Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại đại học Nông Lâm Đại học Huế (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.49 KB, 124 trang )

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ LIÊN

HỌ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ

CK
H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TẾ
HU

HUẾ - 2018





I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ LIÊN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN

HỌ

TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

CK

MÃ SỐ: 8.34.04.10

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TẾ

TS. TRẦN THỊ GIANG

HU

HUẾ - 2018




I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong công trình nghiên cứu

khoa học này là độc lập và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin
cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Lê Thị Liên


CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


i


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Thị Giang đã tận tình hướng dẫn, giúp

đỡ, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học và

quý thầy cô giáo ở Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tạo điều kiện, giúp đỡ
và tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn thạc sĩ.


Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, cán bộ - giảng viên Trường Đại

học Nông Lâm - Đại học Huế tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
và thu thập số liệu để nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm,

giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn

CK

HỌ

Thừa Thiên Huế, ngày tháng năm 2018

Lê Thị Liên

H
IN
TẾ
HU


ii


TR

I

ĐẠ
NG
ƯỜ

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: LÊ THỊ LIÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8340410
Niên khoá: 2016 – 2018

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ GIANG
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
- Mục đích: Nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng công tác quản lý

CTX tại đơn vị nghiên cứu từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
quản lý CTX tại Trường ĐHNL Huế.
- Đối tượng: Công tác quản lý CTX trường ĐHNL Huế.

HỌ

2. Các phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu;

-

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

-


Phương pháp Kiểm định Cronbach’s Alpha;

-

Phương pháp chuyên gia.

CK

-

3. Các kết quả nghiên cứu chính và thảo luận
- Khái quát về các khoản CTX NSNN và quản lý các khoản CTX. Qua đó

H
IN

tìm hiểu về công tác quản lý CTX trong các trường đại học công lập.
- Phân tích thực trạng về các khoản CTX và công tác quản lý CTX tại
trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế giai đoạn 2015 - 2017.
- Đánh giá cơ bản công tác quản lý CTX và các yếu tố tác động đến hiệu
quả công tác quản lý CTX tại trường thông qua bảng hỏi điều tra.

trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế.

HU


iii


TẾ

- Đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý CTX tại


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Cán bộ, viên chức

CC:

Công chức

CTX:

Chi thường xuyên

ĐHNL Huế:

Đại học Nông lâm – Đại học Huế

HSL:

Hệ số lương


KBNN:

Kho bạc nhà nước

KHTC:

Kế hoạch tài chính

LĐHĐ:

Lao động hợp đồng

NCKH:

Nghiên cứu khoa học

NCPT:

Nghiên cứu phát triển

NSNN:

Ngân sách nhà nước

PCCV:

Phụ cấp chức vụ

PCTNVK:


Phụ cấp thâm niên vượt khung

VC:

Viên chức

CK

HỌ

CBVC:

H
IN
TẾ
HU


iv


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ............................................................................. ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................................1
2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.....................................................................................2
3.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................2
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................3

HỌ

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHI THƯỜNG XUYÊN TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở
VIỆT NAM ................................................................................................................6

CK

1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TRONG CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP .............................................................................6
1.1.1.Một số khái niệm về trường Đại học công lập...................................................6

H
IN

1.1.2.Tổng quan về chi thường xuyên.........................................................................9

1.1.3.Quản lý chi thường xuyên ................................................................................12
1.1.4.Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi thường xuyên .......................16
1.2.TÌNH HÌNH THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
TRONG CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP .....................................................................19

TẾ

1.2.1.Hệ thống văn bản pháp quy về quản lý chi thường xuyên...............................19
1.2.2.Tình hình công tác quản lý chi thường xuyên của các trường Đại học công lập
ở Việt Nam ................................................................................................................20
1.3.KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA MỘT SỐ

HU

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP ...........................................................................29



v


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.3.1.Kinh nghiệm quản lý chi thường xuyên của trường Đại học Lao động xã hội –
Cơ sở Sơn Tây...........................................................................................................29

1.3.2.Kinh nghiệm quản lý chi thường xuyên của trường Đại học Vinh..................30
1.3.3.Bài học kinh nghiệm đối với công tác quản lý chi thường xuyên của trường
Đại học Nông lâm - Đại học Huế..............................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ ..................................32
2.1.TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ.......32
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý......................................................................33
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ .....................................................................................34
2.1.4. Đội ngũ cán bộ giảng viên .............................................................................34

HỌ

2.1.5.Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................36
2.2.CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ ..................................37
2.2.1.Định mức chi thường xuyên.............................................................................37

CK

2.2.2.Lập dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại trường Đại học nông
lâm – Đại học Huế.....................................................................................................39
2.2.3.Chấp hành dự toán chi thường xuyên ..............................................................39

H
IN

2.2.4.Quyết toán và kiểm soát các khoản chi thường xuyên.....................................39
2.3.CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ................................................................................40

