Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 135 trang )

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH

CK

HỌ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ –
TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số

: 8340410

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ


TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN KHOA CƯƠNG

HU

HUẾ, 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Đồng thời, tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận

văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được
chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Như Quỳnh

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CẢM ƠN

Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành

nhất tới:

- Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học và các thầy giáo, cô giáo của

Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

- TS. Phan Khoa Cương - Giảng viên Trường Đại học Kinh tế Huế là người đã

trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt
quá trinh nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn quan tâm, chia sẽ, động viên tôi

trong suốt thời gian thực hiện luận văn.

HỌ

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng và do kiến thức có hạn nên luận văn không
tránh khỏi những khiếm khuyết. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành
của quý Thầy, quý Cô giáo và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn./.
Xin chân thành cảm ơn!

CK

Huế, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

H
IN

Nguyễn Thị Như Quỳnh


TẾ
HU



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Niên khóa: 2016 - 2018

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN KHOA CƯƠNG
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH
QUẢNG TRỊ

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
- Mục đích: từ việc nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thuế

đối với cá nhân kinh doanh, luận văn phân tích thực trạng công tác quản lý thuế đối


HỌ

với CNKD và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối
với CNKD tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà.
- Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại
Chi cục Thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

CK

2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Phương pháp thu thập dữ liệu

+ Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập qua nhiều nguồn khác nhau.
+ Nguồn số liệu sơ cấp: Điều tra các cá nhân kinh doanh trên địa bàn do Chi cục

H
IN

quản lý và cán bộ công chức thuế làm việc tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà.
- Phương pháp phân tích: phương pháp phân tích, tổng hợp; phương pháp so
sánh; phương pháp thống kê mô tả.

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

TẾ

Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế
đối với cá nhân kinh doanh. Qua việc phân tích thực trạng công tác quản lý thuế đối
với cá nhân kinh doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà, từ đó đánh giá kết quả

đạt được, những hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác

HU

quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh trên địa bàn.




TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Tên viết tắt
CBCC
CCT

CNKD

Nguyên nghĩa
Cán bộ công chức
Chi cục Thuế
Cá nhân kinh doanh

CQT


Cơ quan thuế

CSDL

Cơ sở dữ liệu

GTGT

Giá trị gia tăng

HC-QT-TV-AC

Hành chính - Quản trị - Tài vụ - Ấn chỉ

HCVT

Hành chính văn thư

HĐTVT

Hội đồng tư vấn thuế

HỌ

HST

Hồ sơ thuế

HSKT


Hồ sơ khai thuế

LPX

Liên phường xã

NSNN
QLAC

TCT

Người nộp thuế
Ngân sách nhà nước
Quản lý ấn chỉ
Quản lý Nhà nước

H
IN

QLNN

CK

NNT

Tổng cục Thuế

TNCN


Thu nhập cá nhân

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

THNV-DT&KKKTT-TH
TMS

Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế

TẾ

TT-HTNNT

Tổng hợp nghiệp vụ dự toán và kê khai kế toán
thuế tin học
Ứng dụng quản lý thuế tập trung của ngành Thuế

HU



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR


MỤC LỤC

Lời cam đoan...............................................................................................................2
Lời cảm ơn ..................................................................................................................3
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ...............................................................4
Danh mục các chữ viết tắt ...........................................................................................5
Mục lục........................................................................................................................6
Danh mục các bảng biểu ...........................................................................................10
Danh mục các biểu đồ ...............................................................................................11
Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

HỌ

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................5
Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

CK

THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH .........................................................6
1.1. Những vấn đề chung về cá nhân kinh doanh .......................................................6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về cá nhân kinh doanh.................................................6

H
IN


1.1.2. Vai trò của cá nhân kinh doanh.........................................................................7
1.2. Những vấn đề chung về quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh ......................9
1.2.1. Tổng quan về quản lý thuế ................................................................................9
1.2.2. Vai trò của quản lý thuế đối với sự phát triển của quốc gia............................10
1.3. Các loại thuế; phí, lệ phí chủ yếu áp dụng đối với cá nhân kinh doanh ............12

TẾ

1.3.1. Thuế giá trị gia tăng ........................................................................................12
1.3.2. Thuế thu nhập cá nhân ....................................................................................13
1.3.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt......................................................................................14
1.3.4. Lệ phí môn bài ................................................................................................14

HU

1.4. Nội dung quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh ...........................................16




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.4.1. Tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế .............................................................16
1.4.2. Quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán..............................17
1.4.3. Quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh và

cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp khai thuế
theo năm ....................................................................................................................23
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với cá nhân
kinh doanh .................................................................................................................24
1.6. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh ..........27
1.6.1. Chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện dự toán được giao...................................27
1.6.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.....................28
1.6.3. Chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý, đăng ký, kê khai thuế.............................28
1.6.4. Chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ........................29

