Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRANG TRẠI HIỀN THOA HUYỆN ĐỨC LINH TỈNH BÌNH THUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.82 KB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ
NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRANG TRẠI HIỀN THOA
HUYỆN ĐỨC LINH TỈNH BÌNH THUẬN

Sinh viên thực hiện

: VÕ THỊ THANH THÚY

Lớp

: DH05TY

Ngành

: Thú y

Niên khóa

: 2005 - 2010

THÁNG 08/2010


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
**************

VÕ THỊ THANH THÚY

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ
NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRANG TRẠI HIỀN THOA
HUYỆN ĐỨC LINH TỈNH BÌNH THUẬN
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ Thú y

Giáo viên hướng dẫn
ThS. VÕ VĂN NINH
ThS. VÕ VĂN HIỀN

Tháng 08/2010

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên thực hiện: Võ Thị Thanh Thúy
Tên đề tài: “Khảo sát khả năng sinh sản của một số nhóm giống heo nái tại
trang trại Hiền Thoa huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận”.
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và những lời nhận
xét, góp ý của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoá ngày 30 tháng 08 năm 2010.
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

ii



LỜI CẢM TẠ
 Thành kính ghi ơn ông bà, cha mẹ đã hết lòng nuôi dưỡng, dạy dỗ để cho con
có được ngày hôm nay.
 Xin cám ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh và
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi - Thú Y đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình học tập.
 Trân trọng biết ơn toàn thể quý thầy cô trong khoa Chăn Nuôi - Thú Y đã tận
tình dạy bảo, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong thời gian tôi học
tập tại trường.
 Xin chân thành ghi ơn ThS. Võ Văn Ninh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi
hoàn thành đề tài.
 Xin chân thành ghi ơn ThS. Võ Văn Hiền (chủ trang trại Hiền Thoa) và các
cô chú, anh chị em công nhân trong trại đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại trại.
 Cám ơn tất cả các bạn trong lớp DH05TY và các bạn bè thân hữu khác đã
giúp đỡ và chia sẽ cùng tôi những lúc khó khăn trong suốt thời gian học và thực tập
tốt nghiệp.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 08 năm 2010
Võ Thị Thanh Thúy

iii


TÓM TẮT
Đề tài thực hiện từ ngày 20/02/2010 đến ngày 30/06/2010 tại trang trại Hiền
Thoa huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Với mục đích khảo sát khả năng sinh sản
của một số nhóm giống heo nái thuộc các lứa đẻ 4, 5 và 6.
Chúng tôi tiến hành khảo sát trên 59 nái (177 ổ đẻ) thuộc một số nhóm giống

YL, LY, LL và thu được kết quả như sau:
Điểm ngoại hình thể chất trung bình của quần thể là 79,91 điểm/con
Số heo con đẻ ra trên ổ trung bình của quần thể là 10,64 con/ổ
Số heo con đẻ ra còn sống trung bình của quần thể là 9,99 con/ổ
Số heo con giao cho một nái nuôi trung bình của quần thể là 9,75 con/nái
Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống trung bình của quần thể là 15,42 kg/ổ
Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống trung bình của quần thể là 1,56
kg/con
Số heo con cai sữa trên ổ trung bình của quần thể là 9,16 con/ổ
Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa trung bình của quần thể là 54,16 kg/ổ
Trọng lượng bình quân heo con cai sữa trung bình của quần thể là 5,79 kg/con
Số ngày tuổi heo con cai sữa trung bình của quần thể từ 24 – 28 ngày
Tỷ lệ heo con cai sữa trung bình sau khi đã chuyển ghép bầy của quần thể là
92,01%
Số ngày chờ phối sau khi cai sữa trung bình của quần thể là 7,17 ngày
Khoảng cách giữa hai lứa đẻ trung bình của quần thể là 155,3 ngày
Số lứa đẻ của nái/năm trung bình của quần thể là 2,36 lứa
Giám định khả năng sinh sản các nhóm giống YL, LY, LL đều xếp đặc cấp

iv


SUMMARIZE
My subject was practiced from 02/20/2010 to 06/30/2010 at Hien Thoa farm
in Duc Linh district, Binh Thuan province. The aim of this subject is examination
about the ability of producing of some sow kinds between the 4th brood and the 6th
one.
We have proceeded to examine on 59 sows (177 broods) that belong to some
kinds such as YL, LY, LL and received:
The average exteriority marks of population are 79,91 marks/sow

