Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 110 trang )

Header Page 1 of 128.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U



NGÔ THỊ BÍCH THẢO

TẾ

H

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,

IN

H

CÔNG CHỨC TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ

IH



C

K



TỈNH QUẢNG TRỊ

Mã số: 8340410

TR
Ư


N

G

Đ



Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG QUANG THÀNH

Huế, 2018
Footer Page 1 of 128.


Header Page 2 of 128.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Đồng thời mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và
các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được chỉ dẫn rõ nguồn gốc.
Tác giả

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


TẾ

H

U



Ngô Thị Bích Thảo

Footer Page 2 of 128.

i


Header Page 3 of 128.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến Thầy giáo, TS. Hoàng Quang Thành - Trường Đại học Kinh tế Huế là người
trực tiếp hướng dẫn, dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn
thành luận văn; đồng thời tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Phòng
đào tạo sau Đại học cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt những kiến
thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, đồng
nghiệp của tôi là các anh chị phòng Tổ chức cán bộ đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi

U




trong thời gian thực hiện luận văn.

TẾ

tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

H

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn ở bên động viên, khích lệ

H

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm

K

IN

khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý Thầy, quý Cô và đồng

C

nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn./.

IH



Xin chân thành cảm ơn!


TR
Ư


N

G

Đ



Quảng Trị, ngày

Footer Page 3 of 128.

ii

tháng 02 năm 2018


Header Page 4 of 128.

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: NGÔ THỊ BÍCH THẢO
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410


Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Quang Thành
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
luôn được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Trong Chương trình tổng thể cải

U



cách thủ tục hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 coi đây là một trong bảy

H

chương trình hành động có ý nghĩa quan trọng góp phần xây dựng một nền công vụ

TẾ

“chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”. Vì vậy, việc nghiên

IN

H

cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Văn phòng Cục

K


Thuế tỉnh Quảng Trị” là hết sức cấp thiết, quan trọng và phù hợp với bối cảnh hiện



IH

2. Phương pháp nghiên cứu

C

tại.



Thu thập dữ liệu thứ cấp qua nhiều nguồn khác nhau. Dữ liệu sơ cấp thu thập

Đ

bằng việc điều tra khảo sát theo bảng hỏi đối với các đối tượng là cán bộ, công chức

N

G

làm việc tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị và người nộp thuế; sử dụng phần

TR
Ư



mềm Microsoft Excel để tổng hợp và xử lý số liệu thu thập được phục vụ việc phân
tích, đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị. Các phương pháp phân tích được sử dụng gồm: Phương pháp phân tích
dữ liệu theo chuỗi thời gian, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh,
phương pháp suy luận Logic...
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về cán bộ, công
chức và chất lượng cán bộ, công chức ngành Thuế; trên cơ sở đó phân tích, đánh giá
đúng thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị, đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

Footer Page 4 of 128.

iii


Header Page 5 of 128.

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BNV

Bộ Nội vụ

2


BTC

Bộ Tài chính

3

CB,CC

Cán bộ, công chức

4

CCT

Chi cục Thuế

5

CNH-ĐHH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

6

CĐVTCT

Chuyển đổi vị trí công tác

7


KT-XH

Kinh tế - xã hội

8

NNT

Người nộp thuế

9

NSNN

Ngân sách nhà nước

10

NLĐ

Người lao động

11

HC-QT-TV-AC

Hành chính - Quản trị - Tài vụ - Ấn chỉ

12


HCNN

Hành chính nhà nước

13

LP, LC

K

14

KK - KTT

15

TCCB

16

TCT

17

TT - HT NNT

Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế

18


TH-NV-DT

Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán

GTGT

Giá trị gia tăng

IN

H

TẾ

H

U



STT

N

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

C

Luân phiên, luân chuyển

Tổ chức cán bộ
Tổng cục Thuế

20

TR
Ư


G

Đ



IH



Kê khai - Kế toán thuế

QLNN

Quản lý Nhà nước

21

QLT

Quản lý thuế


22

QLN - CCNT

Quản lý nợ - Cưỡng chế nợ thuế

19

Footer Page 5 of 128.

iv


Header Page 6 of 128.

MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .............................................................. iii
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ........................................................................... iv
Mục lục ...................................................................................................................... iv
Danh mục các bảng số liệu ...................................................................................... viii
PHẦN I MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2

U




3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2

H

4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3

TẾ

5. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................. 7

IN

H

6. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 9

K

PHẦN 2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 10

C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT

IH



LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN HÀNH




CHÍNH NHÀ NƯỚC.............................................................................................. 10

Đ

1.1. Những vấn đề lý luận về nâng cao chất lượng cán bộ, công chức trong cơ quan

N

G

hành chính nhà nước ................................................................................................. 10

TR
Ư


1.1.1. Khái niệm, vai trò và phân loại cán bộ, công chức ....................................... 10
1.1.2. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước 15
1.1.3. Nội dung của công tác nâng cao chất lượng cán bộ, công chức trong cơ quan
hành chính nhà nước ................................................................................................. 21
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng cán bộ, công chức trong
cơ quan hành chính nhà nước ................................................................................... 29
1.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức ngành Thuế của một số địa
phương và bài học kinh nghiệm cho Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ............ 31
1.2.1.Kinh nghiệm của Cục Thuế thành phố Hà Nội ............................................... 31
1.2.2. Kinh nghiệm của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng............................................ 33
1.2.3. Bài học đối với Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ................................... 33