2.3.1.Tình hình thu - chi ngân sách...........................................................................40
2.3.2.Lập dự toán chi thường xuyên .........................................................................46

TẾ

2.3.3.Thực hiện CTX.................................................................................................51
2.3.4.Kế toán, quyết toán chi thường xuyên .............................................................65
2.3.5. Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý CTX.....................................................68
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐỊNH

HU

HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG



vi


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

XUYÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ...........................70
3.1. KHẢO SÁT Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ
CÔNG TÁC QUÁN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ................................................................................70

3.1.1. Thông tin về đối tượng điều tra.......................................................................70
3.1.2. Đánh giá công tác quản lý chi thường xuyên dựa trên kết quả điều tra..........71
3.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG
XUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ GIAI ĐOẠN 2015
– 2017........................................................................................................................83
3.2.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................83
3.2.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................85
3.3. ĐỊNH HƯỚNG ..................................................................................................87

HỌ

3.3.1. Thực hiện đổi mới tăng cường quản lý chi thường xuyên ..............................87
3.3.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong công tác quản lý chi
thường xuyên............................................................................................................87
3.4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTX TẠI TRƯỜNG

CK

ĐHNL HUẾ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 ....................................................................88
3.4.1. Hoàn thiện công tác lập dự toán CTX.............................................................88
3.4.2. Hoàn thiện công tác chấp hành dự toán CTX .................................................89

H
IN

3.4.3. Hoàn thiện công tác kế toán, quyết toán CTX ................................................89
3.4.4. Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác quản lý CTX...................................90
3.4.5. Nâng cao năng lực chuyên môn của kế toán và phát triển công nghệ thông tin
trong quản lý CTX ....................................................................................................91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................93


TẾ

1.KẾT LUẬN ............................................................................................................93
2.KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................94
2.1.Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo ...............................................................94
2.2.Kiến nghị với Đại học Huế .................................................................................94

HU

2.3. Kiến nghị với Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................95



vii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

2.4. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế....................................95
2.5. Kiến nghị với Bảo hiểm Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................96
PHỤ LỤC..................................................................................................................98
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


viii


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 2.1.

Tình hình nhân sự trường Đại học Nông lâm Huế năm 2017 ...............32

Bảng 2.2.


Đội ngũ cán bộ, giảng viên của Trường giai đoạn 2015-2017..............35

Bảng 2.3.

Tình hình kinh phí của trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017 ......42

Bảng 2.4.

Tình hình chi của trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017...............45

Bảng 2.6.

Tình hình CTX của trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 - 2017 ............53

Bảng 2.7.

Tổng hợp các khoản chi cho cá nhân tại trường ĐHNL Huế giai đoạn
2015 – 2017 ...........................................................................................57

Bảng 2.8.

Tổng hợp khoản chi nghiệp vụ chuyên môn tại trường ĐHNL Huế giai
đoạn 2015 – 2017 ..................................................................................60

Bảng 2.9.

Tổng hợp khoản chi sửa chữa, mua sắm tại trường ĐHNL Huế giai
đoạn 2015 – 2017 ..................................................................................62


HỌ

Bảng 2.10. Tổng hợp các khoản CTX khác tại trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 –
2017 .......................................................................................................64
Bảng 2.11. Giá trị quyết toán các khoản CTX trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 –
2017 .......................................................................................................67

CK

Bảng tổng hợp thông tin về đối tượng điều tra là CBVC......................70

Bảng 3.2.

Ý kiến đánh giá về công tác quản lý CTX trường ĐHNL Huế.............71

Bảng 3.3.

Kết quả kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích .......................75

Bảng 3.4.

Kết quả kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích sau khi loại bỏ

H
IN

Bảng 3.1.

những biến có tương quan biến - tổng thể <0,3 ....................................77
Bảng 3.5.


Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác lập dự
toán của trường ĐHNL Huế ..................................................................79

Bảng 3.6.

Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác thực

Bảng 3.7.

TẾ

hiện CTX của trường ĐHNL Huế .........................................................80
Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác kế toán,
kiểm toán của trường ĐHNL Huế .........................................................81

HU

Bảng 3.8. Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác thanh
tra, kiểm tra của trường ĐHNL Huế....................................................814



ix


TR

I
ĐẠ

NG
ƯỜ

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1.

So sánh dự toán CTX trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017....51

Biểu đồ 2.2:

So sánh CTX trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017.................54

Biểu dồ 2.3:

So sánh chi cho cá nhân tại Trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 2017...................................................................................................58

Biểu dồ 2.4.

So sánh CTX khác tại Trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017..65

Biểu đồ 2.5.

So sánh giá trị dự toán và quyết toán CTX trường ĐHNL Huế giai
đoạn 2015 - 2017...............................................................................68

Biểu đồ 3.1.