The quantity of piglets which were born in the brood on the average of population is
10,64 piglets/brood
The quantity of piglets that were alive on the average of population is 9,99
piglets/brood
The quantity of piglets that were given to a sow bringing up on the average of
population is 9,75 piglets/brood
The weight of all the group of alive piglets on the average of population is 15,42
kg/brood
The average weight of alive piglets on the average of population is 1,56 kg/piglet
The quantity of weaning pigs in a brood on the average of population is 9,16
piglets/brood
The weight of all the group of weaning pigs on the average of population is 54,16
kg/brood
The average weight of weaning pigs on the average of population is 5,79 kg/piglet
The quantity of days when the piglets were weaned from 24 to 26 days
The rate of weaning pigs after they were moved to join the flock on the average of
population is 92,01 %
Non productive time the average of population is 7,17 days
The distance between two broods on the average of population is 155,3 days

v


The quantity of broods of a sow per year on the average of population is 2,36
To estimate the ability of producing of these kinds is all preferedly

vi


MỤC LỤC

Trang
Trang tựa ................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .......................................................................... ii
Lời cảm tạ................................................................................................................ iii
Tóm tắt luận văn...................................................................................................... iv
Summarize................................................................................................................ v
Mục lục................................................................................................................... vii
Các chữ viết tắt trong luận văn ............................................................................... xi
Danh sách các bản .................................................................................................. xii
Chương 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.2 Mục đích và yêu cầu .......................................................................................... 1
1.2.1 Mục đích.......................................................................................................... 1
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................ 2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 3
2.1 Vài nét về huyện Đức Linh ................................................................................ 3
2.2 Giới thiệu về trang trại Hiền Thoa ..................................................................... 4
2.2.1 Vị trí địa lý ...................................................................................................... 4
2.2.2 Quy mô trang trại ............................................................................................ 5
2.3 Đặc điểm một số giống heo đang nuôi tại trại ................................................... 6
2.3.1 Heo Yorkshire ................................................................................................. 6
2.3.2 Heo Landrace .................................................................................................. 7
2.3.3 Heo lai hai máu Yorkshire và Landrace.......................................................... 7
2.4 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng heo nái ........................................................... 8
2.4.1 Nái sau khi cai sữa .......................................................................................... 8
2.4.2 Heo hậu bị thay đàn......................................................................................... 8

vii



2.4.3 Heo nái mang thai ........................................................................................... 9
2.4.4 Qui trình tiêm phòng ....................................................................................... 9
2.5 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng heo con .......................................................... 10
2.6 Công tác phòng dịch bệnh ............................................................................... 11
2.6.1 Đối với phương tiện vận chuyển ................................................................... 11
2.6.2 Đối với cán bộ, công nhân viên, khách tham quan và khách hàng ............... 11
2.6.3 Đối với trại, nơi chế biến và nơi tồn trữ thức ăn gia súc............................... 11
2.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái ...................................... 12
2.7.1 Yếu tố di truyền ............................................................................................. 12
2.7.2 Yếu tố ngoại cảnh.......................................................................................... 14
2.8 Sức sản xuất của nái ......................................................................................... 16
2.8.1 Khả năng mắn đẻ của nái .............................................................................. 16
2.8.2 Khả năng sinh sản của nái ............................................................................. 17
2.8.2.1 Các chỉ tiêu số lượng .................................................................................. 17
2.8.2.2 Các chỉ tiêu chất lượng đàn con ................................................................. 18
2.9 Chăm sóc nuôi dưỡng heo con ......................................................................... 20
2.9.1 Sức sống của heo con .................................................................................... 20
2.9.2 Một số biện pháp giúp tăng sức sống heo con .............................................. 21
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................... 24
3.1 Thời gian và địa điểm....................................................................................... 24
3.2 Đối tượng khảo sát ........................................................................................... 24
3.3 Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 24
3.4 Các chỉ tiêu khảo sát ........................................................................................ 25
3.5 Phương pháp xử lý số liệu................................................................................ 27
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 28
4.1 Điểm ngoại hình thể chất ................................................................................. 28
4.2 Số heo con đẻ ra trên ổ ..................................................................................... 28
4.2.1 So sánh giữa các nhóm giống........................................................................ 29
4.2.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................. 29


viii


4.3 Số heo con đẻ ra còn sống ............................................................................... 30
4.3.1 So sánh giữa các nhóm giống........................................................................ 30
4.3.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................. 31
4.4 Số con giao nuôi ............................................................................................... 31
4.4.1 So sánh giữa các nhóm giống........................................................................ 32
4.4.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................. 32
4.5 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ................................................. 33
4.5.1 So sánh giữa các nhóm giống........................................................................ 33
4.5.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................. 34
4.6 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ........................................... 34
4.6.1 So sánh giữa các nhóm giống........................................................................ 35
4.6.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................. 35
4.7 Số heo con cai sữa trên ổ.................................................................................. 36
4.7.1 So sánh giữa các nhóm giống........................................................................ 36
4.7.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................. 37
4.8 Số ngày tuổi cai sữa ......................................................................................... 38
4.9 Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ ................................................................. 38
4.9.1 So sánh giữa các nhóm giống........................................................................ 38
4.9.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................. 39
4.10 Trọng lượng heo con cai sữa trung bình ........................................................ 39
4.10.1 So sánh giữa các nhóm giống...................................................................... 39
4.10.2 So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................... 40
4.11 Tỷ lệ heo con cai sữa ...................................................................................... 40
4.11.1 So sánh giữa các nhóm giống...................................................................... 41
4.11.2 So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................... 42
4.12 Số ngày chờ phối sau khi cai sữa ................................................................... 42
4.12.1 So sánh giữa các nhóm giống...................................................................... 42