Footer Page 6 of 128.

v


Header Page 7 of 128.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ TỈNH
QUẢNG TRỊ ........................................................................................................... 36
2.1. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ........................................................... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .................. 36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ............................ 38
2.1.4. Kết quả hoạt động của Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 20132016 .......................................................................................................................... 41
2.2. Thực trạng cán bộ, công chức tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ........ 43

U



2.2.1. Về số lượng .................................................................................................... 43

H

2.2.2. Về cơ cấu ....................................................................................................... 44

TẾ


2.2.3. Về chất lượng................................................................................................. 46

IN

H

2.3. Thực trạng công tác nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Văn phòng Cục

K

Thuế tỉnh Quảng Trị ................................................................................................. 61

C

2.3.1. Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng..................................................... 61

IH



2.3.2. Các hoạt động duy trì và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức .................... 62



2.3.3. Các yếu tố đầu ra của việc nâng cao chất lượng cán bộ, công chức ............. 68

Đ

2.4. Đánh giá của cán bộ, công chức về hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ cán


N

G

bộ, công chức tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .......................................... 70

TR
Ư


2.4.1. Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức về công tác tuyển dụng ................... 70
2.4.2. Ý kiến đánh giá về công tác duy trì và phát triển đội ngũ ............................. 71
2.4.3. Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức thông qua các yếu tố đầu ra ........... 75
2.5. Đánh giá chung về chất lượng và công tác nâng cao chất lượng CBCC Văn
phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ............................................................................... 77
2.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 77
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân trong công tác nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC
tại Văn phòng Cục Thuế Quảng Trị ......................................................................... 78
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI VĂN PHÒNG CỤC THUẾ
TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................................................................ 82

Footer Page 7 of 128.

vi


Header Page 8 of 128.

3.1. Phương hướng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức đến

năm 2020 .................................................................................................................. 82
3.2.Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Văn phòng Cục
Thuế .......................................................................................................................... 83
3.2.1.Hoàn thiện tiêu chí đánh giá và xếp loại cán bộ, công chức ........................... 83
3.2.2. Hoàn thiện công tác quy hoạch cán bộ, công chức ........................................ 84
3.2.3. Nâng cao chất lượng tuyển dụng, bố trí sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán
bộ, công chức ............................................................................................................ 87
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức ....... 88
3.2.5. Tăng cường động lực làm việc và đãi ngộ đối với đội ngũ cán bộ, công chức89

U



3.2.6. Giải pháp khác ................................................................................................ 90

H

PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 94

TẾ

1. Kết luận................................................................................................................. 94

IN

H

2. Kiến nghị .............................................................................................................. 95


K

2.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ..................................................... 95

C

2.2. Kiến nghị với cấp ủy, chính quyền địa phương ................................................ 96

IH



TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 97



PHỤ LỤC

G

Đ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

N

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

TR
Ư



NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

Footer Page 8 of 128.

vii


Header Page 9 of 128.

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Cơ cấu mẫu điều tra khảo sát toàn thể cán bộ, công chức tại Văn

Bảng 1.1:

phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị........................................................... 5
Bảng 2.1.

Kết quả thu ngân sách của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị 2013-2016 ...... 41

Bảng 2.2.

Số lượng CBCC Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013
-2016 ................................................................................................... 43
Cơ cấu cán bộ, công chức Văn phòng Cục Thuế tỉnh theo giới tính, độ


Bảng 2.3.

tuổi, chức năng qua 4 năm 2013-2016 ............................................... 44
Tình hình sức khỏe cán bộ, công chức Văn phòng Cục Thuế tỉnh

Bảng 2.4.

Quảng Trị giai đoạn 2013-2016 ......................................................... 46
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của CBCC tại Văn phòng Cục Thuế

U



Bảng 2.5.

H

tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2016 .................................................. 47
Ý kiến đánh giá của đội ngũ cán bộ quản lý về năng lực, trình độ

TẾ

Bảng 2.6.

IN

H

chuyên môn, nghiệp vụ của CBCC Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng


K

Trị ....................................................................................................... 48
Trình độ CBCC tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh theo ngạch giai đoạn

C

Bảng 2.7.

IH



2013-2016 ........................................................................................... 49



Bảng 2.8. Trình độ lý luận chính trị của đội ngũ CBCC tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh

Đ

Quảng Trị giai đoạn 2013-2016 ......................................................... 50
Trình độ ngoại ngữ, tin học của cán bộ, công chức Văn phòng Cục

N

G

Bảng 2.9.


TR
Ư


Thuế tỉnh giai đoạn 2013-2016 .......................................................... 52

Bảng 2.10.

Thâm niên công tác của CBCC Văn phòng Cục Thuế giai đoạn 20132016 .................................................................................................... 53

Bảng 2.11.

Kết quả đánh giá, xếp loại CBCC Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2013-2016 ..................................................................... 55

Bảng 2.12.

Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn của CBCC Văn
phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị......................................................... 56

Bảng 2.13.

Đánh giá của cán bộ quản lý về các phẩm chất chính trị, đạo đức công
vụ và tinh thần trách nhiệm của CBCC Văn phòng Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị............................................................................................ 57

Bảng 2.14.

Đánh giá của đối tượng phục vụ về chất lượng CBCC thuộc Văn

phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị......................................................... 60

Footer Page 9 of 128.

viii


Header Page 10 of 128.

Bảng 2.15.

