Số lượng heo khảo sát phân bố theo lứa ....................................................... 20
Bảng 4.2 Số con đẻ ra phân tích theo lứa .................................................................... 22

Bảng 4.3 Số con còn sống phân tích theo lứa .............................................................. 23
Bảng 4.4 Số con chọn nuôi phân tích theo lứa............................................................ 24
Bảng 4.5 Trọng lượng bình quân sơ sinh phân tích theo lứa ........................................... 27
Bảng 4.6 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ phân tích theo lứa ................................................ 29
Bảng 4.7 Số con cai sữa phân tích theo lứa ................................................................. 30
Bảng 4.8 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa phân tích theo lứa .......................... 32
Bảng 4.9 Trọng lượng toàn ổ heo cai sữa phân tích theo lứa ...................................... 34
Bảng 4.10 Tuổi cai sữa heo con phân tích theo lứa...................................................... 36
Bảng 4.11 Số ngày phối giống lại phân tích theo lứa .................................................. 37
Bảng 4.12 Khoảng cách hai lứa đẻ theo lứa ..................................................................... 39
Bảng 4.13 Số lứa đẻ nái/năm theo lứa đẻ.................................................................... 40

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.2 Tương quan giữa số con đẻ ra và lứa đẻ................................................... 23
Biểu đồ 4.3 Tương quan giữa số con còn sống và lứa đẻ ............................................ 24
Biểu đồ 4.4 Tương quan giữa số con chọn nuôi và lứa đẻ.......................................... 26
Biểu đồ 4.5 Trọng lượng bình quân heo sơ sinh theo lứa đẻ ........................................... 28
Biểu đồ 4.6 Tương quan giữa trọng lượng toàn ổ heo sơ sinh và lứa đẻ ..................... 29
Biểu đồ 4.7 Tương quan giữa số con cai sữa và lứa đẻ ............................................... 31
Biểu đồ 4.8 Tương quan giữa trọng lượng bình quân heo cai sữa và lứa đẻ ............... 33
Biểu đồ 4.9 Tương quan giữa trọng lượng toàn ổ heo cai sữa và lứa đẻ ..................... 35
Biểu đồ 4.10 Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ .............................................................. 37
Biểu đồ 4.11 Số ngày phối giống lại theo lứa đẻ ......................................................... 38
Biểu đồ 4.12 Khoảng cách hai lứa đẻ theo lứa ................................................................ 39

xi



xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển của xã hội hiện nay ở nước ta, ngành nông nghiệp
đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Trong đó, chăn nuôi heo là
ngành mang lại hiệu quả cao cho nhà chăn nuôi, đồng thời còn giải quyết lao động
nhàn rỗi, từng bước nâng cao đời sống cho người dân, góp phần thúc đẩy nền kinh
tế đất nước phát triển.
Ngành chăn nuôi heo không những phải đáp ứng nhu cầu thịt trong nước mà
còn tham gia xuất khẩu. Do đó đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao tay nghề lao động phải
giỏi để tạo ra nhiều sản phẩm ngày càng chất lượng để phục vụ cho người dân ngày
càng tốt hơn.
Muốn được như thế thì ngành chăn nuôi heo cần phải áp dụng nhiều biện
pháp kỹ thuật mà trong đó công tác giống đóng một vai trò vô cùng quan trọng.
Ngoài việc áp dụng các phương pháp chọn lọc, nhân giống thuần và lai giống heo
trong nước với các giống heo nước ngoài có năng suất cao để cải tiến giống thì việc
thường xuyên khảo sát đánh giá thành tích sinh sản của đàn heo đang nuôi, nghiên
cứu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sức sinh sản của đàn nái để có hướng chọn
lọc, cũng như phương thức cải thiện năng suất sinh sản của đàn heo giống là hết sức
cần thiết.
Được sự chấp thuận của Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh cùng với sự hướng dẫn của PGS.TS
Bùi Huy Như Phúc và sự giúp đỡ của ban quản lý trại heo Kim Long, tỉnh Đồng
Nai. Chúng tôi thực hiện đề tài: “ Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái tại trại
chăn nuôi heo Kim Long, tỉnh Đồng Nai ”.


