Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bà rịa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
*******

HUỲNH THỊ NHƯ Ý

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BÀ RỊA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH - Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
************

HUỲNH THỊ NHƯ Ý

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BÀ RỊA

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG

TP.HỒ CHÍ MINH - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Huỳnh Thị Như Ý, xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là
do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các số liệu, thông tin trong bài luận văn
là trung thực và chính xác.

Học viên

Huỳnh Thị Như Ý


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.....................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2
5. Điểm mới của đề tài .............................................................................................3
6. Kết cấu luận văn ..................................................................................................3

CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NHTM ...........................................................................................................4
1.1. Một số lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại .............................................4
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ............................................................. 4
1.1.2.Chức năng của ngân hàng thương mại ...................................................... 5
1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ......................................6
1.2.1. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại ..................................................... 6
1.2.2. Các hình thức huy động vốn...................................................................... 8
1.3. Hiệu quả huy động vốn của NHTM ................................................................10
1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn ........................................................... 10
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ......................................... 10
1.3.2.1.Tốc độ tăng trưởng huy động vốn .........................................................10
1.3.2.2 Tỷ trọng các loại vốn huy động với nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng ... 10
1.3.2.3 Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn ....................................10
1.3.2.4 Chi phí huy động vốn ............................................................................11


1.4. Lược khảo tài liệu và các nghiên cứu trong và ngoài nước ...........................11
1.4.2. Kinh nghiệm về huy động vốn trong và ngoài nước ............................... 13
1.4.3. Bài học kinh nghiệm ................................................................................ 18
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH BÀ RỊA ............................................................................20
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Bà Rịa ..........................................................................................................20
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng BIDV Bà Rịa ........................................ 20
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Bà Rịa ............................ 20
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây của BIDV Bà Rịa 24
2.2.1. Huy động vốn .......................................................................................... 25

2.2.2.Sử dụng vốn .............................................................................................. 25
2.2.3. Kinh doanh ngoại tệ ................................................................................ 26
2.2.4.Dịch vụ ròng ............................................................................................. 26
2.3. Phân tích hiệu quả huy động vốn tại BIDV Bà Rịa ........................................27
2.3.1 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động ............................................................ 27
2.3.2. Tỷ trọng các loại vốn huy động với nhu cầu cho vay và đầu tư ............. 31
2.3.4. Chi phí huy động vốn .............................................................................. 33
2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại BIDV Bà Rịa .......................34
2.4.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 34
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 34
2.4.2.1 Hạn chế ..................................................................................................34
2.4.2.2. Nguyên nhân . .......................................................................................35
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................36
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BÀ RỊA .................................................................................................37


3.1.Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn của BIDV Bà Rịa .................37
3.1.1.Dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
trong thời gian tới ............................................................................................. 37
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn của BIDV Bà Rịa đến năm
2025 ................................................................................................................... 37
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại BIDV Bà Rịa .......................38
3.2.1. Giải pháp đa dạng hoá sản phẩm ........................................................... 38
3.2.2 Giải pháp tăng cường hoạt động Marketing ........................................... 40
3.2.3.Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ....................................................... 43
3.2.4.Giải pháp mở rộng mạng lưới.................................................................. 46
3.2.5. Nâng cao vị thế cạnh tranh của ngân hàng ............................................ 46
3.3. Một số kiến nghị trong công tác huy động tiền gửi tiết kiệm .........................49

3.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................... 49
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước .................................................................. 50
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................52
KẾT LUẬN ..............................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

ANZ

Bank Ngân hàng Australia

BRVT

Bà Rịa Vũng Tàu

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BQ

Bình quân

BIDV


Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CN

Chi nhánh

CKH

Có kỳ hạn

CNTT

Công nghệ thông tin

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

GDKH

Giao dịch khách hàng

HĐV

Huy động vốn

HĐVCK

Huy động vốn cuối kỳ


HĐVBQ

Huy động vốn bình quân

HCSN

Hành chính sự nghiệp

HSC

Hội sở chính

KCN

Khu công nghiệp

KKH

Không kỳ hạn

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

LNTT


Lợi nhuận trước thuế

LS

Lãi suất

LSHĐVBQ

Lãi suất huy động vốn bình quân

NHCS

Ngân hàng chính sách

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch


QLVTT


Quản lý vốn tập trung

Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TG

Tiền gửi

TGTT

Tiền gửi thanh toán

TMCP

Thương mại cổ phần

TNVHD

Tổng nguồn vốn huy động


TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTCSKH

Trung tâm chăm só c khách hang

TTCNTT

Trung tâm công nghệ thông tin

USD

Đô la Mỹ

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Viettinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam

VIP Very

Important person ( Khách hàng quan trọng)