Tình hình tuyển dụng công chức Văn phòng Cục Thuế tỉnh giai đoạn
2013-2016 ........................................................................................... 61

Bảng 2.16.

Tình hình đào tạo, bồi dưỡng của đội ngũ CBCC Văn phòng Cục Thuế
tỉnh giai đoạn 2013-2016 .................................................................... 63

Bảng 2.17.

Tình hình quy hoạch, bổ sung quy hoạch CBCC Văn phòng Cục Thuế
Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2016 ....................................................... 65

Bảng 2.18.

Tình hình luân phiên, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công
tác tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2016 .... 66

Bảng 2.19.


Xếp loại thi đua cán bộ, công chức Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2013 - 2016 ................................................................... 68
Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức về công tác tuyển dụng ........ 71

Bảng 2.21.

Đánh giá của CBCC về công tác đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ ..... 71

Bảng 2.22.

Ý kiến đánh giá về quy hoạch cán bộ, công chức của Văn phòng Cục

TẾ

H

U



Bảng 2.20.

H

Thuế tỉnh Quảng Trị ........................................................................... 73

IN

Đánh giá của CBCC về việc lãnh đạo lắng nghe ý kiến của đội ngũ


K

Bảng 2.23.



Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức về năng lực cán bộ lãnh đạo

IH

Bảng 2.24.

C

trước khi thực hiện điều động, luân chuyển ....................................... 74

Đánh giá của CBCC bố trí, sử dụng đội ngũ của Văn phòng Cục Thuế

Đ

Bảng 2.25.



quản lý ................................................................................................ 74

TR
Ư



N

G

tỉnh Quảng Trị .................................................................................... 76

Footer Page 10 of 128.

ix


Header Page 11 of 128.

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị........ 39

Biểu đồ 2.1.

Kết quả thu ngân sách của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị 2013-2016 ...... 42

TR
Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U



Hình 2.1:

Footer Page 11 of 128.

x



Header Page 12 of 128.

PHẦN I MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
(CB,CC) luôn được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm, nhất là trong bối cảnh
hiện nay khi nước ta đang trong quá trình phát triển kinh tế mạnh mẽ, hội nhập sâu
rộng vào nền kinh tế thế giới. Ngày 08 tháng 11 năm 2011, Chính phủ đã ban hành
Chương trình tổng thể cải cách thủ tục hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 mà
trọng tâm cải cách của Chương trình là: “Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ



phẩm chất, năng lực và trình độ, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự phát triển

H

U

của đất nước” [11]. Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức cũng như xác

TẾ

định mục tiêu: xây dựng một nền công vụ “Chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động,

H

minh bạch, hiệu quả”.

IN


Tuy nhiên, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức hiện nay vẫn còn bộc lộ nhiều

C

K

bất cập, tồn tại, trở thành một lực cản không nhỏ đối với sự phát triển của xã hội. Sự



yếu kém về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức được thể hiện không chỉ từ cách

IH

quản lý, làm việc quan liêu, thiếu trách nhiệm trong thực thi công vụ mà đáng lo ngại

Đ



hơn là sự suy thoái phẩm chất đạo đức, lối sống, làm giảm sút niềm tin của người

G

dân….

TR
Ư



N

Nằm trong thực tế chung, thực trạng xây dựng, sử dụng đội ngũ cán bộ, công
chức ngành Thuế nói chung và đội ngũ cán bộ, công chức tại Văn phòng Cục Thuế
tỉnh Quảng Trị nói riêng còn một số bất cập, hạn chế. Chính vì vậy, Chiến lược Cải
cách hệ thống Thuế giai đoạn 2011-2020 đã đề ra nhiệm vụ là thực hiện “Cơ cấu
nguồn nhân lực phù hợp với nhiệm vụ quản lý thuế, xây dựng đội ngũ cán bộ, công
thức thuế chuyên nghiệp, chuyên sâu, trung thực, trong sạch” [Điểm e, Mục 2, Phần III,
Quyết định số 732/QĐ-TTg].

Cùng với đó là nhiệm vụ tài chính thu ngân sách nhà nước trong vài năm qua
được thực hiện trong bối cảnh kinh tế thế giới phục hồi chậm hơn dự báo, tăng trưởng
thương mại toàn cầu giảm mạnh... Ở trong nước, kinh tế đối mặt với nhiều khó khăn,
thách thức bởi diễn biến phức tạp của thời tiết, biến đổi khí hậu và sự cố môi trường

Footer Page 12 of 128.

1


Header Page 13 of 128.

biển tại các tỉnh miền Trung… đã tác động xấu đến nền kinh tế nước ta, ảnh hưởng
không nhỏ đến tình hình thu ngân sách Nhà nước.
Năm 2017 cũng là năm đầu tiên thực hiện Luật Ngân sách nhà nước do Quốc
hội khóa 13 thông qua, Cục Thuế tỉnh Quảng Trị cũng như cả nước đang triển khai
thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước. Do đó, để đạt
được mục tiêu cũng như nhiệm vụ chính trị về quản lý thuế, ngành Thuế nói chung và
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị nói riêng phải nỗ lực tăng cường công tác quản lý, khai thác,

chống thất thu, đẩy mạnh công tác thu hồi nợ thuế…, trong đó có việc nhanh chóng
xây dựng và nâng cao chất lượng toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức.