HỌ

1.6.5. Chỉ tiêu đánh giá công tác miễn, giảm thuế....................................................29
1.7. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại một số địa phương
trong nước và bài học kinh nghiệm cho Chi cục Thuế thành phố Đông Hà.............30
1.7.1. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh ở một số địa phương 30

CK

1.7.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh có thể áp
dụng cho Chi cục Thuế thành phố Đông Hà .............................................................32
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ

H
IN

NHÂN KINH DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ .......35
2.1. Tổng quan về Chi cục thuế thành phố Đông Hà ................................................35
2.1.1. Giới thiệu về Chi cục thuế thành phố Đông Hà ..............................................35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuế thuộc Chi cục thuế

thành phố Đông Hà ...................................................................................................36

TẾ

2.1.3. Tình hình của cá nhân kinh doanh hoạt động trên địa bàn thành phố Đông Hà
...................................................................................................................................39
2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế
thành phố Đông Hà - tỉnh Quảng Trị ........................................................................43

HU

2.2.1. Thực trạng về công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế ........................44




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

2.2.2. Thực trạng về công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế
khoán .........................................................................................................................48
2.2.3. Tình hình miễn, giảm thuế đối với cá nhân kinh doanh .................................59
2.3. Đánh giá của các đối tượng khảo sát có liên quan về công tác quản lý thuế đối
với cá nhân kinh doanh tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà .................................60
2.3.1. Đánh giá của người nộp thuế về công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh
doanh .........................................................................................................................60

2.3.2. Đánh giá của CBCC về công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh ...62
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục
thuế thành phố Đông Hà ...........................................................................................66
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................66
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................69

HỌ

Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG
HÀ.............................................................................................................................75
3.1. Định hướng và mục tiêu công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại

CK

Chi cục Thuế thành phố Đông Hà.............................................................................75
3.1.1. Định hướng chung...........................................................................................75
3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi

H
IN

cục Thuế thành phố Đông Hà....................................................................................76
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi
cục Thuế thành phố Đông Hà....................................................................................77
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, hỗ trợ về chính sách thuế .........77
3.2.2. Tăng cường công tác quản lý thông tin, các thủ tục hành chính về đăng ký, kê

TẾ


khai, ấn định thuế ......................................................................................................79
3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc thu nợ, quản lý miễn, giảm thuế......81
3.2.4. Nâng cao trình độ, tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và tăng cường
kỷ luật, kỷ cương của đội cán bộ, công chức ............................................................82

HU

3.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế.........................83




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................86
3.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................86
3.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89
PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU



TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:

Thống kê cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với CNKD
...............................................................................................................40

Bảng 2.2:

Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước của Chi cục thuế
thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 – 2017...........................................42


Bảng 2.3:

Kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế của Chi cục thuế
thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 - 2017 ...........................................45

Bảng 2.4:

Tình hình quản lý cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế Thành phố Đông
Hà giai đoạn 2015 – 2017......................................................................48

Bảng 2.5:

Tình hình quản lý cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn tại Chi cục thuế
thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 – 2017...........................................50
Tình hình nộp báo cáo sử dụng hóa đơn của các cá nhân kinh doanh

HỌ

Bảng 2.6:

nộp thuế khoán sử dụng hóa đơn quyển tại Chi cục thuế thành phố
Đông Hà giai đoạn 2015 – 2017............................................................51
Bảng 2.7:

Tình hình quản lý CNKD phát sinh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà

CK

giai đoạn 2015 – 2017 ...........................................................................52

Bảng 2.8:

Tình hình quản lý doanh thu, mức thuế cá nhân kinh doanh tại Chi cục
thuế thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 - 2017....................................54
Kết quả điều tra doanh thu chọn mẫu cá nhân kinh doanh trên địa bàn

H
IN

Bảng 2.9:

thành phố Đông Hà năm 2016...............................................................56
Bảng 2.10: Kết quả thu, nộp thuế của các cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế
Thành phố Đông Hà giai đoạn 2015 - 2017 ..........................................57
Bảng 2.11: Tình hình miễn giảm thuế của các CNKD tại Chi cục thuế thành phố

TẾ

Đông Hà giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................59
Bảng 2.13: Đánh giá của CBCC về nội dung hỗ trợ công tác quản lý thuế CNKD ....63

HU



I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR
Biểu đồ 2.1:

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Tình hình quản lý cá nhân kinh doanh trên địa bàn thành phố Đông
Hà giai đoạn 2015 - 2017 ..................................................................39

Biều đồ 2.2.