VNĐ


Việt Nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các nguồn vốn của NHTM .........................................................................7
Bảng 2.1: Giới thiệu về ngân hàng ............................................................................20
Bảng 2.2: Số lượng cán bộ nhân viên BIDV Bà Rịa từ năm 2012-2018 ..................23
Bảng 2.3: Tổng hợp kết quả kinh doanh của BIDV Bà Rịa từ năm 2015-2017 .......24
Bảng 2.4: Kết quả huy động vốn của BDV Bà Rịa từ 2015-2017 ............................25
Bảng 2.5: Kết quả thu dịch vụ ròng của BIDV Bà Rịa từ năm 2015-2017 ..............26
Bảng 2.6: Quy mô huy động vốn của BIDV Bà Rịa và các chi nhánh BIDV trong tỉnh
BRVT giai đoạn 2013-2017 ......................................................................................28
Bảng 2.7: Quy mô vốn huy động của BIDV Bà Rịa và các ngân hàng khác giai đoạn
2013-2017..................................................................................................................30
Bảng 2.8: Cơ cấu huy động theo loại hình tiền gửi ..................................................32
Bảng 2.9 : Cân đối nguồn vốn huy động và cho vay tại BIDV Bà Rịa năm 2015-2017....33
Bảng 2.10 : Chi phí huy động vốn bình quân tại BIDV Bà Rịa năm 2015-2017 ...33
Bảng 3.1: Đề xuất một số sản phẩm tiết kiệm mới cho BIDV Bà Rịa .....................39
Bảng 3.2: Một số khoá học đề xuất dành cho giao dịch viên ...................................44
Bảng 3.3 Bảng theo dõi hiệu quả công việc của nhân viên huy động vốn ...............45
Bảng 3.4: Đề xuất các chương trình chiêu thị cổ động tại địa phương cho BIDV Bà Rịa ....47


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Hình 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của BIDV – Chi nhánh Bà Rịa.............................21
Hình 3.2: Quy trình giao dịch Tiết kiệm đề xuất ......................................................48
Biểu đồ 2.1: Số lượng cán bộ nhân viên BIDV Bà Rịa từ năm 2012-2018 ..............23
Biểu đồ 2.2: Dư nợ BQ của BIDV Bà Rịa từ năm 2015-2017 .................................26
Biểu đồ 2.3: Thu dịch vụ ròng của BIDV Bà Rịa năm 2015-2017 ...........................27

Biểu đồ 2.3: Huy động vốn bình quân của BIDV Bà Rịa năm 2015-2017...............28
Biểu đồ 2.4: Quy mô HĐVcủa các chi nhánh BIDV trên địa bàn giai đoạn 2013 – 2017 ...29
Biểu đồ 2.5: Quy mô huy động vốn của BIDV Bà Rịa và các ngân hàng khác giai
đoạn 2013-2017 .........................................................................................................31


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, ngành Ngân hàng Việt Nam đã có sự chuyển biến mạnh
mẽ, từng bước tiến sâu hơn vào quá trình hội nhập quốc tế. Đây là cơ hội để hệ thống
tài chính – ngân hàng tiếp cận nguồn vốn, chuyển giao công nghệ, kinh nghiệm
chuyên gia… Bên cạnh đó cũng đặt ra không ít thách thức cho Ngành ngân hàng
trong quá trình cải cách để tiến đến một hệ thống ngân hàng phát triển ổn định và bền
vững.
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ với nhiệm vụ thường xuyên và chủ yếu là huy động vốn để cho vay (Nguyễn
Đăng Dờn, 2004). Vì vậy các NHTM rất chú trọng đến vấn đề huy động vốn đáp ứng
cho nhu cầu kinh doanh của mình và có thể đây là chức năng quan trọng nhất của các
NHTM.
Huy động vốn chiếm tỷ trọng lớn trong các hoạt động của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Từ năm 2013 đến nay BIDV luôn giữ vị trí
cao trong khối NHTMCP tại Việt Nam về quy mô huy động vốn, quy mô tín dụng,
quy mô bán lẻ với mức tăng trưởng bình quân giai đoạn 2013-2016 tương ứng xấp xỉ
40%/năm.
Trong những năm qua, với việc nhận thức được tầm quan trọng của công tác
huy động vốn. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa
đã áp dụng nhiều chính sách, biện pháp và hình thức để phát triển nguồn vốn. Nguồn
vốn của ngân hàng qua các năm không ngừng tăng lên với tốc độ tăng trưởng khá

cao. Tuy nhiên, so với tỷ trọng của tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn thì nguồn
vốn huy động của chi nhánh còn chiếm tỷ trọng khá khiêm tốn, chưa xứng tầm với
tiềm năng của chi nhánh. Thu nhập ròng từ hoạt động huy động vốn đóng góp trong
tổng thu nhập ròng hoạt động kinh doanh chung của chi nhánh những năm vừa qua
cũng chưa thực sự cao.