4.12.2 So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................... 43
4.13 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .......................................................................... 44

ix


4.14 Số lứa đẻ/nái/năm ........................................................................................... 45
4.15 Giám định khả năng sinh sản ......................................................................... 45
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 46
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 46
5.2 Đề nghị ............................................................................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 48
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 51

x


CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
NLTĐ

: năng lượng trao đổi

FMD

: Foot and Mouth Disease

Các giống heo
YL

: con lai có cha là giống Yorkshire và mẹ là giống Landrace


LY

: con lai có cha là giống Landrace và mẹ là giống Yorkshire

LL

: con có cha và mẹ đều là giống Landrace

Các tham số thống kê
TSTK

: tham số thống kê

n

: dung lượng mẫu khảo sát

X

: trung bình của nhóm khảo sát

SD

: độ lệch tiêu chuẩn

CV

: hệ số biến dị


DF

: độ tự do

SS

: tổng bình phương

MS

: phương sai

Các chỉ tiêu sinh sản của nái
KCGHLD

: khoảng cách giữa hai lứa đẻ

LĐ/N/N

: Số lứa đẻ/nái/năm

SCDR

: số con đẻ ra trên ổ

SCS

: số heo con sơ sinh còn sống

SCGN


: số con giao nuôi

TLSSTỔ

: trọng lượng sơ sinh toàn ổ

TLSSTB

: trọng lượng sơ sinh trung bình

TCS

: tuổi cai sữa

TLNĐCS

: tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa

TLCSTỔ

: trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ

TLCSTB

: trọng lượng heo con cai sữa trung bình

xi



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng đàn gia súc, gia cầm huyện Đức Linh qua các năm ....................... 4
Bảng 2.5 Thành phần dinh dưỡng thức ăn cho heo ............................................... 10
Bảng 2.9 Tỷ lệ chết con theo mẹ trên các loài ...................................................... 20
Bảng 3.4 Điểm ngoại hình thể chất ........................................................................ 25
Bảng 3.5 Điểm khả năng sinh sản của nái ............................................................. 27
Bảng 3.6 Thang điểm xếp cấp ngoại hình thể chất, giám định khả năng sinh sản 27
Bảng 4.1 Điểm ngoại hình thể chất theo nhóm giống ............................................ 28
Bảng 4.2.1 Số con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ................................................... 29
Bảng 4.2.2 Số con đẻ ra theo lứa ........................................................................... 29
Bảng 4.3.1 Số con đẻ ra còn sống theo nhóm giống .............................................. 30
Bảng 4.3.2 Số con đẻ ra còn sống theo lứa ............................................................ 31
Bảng 4.4.1 Số con giao nuôi theo nhóm giống ...................................................... 32
Bảng 4.4.2 Số con giao nuôi theo lứa .................................................................... 32
Bảng 4.5.1 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ......... 33
Bảng 4.5.2 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa ....................... 34
Bảng 4.6.1 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ... 35
Bảng 4.6.2 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa ................ 36
Bảng 4.7.1 Số heo con cai sữa trên ổ theo nhóm giống ......................................... 36
Bảng 4.7.2 Số heo con cai sữa trên ổ theo lứa ....................................................... 37
Bảng 4.9.1 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ........................ 38
Bảng 4.9.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa ...................................... 39
Bảng 4.10.1 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ................ 39
Bảng 4.10.2 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa .............................. 40
Bảng 4.11.1 Tỷ lệ heo con cai sữa theo nhóm giống ............................................. 41
Bảng 4.11.2 Tỷ lệ heo con cai sữa theo lứa .......................................................... 42
Bảng 4.12.1 Số ngày chờ phối sau khi cai sữa theo nhóm giống .......................... 42
Bảng 4.12.2 Số ngày chờ phối sau khi cai sữa theo lứa........................................ 43

xii



Bảng 4.13 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ theo nhóm giống ................................... 44
Bảng 4.14 Số lứa đẻ của/nái/năm theo nhóm giống .............................................. 45
Bảng 4.15 Giám định khả năng sinh sản ................................................................ 45