Cơ cấu ngành nghề của các CNKD trên địa bàn thành phố Đông Hà
...........................................................................................................41

Biều đồ 2.3:

Số CNKD phát sinh trong năm tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà
giai đoạn 2015 - 2017........................................................................53

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU



I
ĐẠ

NG
ƯỜ

TR

Phần 1:
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, Thuế luôn được coi là mối quan tâm hàng

đầu của Nhà nước, bởi nó không chỉ là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước
mà còn được sử dụng làm công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Vì vậy, vấn đề quản lý
thuế sao cho thu đúng, thu đủ luôn được quan tâm hàng đầu để vừa đảm bảo nguồn
thu cho ngân sách vừa bảo đảm sự công bằng trong nghĩa vụ đóng góp của nhân dân.
Trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước, Đảng và Nhà nước ta luôn coi

trọng thành phần kinh tế tư nhân, luôn tạo môi trường bình đẳng, thuận lợi để các thành
phần kinh tế cùng phát triển. Một bộ phận của thành phần kinh tế tư nhân đóng góp vào

HỌ

sự tăng trưởng của kinh tế và tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách nhà nước đó là thu
nhập của cá nhân kinh doanh. Việc kinh doanh của cá nhân mặc dù đã mang lại con số
không nhỏ về lợi nhuận nhưng không phải ai cũng thực hiện đúng nghĩa vụ về thuế với
ngân sách nhà nước. Vì vậy, công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh là một

CK

trong những vấn đề cấp thiết trong công tác quản lý thuế.

Thời gian qua, công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh cơ bản đã được
hình thành, công tác quản lý từng bước đã đi vào nền nếp, khung pháp lý cũng dần
được hoàn thiện, góp phần tăng thu cho ngân sách Nhà nước. Mặt khác, quản lý thuế,

H
IN

chống thất thu thuế đối với các cá nhân kinh doanh luôn bao hàm sự biến động vì đây
là lĩnh vực kinh tế năng động, thường xuyên thay đổi để phù hợp với sự biến động
của nền kinh tế - xã hội, do đó việc quản lý thuế đòi hỏi cũng phải linh hoạt để bắt kịp
các biến động này. Tuy đã đạt được những kết quả nhất định, song trên thực tế công

TẾ

tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh còn khá nhiều bất cập và hạn chế, làm
giảm hiệu quả quản lý và gây thất thu ngân sách nhà nước như quản lý không hết cá
nhân kinh doanh, doanh thu tính thuế chưa sát thực tế, công việc điều tra doanh thu
đối với cá nhân kinh doanh còn gặp khó khăn, có nhiều trường hợp thiếu ý thức hợp

HU

tác... Bên cạnh đó, tình trạng vi phạm pháp luật về thuế của các cá nhân kinh doanh
thường xảy ra dưới nhiều hình thức, với các mức độ khác nhau như ý thức tuân thủ



1


I

ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

pháp luật thuế còn thấp, kê khai và nộp thuế chậm, thậm chí nhiều cá nhân kinh
doanh chây ỳ không chấp hành... Tình hình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh
tại Chi cục Thuế thành phố Đông Hà cũng nằm trong tình trạng chung đó.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công

tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ ngành quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với cá

nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị trong giai
đoạn 2015-2017, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế
đối với cá nhân kinh doanh tại đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới.
 Mục tiêu cụ thể:

HỌ

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với cá
nhân kinh doanh;

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh


CK

doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá
nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H
IN

 Đối tượng nghiên cứu:

Công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố
Đông Hà.
 Phạm vi nghiên cứu:

+ Về nội dung: Nghiên cứu những nội dung cơ bản của công tác quản lý thuế

TẾ

đối với cá nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà .
+ Về không gian: Tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà

+ Về thời gian: đánh giá thực trạng giai đoạn 2015 - 2017 và đề xuất giải pháp

HU

cho những năm tiếp theo.




2


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
 Nguồn tài liệu thứ cấp
+ Số liệu từ Đội thuế liên xã, phường; Đội THNV-DT&KKKTT-TH, Bộ phận

Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế thuộc Đội Kiểm tra thuế số 2, Đội Tuyên truyền
và Hỗ trợ người nộp thuế - Chi cục thuế thành phố Đông Hà, Đội HC-NS-TV-AC.
+ Hệ thống thông tin về người nộp thuế do cơ quan thuế quản lý như: QLT (phần

mềm quản lý thuế), QTT (phần mềm phân tích tình trạng NNT), TINC (phần mềm quản
lý thông tin về người nộp thuế), TMS (phần mềm quản lý thuế tập trung), QLAC (phần
mềm quản lý ấn chỉ)...

+ Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác thu NSNN của Chi cục

thuế thành phố Đông Hà (2015-2017).
+ Tổng hợp lập bộ thuế của cá nhân kinh doanh (2015-2017)

HỌ


+ Báo cáo chi tiết số thu của cá nhân kinh doanh theo địa bàn (2015-2017)
+ Báo cáo kết quả công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế (2015-2017)
+ Báo cáo tổng kết công tác thuế qua các năm; Phương hướng, nhiệm vụ trong
những năm tiếp theo của Chi cục thuế thành phố Đông Hà (2015-2017)

CK

+ Các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên Website Tổng cục Thuế;
Website Cục Thuế các tỉnh; các bài viết trên Tạp chí chuyên ngành…
+ Các Luật, Nghị định, Nghị quyết, Thông tư liên quan đến các vấn đề về thuế
+ Ngoài ra, luận văn còn tham khảo một số luận văn Thạc sỹ về công tác quản

H
IN

lý thuế đối với cá nhân kinh doanh của một số tác giả được công bố trên mạng
Internet; Các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên Website Tổng cục
Thuế; Website Cục Thuế các tỉnh: Quảng Trị, Quảng Ninh, Sơn La; các bài viết trên
Tạp chí Thuế và các tài liệu khác có liên quan…
 Nguồn số liệu sơ cấp:

TẾ

Để tiến hành phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với cá
nhân kinh doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, đề tài dự kiến khảo sát ý kiến
cán bộ công chức của Chi cục Thuế có liên quan đến công tác quản lý thuế đối với

HU


cá nhân kinh doanh và một số cá nhân kinh doanh do Chi cục thuế thành phố Đông
Hà quản lý.



3


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Cơ cấu mẫu điều tra như sau:
Tổng thể

Đối tượng khảo sát

Số
lượng

Mẫu điều tra

Tỷ lệ
(%)

Số
lượng


Tỷ lệ
(%)

Các Đội Thuế liên quan đến công tác quản lý
thuế đối với cá nhân kinh doanh

80

+ Đội thuế liên xã, phường

26

32,5

23

46,0

+ Đội Tổng hợp nghiệp vụ-dự toán và kê khai
kế toán thuế - tin học

23

28,8

10

20,0


5

6,3

5

10,0

+ Đội kiểm tra thuế số 2

15

18,8

6

12,0

+ Đội HC-NS-TV-AC

11

13,7

6

12,0

3.143


100,0

100

100,0

+ Đội Tuyên truyền hỗ trợ NNT

HỌ

Cá nhân kinh doanh trên địa bàn

50

4.2 Phương pháp phân tích

CK

 Phương pháp phân tích, tổng hợp

Các thông tin, số liệu sau khi được thu thập, chọn lọc và tổng hợp sẽ được tác
giả phân tích, đánh giá để rút ra kết luận. Phương pháp phân tích - tổng hợp được sử
 Phương pháp so sánh

H
IN

dụng trong toàn bộ luận văn.

Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng phương pháp đối

chiếu, so sánh số liệu thu thập được giữa các năm với nhau, cơ cấu giữa các chỉ tiêu
trong cùng một năm để thấy được sự biến động tăng, giảm, mức độ ảnh hưởng của

TẾ

các chỉ tiêu đến vấn đề nghiên cứu.
 Phương pháp thống kê mô tả

Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng phổ biến trong luận văn. Số liệu

HU

thống kê về biến động về số lượng cá nhân kinh doanh; số liệu kết quả nhiệm vụ thu
ngân sách…qua các năm nhằm cung cấp thông tin cho việc phân tích, so sánh trong



4


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

các nội dung liên quan đến công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại Chi
cục Thuế thành phố Đông Hà. Phân tích số liệu sơ cấp từ kết quả khảo sát ý kiến
của các đối tượng liên quan đến công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh

như CBCC thuế và người nộp thuế.
 Công cụ xử lý dữ liệu
Sử dụng phần mềm SPSS và EXCEL.