2

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa (BIDV
Bà Rịa) nằm ngay trung tâm Thành Phố Bà Rịa, thuộc Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Từ
2013-2016 huy động vốn đều tăng, với mức tăng trưởng bình quân 19%/năm. Như
vậy so với toàn hệ thống BIDV Bà Rịa vẫn tăng trưởng ít mặc dù BIDV Bà Rịa đã áp
dụng nhiều chính sách, biện pháp và hình thức để huy động tối đa tiềm năng nguồn
vốn . Đây là một bài toán luôn khiến Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ nhân viên chi
nhánh phải trăn trở. Chính vì vậy tác giả chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bà
Rịa” làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành quản trị kinh doanh của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các lý thuyết cơ bản về hiệu quả huy vốn tại các ngân hàng
thương mại.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả huy vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bà Rịa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Không gian: tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Bà Rịa.
Thời gian: từ tháng 05/2018 đến tháng 8/2018
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Dữ liệu nghiên cứu
- Dữ liệu thứ cấp: Được lấy từ các báo cáo và các văn bản của Bộ Tài chính,
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa, Số liệu từ niên giám thống kê; Các báo cáo kế


3

hoạch của phòng ban tại BIDV Bà Rịa và các bài báo, bài nghiên cứu khác…
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong đề tài, gồm:
-Phương pháp thống kê mô tả: Là phương pháp có liên quan đến việc thu thập
số liệu, tóm tắt trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một
cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.
-Phương pháp thống kê so sánh: Thông qua các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương
đối để so sánh cho thấy được sự thay đổi của hiện tượng nghiên cứu.
5. Điểm mới của đề tài
Trong nước có rất nhiều đề tài nghiên cứu về hiệu quả huy động vốn ở nhiều
NHTM nhưng tại BIDV Bà Rịa chưa có nhiều luận văn nghiên cứu về vấn đề này.
Do đó, đề tài này sẽ giúp BIDV Bà Rịa có cái nhìn tồng thể về huy động tiền gửi nói
chung, từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả huy động vốn.
Qua bài nghiên cứu này, tác giả huy vọng sẽ giúp cho Ban lãnh đạo BIDV chi
nhánh Bà Rịa có những chiến lược phù hợp không chỉ thu hút được nhiều nguồn tiền
gửi tại đơn vị, mà còn giúp cho các chi nhánh khác trong hệ thống BIDV nói riêng
và ngành ngân hàng nói chung có thể dùng làm tài liệu tham khảo trong quá trình
phát triển.

6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục các bảng biểu, tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về hiệu quả huy động vốn của NHTM
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả huy động vốn tại BIDV chi nhánh Bà Rịa.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại BIDV chi nhánh Bà Rịa


4

CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NHTM
1.1. Một số lý luận cơ bản về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại hình doanh nghiệp đặc biệt hoạt động
trên lĩnh vực tiền tệ tín dụng, với chức năng chủ yếu là làm trung gian tín dụng, trung
gian thanh toán giữa các doanh nghiệp và các cá nhân trong nền kinh tế.
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Trong đó, một TCTD
được định nghĩa “là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo qui định của Luật
này và theo các qui định khác của Pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm
dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và
cung ứng các dịch vụ thanh toán” (Quốc Hội, 1997).
Ngoài ra, theo Nghị định Chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 cũng
có nêu: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần
thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước”(Nghị định Chính phủ, 2000). Trong
đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung
ứng các dịch vụ thanh toán.

“NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm
mục tiêu lợi nhuận”, và định nghĩa: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung
ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”(Quốc hội, 2010).
Như vậy NHTM hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch
vụ thanh toán.


5

1.1.2.Chức năng của ngân hàng thương mại
Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa
người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn thông qua việc huy động các khoản vốn
tiền tệ tạm thời nhàn rỗi, tập hợp lại để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế.
Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả
các bên tham gia bao gồm: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân
hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay để cho
vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở
để thực hiện các chức năng khác (Phan Thị Thu Hà, 2007).
Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại đóng vai trò như là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá
nhân khi thực hiện các lệnh thanh toán chuyển khoản, lệnh thu chi, dịch vụ tài khoản
cho khách hàng bằng cách cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán
khác nhau như: uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thanh toán qua hệ thống thẻ, máy POS
… Tuỳ theo nhu cầu mà mỗi khách hàng có thể lựa chọn phương thức thanh toán phù

hợp với mình.
Nhờ có chức năng trung gian thanh toán mà khách hàng không phải dự trữ số
lượng lớn tiền mặt, không phải đem tiền mặt đi thanh toán trức tiếp … qua đó giúp
tiết kiệm thời gian, giảm thiểu chi phí, giảm thiểu rủi ro như rủi ro về tiền giả, trộm
cướp …; thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển
vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế (Nguyễn Thị Minh Hiền, 2011).
Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận
cho ngân hàng thông qua việc thu phí thanh toán và là cơ sở hình thành chức năng
tạo tiền của ngân hàng thương mại.