Cơ cấu mức độ đánh giá tình hình quản lý CTX trường ĐHNL Huế
của các đối tượng điều tra .................................................................73
Cơ cấu đánh giá mức độ tác động của các yếu tố điều tra đến công

HỌ

Biểu đồ 3.2.

tác quản lý CTX tại trường ĐHNL Huế............................................79
Biểu đồ 3.3.

Cơ cấu đánh giá mức độ tác động của các yếu tố điều tra đến công
tác quản lý CTX tại trường ĐHNL Huế............................................81

CK

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Tổ chức bộ máy quản lý trường Đại học Nông Lâm ........................33

Sơ đồ 2.2:

Tổ chức bộ máy kế toán trường ĐHNL Huế ....................................36

Sơ đồ 2.3.

Quy trình lập kế hoạch và dự toán CTX tại Trường ĐHNL Huế .....46

H
IN


Sơ đồ 2.1:

TẾ
HU


x


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong cơ chế thị trường, hoạt động giáo dục đào tạo cũng bị chi phối nhiều

bởi quy luật giá trị và quy luật cung cầu. Do vậy, các trường Đại học công lập có
nhiều cơ hội để tự khẳng định vị thế của mình, bên cạnh đó cũng phải chịu nhiều áp
lực cạnh tranh vốn có của kinh tế thị trường. Các trường phải biết đón đầu những cơ
hội, triển khai đào tạo liên kết, các loại hình đào tạo, thực hiện quản lý hiệu quả...
nhằm thu hút người học và nâng cao lợi nhuận. Do đó, cần quan tâm cải cách công
tác quản lý tài chính bằng nhiều chủ trương, biện pháp cụ thể, đặc biệt quan tâm đến
công tác quản lý CTX. Công tác quản lý CTX hiệu quả sẽ giúp các trường Đại học
công lập giảm bớt rủi ro trong mọi hoạt động của mình, trên cơ sở quản lý rủi ro sẽ

đảm bảo cho các trường tuân thủ đúng các quy định, hoạt động hiệu quả, sử dụng

HỌ

tối ưu các nguồn lực, có khả năng đảm bảo an ninh tài chính, đảm bảo khả năng
hoạt động liên tục, đứng vững và phát triển trong điều kiện nền kinh tế thị trường
phát triển và hội nhập. Tuy nhiên, công tác kiểm soát CTX tại các trường Đại học

CK

công lập ở Việt Nam phần lớn chưa chú trọng kiểm tra; kiểm soát toàn bộ hoạt động
chi tiêu của đơn vị, chưa chú trọng đến phòng ngừa và quản lý rủi ro mà chỉ tập
trung vào việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán về tài chính. Điều đó đã hạn
chế tác dụng của công tác quản lý CTX, thậm chí ở một số trường công tác quản lý

H
IN

CTX chỉ mang tính hình thức, gây tốn kém thêm chi phí…
Mục tiêu phát triển của trường ĐHNL Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 là phát triển quy mô đào tạo; nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo; nhằm
nâng cao khả năng cạnh tranh trong khu vực Miền Trung; Tây Nguyên và trên cả
nước. Xu hướng NSNN cấp ngày càng giảm xuống, Nhà nước khống chế mức trần

TẾ

học phí... điều này đặt Nhà trường trong tình trạng tài chính eo hẹp, đòi hỏi phải có
các biện pháp để kiểm soát nhằm góp phần quản lý tài chính để sử dụng có hiệu
quả, tiết kiệm các nguồn lực tài chính.


HU

Công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan chức năng vẫn còn
ít, cơ quan thanh tra thuế từ năm 2009 đến năm 2015 mới thanh tra trở lại. Do đó,



1


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

công tác quản lý CTX tại đơn vị rất được coi trọng nhằm sử dụng tài sản tài chính
một cách có hiệu quả, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước và tránh sai
sót xảy ra trong công tác quản lý tài chính. Tuy nhiên, hiện nay các văn bản hướng
dẫn về kiểm soát chi tiêu nội bộ tại các đơn vị hành chính sự nghiệp chưa có quy
định và hướng dẫn cụ thể, chưa có chế tài bắt buộc. Việc ban hành quy trình quản lý
CTX của các cơ quan ban ngành còn rất mới;
Làm thế nào để nâng cao năng lực quản lý CTX, giảm thiểu rủi ro thất

thoát các nguồn kinh phí để đảm bảo và duy trì phát triển bền vững là vấn đề đặt
ra cho không chỉ trường ĐHNL Huế mà còn là vấn đề chung cho các trường Đại
học công lập.

Từ những phân tích trên và từ thực tiễn làm việc tại phòng Kế hoạch – Tài


chính trường ĐHNL Huế, tôi quyết định nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác

HỌ

quản lý chi thường xuyên tại trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng công tác quản lý CTX tại đơn vị

CK

nghiên cứu từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý CTX
tại Trường ĐHNL Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể

H
IN

- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về công tác quản lý CTX trong các
trường đại học công lập ở Việt Nam;

- Phân tích thực trạng công tác quản lý CTX tại Trường ĐHNL Huế giai
đoạn 2015 – 2017;

- Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý CTX tại

TẾ


Trường ĐHNL Huế.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu những vấn đề liên quan đến công tác quản lý CTX của

HU

trường ĐHNL Huế.