5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Nội dung nghiên cứu của luận văn được kết

cấu gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với cá nhân

kinh doanh;

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh tại

HỌ

Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị;
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh
doanh tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

CK
H
IN
TẾ
HU


5



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Phần 2:

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH

1.1. Những vấn đề chung về cá nhân kinh doanh
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm về cá nhân kinh doanh
Hiện nay, pháp luật chưa có định nghĩa cụ thể nào về cá nhân kinh doanh. Tuy

nhiên thông qua các văn bản phát luật về thuế ta có thể hiểu các khái niệm cơ bản
về cá nhân kinh doanh như sau:
Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 hướng dẫn thực hiện

thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động

HỌ

kinh doanh;… thì “người nộp thuế là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá

nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất
cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (gọi
là cá nhân kinh doanh)”. [1,2]

CK

Theo Quyết định số 2371/QĐ-TCT ngày 18 tháng 12 năm 2015 về việc ban
hành quy trình quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh thì “Cá nhân kinh doanh là
cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định

H
IN

của pháp luật”.[19]

Trước đây, các quyết định về việc ban hành quy trình quản lý thuế đối với cá
nhân kinh doanh thì “cá nhân kinh doanh” được gọi là “hộ kinh doanh”. Điều
66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 về thủ tục đăng ký doanh
nghiệp quy định như sau: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người

TẾ

gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử
dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với

HU

hoạt động kinh doanh”[3]. Với nguyên nhân trên nên ta có thể hiểu rằng cá nhân

kinh doanh cũng có các đặc điểm như hộ kinh doanh được pháp luật quy định đó là:



6


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Do một cá nhân là công dân Việt Nam, hoặc nhóm cá nhân, hộ gia đình làm chủ.
+ Đối với trường hợp do một cá nhân làm chủ, cá nhân có toàn quyền quyết

định về mọi hoạt động kinh doanh của mình.
+ Đối với trường hợp do nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ, mọi hoạt

động kinh doanh của hộ do các thành viên trong nhóm hoặc trong hộ quyết định.
Nhóm người hoặc hộ gia đình cử một người đủ điều kiện là đại diện cho nhóm hoặc
cho hộ để tham gia giao dịch với bên ngoài
- Hộ kinh doanh không phải là doanh nghiệp: cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia

đình nhân danh mình tham gia vào các hoạt động kinh doanh. Mặc dù là chủ thể
kinh doanh nhưng cá nhân kinh doanh không có tư cách pháp nhân, không có con
dấu riêng và chịu trách nhiệm đến cùng về mọi khoản nợ phát sinh từ hoạt động
kinh doanh của mình (trách nhiệm vô hạn).


HỌ

- Ngành nghề kinh doanh: Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và
phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Việc quản lý
nhà nước đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành

CK

điều kiện kinh hộ doanh của kinh doanh thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên
ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
1.1.2. Vai trò của cá nhân kinh doanh

H
IN

Hiện nay ở nước ta, với nền kinh tế thị trường phát triển theo định hướng xã
hội chủ nghĩa, mọi thành phần kinh tế đều được Đảng và Nhà nước khuyến khích
phát triển. Trong đó, thành phần kinh tế cá thể có vị trí và vai trò quan trọng trong
nhiều ngành nghề, phần lớn thành phần kinh tế này hoạt động dưới hình thức cá
nhân kinh doanh. Trong những năm qua, hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá

TẾ

nhân kinh doanh tại Việt Nam có rất nhiều thuận lợi từ thủ tục thành lập đơn vị kinh
doanh đến cải cách quản lý thuế đối tượng này đã tạo điều kiện cho cá nhân kinh
doanh phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển của hình thức cá nhân kinh doanh góp phần
quan trọng vào việc tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Bằng việc sử dụng số lượng

HU


lớn lao động từ các hộ gia đình ở các địa phương tham gia, hoạt động sản xuất, kinh



7


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

doanh ở nhiều lĩnh vực ngành nghề tạo ra các chủng loại sản phẩm hàng hóa dịch
vụ đa dạng, phong phú, các cá nhân kinh doanh không những giải quyết việc làm,
tăng thu nhập... mà còn là mạng lưới rộng lớn, phát triển về những vùng xa, vùng
khó khăn mà các lĩnh vực kinh doanh khác không đáp ứng được. Đây là kênh phân
phối và lưu thông hàng hóa quan trọng, giúp cân đối thương mại và phát triển kinh
tế địa phương. Với ý nghĩa đó, cá nhân kinh doanh góp phần đóng vai trò làm vệ
tinh cho các doanh nghiệp của nền kinh tế trong quá trình phân phối, luân chuyển
hàng hóa, dịch vụ, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động
giải quyết việc làm cho một bộ phận lớn dân cư, có tính linh hoạt trong hoạt động
và sức sống mạnh mẽ.