6

Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của Ngân hàng
thương mại. Với mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận các Ngân hàng thương mại với
nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức
năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức
năng khác của Ngân hàng thương mại là chức năng trung gian tín dụng và chức năng
thanh toán (David Cox, 1997, trang 54)
Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng vốn huy động
được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ đối với nhà cung cấp... Số tiền thanh toán cho nhà cung cấp lại
được gửi vào tài khoản của nhà cung cấp tại ngân hàng với tên gọi là tiền gửi thanh
toán (Phan Thị Thu Hà, 2007, trang 24). Ngân hàng của nhà cung cấp lại sử dụng
nguồn tiền tạm thời này để cho vay với các đối tượng khác … Với chức năng này, hệ
thống Ngân hàng thương mại đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh
tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng

nhất của ngân hàng thương mại
Huy động vốn của NHTM là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi từ các cá nhân bằng nhiều hình thức : tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn, chứng chỉ tiền gửi và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc trả
đầy đủ gốc và lãi cho người gửi theo thỏa thuận.
Vốn huy động là nguồn vốn quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn của
NHTM và đó cũng chính là mục tiêu tăng trưởng của các ngân hàng
1.2.1. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại
Vốn chủ sở hữu: Hay còn gọi là vốn tự có là vốn riêng của NHTM, đây là số
vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với quá trình phát triển của NHTM.
Về phương diện quản lý, vốn tự có là số vốn tối thiểu, bắt buộc một NHTM phải có
để được cấp giấy phép kinh doanh, đồng thời là cơ sở để thu hút các nguồn vốn khác.


7

Vốn tự có có vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng với những chức
năng: Chức năng bảo vệ, chức năng đảm bảo thanh toán, chức năng hoạt động .Vốn
tự có của NHTM được chia thành các khoản mục: Vốn điều lệ, vốn tự có bổ sung và
các quỹ ngân hàng (Phạm Thị Hồng Nhung, 2017).
Bảng 1.1: Các nguồn vốn của NHTM
STT

Nguồn vốn

Nội dung
Là vốn tự có ban đầu khi thành lập ngân hàng, vốn điều lệ của

1


Vốn điều lệ

NHTM chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn hoạt động
của NHTM nhưng nó lại mang tính ổn định cao và có vị trí
đặc biệt quan trọng trong hoạt động của ngân hàng.
Là vốn hình thành khi ngân hàng đi vào hoạt động, có thể do

2

Vốn tự bổ sung

Nhà nước cấp hoặc do việc bán thêm cổ phần, nhưng chủ yếu
được trích qua lợi nhuận của ngân hàng trong quá trình kinh
doanh.
Là vốn giúp cho các NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn
của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình
thường.

3

Vốn đi vay

-Vốn đi vay ngân hàng Nhà nước: Vay qua hình thức tái cấp
vốn như chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá, vay cầm
cố chưng từ có giá, cho vay lại hồ sơ tín dụng...
-Vốn đi vay các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín
dụng khác.

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
Ngoài các nguồn vốn trên còn có vốn khác như vốn tài trợ, vốn ủy thác đầu tư,

các nguồn vốn khác trong quá trình hoạt động kinh doanh.


8

1.2.2. Các hình thức huy động vốn
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là khoản tiền được ký gửi với mục đích khi cần sử dụng
khách hàng có thể rút ra để chi tiêu hoạ̛c yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản
này để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ cho mình. Đồng thời khách hàng cũng có
thể yêu cầu ngân hàng chuyển số tiền được hưởng nào đó vào tài khoản này. Với
mục đích chính là để giao dịch thanh toán nên loại tiền gửi này không linh hoạt với
lãi suất. Ngân hàng luôn phải thỏa mãn mọi yêu cầu của người gửi và chỉ được
phép sử dụng tài khoản khi đã đảm bảo khả na̛ng thanh toán chi trả. Tiền gửi thanh
toán là mợt khoản nợ biến đợng thường xuyên, tuy nhiên, trong mỗi ngân hàng
do có sự không khớp nhau giữa xuất và nhạ̛p trên mỗi tài khoản tiền gửi thanh toán
của mợt khách hàng hay giữa các tài khoản của các khách hàng làm cho nhạ̛p lớn
hơn xuất, tạo nên tài khoản mà ngân hàng được phép sử dụng mợt phần làm vốn
kinh doanh. Để ta̛ng trưởng nguồn vốn này không phải là yếu tố lãi suất mà là sự
an toàn, thuạ̛n tiẹ̛n cũng như chất lượng các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp,
đạ̛c biẹ̛t là dịch vụ thanh toán không dùng tiền mạ̛t.
Khoản tiền gửi thanh toán này là nguồn vốn không ổn định lâu dài nhưng là
nguồn vốn thường xuyên, có chi phí thấp và là cơ sở để ngân hàng phát triển các
dịch vụ tiẹ̛n ích kèm theo như dịch vụ thẻ, dịch vụ thanh toán...để ta̛ng các
khoản thu cho ngân hàng.
Tiền gửi không kỳ hạn là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm được thiết kế dành cho
đối tượng khách hàng có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an
toàn và sinh lợi nhưng chưa có kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. Đối với
khách hàng khi lựa chọn hình thức tiền gửi này thì mục tiêu an toàn và tiện lợi quan
trọng hơn mục tiêu sinh lời. Đối với ngân hàng, vì loại tiền gửi này khách hàng muốn