1


1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát sức sinh sản của một số heo nái tại trại chăn nuôi heo Kim Long,
góp phần làm cơ sở phục vụ cho công tác giống nhằm không ngừng cải thiện và
nâng cao sức sinh sản đem lại hiệu quả kinh tế cho traị.
1.2.2 Yêu Cầu
Khảo sát trực tiếp và thu thập số liệu có liên quan đến các chỉ tiêu sinh sản
trên các loại heo nái của trại nhằm đánh giá sức sinh sản của heo nuôi tại trại.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của nái
Có thể thấy rằng năng suất sinh sản của đàn nái trong trại là một trong những
yếu tố quyết định đến hiệu quả kinh tế của trại đó. Trong đó, tổng trọng lượng heo
con cai sữa của mỗi nái trên năm là chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng đến năng suất
sinh sản của heo nái. Muốn vậy, thì công tác chọn lọc và lai giống là biện pháp hàng
đầu và ưu tiên cho trại.
2.1.2 Tuổi phối giống lần đầu
Tuổi phối giống lần đầu phụ thuộc rất nhiều vào dòng, giống, điều kiện chăm
sóc và nuôi dưỡng.
Tuổi phối giống lần đầu thường nó quyết định đến tỷ lệ đậu thai và số con đẻ
ra trong một ổ. Để tăng tỷ lệ đậu thai người ta thường phối 2-3 lần (mỗi lần cách

nhau từ 12h -24h) trong mỗi chu kỳ động dục. Ngoài ra còn được quyết định bởi
tuổi thành thục, tuổi phối giống lần đầu sớm thì tuổi đẻ lứa đầu sớm ít tiêu tốn thức
ăn hơn, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho nhà chăn nuôi.
Muốn đạt được sức sinh sản tốt và duy trì con nái sinh sản lâu bền nhà chăn
nuôi thường bỏ qua 1-2 chu kỳ động dục rồi mới phối giống. Theo Leman (1992)
(trích dẫn bởi Nguyễn Văn Thành, 2007) khuyến cáo nên phối heo hậu bị lúc 210
ngày tuổi với thể trọng 120 kg và ở chu kỳ động dục lần thứ 2.
Thời điểm phối giống cũng là một yếu tố quyết định đến tỷ lệ đậu thai và số
con đẻ ra trên ổ.
2.1.3 Tuổi đẻ lứa đầu
Tuổi phối giống lần đầu có liên quan đến tuổi đẻ lứa đầu. Đây là chỉ tiêu rất
được các nhà chăn nuôi quan tâm vì việc rút ngắn tuổi đẻ lứa đầu không những tăng

3


khả năng sinh sản của nái mà còn giảm chi phí thức ăn, thuốc thú y, công lao
động...
Ngoài tuổi thành thục là yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến tuổi đẻ lứa đầu thì
yếu tố như điều kiện nuôi dưỡng , chế độ chăm sóc cũng ảnh hưởng không kém đến
tuổi đẻ lứa đầu. Heo có tuổi thành thục sớm nhưng không phát hiện kịp thời, phối
giống không đúng thời điểm và không đúng kỹ thuật, chế độ dinh dưỡng kém, mắc
các bệnh truyền nhiễm và sản khoa, sự chăm sóc, quản lý không tốt trong thời gian
mang thai...là những nguyên nhân gây ra xảy thai, phối giống không đậu làm kéo
dài tuổi đẻ lứa đầu của nái.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2003), heo cái nội có tuổi đẻ lứa đầu
sớm, thường là từ 11 -12 tháng tuổi. Đối với heo cái ngoại và heo cái lai, nên cho đẻ
lần đầu lúc 12 tháng tuổi nhưng không quá 14 tháng tuổi.
Tuổi đẻ lứa đầu càng sớm thì thời gian sử dụng heo nái được lâu, đem lại lợi
nhuận cao cho nhà chăn nuôi. Ngoài ra, công tác quản lý cũng phải tốt, đảm bảo

dinh dưỡng cho heo trong thời gian mang thai, đảm bảo về vệ sinh tránh các bệnh
về sinh sản như: viêm vú, viêm tử cung, xảy thai..v.v.
2.1.4 Số heo con đẻ ra trên ổ
Muốn có nhiều heo con đẻ ra trên ổ thì ngoài việc chăm sóc heo con sơ sinh
kỹ thì heo nái phải có số trứng rụng nhiều, tỷ lệ đậu thai cao sau khi phối, tỷ lệ chết
phôi trong thời gian mang thai thấp.
Theo Claus và ctv (1985, trích dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996), thời điểm phối
giống, kỹ thuật phối, chế độ dinh dưỡng, sự quản lý chăm sóc, tuổi của heo mẹ, tiểu
khí hậu chuồng nuôi,...đều ảnh hưởng đến số heo con đẻ ra trên ổ. Tuy nhiên, tất cả
các yếu tố trên đã được các nhà chăn nuôi khắc phục bằng việc ứng dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật trong chăn nuôi.
2.1.5 Số heo con sơ sinh còn sống
Số heo con sơ sinh trên ổ phụ thuộc vào điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng của
nái ở giai đoạn mang thai thời kỳ đầu.
Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: thời gian heo mẹ đẻ lâu làm
heo con chết ngộp, tuổi của heo mẹ, trọng lượng heo con lúc sơ sinh, khả năng nuôi