xiii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Việt Nam là nước đang phát triển, ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao
trong cơ cấu các thành phần kinh tế. Trong đó chăn nuôi heo là nghề đang từng
bước được cải thiện và nâng cao chất lượng, là nguồn thu nhập chủ yếu của nhiều
hộ gia đình ở nông thôn và không ít những nhà doanh nghiệp lớn. Tầm quan trọng
của nghề chăn nuôi là làm sao tạo ra được đàn heo thương phẩm nhiều về số lượng
và đủ về chất lượng.
Mặc khác, việc cải tiến kỹ thuật về qui trình chăm sóc, dinh dưỡng, thú y,
trang thiết bị chuồng trại là điều hết sức cần thiết sao cho phù hợp với nền chăn
nuôi theo hướng công nghiệp ngày nay. Nhưng yếu tố chính quyết định sự thành
công là năng suất sinh sản của con giống. Vì vậy, thường xuyên khảo sát khả năng
sinh sản của con giống để loại thải những con có mức sinh sản thấp nhằm giảm chi
phí đầu tư đồng thời tăng lợi nhuận cho nhà chăn nuôi là điều hết sức cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi - Thú
Y, bộ môn Chăn Nuôi Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh, dưới sự hướng
dẫn của ThS. Võ Văn Ninh chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Khảo sát khả năng
sinh sản của một số nhóm giống heo nái tại trang trại Hiền Thoa huyện Đức Linh,
tỉnh Bình Thuận”.
1.2 Mục đích và yêu cầu

1.2.1 Mục đích
Khảo sát, đánh giá khả năng sinh sản của đàn nái để có cơ sở dữ liệu phục vụ
cho công tác giống tại trại, nhằm lựa chọn được các nái có khả năng sinh sản tốt,

1


loại những con có khả năng sinh sản kém, góp phần nâng cao phẩm chất của đàn
giống.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, quan sát, thu thập số liệu thực tế và sổ sách tại trại.
Tiến hành phân tích một số chỉ tiêu sinh sản của một số nhóm giống từ lứa
thứ 4 đến lứa thứ 6.
So sánh, đánh giá sự khác nhau về các chỉ tiêu này giữa các nhóm giống và
các lứa đẻ.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 VÀI NÉT VỀ HUYỆN ĐỨC LINH
Vị trí địa lý
Đức Linh là một huyện miền núi nằm ở phía Nam tỉnh Bình Thuận, cách
trung tâm tỉnh 140 km. Diện tích tự nhiên 53.491 km2, dân số 13 vạn người. Nằm ở
vị trí chuyển tiếp của vùng Nam Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Huyện có vị trí
thuận lợi trong giao lưu kinh tế - văn hoá với vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và
Trung Bộ; tiếp giáp các đường giao thông quan trọng như: quốc lộ 20 đi TP. Hồ Chí
Minh; gần quốc lộ 1A đường giao thông Bắc Nam; gần các địa bàn kinh tế trọng
điểm có tốc độ phát triển kinh tế nhanh và năng động như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng

Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh. Tạo điều kiện cho huyện tiếp thu nhanh các thành
tựu khoa học – kỹ thuật, hội nhập với nền kinh tế thị trường, là địa bàn phát triển và
tiêu thụ các loại nông, súc sản, hàng hoá...
Khí hậu
Huyện nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, điển hình phân ra mùa
khô và mưa rõ rệt. Mùa khô từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Mùa mưa
từ tháng 5 đến tháng 10 hằng năm, không có mùa đông khắc nghiệt.
Nhiệt độ bình quân cả năm là 28,420 C, nhiệt độ cao nhất là 380 C, thấp nhất
là 140 C, tháng nhiệt độ cao nhất là tháng 4 và tháng 5 ( 290 C), tháng có nhiệt độ
thấp nhất là tháng 1 và tháng 2 ( 24 - 250 C).
Ẩm độ cao nhất 91 % vào tháng 8 và tháng 9, ẩm độ thấp nhất 71 % vào
tháng 2, ẩm độ trung bình cả năm là 81,83 %.

3


Lượng mưa trung bình hàng năm dao động khoảng từ 1.800 – 2.800 mm,
nhưng phân bố không đều trong năm, mưa tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng
10 chiếm tới 90 % tổng lượng mưa trong năm.
Về mặt hành chính
Đức Linh giáp với các huyện sau: Phía Bắc giáp huyện Đahoai tỉnh Lâm
Đồng, phía Nam giáp huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai, phía Đông giáp huyện Tánh
Linh tỉnh Bình Thuận và phía Tây giáp huyện Định Quán và Tân Phú tỉnh Đồng
Nai.
Tổng đàn gia súc, gia cầm của huyện Đức Linh qua các năm gần đây theo
bảng 2.1 như sau:
Bảng 2.1 Tổng đàn gia súc, gia cầm huyện Đức Linh qua các năm
Năm