U



Xuất phát từ nhận thức như trên và qua tìm hiểu tại cơ quan công tác, học viên

H

mạnh dạn lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Văn

TẾ

phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ của mình với mục tiêu tập

IN

H

trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng, đề xuất những giải pháp và kiến nghị góp phần

K

nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng



C


Trị, nhằm đáp ứng tốt các yêu cầu nhiệm vụ chính trị trong giai đoạn mới.

IH

2. Mục tiêu nghiên cứu



2.1. Mục tiêu chung

Đ

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công

N

G

chức tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong những năm qua, đề tài được thực

TR
Ư


hiện nhằm tìm kiếm các giải pháp phù hợp góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ
CBCC tại Văn phòng Cục Thuế Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-


Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng đội ngũ cán bộ,

công chức trong cơ quan hành chính nhà nước.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Văn
phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Footer Page 13 of 128.

2


Header Page 14 of 128.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến chất lượng và nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu những nội dung cơ bản của hoạt động nâng cao chất
lượng đội ngũ CBCC tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị gồm công tác xây dựng
tiêu chuẩn, chức danh; công tác quy hoạch; công tác tuyển dụng, bố trí sử dụng, bổ
nhiệm, luân chuyển; công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.



- Về thời gian: Thực trạng chất lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ được phân


H

U

tích, đánh giá qua các số liệu qua nguồn số liệu thứ cấp giai đoạn 2013-2016; nguồn số

TẾ

liệu sơ cấp được thu thập qua điều tra khảo sát các đối tượng trong không gian từ tháng 10

H

đến tháng 11 năm 2017; các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn đến năm 2020.

C

IH

4.1.1.Nguồn tài liệu thứ cấp



4.1. Phương pháp thu thập số liệu

K

IN

4. Phương pháp nghiên cứu




Luận văn sử dụng nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tình

G

Đ

hình CBCC của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị các năm từ 2013 đến 2016. Cụ thể, gồm:

N

 Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác thu Ngân sách nhà nước

TR
Ư


của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị từ năm 2013 - 2016.
 Báo cáo tổng kết công tác thuế qua các năm; Phương hướng, nhiệm vụ trong
những năm tiếp theo - Cục Thuế tỉnh Quảng Trị (2013-2016)
 Các Báo cáo thống kê về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng
Trị từ năm 2013 - 2016.
 Báo cáo công tác TCCB của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị 2013-2016
 Các Công văn, Chỉ thị, Nghị quyết của Chính phủ, Bộ Tài chính, Tổng cục
Thuế...
Ngoài ra, tác giả còn tham khảo một số luận văn Thạc sỹ về công tác tổ chức
cán bộ của một số tác giả được công bố trên mạng Internet; Các bài viết có liên quan

Footer Page 14 of 128.


3


Header Page 15 of 128.

đến đề tài nghiên cứu trên Website Tổng cục Thuế; Website Cục Thuế các tỉnh: Quảng
Trị, Quảng Bình, Hà Nội; các bài viết trên Tạp chí Thuế, tạp chí Cộng sản và các tài
liệu khác có liên quan….
4.1.2.Nguồn số liệu sơ cấp
Thu thập bằng việc điều tra khảo sát theo bảng hỏi đối với các đối tượng là cán
bộ, công chức làm việc tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị và người nộp thuế.
Để đánh giá được thực trạng cán bộ, công chức của Văn phòng Cục và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức văn phòng Cục Thuế theo tiêu chí đòi hỏi người



nghiên cứu phải thực hiện điều tra, thu thập thông tin qua bảng hỏi hay trực tiếp phỏng

H

U

vấn cán bộ, công chức và người nộp thuế do Văn phòng Cục Thuế trực tiếp quản lý để

TẾ

có đánh giá chung nhất về năng lực, trình độ, thái độ trong thực thi công việc và đánh

H


giá của người nộp thuế về tinh thần trách nhiệm, hiệu quả công việc từ đó có những

IN

giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức

C

K

tại Văn phòng Cục Thuế nói riêng và Cục Thuế tỉnh Quảng Trị nói chung.



Tác giả tiến hành khảo sát lấy ý kiến đối với toàn thể cán bộ, công chức tại Văn

IH

phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, người nộp thuế và xây dựng ba loại bảng hỏi gồm:

Đ



Loại thứ nhất: Khảo sát ý kiến đánh giá của đội ngũ cán bộ quản lý về chất

N

G


lượng CBCC (Đối tượng là cấp Phó trưởng phòng trở lên) (Xem phụ lục 1).

TR
Ư


Loại thứ hai: Dùng để phỏng vấn đối với đối tượng là toàn thể cán bộ, công
chức thuộc văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị để đánh giá về việc thực hiện các nội
dung nâng cao chất lượng (Xem phụ lục 2).
Cơ cấu điều tra thể hiện ở Bảng sau:

Footer Page 15 of 128.

4


Header Page 16 of 128.