Ngày nay, hình thức cá nhân kinh doanh đang hoạt động theo cơ chế thị

trường có sự tự do cạnh tranh trong sản xuất, kinh doanh hàng hoá. Với quy mô


HỌ

nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ, năng động, cá nhân kinh doanh có thể dễ dàng đáp
ứng được những thay đổi của nhu cầu thị trường. Là động lực khai thác các tiềm
năng, tận dụng các nguồn lực vốn, lao động, tài nguyên làm tăng sản phẩm cho xã
hội. Là đối tác cạnh tranh của kinh tế quốc doanh trong quá trình cùng vận động và

CK

phát triển. Như vậy, cá nhân kinh doanh đã góp phần đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày
càng cao của thị trường tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất, kinh doanh hàng hoá phát
triển cao hơn, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.

H
IN

Thêm vào đó lại được Đảng và Nhà nước có các chủ trương, chính sách
khuyến khích tạo điều kiện cho cá nhân kinh doanh phát triển đã góp phần tạo được
nhiều việc làm cho người lao động, góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội, nâng
cao trình độ dân trí, sức khoẻ và đời sống của người dân. Thực hiện mục tiêu “Dân
giàu, nước mạnh xã hội công bằng văn minh”.

TẾ

Từ sự phân tích trên ta thấy hình thức cá nhân kinh doanh là thành phần kinh
tế không thể thiếu được trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá xây dựng đất
nước. Cá nhân kinh doanh phát triển góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong
cả nước nói chung, kinh tế từng địa phương nói riêng và cũng từ đó tăng mọi nguồn

HU


thu cho ngân sách địa phương cũng như ngân sách nhà nước.



8


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.2. Những vấn đề chung về quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh
1.2.1. Tổng quan về quản lý thuế
1.2.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế ra đời - phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà nước.

Thuế là một đòi hỏi khách quan đối với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước. Để
bảo đảm duy trì sự tồn tại của Nhà nước và thực hiện các chức năng của mình, nhất
thiết Nhà nước phải có nguồn tài chính nhất định. Có thể nói thuế là hình thức động
viên cổ xưa nhất của tài chính Nhà nước.
Ở nước ta, đến nay vẫn chưa có định nghĩa thống nhất về thuế. Theo từ điển

Tiếng Việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh
doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp v.v.. buộc phải nộp cho Nhà nước
theo mức qui định” hay ta có thể hiểu: “ Thuế là khoản đóng góp bắt buộc từ các thể


HỌ

nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật qui định
nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.” [10,5] Như vậy, một định nghĩa hoàn
chỉnh về thuế cần hàm chứa các nội dung sau:
Thứ nhất, làm rõ nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi quan hệ tiền tệ

CK

giữa Nhà nước với đối tượng nộp thuế. Điều đó có nghĩa Nhà nước dùng quyền lực
của mình để đặt ra các loại thuế và sử dụng thuế là công cụ chủ yếu để tạo nguồn
thu cho ngân sách Nhà nước, đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và do cơ quan
lập pháp qui định

H
IN

Thứ hai, mối quan hệ trên nảy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội
đặc biệt. Việc chuyển giao thu nhập có tính bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước
và phải được qui định bằng pháp luật, không có sự bồi hoàn trực tiếp.
Thứ ba, thuế là hình thức phân phối lại một phần của cải xã hội.

TẾ

Từ các yếu tố trên đây, có thể hiểu thuế là một hình thức đóng góp cho Nhà
nước theo nghĩa vụ do luật định đối với các thể nhân và pháp nhân nhằm đáp ứng
nhu cầu chi tiêu của Nhà nước; là hình thức phân phối lại một phần của cải xã hội.
Nó không mang tính chất hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế; được Nhà nước sử

HU


dụng như một công cụ kinh tế quan trọng nhằm huy động nguồn thu cho ngân sách
Nhà nước, điều chỉnh kinh tế và điều hòa thu nhập.



9


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.2.1.2. Quản lý thuế

Theo nghĩa hẹp, quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý hành chính Nhà nước.

Quản lý thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan
thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc
thực thi các chính sách thuế.
Theo nghĩa rộng, quản lý thuế là hoạt động mang tính lập pháp về thuế gồm

các hoạt động về xây dựng chính sách thuế, ban hành văn bản quy phạm về pháp
luật thuế, hoạt động tổ chức hành thu, xử lý vi phạm về thuế.
Công tác quản lý thuế là quá trình nâng cao chất lượng hệ thống thuế thông

qua đổi mới hệ thống thuế theo hướng tạo hành lang pháp luật cho chính sách thuế;

quản lý thuế nâng cao trách nhiệm các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện nghĩa
vụ thuế đối với Nhà nước, đồng thời từng bước điều chỉnh các sắc thuế phù hợp với
lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế. Nhờ đó, số thu từ thuế và phí hàng năm đều tăng,

HỌ

luôn trở thành nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước, đáp ứng hơn nhu cầu
phát triển của đất nước.