4


con của heo mẹ, một số bệnh trên heo con, nhiệt độ môi trường, vệ sinh phòng
bệnh, cách chăm sóc quản lý...
Theo Fajerson (1992, trích dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996), khoảng 10% heo
con hao hụt trong lúc sinh (trước và ngay lúc sinh), 18,5% hao hụt trong giai đoạn
từ sơ sinh đến cai sữa. Những heo có trọng lượng nhỏ hơn 0,8 kg và những con bị dị
tật thì tỷ lệ nuôi sống nhỏ hơn 50% theo Fajerson 1992, (trích dẫn bởi Võ Thị
Tuyết, 1996), số heo con nuôi sống đến cai sữa thường tỷ lệ nghịch với số heo con
đẻ ra trên ổ.
Ngoài ra muốn có số heo còn sống cao thì cần có những biện pháp quản lý
kịp thời như: can thiệp kịp thời khi heo đẻ khó, dùng thuốc trợ giúp co bóp tử cung,

dùng tay móc heo con tránh trường hợp heo chết ngộp v.v.
2.1.6 Số lứa đẻ của nái trên năm
Muốn nâng cao số lứa đẻ của nái phải rút ngắn khoảng cách giữa hai lứa đẻ, số
lứa đẻ/nái phụ thuộc vào thời gian lên giống lại, tuổi cai sữa của heo con, thời gian
mang thai của heo mẹ. Tuy nhiên, vì thời gian mang thai là đặc tính sinh học của loài
nên thời gian lên giống lại và tuổi cai sữa của heo con là hai yếu tố quyết định đến số
lứa đẻ của nái/ năm. Để rút ngắn thời gian heo con theo mẹ người ta tập ăn cho heo
con sớm, bên cạnh đó chăm sóc quản lý tốt cũng góp phần giúp cho heo nái lên giống
lại sớm sau khi cai sữa.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), những nguyên nhân mà
nhà chăn nuôi không phát hiện được biểu hiện động dục là do heo bị stress bởi nhiệt
độ môi trường cao, động dục thầm lặng do nhà chăn nuôi không theo dõi kỹ.
Để rút ngắn thời gian cai sữa heo mẹ nên tập ăn cho heo con sớm bằng thức
ăn tập ăn và cai sữa sớm heo con là 20-25 ngày tuổi, bên cạnh đó chăm sóc quản lý
tốt giúp nái lên giống lại sớm sau khi cai sữa heo con.
2.1.7 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ
Khoảng cách giữa hai lứa đẻ là số ngày tính từ ngày đẻ lứa trước đến ngày đẻ
lứa kế tiếp. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ càng ngắn thì hiệu quả kinh tế đem lại
càng cao.

5


Trung bình nái động dục sau cai sữa là 4-5 ngày, cũng có trường hợp nái động
dục khi đang nuôi con. Khẩu phần ăn hợp lý, đầy đủ dinh dưỡng sẽ góp phần làm
cho nái động dục lại sau cai sữa. Theo Nguyễn Văn Thành (2007), nếu giảm protein
thô trong khẩu phần từ 16% còn 12% thì thời gian chờ phối sẽ kéo dài từ 4,6 ngày
thành 13,3 ngày.
2.1.8 Trọng lượng heo sơ sinh toàn ổ
Heo con có trọng lượng sơ sinh càng cao thì khả năng sinh trưởng càng nhanh,