Bảng 1.1: Cơ cấu mẫu điều tra khảo sát toàn thể cán bộ, công chức tại Văn phòng
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
Trong đó lãnh đạo

Tổng thể
Nội dung điều tra

quản lý

Số lượng


Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

(người)

(%)

(người)

(%)

100

33

100

1. Lãnh đạo Cục

4

3.96

4

12.12


2. Phòng TT - HT NNT

6

5.94

2

6.06

3. Phòng Kê khai và Kế toán thuế

6

5.94

3

9.09

4. Phòng QLN - CCNT

5

2

6.06

5. Phòng Thanh tra thuế


19

18.81

4

12.12

14

13.86

3

9.09

7

6.93

2

6.06

10

9.90

3


9.09

5

4.95

2

6.06

5

4.95

2

6.06

6

5.94

3

9.09

14

13.86


3

9.09

U



101

H

Tổng số CBCC Văn phòng Cục

H

TẾ

4.95

IN

6. Phòng Kiểm tra thuế

K

7. Phòng QLT TNCN




C

8. Phòng TH -NV - DT

IH

9. Phòng Kiểm tra nội bộ

G

11. Phòng Tổ chức cán bộ

Đ



10. Phòng Tin học

TR
Ư


N

12. Phòng HC-QT-TV-AC

Loại thứ ba: Dùng để khảo sát đối tượng người nộp thuế do Văn phòng Cục quản
lý nhằm thu thập ý kiến đánh giá của họ về thái độ, tinh thần trách nhiệm của cán bộ,
công chức trong thực thi công vụ (Xem phụ lục 3).
- Nội dung của Phiếu điều tra gồm 2 phần: Phần 1. Thông tin đối tượng khảo

sát; Phần 2. Các nội dung liên quan đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại Văn
phòng Cục Thuế.
- Thời gian điều tra: Tháng 10 năm 2017.
Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành phân tích để lượng hóa mức độ đánh
giá của cán bộ, công chức và người nộp thuế từ đó đưa ra các nhận xét, kết luận một
cách khách quan về những vấn đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu.

Footer Page 16 of 128.

5


Header Page 17 of 128.

Để lấy ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức về các nội dung thực hiện nâng
cao chất lượng đội ngũ đã thực hiện tại đơn vị, tác giả xây dựng bảng câu hỏi liên quan
đến công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, luân phiên luân chuyển,
chuyển đổi vị trí công tác và đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý cấp Trưởng phòng trở
lên để có cái nhìn chung nhất về tình hình bổ nhiệm, tín nhiệm của cán bộ, công chức
về cán bộ lãnh đạo tại Văn phòng Cục và đánh giá chất lượng cán bộ, công chức văn
phòng Cục, phiếu khảo sát lấy ý kiến của cấp Phó Trưởng phòng trở lên để đánh giá
năng lực, trình độ, tác phong, lề lối làm việc của cán bộ, công chức Văn phòng Cục; Ý
kiến đánh giá của đối tượng người nộp thuế do Văn phòng Cục quản lý nhằm thu thập

U



các thông tin về tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức Văn phòng Cục Thuế


H

từ góc độ đối tượng phục vụ để từ đó rút ra được những nhận xét, đánh giá khách quan

TẾ

và tin cậy hơn.

H

Số lượng mẫu cụ thể gồm: 101 phiếu dành cho toàn bộ cán bộ, công chức; 33

IN

phiếu dành cho Trưởng, Phó Trưởng phòng trở lên và 30 phiếu dành cho đối tượng là



4.2. Phương pháp xử lý thông tin

C

K

người nộp thuế.

IH

Số liệu sơ cấp xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel để tổng hợp phân tích,


G

Quảng Trị.

Đ



qua đó làm cơ sở đánh giá chất lượng đội ngũ CBCC tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh

TR
Ư


N

Thông qua số liệu thu thập được và điều tra phỏng vấn tổng hợp để phân tích
đánh giá thực trạng chất lượng cán bộ, công chức tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
Tài liệu sau khi tổng hợp được nghiên cứu về nội dung có phù hợp và có thể
tham khảo cho đề tài nghiên cứu hay không; những nội dung nào của tài liệu có thể
được kế thừa; nội dung nào cần được phân tích làm rõ thêm; nội dung nào chưa phù
hợp; nguồn của tài liệu có đủ tin cậy hay không…
4.3. Phương pháp phân tích
4.3.1. Phương pháp phân tích số liệu theo chuỗi thời gian
Trên cơ sở nguồn số liệu thu thập được từ các báo cáo qua các năm từ năm
2013 đến năm 2016 để tập hợp số liệu liên quan, phân tích các chỉ tiêu ứng với từng
tiêu chí đánh giá liên quan đến chất lượng của cán bộ, công chức Văn phòng Cục Thuế
tỉnh Quảng Trị

Footer Page 17 of 128.


6


Header Page 18 of 128.

4.3.2. Phương pháp điều tra, chọn mẫu
Các số liệu khảo sát được thu thập thông qua điều tra chọn mẫu bằng phương
pháp câu hỏi và phỏng vấn đối với một số cán bộ, công chức và khách hàng (người
nộp thuế) và cán bộ quản lý đối với chất lượng công việc được giao, chất lượng phục
vụ của cơ quan Thuế.
4.3.3. Phương pháp phân tích thống kê, so sánh, số tuyệt đối, tương đối
- Đối với dữ liệu thứ cấp thu thập được: Tổng hợp bằng hệ thống bảng biểu để
so sánh, đánh giá phân tích thực trạng chất lượng cán bộ, công chức tại Văn phòng



Cục Thuế tỉnh Quảng Trị qua các năm.

U

- Đối với dữ liệu sơ cấp thu thập được: Trên cơ sở các phiếu điều tra thu thập

TẾ

H

được, tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức và người nộp thuế đối với công
tác nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Văn phòng Cục bằng công cụ và kỹ


IN

H

thuật tính toán được tác giả xử lý trên Microsoft Excel.

