Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 134 trang )

TẾ
HU


VBBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

INH

TRẦN THIỆN HÙNG

NG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN LỆ THỦY,
TỈNH QUẢNG BÌNH

TR

ƯỜ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018




TẾ
HU


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

INH

TRẦN THIỆN HÙNG

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN LỆ THỦY,
TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10

NG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ


TR

ƯỜ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO

HUẾ, 2018


TẾ
HU


LỜI CAM ĐOAN

Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố bất kỳ
nội dung ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích
nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi
Huế, ngày

tháng

năm 2018

TR


ƯỜ

NG

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

INH

Tác giả luận văn

i

Trần Thiện Hùng


TẾ
HU


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới PGS. TS. Nguyễn Đăng Hào, là Thầy
hướng dẫn luận văn của tôi, người đã tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi
hoàn thành tốt luận văn này. Trong suốt quá trình nghiên cứu, Thầy đã thường
xuyên hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi rất nhiều. Sự hiểu biết sâu sắc về khoa


tựu và kinh nghiệm quý báu.

INH

học, cũng như kinh nghiệm của Thầy chính là tiền đề giúp tôi đạt được những thành

Xin cảm ơn Phòng Đào tạo Sau Đại học, trường Đại học Kinh tế Huế; Sở Tài
nguyên và Môi trường Quảng Bình; UBND huyện Lệ Thủy, Phòng Tài nguyên và

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

Môi trường huyện Lệ Thủy, các phòng, ban và UBND các xã của huyện Lệ Thủy đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi khi thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn bên tôi, cổ vũ
và động viên tôi những lúc khó khăn để tôi có thể vượt qua và hoàn thành tốt luận
văn này.

TR

ƯỜ

NG

Tôi xin chân thành cảm ơn!

ii



TẾ
HU


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN THIỆN HÙNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 34 04 10

Niên khóa: 2016 - 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO

INH

Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

ĐẠ D
I HR
AFC

TK


a) Mục đích: Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất của các loại hình
sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu tại huyện Lệ Thủy. Đề xuất được một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy.
b) Đối tượng nghiên cứu: Các loại hình sử dụng đất và các vấn đề liên quan
đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại các vùng sinh thái chính tại huyện Lệ Thủy.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Phương pháp thu thập thông tin số liệu (Số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp)
- Phương pháp phân tích (Phương pháp thống kê mô tả, Phương pháp tổng hợp)
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

NG

- Vùng đồng bằng: Các loại hình canh tác hiệu quả như chuyên lúa, lúa kết
hợp nuôi cá, nuôi trồng thủy sản… đã tận dụng được thế mạnh của vùng là có nền

ƯỜ

đất màu mỡ, hệ thống sông ngòi nhiều, hệ thống thủy lợi được đầu tư.
- Vùng gò đồi: Các loại hình canh tác có thể tận dụng được thế mạnh của

vùng như lạc, khoai, sắn chưa phát huy được hiệu quả do chưa áp dụng được cơ giới

TR

hóa vào sản xuất. Loại hình trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả lâu năm là loại hình
mang lại nhiều hiệu quả khi sử dụng đất tại vùng này.

iii



- Vùng núi: Loại hình trồng cây lâm nghiệp và loại hình chủ đạo, mang lại

TẾ
HU


nhiều giá trị kinh tế, các loại hình khác chỉ nhằm đảm bảo cung cấp lương thực tại

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

INH

vùng

iv

này.



Nguyên nghĩa

1

BVTV

Bảo vệ thực vật

2

CNH - HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

3

DT

Diện tích

4

DTĐT

Diện tích điều tra

5

HQKT


Hiệu quả kinh tế

6

HQMT

Hiệu quả môi trường

7

HQXH

Hiệu quả xã hội

8

HSSDV

Hiệu suất sử dụng vốn

9

KCN

10

KCX

11


KH - CN

12

KT - CN

13

LN

14

NTTS

15

NN

16

NN & PTNT

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

INH


Ký hiệu

Khu công nghiệp
Khu chế xuất

Khoa học - Công nghệ
Kỹ thuật - Công nghệ
Lâm nghiệp

Nuôi trồng thuỷ sản
Nông nghiệp

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TR

ƯỜ

NG

STT

TẾ
HU


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

v



TẾ
HU


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN .................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .......................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .........................................................................x

INH

ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
6. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT

NÔNG NGHIỆP...................................................................................................................6
1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp.........................................................................6
1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp...........................................................6
1.1.2. Vai trò của đất nông nghiệp ..............................................................................9