ngược lại những heo nhẹ cân thì dễ mắc bệnh về tiêu hóa, dễ mất nhiệt do diện tích
bề mặt cơ thể cao và khó giành bú với các con khác.Theo Nguyễn Ngọc Tuân và
Trần Thị Dân (2000), heo sơ sinh có trọng lượng 1,3-1,5 kg có khả năng sống cao
hơn những con nhẹ cân.
2.1.9 Số heo con cai sữa của một nái/năm
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá khả năng sinh sản của heo nái và
hiệu quả kinh tế của một trại chăn nuôi.
Số heo con cai sữa của một nái/năm phụ thuộc vào 2 yếu tố là: số heo con cai
sữa bình quân trên ổ và số lứa đẻ của nái/năm. Số lứa đẻ của nái/năm đã cai sữa
bình quân trên ổ và số lứa đẻ của nái/năm. Số lứa đẻ của nái/năm đã nói ở phần trên
còn số heo con cai sữa bình quân trên ổ phụ thuộc vào các yếu tố như: số heo con
đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa.
2.2 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
NÁI
2.2.1 Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là một đặc tính sinh học riêng của mỗi giống, loài và nó
được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Các giống heo khác nhau có đặc tính di
truyền về sinh sản và sức đề kháng tốt thì thế hệ con của nó cũng mang những đặc
điểm đó và ngược lại. Vì vậy, khi chọn heo hậu bị làm giống phải căn cứ vào phả hệ
của nó, thông qua ông bà, cha mẹ, anh chị em về thành tích sinh sản và khả năng đề
kháng lại bệnh tật tốt thì mới tiến hành chọn làm giống.

6


Theo Gavil và ctv (1993, trích dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996), cho rằng tính
mắn đẻ của heo nái phần lớn là do di truyền từ đời trước truyền lại cho đời con cháu
các đặc tính của mình. Đặc tính này không thể thay đổi được cho dù có những can
thiệp tích cực như chế độ dinh dưỡng và kỹ thuật phối giống tốt.
Theo Trần Thị Dân (2003), sự sai lệch về di truyền có ảnh hưởng đến 50%

số phôi chết, dù con vật được nuôi trong điều kiện tốt nhất cũng không thể làm con
vật vượt khỏi tiềm năng di truyền của bản thân nó.
Theo Biasco và ctv (1993, trích dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996), sức sống của
phôi thai chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi gen của mẹ và ảnh hưởng không nhiều kiểu
gen của phôi thai.
2.2.2 Yếu tố ngoại cảnh
Có rất nhiều yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh sản
của heo nái như: tiểu khí hậu chuồng nuôi, dinh dưỡng, bệnh tật, chăm sóc quản
lý...Nó ảnh hưởng đến năng suất của nái lẫn heo đực.
2.2.2.1 Tiểu khí hậu chuồng nuôi
Tiểu khí hậu chuồng nuôi có ý nghĩa rất lớn đến sự thành công của một trại,
chăn nuôi . Nó bao gồm các yếu tố như: nhiệt độ, sự thông thoáng chuồng trại, nồng
độ các chất khí và bụi, tia bức xạ, các vi sinh vật có hại,... Các yếu tố này có mối
quan hệ mật thiết và tác động qua lại với nhau, sự biến động của yếu tố này sẽ kéo
theo sự biến động của yếu tố khác.
Tiểu khí hậu chuồng nuôi đảm bảo theo nhu cầu của thú thì có khả năng sinh
trưởng và sinh sản tốt hơn.
Theo Zimmerman (1996, trích dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996), ở nhiệt độ lớn
hơn 30,50C trong quá trình nuôi heo thì sẽ làm chậm hay ngăn cản sự xuất hiện của
động dục, giảm trứng rụng, giảm tỉ lệ đậu thai và tăng tình trạng chết thai.
Ẩm độ trong không khí quá cao hoặc quá thấp đều ảnh hưởng không tốt đến
sức sinh sản của heo nái.
Nhiệt độ thích hợp cho các loại chuồng nuôi được trình bày qua Bảng 2.1.

7


Bảng 2.1. Nhiệt độ tối ưu đối với chuồng heo
Nhiệt độ tối ưu (0C)


Giới hạn (0C)