K

4.3.4. Phương pháp phân tích thống kê mô tả



C

Luận văn sử dụng nhiều nguồn số liệu thống kê được cung cấp từ các tài liệu

IH

của Tổng cục Thuế, Tạp chí ngành Thế, Tạp chí ngành Tài chính; các báo cáo tổng



hợp tại Phòng Tổ chức cán bộ - Cục Thuế tỉnh Quảng Trị như báo cáo công tác Tổ

G

Đ

chức cán bộ từ năm 2013 đến năm 2016; Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2013 đến


TR
Ư


N

năm 2016... nhằm làm rõ công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức này.
5. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức không còn là vấn đề mới, ở nhiều nước
trên thế giới, đội ngũ cán bộ, công chức trong bộ máy nhà nước là chủ đề nghiên cứu
của nhiều môn khoa học như: chính trị học, quản lý công…nhưng chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức luôn là đề tài có tính thời sự và cũng không kém phần phức tạp.
Vấn đề này đã được nhiều nhà khoa học, nhà quản lý đã tập trung đi sâu nghiên cứu,
tìm tòi, khảo sát. Đã có nhiều công trình được công bố dưới những góc độ, mức độ,
hình thức thể hiện khác nhâu, tiêu biểu của các tác giả:
PGS Nguyễn Phú Trọng, Trần Xuân Sầm (2003), Luận cứ khoa học cho việc
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện
đại hóa đất nước, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. Nội dung luận cức đưa ra cơ sở lý
Footer Page 18 of 128.

7


Header Page 19 of 128.

luận trong sử dụng tiêu chuẩn cán bộ của Đảng phù hợp với từng giai đoạn cách mạng,
các quan điểm và phương hướng trong việc nâng cao chất lượng công tác cán bộ.
Điểm nổi bật của luận cứ là việc đưa ra nội dung, “tiêu chuẩn hóa cán bộ” đây là một
quan điểm đổi mới trong công tác cán bộ mà tác giả có thể vận dụng và kế thừa trong
luận văn của mình để đưa ra các tiêu chuẩn hóa công chức phù hợp với Văn phòng

Cục Thuế tỉnh Quảng Trị nói riêng và toàn ngành nói chung.
TS Thang Văn Phúc và TS Nguyễn Minh Phương (2004), Xây dựng đội ngũ
cán bộ, công chức đáp ứng đòi hỏi của nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân, NXB Chính trị quốc gia. Trên cơ sở nghiên cứu các quan điểm

U



cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và của Đảng Cộng sản Việt

H

Nam về vai trò, vị trí người cán bộ cách mạng, cũng như yêu cầu đào tạo, xây dựng

TẾ

đội ngũ cán bộ, công chức; tìm hiểu những bài học kinh nghiệm về việc tuyển chọn và

IN

H

sử dụng nhân tài trong suốt quá trình lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta,

K

cũng như kinh nghiệm xây dựng nền công vụ chính quy hiện đại của đất nước trong

C


khu vực và trên thế giới. Từ đó xác định các yêu cầu, tiêu chuẩn của cán bộ, công chức

IH



đáp ứng đòi hỏi của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân.



Luận văn có thể kế thừa những kết quả nghiên cứu để đưa ra những tiêu chuẩn để xây

G

Đ

dựng một đội ngũ công chức phù hợp với điều kiện, đặc trưng của Văn phòng Cục

N

Thuế.

TR
Ư


Các tác giả đều phân tích một các hệ thống và tương đối toàn diện về vấn đề
chất lượng công chức nói chung dưới góc độ lý luận cũng như sự vận dụng lý luận đó
vào tình hình thực tiễn, đó đều là những công trình, sản phẩm của trí tuệ có giá trị và ý

nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn, là cơ sở kế thừa cho việc nghiên cứu tiếp theo.
Tuy nhiên, đứng trước xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa, việc xây dựng một
đội ngũ cán bộ, công chức ngành Thuế vẫn hết sức cấp thiết. Việc nghiên cứu trực tiếp
về vấn đề nâng cao chất lượng cán bộ, công chức Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào. Vì vậy việc chọn nghiên cứu đề tài này mang
ý nghĩa lý luận và thực tiễn, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
và hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị cơ sở Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

Footer Page 19 of 128.

8


Header Page 20 of 128.

6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung chính của Luận văn được kết cấu
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng cán bộ, công chức
trong cơ quan hành chính nhà nước
Chương 2: Thực trạng chất lượng và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại
Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,

TR
Ư


N


G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U



công chức tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

Footer Page 20 of 128.


9


Header Page 21 of 128.

PHẦN 2 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
1.1. Những vấn đề lý luận về nâng cao chất lượng cán bộ, công chức trong cơ
quan hành chính nhà nước
1.1.1. Khái niệm, vai trò và phân loại cán bộ, công chức
1.1.1.1. Khái niệm về cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước



Khái niệm “cán bộ” thường được sử dụng ở các nước xã hội chủ nghĩa và bao

U

hàm một diện rất rộng về các loại nhân sự thuộc khu vực nhà nước và các tổ chức

TẾ

H

chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội. Thuật ngữ khi đó thường dùng là “cán bộ, công
nhân” bao quát tất cả những người làm công hưởng lương từ nhà nước, kể cả những

IN


H

người đứng đầu một cơ quan tới các nhân viên phục vụ như lái xe, bảo vệ hay lao động

K

tạp vụ không phân biệt ai là cán bộ, công chức.