1.2.2. Vai trò của quản lý thuế đối với sự phát triển của quốc gia

CK

Thứ nhất, quản lý thuế có vai trò quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ
thuế được tập trung chính xác, kịp thời, thường xuyên và ổn định.
Pháp luật về thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung
một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách Nhà nước. Việc các chủ thể

H
IN

thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đã tạo ra nguồn tài chính
quan trọng trong cơ cấu nguồn thu ngân sách Nhà nước. Quốc gia muốn có nền tài
chính lành mạnh thì phải dựa chủ yếu vào nguồn thu nội bộ của nền kinh tế quốc
dân. Hiện nay, nguồn thu nước ngoài đã giảm nhiều, kinh tế đối ngoại chuyển thành
vay có trả. Áp lực về lợi nhuận khiến các công ty nước ngoài đầu tư vào nước sở tại

TẾ

luôn tìm cách mang về lợi ích cao nhất bất chấp mọi thủ đoạn. Trong điều kiện đó,

thuế là công cụ thể hiện nội lực của quốc gia, công cụ góp phần ổn định trật tự xã
hội, chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc phát triển lâu dài. Việc lựa chọn áp dụng
các biện pháp quản lý thuế có hiệu quả, cũng như xây dựng và áp dụng quy trình,

HU

thủ tục về thuế hợp lý, cơ quan thuế đảm bảo thu thuế đúng luật, đầy đủ và kịp thời
vào ngân sách Nhà nước.



10


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Thứ hai, quản lý thuế góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật, các quy định

về thuế và là công cụ để Nhà nước thực hiện sự điều tiết vĩ mô đối với sự phát triển
kinh tế xã hội.

Qua quá trình thực thi công tác quản lý thuế, những điểm bất cập trong chính

sách thuế và khiếm khuyết trong các luật thuế được phát hiện trong quá trình áp
dụng luật vào thực tiễn và qua các hoạt động quản lý thuế. Trên cơ sở đó cơ quan

điều hành thực hiện pháp luật đề xuất bổ sung, sửa đổi các luật thuế.
Pháp luật thuế là công cụ tác động đến tư duy đầu tư, hành vi tiêu dùng của các

thành viên trong xã hội, qua đó thúc đẩy hoặc hạn chế việc đầu tư, tiêu dùng. Pháp
luật thuế giúp Nhà nước chủ động can thiệp đến cung - cầu của nền kinh tế. Sự tác
động của Nhà nước để điều chỉnh cung - cầu của nền kinh tế một cách hợp lý sẽ có
tác động lớn đến sự ổn định và tăng trưởng kinh tế. Thuế được coi là công cụ sắc bén

HỌ

được sử dụng nhằm đạt mục tiêu bảo hộ sản xuất nội địa và duy trì, tăng cường khả
năng cạnh tranh của nền kinh tế trong điều kiện hội nhập quốc tế. Bên cạnh đó,
pháp luật thuế còn có tác động tích cực trong việc thúc đẩy sản xuất trên cơ sở tận
dụng và sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn lực của đất nước, đảm bảo yêu cầu

CK

về chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Như vậy, thông qua việc xây dựng các luật thuế mà
nhà nước có thể chủ động phát huy vai trò điều hoà nền kinh tế. Dựa vào công cụ
thuế, nhà nước có thể thúc đẩy hoăc hạn chế việc tích luỹ đầu tư, khuyến khích xuất

H
IN

khẩu…. [8]

Thứ ba, thông qua quản lý thuế, Nhà nước thực hiện kiểm soát và điều tiết các
hoạt động kinh tế của các tổ chức, cá nhân trong xã hội, đảm bảo sự công bằng
trong xã hội.


Sự vận động của nền kinh tế theo cơ chế thị trường nếu không có sự điều tiết

TẾ

của Nhà nước sẽ tất yếu tạo ra sự mất cân đối về mặt xã hội, trong đó có sự mất cân
đối về thu nhập, tạo ra khoảng cách giàu nghèo sâu sắc. Với các sắc thuế như: Thuế
giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập,... theo hướng lũy tiến, đánh cao
vào những hàng hóa, dịch vụ cao cấp và người có thu nhập cao trong xã hội nhằm

HU

điều tiết bớt thu nhập của các doanh nghiệp, cá nhân có thu nhập cao. Đồng thời,



11


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

thuế đánh thấp vào những hàng hóa dịch vụ thiết yếu cho đại bộ phận dân chúng.
Có thể nói việc quy định về đối tượng chịu thuế, thuế suất từng ngành hàng về bên
ngoài như là một sự cưỡng chế nhưng bên trong lại nhằm điều chỉnh những quan hệ
xã hội nhất định.