2


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: Trường ĐHNL Huế
- Thời gian: Phân tích công tác quản lý CTX giai đoạn 2015 – 2017; đề xuất

giải pháp đến năm 2020.


4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp:

Được thu thập thông qua điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi. Điều tra chọn mẫu

được thực hiện trên một số lượng nhất định do vậy sẽ có thời gian để tiếp cận, thu thập
thông tin trên một đơn vị điều tra được đầy đủ và cụ thể hơn, có thể kiểm tra được số
liệu chặt chẽ hơn…, và như vậy số liệu thu thập được sẽ có độ tin cậy cao hơn.
 Tổng thể mẫu nghiên cứu: CBVC trường ĐHNL Huế.
 Khung chọn mẫu: Danh sách CBVC toàn trường.

HỌ

 Phương pháp chọn mẫu:
Dựa vào tiêu chí đánh giá công tác quản lý chi thường xuyên do đó, việc lựa
chọn mẫu ưu tiên những CBVC là cán bộ quản lý trong trường. Vì vậy, tác giả
quyết định lựa chọn phương pháp chọn mẫu phân tầng để đảm bảo được độ chính

CK

xác trong quá trình nghiên cứu.

Chọn mẫu phân tầng (stratified sampling): Trước tiên phân chia tổng thể
thành các phòng ban, trung tâm, viện nghiên cứu…Sau đó trong từng bộ phận, căn
cứ vào chức vụ để xác định mẫu trong nhóm đối tượng có chức vụ từ cấp thư ký

H
IN


khoa, tổ trưởng trở lên.

 Xác định cỡ mẫu: Trong điều tra, việc xác định cỡ mẫu đóng vai trò
quan trọng để đảm bảo độ chính xác và khả năng suy luận của nghiên cứu đồng thời
giảm các chi phí không cần thiết khi mẫu điều tra quá lớn.
Sử dụng công thức Slovin (1960) để xác định kích thước mẫu:

TẾ

n=N/(1+N.e2)
Trong đó:
n: Số mẫu cần thiết

HU

N: Tổng thể
e: Sai số cho phép



3


TR

I
ĐẠ
NG
ƯỜ


Tổng số CBVC giữ các chức vụ từ tổ trưởng trở lên trong trường năm 2017

là 150 người (Danh sách phụ cấp chức vụ ĐHNL Huế 2017). Vậy số mẫu cần thiết
để điều tra với sai số cho phép 5% là:
n

150
=109 (CBVC)
1  150 * (0.05) 2

- Số liệu thứ cấp: Chủ yếu là số liệu kế toán và báo cáo thống kê thu thập

được từ phòng Kế hoạch – Tài chính trường ĐHNL Huế. Ngoài ra, tác giả còn sử
dụng một số số liệu, tài liệu liên quan đến các đơn vị khác trực thuộc Đại học Huế
và các văn bản pháp lý của Nhà nước.
4.2.

Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

4.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Tác giả sẽ tiến hành xâu chuỗi các số liệu thống kê được để phân tích cơ cấu

các khoản thu, chi của trường Đại học Nông lâm qua các thời kỳ.

HỌ

4.2.2. Phương pháp so sánh

Trên cơ sở thông tin từ các tài liệu đã nghiên cứu, qua sự quan sát và thông
tin từ phỏng vấn tác giả tiến hành so sánh những điểm giống nhau và khác nhau


CK

giữa cơ sở lý luận đã hệ thống với thực trạng công tác kiểm soát thu chi nội bộ tại
Trường ĐHNL Huế. Đồng thời, từ bộ số liệu thứ cấp qua xử lý trên phần mềm
Excel và SPSS tác giả sẽ tiến hành so sánh sự biến động của các yếu tố qua các thời
kỳ để đưa ra những nhận xét, đánh giá nhiều chiều và trên cơ sở đó đề ra các giải

H
IN

pháp hoàn thiện công tác quản lý CTX tại Trường ĐHNL Huế trong thời gian tới.
4.2.3. Phương pháp chuyên gia

Hệ số Cronbach’s Alpha Để đo lường mức độ tin cậy của kết quả khảo sát
đối với đối tượng khảo sát về quản lý chi thường xuyên tại trường Đại học Nông

TẾ

Lâm Huế.

Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại
qua hệ số Cronbach’s Alpha. Sử dụng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trước khi
đánh giá tác động của các yếu tố đến công tác quản lý CTX để loại các biến không



4

HU


phù hợp vì các biến rác này có thể tạo ra các yếu tố giả.


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo:
– Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến - tổng (Item - total

correlation) nhỏ (nhỏ hơn 0,3); tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha
lớn hơn 0,6 (Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất quán nội tại càng cao) (Nguyễn
Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
– Các mức giá trị của Alpha: lớn hơn 0,8 là thang đo lường tốt; từ 0,7 đến 0,8

là sử dụng được; từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên
cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2005).