C

Cùng với xu hướng toàn cầu hóa về kinh tế, những thành tựu của sự phát triển

IH

kinh tế - xã hội, sự tăng cường mở rộng giao lưu, hợp tác về nhiều mặt với các nước,



tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại; cùng với công cuộc cải cách hành

G

Đ

chính hiện nay đang đặt ra nhu cầu chuyên biệt hóa trong sự điều chỉnh pháp luật ngày

N


càng rõ nét, đòi hỏi phải có sự thống nhất về nhận thức trong sự phân định các khái

TR
Ư


niệm có liên quan. Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội ban hành tháng 11 năm
2008 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2010 đã quy định cụ thể:
“Cán bộ là công dân Việt Nam được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm, giữ chức vụ,
chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, các
tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân
sách nhà nước” [12, tr5]
Như vậy, đến nay khái niệm cán bộ đã được quy định rõ ràng, cụ thể, xác định
rõ nội hàm, đó là những người giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các cơ
quan thuộc hệ thống chính trị Việt Nam từ trung ương đến cấp huyện, quận và tương

Footer Page 21 of 128.

10


Header Page 22 of 128.

đương. Tùy góc độ và mục tiêu xem xét có thể phân biệt đội ngũ cán bộ thành các
nhóm sau:
- Xét về loại hình có thể phân thành: Cán bộ Đảng, đoàn thể, cán bộ Nhà nước,
cán bộ kinh tế và quản lý kinh tế; cán bộ khoa học, kỹ thuật.
- Theo tính chất và chức năng nhiệm vụ có thể phân thành: nhóm chính khách,

nhóm lãnh đạo quản lý; nhóm chuyên gia và nhóm công chức.
“Công chức” là một bộ phận quan trọng trong bộ máy quản lý nhà nước, là lực
lượng lao động chủ yếu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của bộ máy hành chính nhà
nước từ trung ương đến địa phương. Hiệu lực của hệ thống chính trị nói chung và của

U



bộ máy hành chính Nhà nước nói riêng, xét cho cùng được quyết định bởi phẩm chất,

H

năng lực và hiệu quả của đội ngũ cán bộ, công chức. Khái niệm công chức được hình

TẾ

thành gắn liền với sự phát triển của nền hành chính nhà nước. Văn bản có tính pháp lý

IN

H

đầu tiên quy định về công chức là Sắc lệnh số 76/SL ngày 20/5/1950 của Chủ tịch

K

nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, tại Điều 1 quy định: “Công chức là những người

C


công dân Việt Nam được chính quyền nhân dân tuyển để giữ một chức vụ thường

IH



xuyên trong các cơ quan Chính phủ ở trong hay ngoài nước, trừ trường hợp riêng biệt



do Chính phủ quy định”.

Đ

Sau suốt một thời gian dài, khái niệm công chức ít được sử dụng, thay vào đó là

N

G

khái niệm cán bộ, công nhân viên chức nhà nước; không phân biệt công chức, viên

TR
Ư


chức với công nhân. Thực hiện công cuộc đổi mới, trước yêu cầu khách quan của tiến
trình cải cách nền hành chính nhà nước và đòi hỏi chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công
chức nhà nước, thuật ngữ công chức lại được sử dụng trở lại. Tại Nghị định số

169/HĐBT ngày 25/5/1991 của Hội đồng Bộ trưởng; tiếp đó là Nghị định số
95/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ; Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày
10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong
các cơ quan Nhà nước; khái niệm công chức được đề cập một cách rõ ràng, cụ thể;
xong vẫn chưa phân biệt công chức hành chính với công chức sự nghiệp.
Đến nay, trước yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội, sự phát triển của đời
sống chính trị pháp lý; Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 13/11/2008, có hiệu lực từ ngày

Footer Page 22 of 128.

11


Header Page 23 of 128.

01/01/2010 quy định rõ: “Công chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng, bổ nhiệm
vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, trong cơ quan, đơn
vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân quốc phòng; trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải
là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo quản lý của đơn vị sự
nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
(sau đây gọi tắt là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân
sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự

U




nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập

TẾ

H

theo quy định của pháp luật.” [12, tr5]

Từ những cách quan niệm về công chức nêu trên, chúng ta có thể hiểu khái

IN

H

niệm công chức như sau: Công chức là những công dân, được tuyển dụng và bổ nhiệm

K

giữ một công vụ thường xuyên trong một công sở của nhà nước ở trung ương hay địa

C

phương, được xếp vào một ngạch và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; có nghĩa

IH



vụ, bổn phận phục vụ nhân dân, phục vụ nhà nước theo quy định của pháp luật và chịu




sự điều chỉnh của luật công chức.

Đ

Trong hoạt động công vụ của Nhà nước, có thể phân loại công chức theo các

N

G

cách khác nhau. Theo đặc thù tính chất công việc người ta thường phân công chức

TR
Ư


thành bốn loại: công chức lãnh đạo, công chức chuyên gia, công chức chuyên môn,
nghiệp vụ, công chức là nhân viên hành chính. Tuy nhiên, sự phân loại này chỉ có tính
chất định tính, nhằm giúp cho việc xác định cơ cấu công chức trong việc quy hoạch
mà chưa rõ trình độ, năng lực của công chức trong từng loại khác nhau, do đó chưa
đáp ứng được yêu cầu chuẩn hóa công chức.
Ở nước ta hiện nay, phân loại công chức theo ngạch là phổ biến. Ngạch công
chức là một khái niệm chỉ trình độ, năng lực, khả năng chuyên môn và ngành nghề của
công chức. Mỗi ngạch thể hiện một cấp độ về trình độ chuyên môn nghiệp vụ và có
tiêu chuẩn riêng, bao gồm 5 loại:
+ Công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
+ Công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương.