rút ra bất cứ lúc nào cũng được nên ngân hàng phải đảm bảo tồn quỹ để chi trả và
khó lên được kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng (Phan Thị Thu Hà, 2007). Do
vậy, ngân hàng thường trả lãi thấp cho loại tiền gửi này nhưng cao hơn so với tiền
gửi thanh toán.


9

Tiền gửi có kỳ hạn được thiết kế dành cho khách hàng có nhu cầu gửi tiền vì
mục tiêu an toàn, sinh lợi và đã có kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối tượng
khách hàng chủ yếu là khách hàng cá nhân có thu nhập thường xuyên và ổn định, đáp
ứng cho việc chi tiêu hàng tháng, hàng quý. Mục tiêu quan trọng của họ là lợi tức có
được theo định kỳ. Do vậy, mức lãi suất đóng vai trò quan trọng để thu hút được đối
tượng khách hàng này, mức lãi suất thường cao hơn mức lãi suất không kỳ hạn
(Nguyễn Minh Kiều, 2011). Ngoài ra, mức lãi suất còn thay đổi tùy theo loại kỳ hạn,
loại tiền tệ gửi, và tùy theo uy tín, rủi ro của ngân hàng nhận gửi tiền.
Ngoài ra, tiền gửi tiết kiẹ̛m có kỳ hạn có thể bao gồm loại tiền gửi tiết kiệm
dự thưởng vừa có lãi, vừa có thưởng phù hợp với khách hàng vừa có mục đích tiết
kiẹ̛m sinh lời, vừa mong muốn có được cơ may trúng thưởng. Tiền gửi tiết
kiệm có thưởng có tính chất và điều kiẹ̛n huy đợng giống với tiết kiệm có kỳ
hạn bình thường song lại có lãi suất thấp hơn loại không có thưởng.
Kỳ hạn là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi tiết kiệm vào
tổ chức nhận tiền gửi đến ngày tổ chức nhận tiền gửi cam kết trả hết tiền gốc và lãi
tiền gửi tiết kiệm (ngày đáo hạn). Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thường phụ
thuộc vào kỳ hạn gửi tiền. Đến ngày đáo hạn, nếu người gửi tiết kiệm không rút gốc
và lãi thì số tiền gốc sẽ tự động cộng lãi và quay vòng sang kỳ hạn tương tự với mức
lãi suất áp dụng theo thời điểm hiện tại. Trong trường hợp khách hàng rút tiền gốc
trước hạn, tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn này tự động chuyển lãi suất tiết kiệm thành
lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cho thời gian thực gửi (Ngô Hướng và Tô Kim Ngọc,
2001)

Phương thức và hình thức trả lãi do tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm quy định.
Ngân hàng có thể trả lãi mỗi tháng, trả lãi cuối kỳ. Lãi suất được tính theo công thức
sau:
Tính theo tháng:
tổng số tiền lãi = Số tiền gốc ×

lãi suất (theo năm)
× số tháng gửi
12 tháng


10

Tính theo ngày:
tổng số tiền lãi = Số tiền gốc ×

lãi suất (theo năm)
× số ngày gửi
360 ngày

1.3. Hiệu quả huy động vốn của NHTM
1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn
Hiệu quả huy động vốn của NHTM chính là kết quả huy động mà ngân hàng
đạt được, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo được mục tiêu an toàn và sinh
lợi cao cho ngân hàng trong từng thời kỳ.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn
1.3.2.1.Tốc độ tăng trưởng huy động vốn
Tốc độ tăng trưởng vốn huy động = ( (Tổng vốn huy động năm sau - Tổng vốn
huy động năm trước)/Tổng vốn huy động năm trước)) *100%
Bên cạnh việc sử dụng chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng vốn huy động, ngân hàng