Loại gia súc, gia cầm (con)



Trâu



Heo



Vịt

2005

5.985

1.109

180

88.000

410.000

170.500

2006

6.500


1.500

500

100.000

500.000

200.000

2007

6.300

1.600

1.000

130.000

750.000

220.000

2008

6.500

1.550


900

72.000

700.000

200.000

(Trích Quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2003 - 2010).
2.2 GIỚI THIỆU VỀ TRANG TRẠI HIỀN THOA
2.2.1 Vị trí địa lý
Trại được xây dựng tại đồi Bà Hòa, xã Đức Hạnh, huyện Đức Linh, tỉnh
Bình Thuận; cách đường tỉnh lộ 766 khoảng 1,5 km, nằm xa khu dân cư 1,2 km; trại
nằm trong vùng gò đồi lượn sóng của huyện, bốn mặt giáp với vùng trồng cây công
nghiệp như: cao su, cà phê, điều, cây ăn trái.

4


2.2.2 Quy mô trang trại
Trang trại được thành lập và đưa vào hoạt động từ tháng 7/2005. Quy mô xây
dựng là 400 nái sinh sản, 1.500 heo thịt.
Bên cạnh việc giải quyết được việc làm cho người lao động, trại cũng đã
cung cấp một lượng lớn thịt heo và con giống cho huyện và các huyện, tỉnh lân cận.
Cơ cấu đàn heo (thời điểm 25/6/2010)
Đực giống: 3 con
Nái hậu bị: 39 con
Nái sinh sản: 270 con
Heo thịt: 561 con

Heo con cai sữa: 273 con
Heo con theo mẹ: 441 con
Chuồng trại bao gồm 7 dãy được xếp song song với nhau
Dãy 1: nuôi heo nọc, nái hậu bị, nái khô chờ phối, nái mới phối.
Dãy 2: nuôi nái mang thai
Dãy 3 và 4: nuôi nái đẻ
Dãy 5: nuôi heo cai sữa
Dãy 6 và 7: nuôi heo thịt
Chuồng có hai mái, được làm bằng tôn.
Bốn phía mỗi dãy chuồng đều có rèm che phủ. Rèm này có thể đóng hay mở
để điều chỉnh khí hậu trong chuồng nuôi. Buổi sáng mở ra để thông thoáng và đón
nắng, buổi chiều tối hoặc khi có gió mưa thì đóng vào tránh lạnh cho heo. Khoảng
cách giữa hai dãy trồng hai hàng cây xà cừ giúp tạo bóng mát cho chuồng nuôi.
Nền chuồng và các lối đi được đổ bê tông.
Chuồng nái đẻ và heo con cai sữa có nền sàn.
Chuồng heo thịt có bể tắm
Các dãy chuồng được bao bằng một hàng rào thứ hai ngăn cách khu nhà ở và
khu nuôi heo. Tại cổng vào các dãy chuồng nuôi có một hố sát trùng để ngăn chặn
và tiêu diệt mầm bệnh từ bên ngoài vào.

5


Từ dãy 1 đến dãy 5 có kích thước chiều rộng 8 m, chiều dài 60 m, khoảng
cách giữa hai dãy chuồng là 8 m. Dãy chuồng 6 và 7 chuyên nuôi heo thịt với kích
thước chiều rộng 13 m, chiều dài 60 m, khoảng cách giữa 2 dãy chuồng là 8 m;
khoảng cách giữa dãy chuồng heo cai sữa thứ 5 và dãy chuồng heo thịt thứ 6 là 25
m.
Chuồng trại được thiết kế thuận lợi trong việc lùa heo nái lên chuồng đẻ, heo
con cai sữa cũng như heo thịt xuất chuồng. Ngoài ra, trang trại còn xây dựng hệ