Trong đề tài, tác giả sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường, khi

đánh giá hệ số Cronbach’s Alpha, biến nào có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ
hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn để lựa chọn thang đo là hệ số Cronbach’s Alpha của

HỌ


thành phần lớn hơn 0,6.

CK
H
IN
TẾ
HU


5


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHI THƯỜNG XUYÊN TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
Ở VIỆT NAM

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TRONG CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
1.1.1. Một số khái niệm về trường Đại học công lập
1.1.1.1. Khái niệm trường Đại học công lập
Theo Ngô Thế Chi: “Nhà trường trong hệ thống giáo dục đại học quốc dân


được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp
giáo dục và được tổ chức theo các loại hình công lập, bán công, dân lập, tư thục.
Các loại hình này đều chịu sự quản lý của Nhà nước, của các cơ quan quản lý giáo

HỌ

dục theo sự phân công, phân cấp của Chính phủ” [11].
“Đại học công lập là cơ sở đào tạo thuộc sở hữu Nhà nước, do NSNN đầu tư
vốn để xây dựng phòng học, nhà làm việc, thư viện và các tài trợ khác thuộc phạm

CK

vi xây dựng cơ bản của mỗi cơ sở đại học công lập. Mọi khoản chi phí cho quá trình
hoạt động (từ tiền lương, phụ cấp, vật tư văn phòng, mua sắm TSCĐ…) cũng chủ
yếu lấy từ nguồn vốn cấp phát NSNN. Chính vì vậy, cơ cấu tổ chức, bộ máy quản
lý, phục vụ, mức tiền lương, tiền thưởng của cơ sở đào tạo đại học công lập đều

H
IN

phải tuân thủ nguyên tắc của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền”[3].
Theo Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13 năm 2012 thì cơ cấu tổ chức
trường đại học gồm: Hội đồng đại học; Giám đốc, phó giám đốc; Văn phòng, ban
chức năng; Trường đại học thành viên; viện nghiên cứu khoa học thành viên; Khoa,
trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ; Tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu

TẾ

khoa học và triển khai ứng dụng, cơ sở sản xuất và kinh doanh, dịch vụ; Phân hiệu

(nếu có) và Hội đồng khoa học và đào tạo, các hội đồng tư vấn.
1.1.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của trường Đại học công lập

HU

Theo Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13, các trường đại học nói chung
và các trường đại học công lập nói riêng có những nhiệm vụ và quyền hạn như sau:



6


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển cơ sở giáo dục đại học.
- Triển khai hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế, đảm

bảo chất lượng giáo dục đại học.
- Phát triển các chương trình đào tạo theo mục tiêu đã xác định, đảm bảo sự

liên thông giữa các chương trình và trình độ đào tạo.
- Tổ chức bộ máy; tuyển dụng, quản lý, xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giảng

viên, cán bộ quản lý, viên chức người lao động.

- Quản lý người học, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của giảng viên, viên

chức, nhân viên, cán bộ quản lý và người học; dành kinh phí để thực hiện chính
sách xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách xã hội, đối tượng ở vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đảm bảo
môi trường sư phạm cho hoạt động giáo dục.

HỌ

- Tự đánh giá chất lượng đào tạo và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục.
- Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, cơ sở vật chất; được miễn giảm
thuế theo quy định của pháp luật.

- Huy động quản lý, sử dụng các nguồn lực; xây dựng và tăng cường cơ sở

CK

vật chất, đầu tư trang thiết bị.

- Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế,
nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài.

H
IN

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra của Bộ
Giáo dục và đào tạo, các bộ ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ
sở giáo dục đại học đặt trụ sở hoặc có tổ chức hoạt động đào tạo theo quy định.
- Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Giáo dục là những hoạt động có ý thức, có mục đích, có kế hoạch nhằm


TẾ

truyền cho những lớp người mới những kinh nghiệm đấu tranh và sản xuất, những
tri thức về tự nhiên và xã hội, về tư duy để họ có đầy đủ những kinh nghiệm, năng
lực tham gia vào lao động sản xuất và đời sống xã hội. Ở một góc độ hẹp hơn, giáo
dục được hiểu là việc trang bị những kiến thức và hình thành nhân cánh con người.

HU

Có thể nói giáo dục là quá trình bồi dưỡng, nâng đỡ sự trưởng thành về nhận thức



7


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

của con người, tạo ra những con người có đầy đủ kiến thức, năng lực hành vi, có
khả năng sáng tạo. Giáo dục được xem 20 như là quá trình tác động vào con người
làm cho họ trở thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất dịnh. Giáo dục
đại học có vai trò trọng yếu trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho
sự phát triển của mỗi nước, nhất là trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt
trong thế giới toàn cầu hóa ngày nay.