cũng cần đánh giá quy mô vốn huy động của ngân hàng như thế nào. Các NHTM
thường dùng tỷ lệ hoàn thành kế hoạch huy động để đánh giá quy mô huy động vốn:
TLHTKHHĐ = Tổng vốn huy động /Kế hoạch huy động vốn
1.3.2.2 Tỷ trọng các loại vốn huy động với nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng
Tỷ trọng của các loại vốn huy động (ngắn hạn, trung dài hạn, nội tệ, ngoại tệ)
với nhu cầu sử dụng vốn ở mức hợp lý, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn của ngân
hàng thì hiệu quả huy động vốn của ngân hàng mới cao.
1.3.2.3 Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn
Huy động vốn và sử dụng vốn được coi là hai hoạt động cơ bản và quan trọng
nhất của một ngân hàng. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn còn được
thể hiện ở kỳ hạn, loại tiền và mức chi phí huy động. Hiểu được mối quan hệ giữa
huy động vốn và sử dụng vốn thì ngân hàng mới có thể có được mức lãi suất, kỳ hạn
và loại tiền huy động phù hợp đảm bảo lợi nhuận ngân hàng thu được là lớn nhất.


11

1.3.2.4 Chi phí huy động vốn
Chi phí huy động vốn là toàn bộ số tiền ngân hàng phải bỏ ra để có được số vốn
đó, bao gồm chi phí trả lãi và các chi phí khác. Để phục vụ cho việc quản lý chi phí
huy động vốn và xác định các mức lãi suất tiền gửi, tiền vay một cách hợp lý, các
ngân hàng thường tính toán lãi suất huy động vốn bình quân, được tính bằng công
thức:
Lãi suất huy động bình quân = Tổng lãi phải trả / Tổng tiền gửi và tiền vay
1.4. Lược khảo tài liệu và các nghiên cứu trong và ngoài nước
+ Lược khảo tài liệu nghiên cứu
Nghiên cứu nước ngoài:
Nghiên cứu Bethlendi (2009) với đề tài “Nghiên cứu về thị trường tín dụng
Hung-ga-ry, xu hướng thị trường, các hệ quả ổn định kinh tế vĩ mô và tài chính”
(Studies on the Hungarian credit market, market trend, macroeconomic and financial

stability consequences) đã đánh giá hệ thống ngân hàng Hungary và thị trường tín
dụng đã thay đổi về cơ bản sau khi chuyển đổi sang hệ thống ngân hàng hai cấp từ
giữa những năm 1990. Hoạt động tín dụng đã mở rộng hơn cho các hộ gia đình và
các doanh nghiệp Hungary. Tác giả tập trung nghiên cứu thị trường cho vay hộ gia
đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bao gồm cho vay, tín dụng thuê mua, nghiên
cứu thị trường cho vay thế chấp và hoạt động cho vay thế chấp bằng ngoại tệ.
Nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ ở Bang New York của Cassy Glesson
và Akua Soadwa (2008) đã tiến hành khảo sát 207 NHBL trên toàn bang để hiểu rõ
thêm về các hàng hóa và sản phẩm dịch vụ mà các ngân hàng này cung cấp cho khách
hàng và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nghiên cứu đã chỉ ra hơn 10 sản phẩm mà các
ngân hàng này cung cấp, chi phí cũng như lợi nhuận mà các hoạt động này mang lại
cho các ngân hàng (từ dịch vụ chuyển tiền, cho vay đào tạo tài chính, hỗ trợ thanh
toán thuế thu nhập cá nhân…).
Nghiên cứu của Balaceanu (2011) đã phân tích các yếu tố của các dịch vụ ngân
hàng, sự phát triển của dịch vụ ngân hàng và thị trường sản phẩm ngân hàng, tình
hình cung cấp các dịch vụ ngân hàng ở Rumani, các tác động của toàn cầu hóa đến


12

các dịch vụ ngân hàng, mục tiêu và vai trò của việc thúc đẩy các dịch vụ ngân
hàng,…Tác giả đã phân tích cho toàn bộ dịch vụ ngân hàng, đề xuất hình thành chiến
lược marketing và nêu ra quan điểm về đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng.
Nghiên cứu của Reynold và Phillip (2001) không đi vào khái niệm, tìm hiểu các
loại hình dịch vụ ngân hàng bán lẻ mà đi vào nghiên cứu chiến lược dịch vụ ngân
hàng bán lẻ: mô hình truyền thống, điện tử và những sự chọn lựa phân phối hỗn hợp.
Theo nghiên cứu này thì việc xây dựng chiến lược phân phối dịch vụ ngân hàng bán
lẻ là một vấn đề quan trọng trong ngành công nghiệp ngân hàng. Những phân tích
trong nghiên cứu này cho thấy: sự thay đổi trong thái độ và ứng xử của khách hàng,
thay thế cấu trúc chi phí của ngân hàng với ảnh hưởng to lớn của công nghệ mới có