thống phun sương nhằm giảm nhiệt độ trong chuồng nuôi vào những ngày nắng
nóng.
Trại rất chú trọng đến việc xử lý chất thải. Nó được xử lý bằng hệ thống
Biogas, hạn chế tối đa việc gây ô nhiễm môi trường xung quanh. Khâu quản lý của
trại cũng rất nghiêm ngặt, tất cả công nhân đều phải mặc đồng phục, mang giày bảo
hộ và lội qua hố sát trùng trước khi vào chuồng.
2.3 ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ GIỐNG HEO ĐANG NUÔI TẠI TRẠI
2.3.1 Heo Yorkshire
Heo Yorkshire có nguồn gốc ở Anh, sắc lông trắng tuyền, ở giữa gốc tai và
mắt thường có bớt đen nhỏ, hoặc xám, hoặc một nhóm đốm đen nhỏ, lông đuôi dài,
lông rìa tai cũng dài, lông trên thân thường mịn, nhưng cũng có nhóm lông xoắn
dày. Đuôi heo dài, khấu đuôi to thường xoắn thành 2 vòng cong.
Heo Yorkshire có tai đứng, lưng thẳng, bụng thon khi nhìn ngang giống như
hình chữ nhật. Bốn chân khỏe, đi trên ngón, khung xương vững chắc. Heo
Yorkshire thuộc nhóm bacon, ở 6 tháng tuổi thường đạt thể trọng từ 90 đến 100 kg,
khi trưởng thành nọc nái có thể đạt trọng lượng từ 250 đến 300 kg.
Heo Yorkshire mỗi năm có thể đẻ từ 1,8 đến 2,2 lứa, mỗi lứa trung bình 8
đến 9 con, trọng lượng sơ sinh của heo con đạt từ 1,0 đến 1,8 kg. Sản lượng sữa
thường cao, nuôi con giỏi, sức đề kháng bệnh cao nhất so với các nhóm giống heo
ngoại nhập, heo Yorkshire cũng dễ nuôi, thích nghi tốt với các điều kiện chăm sóc
nuôi dưỡng của nhà chăn nuôi đồng bằng sông Cửu Long và miền Đông Nam Bộ
(Võ Văn Ninh, 2001).

6


2.3.2 Heo Landrace
Đây là giống heo cho nhiều nạc, nổi tiếng khắp thế giới. Heo xuất xứ từ Đan
Mạch, Được nhà chăn nuôi khắp nơi ưa chuộng du nhập để làm giống nuôi thuần
hoặc để lai tạo với heo bản xứ tạo dòng cho nạc.

Heo Landrace sắc lông trắng tuyền, không có đốm đen nào trên thân, đầu
nhỏ, mông đùi to, hai tai xụ bít mắt, chân nhỏ đi trên ngón, nhìn ngang thân hình
giống như một tam giác.
Ở 6 tháng tuổi, heo Landrace có đạt thể trọng từ 80 đến 90 kg, nọc nái trưởng
thành có trọng lượng từ 200 đến 250 kg. Heo nái mỗi năm đẻ từ 1,8 đến 2,2 lứa, nếu
chăm sóc nuôi dưỡng tốt có thể đạt 2,5 lứa. Mỗi lứa đẻ nái sinh từ 8 đến 10 con.
Heo nái Landrace có tiếng là tốt sữa sai con, nuôi con giỏi, tỉ lệ nuôi sống cao.
Vì khả năng cho nhiều nạc nên nhu cầu dinh dưỡng của heo Landrace rất
cao, thức ăn hằng ngày phải đảm bảo cung cấp đủ protein về lượng và chủng loại
acid amin thiết yếu, nhu cầu các dưỡng chất khác cũng cao hơn các nhóm giống heo
ngoại nhập khác. Nếu thức ăn không đảm bảo cung cấp đủ dưỡng chất hoặc dưỡng
chất không cân bằng, phẩm chất thực liệu không tốt, heo Landrace nhanh chóng
giảm sút năng suất cho thịt, tăng trưởng chậm, sinh sản kém, dễ bị mầm bệnh tấn
công. Vì lý do này nên heo Landrace khó phát triển ở những vùng nông thôn hẻo
lánh, chỉ được nuôi ở những trang trại hay những hộ chăn nuôi giỏi, nắm vững kiến
thức về dinh dưỡng heo, phòng trị bệnh chu đáo (Võ Văn Ninh, 2001).
2.3.3 Heo lai hai máu Yorkshire và Landrace
Sử dụng đực Yorkshire cho phối với nái Landrace kết quả tạo ra dòng heo
hai máu YorkLand (YL). Sử dụng đực Landrace cho phối với nái Yorkshire kết quả
tạo ra heo hai máu LandYork (LY).
Trong công thức lai này, nhà tạo giống mong muốn sự hòa hợp các ưu điểm
của Yorkshire (như dễ nuôi, thịt nạc mỡ) với Landrace (khó nuôi, thịt nạc nhiều, tốt
sữa, sai con) nên con lai nếu là đực thì sẽ dễ nuôi, nạc ngon mềm có vân mỡ, hương
vị tốt, giá thành hạ. Còn nái YL hay LY thì dùng để nuôi sinh sản, có mẫu tính tốt,
đẻ sai, nuôi con giỏi, tốt sữa, con dễ nuôi, ít bệnh. Dòng nái YL hay LY nếu cho