Heo con sơ sinh

35

32-38

Heo con 3 tuần tuổi

27

24-29

Heo con 12-30 tuổi

27

24-29

Heo 30-50 tuần tuổi

24

21-27

Heo nái chửa

16


10-21

Heo nái nuôi con

16

10-21

Heo đực giống

16

10-21

Chuồng nuôi

(Nguồn: Phillip và Bickert, 2000, trích dẫn của Nguyễn Thị Hoa Lý và Hồ Thị Kim
Hoa, 2004)
Ngoài ra, sự thông thoáng của chuồng nuôi cũng ảnh hưởng không nhỏ đến
khả năng sinh sản cảu đàn heo. Nếu chuồng nuôi quá ẩm thấp sẽ tạo điều kiện cho
vi sinh vật có hại, nấm mốc phát triển cùng với nồng độ cao của các chất khí có hại
sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và khả năng sinh sản của heo nái.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), nếu chuồng nuôi sạch sẽ,
độ thông thoáng tốt, không ẩm thấp sẽ đưa năng suất sinh sản của nái tăng từ 10 15%, ngược lại sẽ làm giảm từ 15 - 30%.
2.2.2.2 Dinh dưỡng
Trong khẩu phần ăn của nái cần cung cấp đầy đủ năng lượng, protein, các
loại vitamin, khoáng.... để đảm bảo cho sự phát triển, duy trì trọng lượng, sức khỏe
của nái cũng như khả năng nuôi thai nuôi con.
Theo Võ Văn Ninh (2004), ở giai đoạn chửa kỳ I (khoảng 60 ngày) nếu thiếu
chất dinh dưỡng trong khẩu phần thức ăn sẽ ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của

phôi, thai gỗ. Thừa dưỡng chất dẫn đến tiêu phôi, nái trở nên mập mỡ, làm ảnh
hưởng đến chu kỳ sinh sản kế tiếp.
2.2.2.3 Bệnh tật
Bất kỳ một bệnh hay một trục trặc nào đó xảy ra trên heo nái trong giai đoạn
mang thai hay trong lúc sinh đều làm ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái.

8


Các trục trặc thường gặp trong lúc sinh là: đẻ chậm, xuất huyết do rách cơ
quan sinh dục (rách âm đạo, tử cung, cổ tử cung, âm môn,...) có thể làm heo con
chết ngộp, tổn thương cơ quan sinh dục, ảnh hưởng xấu đến kỳ sinh sản tiếp theo
của nái.
Các bệnh sinh sản thường gặp trên heo là: sẩy thai, đẻ non, bại liệt sau khi
sinh, giảm hoặc mất sữa, viêm tử cung...đều làm giảm khả năng sinh sản của heo.
Đặc biệt là bệnh viêm tử cung xảy sau khi sanh, nó làm xáo trộn chu kỳ động dục
tiếp theo của nái, tăng tình trạng chậm sinh, vô sinh.
Ngoài ra bệnh tật còn làm thiệt hại kinh tế cho nhà căn nuôi vì phải tốn chi
phí và công điều trị, giảm khả năng sử dụng của nái.
Một số loại vi sinh vật thường gây bệnh sinh sản trên heo là:
+ Vi khuẩn: Leptospira, Brucella, hội chứng MMA (Mastitis Metritis
Agalactia)
+ Virus: Parvovirus, giả dại, PRRS (Porcine Reproductive and Respiratory
syndrom).
2.2.2.4 Chăm sóc quản lý
Chăm sóc quản lý có tác dụng không nhỏ đến khả năng sinh sản của đàn heo
nái: mật độ nuôi cao, vệ sinh chuồng trại kém, phòng và điều trị không có hiệu quả,
phương thức chăn nuôi không đúng kỹ thuật, ….đều làm giảm khả năng sinh sản
của heo nái.
Theo Whittemore (1993, trích dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996), nếu một trại

nuôi heo có tỷ lệ hao hụt heo con từ lúc sơ sinh đến cai sữa từ 8 - 12% thì trại đó có
trình độ quản lý tốt.
2.3 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI
-

Chú trọng khâu chọn giống và khâu nhân giống nhằm chọn ra những cá thể có thể
trạng tốt nhất.

-

Quan sát, theo dõi kỹ để xác định đúng thời điểm phối giống, rút ngắn khoảng cách
giữa hai lứa đẻ, từ đó nâng cao khả năng sinh sản của nái.

-

Sử dụng đực giống hoặc tinh heo đực giống chất lượng cao.

9


-

Cung cấp khẩu phần ăn hợp lý cho nái, tùy vào từng giai đoạn và nhu cầu của từng
nái.

-

Thực hiện cho nái sinh sản đồng loạt để tách ghép giữa các bầy và vệ sinh
chuồng trại một cách dễ dàng.


-

Theo dõi chặt chẻ khi nái sinh con, can thiệp kịp thời những trường hợp heo đẻ
khó.

-

Chăm sóc nuôi dưỡng tốt cho đàn heo, hạn chế bệnh tật xảy ra trên heo con và heo
mẹ.