Ở bất kỳ quốc gia nào, hệ thống giáo dục Đại học cũng đóng vai trò then

chốt trong sự phát triển kinh tế xã hội, dân cư của vùng và nhiều trường, nhiều quốc
gia. Hệ thống các trường đại học công lập đóng vai trò chủ đạo trong quá trình định
hướng phát triển cơ cấu ngành nghề của nền kinh tế thị trường. Hệ thống các trường
đại học công được thành lập từ nguồn NSNN, vì mục tiêu tạo ra cơ cấu nguồn nhân
lực có trình độ cao phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế của một quốc gia. Bên

HỌ

cạnh hệ thống các trường đại học công, các trường đại học tư thục, đại học dân lập
cũng rất phát triển, các tổ chức này cũng hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuân.
Tuy nhiên, tính chất không vì mục tiêu lợi nhuận thể hiện và được nhận biết rõ ràng
ở các trường công lập hơn là các trường tư thục. Hệ thống các trường đại học công

CK

đóng vai trò quan trọng, đem lại những lợi ích nằm ngoài phạm trù kinh tế (theo
nghĩa là có thể lượng định bằng các thước đo chi phí – lợi ích thuần túy). Lợi ích
này không chỉ giới hạn trong mỗi cá nhân học viên mà lan tỏa ra toàn xã hội.

H
IN

Bởi vậy, vai trò của nhà nước trong việc xây dựng hệ thống giáo dục Đại học
công là rất quan trọng. Với nguồn NSNN cấp để thành lập trường, xây dựng cơ sở
vật chất và nguồn kinh phí cấp chi cho các hoạt động thường xuyên, hệ thống các
trường đại học công đã và đang khẳng định vai trò và trách nhiệm trong sự nghiệp
trồng người tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao cho sự nghiệp công nghiệp
1.1.1.3. Phân loại trường Đại học công lập


TẾ

hóa, hiện đại hóa đất nước.

Trong quá trình phát triển, đặc biệt là trong những thập niên gần đây hệ
thống giáo dục đại học ở các nước trên thế giới đã và đang có những biến đổi sâu

HU

sắc cả về quy mô, cơ cấu loại hình, mô hình đào tạo v.v... với xu hướng đa dạng



8


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

hoá, chuyển từ giáo dục tinh hoa cho số ít sang nền giáo dục đại học đại chúng; từ
tháp ngà kinh viện sang thực tiễn cuộc sống với những thay đổi sâu sắc cả về mục
tiêu, nội dung, chương trình và phương pháp dạy học, cơ chế quản lý...Việc phân
loại, phân cấp các trường đại học là rất cần thiết cho việc định hướng phát triển
trong ngành giáo dục. Để phân loại các trường đại học công lập có thể căn cứ theo
các tiêu chí sau:


- Theo Quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập

của Thủ tướng chính phủ ta có thể phân loại các trường Đại học công lập như sau[18]:
+ Đại học quốc gia, Học viện Hành chính quốc gia.
+ Đại học vùng, các trường đại học trọng điểm.
+ Các trường đại học còn lại.
- Theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP có thể phân loại các trường đại học công

HỌ

lập theo khả năng tự đảm bảo nguồn kinh phí cho hoạt động thường xuyên như sau:
+ Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động: Là đơn vị có nguồn thu sự
nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên (≥100%);
+ Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động: Là đơn vị có

CK

nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên (≥10%
và <100%), phần còn lại được NSNN cấp;

+ Đơn vị sự nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động: Là đơn vị

H
IN

có nguồn thu sự nghiệp thấp (≤10%), đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, KP
hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước bảo đảm
toàn bộ kinh phí hoạt động.


1.1.2. Tổng quan về chi thường xuyên
1.1.2.1. Khái niệm

TẾ

CTX NSNN là quá trình phân phối, sử dụng nguồn lực tài chính của nhà
nước nhằm trang trải những nhu cầu của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị
xã hội thuộc khu vực công, qua đó thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở các hoạt
động sự nghiệp kinh tế, giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa thông tin thể dục

HU

thể thao khoa học và công nghệ môi trường và các hoạt động sự nghiệp khác.



9


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

Tóm lại, CTX NSNN là quá trình phân phối, sử dụng quỹ NSNN để đáp ứng

nhu cầu chi gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của nhà nước về
quản lý kinh tế, xã hội.