NG

1.1.3. Đặc điểm kinh tế của đất nông nghiệp ............................................................10
1.1.4. Sử dụng đất nông nghiệp.................................................................................12
1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..........................................16

ƯỜ

1.2.1. Khái quát về hiệu quả......................................................................................16
1.2.2. Các quan điểm về hiệu quả kinh tế .................................................................20
1.2.3. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế .....................................................22

TR

1.2.4. Khái niệm và sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
...................................................................................................................................22

1.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.................23

vi


1.3. Cơ sở thực tiễn và tổng quan nghiên cứu...........................................................28

TẾ

HU


1.3.1. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới .............................................28
1.3.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam..............................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH............................................................33
2.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
...................................................................................................................................33
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................33

INH

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................42
2.2. Thực trạng sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy
...................................................................................................................................45

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

2.2.1. Tình hình biến động đất đai ............................................................................45
2.2.2. Đặc điểm đất nông nghiệp của huyện Lệ Thủy ..............................................46
2.2.3. Tình hình biến động đất nông nghiệp .............................................................47
2.2.4. Các cây trồng và vật nuôi chính......................................................................53
2.2.5. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu .............................................56
2.2.6. Hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất của một số loại hình sử dụng đất nông
nghiệp chủ yếu ..........................................................................................................60

2.2.7. Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất ......................................................78
2.2.8. Hiệu quả môi trường các loại hình sử dụng đất ..............................................81

NG

2.2.9. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.................84
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TẠI HUYỆN LỆ THỦY ...................................................................................88

ƯỜ

3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................................88
3.2. Các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ
Thủy ..........................................................................................................................90

TR

3.2.1. Bố trí lại cơ cấu cây trồng ...............................................................................90
3.2.2. Tăng cường công tác khuyến nông và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ....92

vii


3.2.3. Ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ cao vào sản xuất nông, lâm

TẾ
HU


nghiệp và thủy sản.....................................................................................................94

3.2.4. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh nông sản.............96
3.2.5. Nâng cấp chuỗi giá trị, tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại và thị
trường tiêu thụ nông sản............................................................................................96
3.2.6. Cải thiện điều kiện sản xuất của nông hộ và của vùng ...................................97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................................99
I. Kết luận..................................................................................................................99

INH

II. Kiến nghị ............................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................101
PHỤ LỤC .........................................................................................................................102

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR

ƯỜ

NG


XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


TẾ
HU


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Tài nguyên đất huyện Lệ Thủy ...................................................................37

Bảng 2.2:

Tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2013-2017.................43

Bảng 2.3:

Tình hình dân số huyện Lệ Thủy qua các năm ..........................................44

Bảng 2.5:

Tỷ lệ đất nông nghiệp ở các cấp độ dốc.......................................................46

Bảng 2.6:

Tỷ lệ đất nông nghiệp phân theo mức độ phì nhiêu....................................47


Bảng 2.7:

Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2013 - 2017.......................48

Bảng 2.8:

Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại các xã điều tra .........................56

Bảng 2.9:

Hiệu quả sử dụng đất của một số loại hình sử dụng đất tại vùng đồng bằng

INH

Bảng 2.1:

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

........................................................................................................................62
Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng đất của một số loại hình sử dụng đất tại vùng gò đồi
........................................................................................................................65
Bảng 2.11: Hiệu quả sử dụng đất của một số loại hình sử dụng đất tại vùng núi ........68
Bảng 2.12: Thu chi trong sản xuất, kinh doanh cây cam tại vùng đồng bằng..............70
Bảng 2.13: Thu chi trong sản xuất, kinh doanh cây cam tại vùng gò đồi.....................72
Bảng 2.14: Thu chi trong sản xuất, kinh doanh cây keo tại vùng gò đồi......................73
Bảng 2.15: Thu chi trong sản xuất, kinh doanh cây cam tại vùng núi ..........................75

Bảng 2.16: Thu chi trong sản xuất, kinh doanh cây keo tại vùng núi ...........................76

NG

Bảng 2.17: Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội..................................................78
Bảng 2.18: Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất ...........................................79
Bảng 2.19: So sánh mức phân bón với quy trình kỹ thuật............................................82

TR

ƯỜ

Bảng 2.20: So sánh mức sử dụng thuốc BVTV với với quy trình kỹ thuật..................84

ix


TẾ
HU


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài nguyên đất huyện Lệ Thủy.......................................................37
Biểu đồ 2.2: Giá trị tổng sản phẩm xã hội theo các ngành kinh tế, giai đoạn 2013-2017
......................................................................................................................43
Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất...........................................................19