ảnh hưởng đến sự chọn lựa chiến lược phân phối của ngân hàng. dịch vụ ngân hàng
bán lẻ có vai trò to lớn trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Trong nghiên
cứu của hệ thống nghiên cứu Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) về "Thị trường
của những dịch vụ tài chính bán lẻ - Phát triển, hội nhập và ảnh hưởng kinh tế",
Ashcraft and Schuermann (2008) làm rõ tính đảm bảo trong nghiệp vụ tín dụng cầm
cố của ngân hàng. Ngoài ra còn có một số nghiên cứu khác liên quan đến hoạt động
tín dụng bán lẻ của ngân hàng.
Nghiên cứu trong nước:
Tình hình nghiên cứu hoạt động ngân hàng bán lẻ là vấn đề được nghiên cứu
nhiều trên thế giới, tuy nhiên chưa được nghiên cứu nhiều ở Việt Nam. Cho đến nay
đã có một số bài viết về hoạt động ngân hàng bán lẻ như: Vũ Thị Ngọc Dung (2007)
với nghiên cứu “Phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ - một xu hướng phát triển tất
yếu của các ngân hàng” đăng trên Tạp chí Ngân hàng số 7 (2007) đã đưa ra cái nhìn
tổng quát và đẩy đủ hơn về xu hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ ở các ngân
hàng Việt Nam hiện nay, tuy nhiên không đi sâu nghiên cứu thực trạng hoạt động
dịch vụ ngân hàng bán lẻ của cụ thể một ngân hàng nào. Ngoài ra, còn có một vài đề
tài nghiên cứu về hoạt động ngân hàng bán lẻ như: Nguyễn Thị Hồng Hiệp (2014),
“Giải pháp nâng cao sự hải lòng của khách hàng về dịch vụ huy động vốn của ngân
hàng TMCP Á Châu” ; Lê Thị Mai Phương (2009) với đề tài “Giải pháp ứng dụng


13

Marketing trong việc phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng BIDV
Hải Dương”.Tuy nhiên do mục đích và yêu cầu khác nhau, và đặc thù riêng của từng
ngân hàng mà các nghiên cứu trên chỉ tập trung phân tích, đánh giá và đưa ra các kiến
nghị, đề xuất cho từng ngân hàng cụ thể và gần như không thể áp dụng các giải pháp
đó cho các tổ chức khác.
+ Điểm mới của đề tài
Huy động tiền gửi tiết kiệm cá nhân đã phát triển rất lâu nhưng chưa có nhiều

luận văn nghiên cứu về vấn đề này. Do đó, đề tài này sẽ giúp BIDV Bà Rịa đánh giá
được thực trạng cơ sở vật chất, chất lượng sản phẩm, chiến lược nguồn nhân lực và
công tác marketing ngân hàng. Trên cơ sở đó, một bức tranh toàn cảnh về thực trạng
huy động tiền gửi tiết kiệm cá nhân của BIDV Bà Rịa được thể hiện rõ, tạo thuận lợi
cho việc đánh giá và đưa ra các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả huy động tiền
gửi tiết kiệm cá nhân.
Qua bài nghiên cứu này, tác giả huy vọng sẽ giúp cho Ban lãnh đạo BIDV chi
nhánh Bà Rịa có những chiến lược phù hợp không chỉ thu hút được nhiều nguồn tiền
gửi tiết kiệm cá nhân tại đơn vị, mà còn giúp cho các chi nhánh khác trong hệ thống
BIDV nói riêng và ngành ngân hàng nói chung có thể dùng làm tài liệu tham khảo
trong quá trình phát triển.
1.4.2. Kinh nghiệm về huy động vốn trong và ngoài nước
+ Kinh nghiệm huy động vốn của các Ngân hàng trên thế giới
Đa dạng hóa các loại hình huy động vốn ở Australia ( ANZ bank)
Trong giai đoạn những năm 2001-2008 sự sụt giảm của lãi suất thế giới dưới
tác động của Cục dự trữ liên bang Mỹ đã tác động mành mẽ đến ANZ. Điều này đã
khiến ANZ Bank phải điều chỉnh giảm lãi suất huy động ngoại tệ. Trong bối cảnh tỷ
giá USD so với đồng AUD tương đối ổn định, ANZ đã nhận định rằng giảm lãi suất
tất yếu sẽ kéo theo giảm nguồn vốn huy động ngoại tệ. Trong khi đó, cạnh tranh trên
thị trường ngân hàng Australia nói riêng và thị trường thế giới nói chung lại hết sức
gay gắt, khiến cho chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra bị thu hẹp. Để đối phó với
những khó khăn này, ANZ đã đẩy mạnh việc đa dạng hóa các loại hình huy động vốn


14

cũng như phát triển, bổ sung nhiều tiện ích đi kèm cho khách hàng gửi tiền. Việc điều
chỉnh lãi suất tiền gửi USD của ANZ hoàn toàn phụ thuộc vào diễn biến cung cầu
ngoại tệ trên thị trường trên cơ sở đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh cũng như uy trì
được lợi nhuận của Ngân hàng.