1.1.2.2. Phân loại

Nội dung của CTX rất đa dạng và phức tạp, sự phân loại ở các nước không

giống nhau. Có nhiều cách phân loại CTX.
 Xét theo từng lĩnh vực chi, CTX được chia thành:
+ Chi cho các hoạt động sự nghiệp thuộc lĩnh vực văn xã: Các loại hình đơn

vị tham gia vào lĩnh vực này như: Giáo dục – đào tạo, y tế, văn hoá - nghệ thuật, thể
thao, báo chí, phát thanh - truyền hình,... một khi các đơn vị đó do Nhà nước thành
lập và giao nhiệm vụ cho nó hoạt động.
+ Chi cho các hoạt động sự nghiệp kinh tế của Nhà nước: Các đơn vị thuộc

HỌ

loại này có kết quả hoạt động không phục vụ riêng cho một ngành nào mà phục vụ
cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân như: sự nghiệp giao thông, nông nghiệp, thuỷ lợi,
ngư nghiệp, lâm nghiệp, khí tượng - thuỷ văn …
+ Chi cho các hoạt động quản lý nhà nước: Khoản chi này phát sinh ở hầu

CK

hết các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Bởi với chức năng quản lý toàn diện mọi
hoạt động kinh tế - xã hội nên bộ máy quản lý Nhà nước đã được thiết lập từ Trung
ương đến địa phương và có ở mọi ngành kinh tế quốc dân.

được cấp kinh phí từ NSNN.

H
IN


+ Chi cho các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức khác

+ Chi cho Quốc phòng – An ninh và trật tự, an toàn xã hội. Chi này bao gồm:
quân đội, công an, các đơn vị lực lượng vũ trang…

+ Chi khác: Ngoài các khoản chi lớn đã được sắp xếp vào 5 lĩnh vực trên,

TẾ

còn có một số các khoản chi khác cũng được xếp vào cơ cấu CTX như: chi trợ giá
theo chính sách Nhà nước, chi hỗ trợ quỹ Bảo hiểm Xã hội, phần CTX thuộc các
chương trình mục tiêu quốc gia, dự án Nhà nước…

HU

 Xét theo nội dung kinh tế các khoản CTX:

+ Các khoản chi cho con người thuộc khu vực hành chính - sự nghiệp. Đây



10


I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR

được coi là nội dung chi quan trọng đầu tiên có thể có được một trong ba yếu tố đầu
vào của bất kỳ một cơ quan, tổ chức nào muốn tồn tại và hoạt động. Thuộc các
khoản chi con người của khu vực hành chính - sự nghiệp, bao gồm: tiền lương, tiền
công, phụ cấp, phúc lợi tập thể, tiền thưởng, các khoản đóng góp theo tiền lương và
các khoản thanh toán khác cho cá nhân. Ngoài ra còn có thể có học bổng cho học
sinh, sinh viên…

+ Các khoản chi về sự nghiệp chuyên môn: Được tính vào chi nghiệp vụ

chuyên môn phải là những khoản chi mà xét về nội dung kinh tế của nó phải thực sự
phục vụ cho hoạt động này như: các chi phí về nguyên vật liệu; chi phí về năng
lượng, nhiên liệu; chi phí cho nghiên cứu, hội thảo khoa học…
+ Các khoản chi mua sắm, sửa chữa: Trong quá trình hoạt động, các đơn vị

hành chính - sự nghiệp còn được NSNN cấp kinh phí để mua sắm thêm các tài sản

HỌ

hay sửa chữa các tài sản đang trong quá trình sử dụng, nhằm phục vụ kịp thời cho
nhu cầu hoạt động và nâng cao hiệu suất sử dụng của các tài sản đó.
+ Các khoản chi khác: Thuộc phạm vi các khoản chi khác nằm trong cơ cấu
CTX của NSNN là những khoản chi có thời hạn tác động ngắn nhưng chưa được đề
1.1.2.3. Đặc điểm

CK

cập tới 3 nhóm mục trên.


CTX có ba đặc điểm lớn phân biệt với các khoản chi khác là:

H
IN

Thứ nhất, đại bộ phận các khoản CTX mang tính ổn định khá rõ nét. Những
chức năng vốn có của Nhà nước như: bạo lực, trấn áp và tổ chức quản lý các hoạt
động kinh tế - xã hội đều đòi hỏi phải thực thi cho dù có sự thay đổi về thể chế
chính trị. Để đảm bảo cho Nhà nước có thể thực hiện được các chức năng đó, tất
yếu phải cung cấp nguồn vốn từ NSNN cho nó. Mặt khác, tính ổn định của CTX

thuộc guồng máy của Nhà nước phải thực hiện.

TẾ

còn bắt nguồn từ tính ổn định trong từng hoạt động cụ thể mà mỗi bộ phận cụ thể
Thứ hai, xét theo cơ cấu chi NSNN ở từng niên độ và mục đích sử dụng cuối
cùng của vốn cấp phát thì đại bộ phận các khoản CTX của NSNN có hiệu lực trong

HU

khoảng thời gian ngắn và mang tính tiêu dùng xã hội. Nếu chi đầu tư phát triển nhằm