Hình 2.1:

Bản đồ hành chính huyện Lệ Thủy............................................................33


TR

ƯỜ

NG

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

INH

Hình 1.1:

x


ĐẶT VẤN ĐỀ

TẾ
HU


1. Tính cấp thiết của đề tài
Sử dụng đất nông nghiệp như thế nào để đảm bảo an ninh lương thực và
phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu cùng với sức ép của sự gia
tăng dân số trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đang trở thành một vấn

đề vấn đề bức thiết của các nước đang phát triển. Việt Nam đến nay vẫn cơ bản là
một nước nông nghiệp. Nông nghiệp, nông thôn, nông dân Việt Nam vẫn đóng
một vị trí quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Từ

INH

một nền kinh tế tập trung mang nặng tính bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị
trường, nông nghiệp nước ta đang phải đối mặt với hàng loạt các vấn đề về kinh
tế, xã hội cũng như môi trường. Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, Việt

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

Nam cần phải nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, trên cơ sở đó nâng cao
thu nhập cho người dân, cải thiện cảnh quan, bảo vệ môi trường và hệ sinh thái.
Sức ép của quá trình đô thị hoá và sự gia tăng dân số khiến đất nông nghiệp
nước ta đang suy giảm nhanh chóng cả về số lượng cũng như chất lượng. Con
người đã và đang khai thác quá mức sức sản xuất của đất đai nhưng chưa có biện
pháp hợp lý để bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá này. Trong bối cảnh hiện nay, sự
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu với kịch bản nước biển dâng làm cho diện tích đất
canh tác ở các vùng đồng bằng ven biển ngày càng bị thu hẹp, việc nghiên cứu
các loại hình sử dụng đất nông nghiệp, đánh giá mức độ thích hợp của các loại

NG

hình sử dụng đất đó để làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp sử dụng đất hợp lý,
hiệu quả là vấn đề có tính chiến lược và cấp bách của từng địa phương cũng như

của cả nước nhằm đảm bảo mục tiêu an ninh lương thực, phát triển bền vững.

ƯỜ

Lệ Thủy là một huyện nằm ở phía Nam tỉnh Quảng Bình, đất đai của huyện

Lệ Thủy đa dạng về chủng loại, đất nông nghiệp chiếm tới hơn 90% tổng diện tích
tự nhiên, tuy nhiên khả năng khai thác nguồn tài nguyên đất nói chung và đất nông

TR

nghiệp nói riêng phục vụ sản xuất còn rất nhiều hạn chế. Sản xuất kém phát triển,
hiệu quả kinh tế không cao, trong khi nguồn thu nhập chính của người dân nơi đây
phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, đời sống nhân dân trong huyện còn

1


gặp nhiều khó khăn, vất vả. Muốn nâng cao mức sống của người dân, cần thực thi

TẾ
HU


đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó có nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
thông qua việc lựa chọn được các loại hình sử dụng đất và cơ cấu cây trồng, vật
nuôi hợp lý nhằm tăng năng suất, đồng thời áp dụng những biện pháp hữu hiệu
chống thoái hoá, bảo vệ và nâng cao độ phì đất, hướng tới mục tiêu phát triển
nông nghiệp bền vững.


Từ thực tế đó, để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên này, đề tài: “Đánh giá hiệu

chọn nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

2.1. Mục tiêu chung

INH

quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” đã được lựa

Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện và
đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phù hợp với điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp.

- Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất
nông nghiệp chủ yếu tại huyện Lệ Thủy.

NG


- Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp tại huyện Lệ Thủy.
3. Câu hỏi nghiên cứu

ƯỜ

- Các loại hình chính sử dụng đất nông nghiệp của huyện Lệ Thủy là gì?
- Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của các loại hình sử dụng đất chính tại

huyện Lệ Thủy hiện nay ra sao?

TR

- Những giải pháp nào cần được thực thi để nâng cao hiệu quả sử dụng đất

nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy trong thời gian tới?

2


TẾ
HU


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Các loại hình sử dụng đất và các vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp tại các vùng sinh thái chính tại huyện Lệ Thủy.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

+ Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại địa bàn 03 xã đại diện cho 03
vùng sinh thái chính của huyện Lệ Thủy, bao gồm:

INH

- Vùng đồng bằng: Nghiên cứu tại xã An Thủy;
- Vùng gò đồi: Nghiên cứu tại xã Thái Thủy;
- Vùng núi: Nghiên cứu tại xã Kim Thủy.