2.4 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO KIM LONG
2.4.1 Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo Kim Long của Bác Phạm Thị Thơm tọa lạc tại tổ 5, khu
18 Gia Đình, xã Bảo Quang, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai. Cách thị xã Long
Khánh 9km, nằm trong khu vực ít dân sinh sống mặt đường thoáng rộng thuận lợi
cho việc vận chuyển thức ăn và sản phẩm.
2.4.2 Lịch sử hình thành trại
Trại thành lập vào năm 1997, là trại tư do Bác Phạm Thị Thơm quản lý. Lúc
đầu thành lập chỉ được 100 nái sau này dần dần tăng lên 600 nái.
2.4.3 Nhiệm vụ
Sản xuất heo giống thuần và lai, heo thương phẩm và heo hậu bị cung cấp
cho thị trường Tp.HCM và các tỉnh lân cận.

10


2.4.4 Cơ cấu tổ chức của trại

CHỦ TRẠI


PHÒNG NGHIÊP VỤ

TỔ GIỐNG

-

PHÒNG KỸ THUẬT

TỔ THỊT

TỔ NÁI

TỔ PHỤC VỤ

Nhân sự Trại gồm: 16 người
Quản lý trại : bác Phạm Thị Thơm.
Trại bầu có 2 dãy: dãy trên và dãy dưới, mỗi dãy gồm 2 công nhân, một

người làm vệ sinh một người phối tinh.
Trại đẻ có 2 dãy: dãy trên và dãy dưới mỗi dãy gồm 2 người chăm sóc.
Trại cai sữa heo con gồm có: 4 dãy gồm có 2 người chăm sóc.
Trại thit gồm: 8 dãy có 4 người chăm sóc.
Kho cám: 2 người một người xay và một người trộn.
Một người quản lý thuốc, một người hàn tiện, một người coi nước và điện.
2.4.5 Cơ cấu đàn
-

Tính đến ngày 20/06/2010, tổng đàn heo của trại là 5.055 con, trong đó gồm:

-


Tổng đàn:
Nái sinh sản: 509 con
Heo hậu bị cái gồm có:199 con
Nọc 24 con: 16 Duroc (7 hậu bị, 9 nọc lấy tinh), 5 Landrace (2 nọc hậu bị, 3

nọc lấy tinh), 3 nọc Pietrain.

11


Heo thịt gồm có: 2.199 con
Heo con theo mẹ: 885 con
Heo con cai sữa: 1.239 con
Tổng cộng: 5.055 con
2.4.5.1 Nguồn gốc con giống:
Các giống heo của trại gồm có: Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain và các
con lai của chúng. Đa số nái nền thuộc nhóm giống Landrace, Yorkshire và lai
Landrace x Yorkshire, Yorkshire x Landrace. Đực giống có giống được nhập từ
Canada về như Duroc, một số giống khác như Landrace, Pietrain.... được mua ở các
trại trong nước.
2.4.5.2 Công tác giống
Toàn bộ heo nái giống và đực giống của trại được chọn lọc từ giống heo ông
bà do Công Ty CP cung cấp và một số giống heo nái nền được trại lai tạo từ heo nái
nhà và đực giống mua từ nước ngoài và giống trong nước gồm các giống Duroc,
Landrace, Yorkshire, Pietrain.
Mục đích của trại là tạo con giống có chất lượng cao nhằm đem lại hiệu kinh
tế tốt nhất.
Khi chọn làm giống hậu bị thì các heo phải có sức khỏe, có sức sinh trưởng
và phát triển tốt thuộc các giống lai từ các giống Landrace, Yorkshire, Duroc,

Pietrain. Công tác nhân giống thuần cũng được quan tâm để thay thế những nái
không đạt yêu cầu đảm bảo cơ cấu đàn nái của trại.
-

Qui trình chọn lọc heo hậu bị
 Giai đoạn heo con theo mẹ: chọn những con khỏe mạnh không bị dị
tật, lông da bóng mượt thường là những con lớn nhất trong đàn.
 Giai đoạn cai sữa: chọn những con khỏe mạnh có trọng lượng 6kg trở
lên. Nái hậu bị chọn những con khỏe mạnh không phải dị tật lông phải
bóng mượt...những con được chọn được bấm tai và theo dõi sự sinh
trưởng và phát dục.
 Giai đoạn 5 tháng tuổi: tiếp tục chọn lọc theo các tiêu chuẩn cả heo
hậu bị và loại thải những con không đạt yêu cầu.

12


×