7


phối với đực cuối như Duroc hay Pietrain sẽ tạo ra heo 3 máu: PYL, DYL hay PLY,

DLY tạo ra năng suất thịt cao, dễ nuôi, thịt ngon, đồng đều (Võ Văn Ninh, 2006).
2.4 QUI TRÌNH CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG HEO NÁI
2.4.1 NÁI SAU KHI CAI SỮA
Chuyển nái về chuồng nái khô, xa chuồng heo con, gần chuồng heo nọc,
phân đàn theo thể trạng, nhốt 8 con/ô. Nuôi theo kiểu ăn cá thể, ở tập thể để nái vận
động và phát hiện lên giống một cách dễ dàng do sự chồm nhảy lên lưng lẫn nhau.
Thông thường 4 – 7 ngày sau khi cai sữa nái sẽ động dục trở lại. Nếu sau khi
cai sữa 14 ngày mà nái vẫn chưa lên giống phải dùng các biện pháp kích thích như:
Nhốt nái sát với chuồng nọc để nái ngửi mùi nọc và nghe tiếng nọc thường
xuyên để tăng khả năng kích thích lên giống của nái.
Tăng hay giảm khẩu phần hằng ngày nhằm tạo stress cho nái.
Nuôi dưỡng
Loại thức ăn là: Porcy 18 A (Công ty Proconco).
Ngày cai sữa cho nái nhịn ăn
Ngày thứ 2: cho ăn 1 kg
Ngày thứ 3: 2 kg
Từ ngày thứ 4 trở đi cho ăn 3 kg. Đối với nái ốm có thể cho ăn từ 3 – 5 kg.
2.4.2 HEO HẬU BỊ THAY ĐÀN
Mỗi ô chuồng nhốt 8 con, kiểu chuồng ăn cá thể ở tập thể. Nái hậu bị bỏ qua
một hay hai lần động dục đầu tiên để heo phát triển tính dục đầy đủ, sau đó mới tiến
hành phối giống.
Nuôi dưỡng
Thức ăn: Porcy 18 A (Công ty Proconco).
Ngày đầu đem về nên cho ăn ít. Các ngày sau cho ăn bình thường.
Đối với nái hậu bị và nái sau khi cai sữa
Do nuôi theo kiểu chuồng ăn cá thể, ở tập thể rất dễ phát hiện lên giống. Khi
lên giống, các nái có sự chồm nhảy lên lưng lẫn nhau, âm hộ sưng đỏ, chảy dịch
nhờn.

8



Đưa nái có biểu hiện trên sang một chuồng trống riêng (chuồng thử nái) rồi
dùng đực thí tình để kiểm tra. Nếu đực nhảy lên lưng nái mà nái đứng im, không la
hét thì có thể phối giống được. Sau đó đưa nái lên chuồng chờ phối. Kiểm tra nái
lên giống bằng đực thí tình rất chính xác.
2.4.3 HEO NÁI MANG THAI
Thời gian mang thai của nái là 114 ngày. Gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Từ lúc phối đến 28 ngày
Trong thời gian này nái vẫn ở dãy chuồng 1 để kiểm tra sự đậu thai của nái
một cách thường xuyên và dễ dàng hơn. Đến ngày thứ 28 mà nái không có biểu hiện
động dục trở lại thì chuyển nái lên dãy chuồng thứ 2 để nái dưỡng thai. Nếu phát
hiện nái động dục trở lại hoặc bị hư thai thì chuyển lại khu chờ phối. Trong thời
gian này không cho nái ăn nhiều vì ảnh hưởng đến tỷ lệ phôi sống.
Giai đoạn 2: Từ ngày thứ 29 đến ngày thứ 100
Thời gian này nái ở dãy chuồng thứ 2 (chuồng nái mang thai). Mỗi con 1 ô
chuồng riêng với kích thước 0,6 m x 2,4 m. Dãy này tương đối yên tĩnh hơn so với
các dãy khác của trại, không tạo stress cho nái.
Lượng thức ăn tùy thuộc vào thể trạng của nái, trung bình từ 2 – 3
kg/nái/ngày.
Loại thức ăn ở giai đoạn 1 và 2 đều là Porcy 18 A (Công ty Proconco).
Giai đoạn 3: Từ ngày thứ 100 đến ngày đẻ.
Đến ngày thứ 100 thì đưa nái lên dãy nái đẻ. Trong 10 ngày trước khi đẻ
lượng thức ăn cung cấp cho nái thường giảm để giới hạn những rối loạn sau khi
sinh.
Loại thức ăn là Porcy 18 B (Công ty Proconco). Cho nái ăn tự do, tùy theo
số con nuôi, trung bình từ 3 – 7 kg.
2.4.4 QUI TRÌNH TIÊM PHÒNG
Đối với đàn nái và nọc: định kỳ chích vaccine FMD, dịch tả 2 lần trong năm,
vaccine Aujzesky 3 lần trong năm. Riêng heo nái chích vaccine Parvo trước 15 ngày

khi phối giống. Heo nái mang thai trước khi sanh 15 ngày chích ngừa E.Coli.