Không chỉ trên hoạt động huy động vốn, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trên
thế giới rất mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực hoạt động khác. Nhận thấy những thế mạnh
của các ngân hàng khác về quy mô hoạt động toàn cầu, về vốn, công nghệ thông tin,
các sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng, đã và đang chứng tỏ sẽ là đối thủ cạnh tranh
của ANZ trong hiện tại và tương lai. Để đối phó với những khó khăn, thách thức trên,
ANZ đã đề ra các chiến lược kinh doanh tức thì, điển hình là chiến lược tái cơ cấu
ANZ Bank đến năm 2010 và được thực hiện ngay khi chiến lược được thông qua.
Ngoài ra, ANZ cũng không ngừng nghiên cứu đưa ra các sản phẩm dịch vụ mới
(Phạm Thị Hồng Nhung, 2017).
Vị thế vững chắc của ANZ như hiện nay là minh chứng cho những nỗ lực trên,
qua đó cho thấy, trong thời buổi khó khăn và cạnh tranh mạnh mẽ, ngân hàng nào có
chiến lược đúng đắn, biết tận dụng cơ hội và biết cách đối phó với những thách thức
sẽ có được những lợi thế cạnh tranh đáng kể.
Về việc phát triển sản phẩm ngân hàng di động của Nhật Bản
Năm 2008, tại Nhật Bản, Jinbun Bank chính thức đi vào hoạt động, là ngân hàng
ảo 100% đầu tiên trên thế giới. Jinbun Bank là ngân hàng liên doanh giữa Bank of
Tokyo - Mitsubishi UFJ và công ty viễn thông KDDI, cung cấp đầy đủ các sản phẩm
và dịch vụ ngân hàng chỉ trên điện thoại di động. Nhật bản là nước đầu tiên trên thế
giới phát triển thiết bị di động 3G và 90% thiết bị viễn thông trên nền tảng 3G. Ở
Nhật bản, gần 100% khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ Ngân hàng di động. Nguyên
nhân của sự phát triển về công nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng ở Nhật bản
là nhờ vào sự phát triển của hạ tầng viễn thông ở nước này, cho phép ứng dụng công
nghệ 3G - chuẩn viễn thông di động tiên tiến, hỗ trợ truyền dữ liệu tốc độ cao kết hợp
nhận dạng giọng nói. Hiệu quả đem lại từ việc phát triển sản phẩm ngân hàng di động


15

rất lớn: đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng, tiết kiệm thời gian và chi chí cho các
bên có liên quan (Phạm Thị Hồng Nhung, 2017).

Hiện nay, các ngân hàng trong nước cũng đang đứng trước những khó khăn gồm
những ảnh hưởng từ biến động của nền kinh tế cũng như áp lực cạnh tranh trong
ngành ngân hàng. Để đứng vững và ngày càng gia tăng thị phần huy động tiền gửi
tiết kiệm cá nhân đòi hỏi các ngân hàng phải không ngừng nghiên cứu, học hỏi, nhận
ra được những hạn chế cũng như lợi thế cạnh tranh của ngân hàng mình, cơ cấu lại
ngân hàng theo hướng hoàn thiện hơn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Đồng thời,
luôn nghiên cứu và dự báo trước về các nhu cầu thị trường để phát triển sản phẩm
dịch vụ đa dạng và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Các ngân
hàng cũng cần học cách thích nghi và thay đổi linh hoạt với mọi sự biến động của thị
trường.
+Kinh nghiệm huy động tiền vốn của các NHTM trong nước
 Kinh nghiệm huy động vốn của ACB
Qua 16 năm xây dựng và phát triển, ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) đã khẳng
định vị thế là ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với tốc độ tăng
trưởng luôn đạt mức cao và bền vững, gấp 2 – 2,5 lần tốc độ tăng trưởng chung của
toàn ngành. Với định hướng đa dạng hóa sản phẩm và hướng đến khách hàng để trở
thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam, ACB hiện đang thực hiện đầy đủ các
chức năng của một ngân hàng bán lẻ. Danh mục sản phẩm của ACB rất đa dạng tập
trung vào các phân đoạn khách hàng mục tiêu, bao gồm cá nhân và doanh nghiệp vừa
và nhỏ (ACB, 2018).
Các sản phẩm của ACB luôn dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến, có độ an
toàn và bảo mật cao. Trong huy động vốn, ACB là ngân hàng có nhiều sản phẩm tiết
kiệm cả nội tệ lẫn ngoại tệ và vàng, thu hút mạnh nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư.
Các sản phẩm huy động vốn của ACB rất đa dạng thích hợp với nhu cầu của dân cư
và tổ chức. Với uy tín, thương hiệu ACB, tính thích hợp của sản phẩm cùng với mạng
lưới phân phối trải rộng, ACB đã thu hút mạnh nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và
doanh nghiệp. Với tốc độ tăng trưởng rất nhanh, ACB có điều kiện phát triển nhanh



×