11


I
ĐẠ

NG
ƯỜ

TR

tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật cần thiết để thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
trong tương lai thì CTX lại chủ yếu đáp ứng nhu cầu chi để thực hiện các nhiệm vụ
của nhà nước về quản lý kinh tế, quản lý xã hội ngay trong năm ngân sách. Thứ ba,
phạm vi, mức độ CTX của NSNN gắn chặt với cơ cấu tổ chức của bộ máy Nhà nước.
Với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, nên tất yếu quá trình phân
phối và sử dụng vốn NSNN luôn hướng vào việc đảm bảo sự hoạt động bình thường
của bộ máy nhà nước đó. Nếu một khi bộ máy quản lý nhà nước gọn nhẹ, hoạt động
có hiệu quả thì số CTX cho nó giảm bớt và ngược lại. Hoặc quyết định của Nhà nước
trong việc lựa chọn phạm vi và mức độ cung ứng các hàng hoá công cộng cũng sẽ có
ảnh hưởng trực tiếp đến phạm vi và mức độ CTX của NSNN.
1.1.2.4. Vai trò

CTX có vai trò quan trọng trong nhiệm vụ chi của NSNN. CTX đã giúp cho

HỌ

bộ máy nhà nước duy trì hoạt động bình thường để thực hiện tốt chức năng quản lý
nhà nước; đảm bảo an ninh, an toàn xã hội, đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
Thực hiện tốt nhiệm vụ CTX còn có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phân phối và
sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính của đất nước, tạo điều kiện giải quyết tốt

CK

mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. CTX hiệu quả và tiết kiệm sẽ tăng tích lũy
vốn NSNN để chi cho đầu tư phát triển, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao

niềm tin của nhân dân vào vai trò quản lý điều hành của nhà nước.

1.1.3.1. Khái niệm

H
IN

1.1.3. Quản lý chi thường xuyên

Quản lý chi NSNN đặc biệt là quản lý CTX NSNN là nội dung trọng yếu của
quản lý tài chính NSNN, là việc Nhà nước phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm
đảm bảo thực hiện chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc đã được thiết

TẾ

lập. Chủ thể quản lý chi NSNN là Nhà nước hoặc các cơ quan Nhà nước được Nhà
nước giao thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Chủ thể trực tiếp quản lý chi
NSNN là bộ máy tài chính của các cơ quan Nhà nước. Đối tượng quản lý chi NSNN
là các hoạt động chi NSNN.

HU


12


I
ĐẠ
NG
ƯỜ


TR

Quản lý chi NSNN là quá trình phân phối lại quỹ tiền tệ tập trung một cách

có hiệu quả nhằm thực hiện chức năng của nhà nước trên cơ sở sử dụng hệ thống
chính sách, pháp luật. Chi ngân sách mới thể hiện ở khâu phân bổ ngân sách còn
hiệu quả sử dụng ngân sách như thế nào thì phải thông qua các biện pháp quản lý.
Rõ ràng Quản lý chi NSNN sẽ quyết định hiệu quả sử dụng vốn ngân sách.
Quản lý chi NSNN nhà nước là quá trình thực hiện có hệ thống các biện pháp

phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung nhằm phục vụ chi tiêu cho bộ máy và
thực hiện các chức năng của Nhà nước. Thực chất Quản lý chi NSNN nhà nước là
quá trình sử dụng các nguồn vốn chi tiêu của Nhà nước từ khâu lập kế hoạch đến
khâu sử dụng ngân sách đó nhằm đảm bảo quá trình chi tiết kiệm và hiệu quả, phù
hợp với yêu cầu của thực tế đang đặt ra theo đúng chính sách chế độ của nhà nước
phục vụ các mục tiêu KT-XH.
Vấn đề quan trọng trong Quản lý chi NSNN nhà nước là việc tổ chức quản lý

HỌ

giám sát các khoản chi sao cho tiết kiệm và có hiệu quả cao, muốn vậy cần phải
quan tâm các mặt sau:

- Quản lý chi phải gắn chặt với việc bố trí các khoản chi làm cơ sở cho việc

CK

quản lý xây dựng quy chế kiểm tra, kiểm soát.
- Bảo đảm yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả trong việc bố trí và quản lý các

khoản chi tiêu ngân sách nhà nước.

- Quản lý chi phải thực hiện các biện pháp đồng bộ, kiểm tra giám sát trước,

H
IN

trong và sau khi chi.

- Phân cấp quản lý các khoản chi cho các cấp chính quyền địa phương và
các tổ chức trên cơ sở phải phân biệt rõ nhiệm vụ phát triển KT-XH của các cấp
theo luật ngân sách để bố trí các khoản chi cho thích hợp.
- Quản lý chi NSNN phải kết hợp quản lý các khoản chi ngân sách thuộc

TẾ

vốn nhà nước với các khoản chi thuộc nguồn của các thành phần kinh tế để tạo ra
sức mạnh tổng hợp, nâng cao hiệu quả chi.

Quản lý chi NSNN nhà nước là hoạt động không thể thiếu ở mọi quốc gia,

HU

hoạt động này không chỉ giúp tiết kiệm những khoản chi không cần thiết mà còn
hạn chế tình trạng thâm hụt ngân sách, tham ô, đục khoét.



13



×