9


Đối với heo con theo mẹ: 7 ngày tuổi chích vaccine Respisure 1 one (Pfizer)
ngừa Mycoplasma, 21 ngày tuổi chích vaccine Circumvent (Intervet) ngừa
Circovirus .
Đối với heo con sau cai sữa: 35 ngày tuổi chích vaccine ngừa dịch tả (tái
chủng sau 20 ngày), 42 ngày tuổi chích vaccine ngừa Circovirus và 49 ngày tuổi
chích vaccine ngừa FMD (tái chủng sau 20 ngày).
2.5 QUI TRÌNH CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG HEO CON
Sau khi sanh heo con rất yếu ớt, dùng khăn lau móc nước nhớt trong miệng,
mũi và rải một lớp bột ấm Mistral lên mình heo, tấm lót trong ổ úm, sàn chuồng.
Bột Mistral có tác dụng sát khuẩn, làm khô ráo chuồng trại, phòng nhiễm trùng
đường sinh dục của heo nái, giúp giữ nhiệt cho heo con và có hiệu quả tốt trong việc
đỡ đẻ cho heo, công nhân không cần sử dụng giẻ lau. Sau khi sanh xong thì heo con
tự tìm đến bú vú mẹ, sau đó thì cân, bấm răng, ba ngày sau cắt đuôi, chích sắt. Khi
heo con được 7 ngày tuổi thì tiêm phòng Mycoplasma , đến 10 ngày tuổi cho heo
con tập ăn, 15 - 20 ngày thì tiến hành thiến các heo đực, đến 21 ngày tuổi tiêm
vaccine phòng Circovirus và đến ngày thứ 24-28 thì tiến hành cai sữa heo con.
Bảng 2.5 Thành phần dinh dưỡng thức ăn cho heo
Loại thức ăn
Porcy

Porcy

Porcy

Porcy


18 A

18 B

A

B

15

16

Đạm (min %)

14

16,5

20

19

18

16

Xơ thô (max %)

8


7

5

5

5

6

Độ ẩm (max %)

13

13

13

13

13

13

NLTĐ(min) (Kcal/kg)

2.800

2.900


3.400

3.300

3.100

3.000

Tylosin (max) (mg/kg)

0,7

0,7

0,7

0,7

0,7

0,7

Colistin (max) (mg/kg)

1,5

1,4

1,4


1,4

1,4

1,4

Ca (min –max %)

0,6

0,6

0,7

0,6

0,5

0,5

P (min %)

0,3

0,3

0,3

0,3


0,3

0,3

Nacl (min-max %)

0,8

0,8

0,8

0,8

0,8

0,8

Thành Phần

10

Delice Delice


Trong đó:
Porcy 18 A: Sử dụng cho heo nái mang thai, hậu bị, nái chờ phối
Porcy 18 B: Sử dụng cho nái chờ đẻ, nái nuôi con, đực giống
Delice A: sử dụng cho heo con tập ăn đến 8 kg

Delice B: Sử dụng cho heo con từ 8 đến 15 kg
Porcy 15: Sử dụng cho heo từ 15 – 30 kg
Porcy 16: Sử dụng cho heo thịt từ 30 kg đến xuất chuồng
2.6 CÔNG TÁC PHÒNG DỊCH BỆNH
2.6.1 Đối với phương tiện vận chuyển
Không cho tất cả phương tiện vận chuyển vào khu vực chăn nuôi heo vì nhà
kho của trại và chuồng cách ly nằm gần cổng ra vào.
Đối với các xe kéo cám trước khi vào chuồng phải đi qua hố sát trùng.
2.6.2 Đối với cán bộ, công nhân viên, khách tham quan và khách hàng
Trước khi vào khu vực chăn nuôi phải thay quần áo, mang ủng và các đồ
dùng cá nhân cần thiết khác.
Khách hàng và khách tham quan không được vào khu vực chăn nuôi trừ khi
được sự chấp nhận của chủ trại và phải mặc đồ lao động theo đúng qui định.
Tất cả mọi người trước khi bước vào trại đều phải đi qua hố sát trùng.
Không được mang đồ lao động ra khỏi khu vực chăn nuôi. Hạn chế người
ngoài vào khu vực chăn nuôi.
2.6.3 Đối với trại, nơi chế biến và nơi tồn trữ thức ăn gia súc
Hằng ngày phải quét dọn, vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.
Hố sát trùng phải được thay định kỳ 1 tuần/lần. Hằng tuần tiến hành phun xịt
thuốc sát trùng.
Kiểm tra chất lượng nguyên liệu khi nhập hàng. Không được nhập các
nguyên liệu có nguồn gốc từ các vùng dịch bệnh.
Kiểm tra hàng tồn kho định kỳ 1 tuần/lần.
Đối với những nguyên liệu cần xay trộn nên kiểm tra chất lượng trước khi
xay trộn, kiểm tra thành phẩm.

11



×