Footer Page 23 of 128.

12


Header Page 24 of 128.

+ Công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
+ Công chức ngạch cán sự và tương đương.
+ Công chức ngạch nhân viên và tương đương.
1.1.1.2. Vai trò của cán bộ, công chức trong quản lý nhà nước
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng dạy “… Cán bộ là cái gốc của mọi
việc…”, “ …Công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém…”. Thực
hiện lời dạy của Người, trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta luôn chú trọng tới
chất lượng cán bộ, công chức, coi đây là nhân tố quan trọng trong việc thiết kế cơ cấu
bộ máy, cơ chế vận hành của các tổ chức Đảng và chính quyền, đoàn thể và các tổ

U



chức chính trị xã hội. Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, gắn

H

liền với vận mệnh của Đảng, của đất nước và chế độ, là khâu then chốt trong công tác

TẾ

xây dựng Đảng. Chính vì vậy, cán bộ, công chức đóng vai trò rất quan trọng trong quá


IN

H

trình ra quyết định, quản lý, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các chính sách của nhà

K

nước, thể hiện:

C

- Thứ nhất, cán bộ, công chức đóng vai trò chủ đạo trong công cuộc đổi mới

IH



xây dựng đất nước. Đội ngũ cán bộ, công chức có đầy đủ phẩm chất chính trị, trình độ

Đ

nghiệp chung của quốc gia.



chuyên môn, năng lực tổ chức và tinh thần trách nhiệm cao sẵn sàng cống hiến cho sự

N


G

- Thứ hai, cán bộ, công chức là lực lượng nòng cốt trong hệ thống chính trị, có

TR
Ư


vai trò đưa đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước trở thành thực tiễn. Tiếp thu và
thực hiện nguyện vọng của nhân dân, nắm bắt những yêu cầu thực tiễn của cuộc sống
đặt ra để phản ánh cho nhà nước kịp thời có những chủ trương, chính sách sát thực để
giải quyết.
- Thứ ba, cán bộ, công chức là nguồn nhân lực quan trọng có vai trò quyết định
trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy hành chính nhà nước các cấp, là
một trong những nguồn nhân lực quan trọng nhất trong việc thực hiện CNH-HĐH và
hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước. Do đó, việc không ngừng nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức trong nền công vụ là một yêu cầu có tính tất yếu khách
quan, vừa mang tính cấp thiết vừa mang tính kế thừa, thường xuyên, liên tục và lâu dài
trong các giai đoạn phát triển của đất nước.

Footer Page 24 of 128.

13


Header Page 25 of 128.

1.1.1.3. Phân loại cán bộ, công chức
Phân loại cán bộ, công chức giúp cho việc xây dựng, quy hoạch, đào tạo cán bộ,

công chức đúng đối tượng theo yêu cầu nội dung công tác, đưa ra những căn cứ cho
việc xác định biên chế một cách hợp lý và là tiền đề cho việc đề ra những tiêu chuẩn
khách quan trong việc tuyển dụng, bổ nhiệm, xác định cơ cấu tiền lương hợp lý. Đồng
thời còn giúp cho việc tiêu chuẩn hóa, cụ thể hóa việc sát hạch, đánh giá thực hiện
công việc của đội ngũ cán bộ, công chức.
Thông thường việc phân loại cán bộ, công chức ở nước ta theo các tiêu chí như
vai trò, vị trí, chuyên môn nghiệp vụ và trình độ đào tạo. Trong từng loại có thể phân

U



thành nhóm nhỏ hơn.

H

Theo Điều 34, Luật Cán bộ, công chức năm 2008 và thực tiễn công việc của đội

TẾ

ngũ cán bộ, công chức thì cán bộ, công chức được phân loại theo các tiêu thức chủ yếu

IN

H

sau:

K


- Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, cán bộ, công chức bao gồm:

C

+ Loại A: bổ nhiệm vào ngạch Chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;

IH



+ Loại B: bổ nhiệm vào ngạch Chuyên viên chính hoặc tương đương;



+ Loại C: bổ nhiệm vào ngạch Chuyên viên hoặc tương đương;

Đ

+ Loại D: bổ nhiệm vào ngạch Cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên.

N

G

- Căn cứ vào vị trí công tác, cán bộ, công chức bao gồm:

TR
Ư



+ Cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
+ Cán bộ, công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Căn cứ theo cấp bậc quản lý của hệ thống, đội ngũ CB, CC được chia thành:
+ Nhóm cấp cao: những người chịu trách nhiệm điều hành và phối hợp hoạt
động của các bộ phận trong đơn vị, đại diện cho đơn vị trong mối liên hệ với môi
trường bên ngoài.
+ Nhóm cấp trung: những người kết nối giữa cấp cao và cấp cơ sở. Họ là người
triển khai quyết định của cấp cao tới cấp cơ sở và giúp cấp cao theo dõi quy trình thực
hiện quyết định ở cấp cơ sở.
+ Nhóm cấp cơ sở: những người đối diện với người lao động trực tiếp, là những
người cuối cùng thực hiện các quyết định quản lý.

Footer Page 25 of 128.

14


×