Bình đẳng, công bằng xã hội không chỉ là đạo lý, lý thuyết mà phải được

biểu hiện bằng luật pháp, chế độ qui định của nhà nước. Phải có những biện pháp
chống thất thu về thuế đối với đối tượng nộp thuế, về căn cứ tính thuế, về tổ chức
quản lý thu thuế, về chế độ miễn giảm thuế, về kiểm tra, xử lý nghiêm minh đối với
các vụ vi phạm trốn thuế.[8]
Sự bình đẳng và công bằng được thể hiện hiện thông qua chính sách động viên

giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có những điều
kiện hoạt động giống nhau. Trên thực tế, sự phát triển của một đất nước là kết quả

HỌ

nỗ lực của cả một cộng đồng, sẽ không công bằng nếu không có sự chia sẻ thành
quả phát triển kinh tế. Thành quả đó thể hiện rõ nét qua sự cải thiện về tiện ích của
các dịch vụ công mà nguồn đầu tư chủ yếu từ ngân sách Nhà nước với nguồn thu
chủ đạo là thuế. Thực thi công tác quản lý thuế sẽ kịp thời nắm bắt thông tin về hoạt

CK

động sản xuát kinh doanh của người nộp thuế từ đó có chính sách quản lý phù hợp.
1.3. Các loại thuế; phí, lệ phí chủ yếu áp dụng đối với cá nhân kinh doanh
1.3.1. Thuế giá trị gia tăng

H
IN

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng (Điều 2 Luật
số 13/2008/QH12).[11]


Theo Điều 11 Luật số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 sửa đổi, bổ
sung một số điều của luật thuế giá trị gia tăng.[13]

Số thuế GTGT
phải nộp
* Tỷ lệ tính thuế

=

TẾ

* Phương pháp tính thuế

Doanh thu tính
Thuế GTGT

x

Tỷ lệ thuế
GTGT (%)

HU

- Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán và theo từng
lần phát sinh.



12



I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
Tỷ lệ Thuế
GTGT (%)

Nội dung

1

Phân phối, cung cấp hàng hóa

1

2

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL

5

3

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa,
xây dựng có bao thầu NVL


3

4

Hoạt động kinh doanh khác

2

- Đối với cá nhân cho thuê tài sản (Điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15

tháng 6 năm 2015).[1]

Số thuế GTGT
phải nộp

=

Doanh thu tính
Thuế GTGT

x

Tỷ lệ thuế
GTGT (5%)

1.3.2. Thuế thu nhập cá nhân

HỌ

Thuế thu nhập cá nhân tính trực tiếp trên thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú

và không cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
Như vậy, các cá nhân trong lãnh thổ Việt Nam có phát sinh các khoản thu

CK

nhập chịu thuế đều thuộc đối tượng chịu thuế TNCN.
Theo Điều 10 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 quy định
đối với cá nhân kinh doanh như sau:[14]

- Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối

H
IN

với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.

- Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung
ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ.

Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan

TẾ

thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
* Thuế suất

- Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán và theo từng

HU


lần phát sinh



13


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR
Tỷ lệ Thuế
TNCN (%)

Nội dung

1

Phân phối, cung cấp hàng hóa

0,5

2

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL

2,0


3

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa,
xây dựng có bao thầu NVL

1,5

4

Hoạt động kinh doanh khác

1,0

- Đối với cá nhân cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán

hàng đa cấp 5%.

* Phương pháp tính thuế (Điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6

năm 2015).[1]

HỌ

Số thuế TNCN
phải nộp

Doanh thu tính

=


Thuế TNCN

Tỷ lệ thuế

x

TNCN (%)

1.3.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt

CK

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế được
cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi mua hàng
hóa, sử dụng dịch vụ.

H
IN

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là các mặt hàng nhập khẩu, sản xuất
trong nước và các hoạt động dịch vụ
* Phương pháp tính thuế.[13]
Thuế TTĐB

=

Giá tính thuế
TTĐB


x

Thuế suất thuế
TTĐB (%)

TẾ

1.3.4. Lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài là một khái niệm mới có hiệu lực từ ngày 1/1/2017được quy
định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 quy định về lệ phí

HU

môn bài. Khái niệm lệ phí môn bài thay thế cho khái niệm Thuế môn bài được sử
dụng hiện nay.



14


×