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

+ Về thời gian: Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
trong giai đoạn từ năm 2013-2017. Các giải pháp được nghiên cứu và đề xuất đến
năm 2025.

5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu
a) Thông tin, số liệu thứ cấp: Gồm điều tra, thu thập các báo cáo tổng kết
năm, các báo cáo về tình hình triển khai các dự án, các báo cáo chuyên đề về quản
lý đất đai, niên giám thống kê của huyện Lệ Thủy; các báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ qua các năm của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lệ Thủy.

NG


b) Số liệu sơ cấp:

- Lựa chọn địa điểm nghiên cứu
Trên cơ sở thông tin thứ cấp về các xã thuộc các vùng sinh thái của huyện

ƯỜ

Lệ Thủy, để chọn các điểm nghiên cứu tôi đã có các cuộc họp với UBND huyện,
phòng Tài nguyên Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thảo
luận và thống nhất về các tiêu chí lựa chọn điểm nghiên cứu. Các tiêu chí được sử

TR

dụng bao gồm:

Điểm nghiên cứu cần có tính đại diện cho các loại hình sử dụng đất, tính đại

diện về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của các vùng sinh thái.

3


Điểm nghiên cứu cần được phân bố có tính đại diện cho các xã thuộc các

TẾ
HU


vùng sinh thái về mức độ tiếp cận cơ sở hạ tầng khác nhau, như khoảng cách tiếp

cận đến các tuyến đường chính, trung tâm đô thị, trường học, chợ, trung tâm y tế...
Điểm nghiên cứu có tính đại diện cho các hoạt động kinh tế có tính chất phổ
biến trong vùng như: nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ngành nghềdịch vụ, đi làm ăn xa...

Điểm nghiên cứu có tính chất địa diện cho các mạng lưới tổ chức xã hội
trong vùng.

INH

Dựa trên các tiêu chí này, trên cơ sở phân tích lựa chọn thực địa trên bản đồ
cùng với sự tư vấn và thống nhất của các bên, các xã được lựa chọn bao gồm: Xã An
Thủy (vùng đồng bằng), xã Thái Thủy (vùng gò đồi), xã Kim Thủy (vùng miền núi).

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

- Phương pháp chọn mẫu

Ở mỗi xã, tiến hành điều tra nông hộ theo phương pháp chọn mẫu có chủ
định, tổng số hộ điều tra là 120 hộ, mỗi xã điều tra 40 hộ.
Các tiêu chí được sử dụng bao gồm: Các hộ gia đình thuần nông, có nhiều
diện tích canh tác, nơi ở gần trung tâm xã để thuận lợi trong việc thu thập thông tin.
Nội dung khảo sát được thực hiện theo mẫu tại phần Phụ lục.
5.2. Phương pháp phân tích

- Phương pháp thống kê mô tả


Phương pháp này được sử dụng khá nhiều trong nghiên cứu này, chẳng hạn

NG

như: Phương pháp phân tổ theo các tiêu chí khác nhau, bao gồm: phân tổ theo các
loại hình sử dụng đất, phân tổ theo mục đích sử dụng đất nông nghiệp, phân tổ theo
mức độ đầu tư, thu nhập của các loại hình sử dụng đất.

ƯỜ

- Phương pháp tổng hợp
Các số liệu thu thập trong quá trình nghiên cứu đề tài được tổng hợp bằng

phương pháp xử lý thống kê trên phần mềm Microsoft Excel.

TR

Tổng hợp, phân tích các thông tin, tài liệu, số liệu đã điều tra tại các cơ quan

cấp huyện và các đơn vị hành chính trong huyện để phân tích, đánh giá các vấn đề
cần nghiên cứu và rút ra kết luận.

4


6. Cấu trúc luận văn

TẾ
HU



Đặt vấn đề
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

Chương 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình

Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

INH

Kết luận và kiến nghị

5


TẾ

HU


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp

1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp
a) Khái niệm đất nông nghiệp

Theo Giáo trình Kinh tế Nông nghiệp, đất nông nghiệp là đất sử dụng vào

INH

mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm
đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

đất nông nghiệp khác. [2]

Theo Luật Đất đai sửa đổi năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, nhóm
đất nông nghiệp bao gồm các loại đất: i) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa
và đất trồng cây hàng năm khác; ii) Đất trồng cây lâu năm; iii) Đất rừng sản xuất;

iv) Đất rừng phòng hộ; v) Đất rừng đặc dụng; vi) Đất nuôi trồng thủy sản; vii) Đất
làm muối; viii) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các
loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực
tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật
khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho

NG

mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất
trồng hoa, cây cảnh. [7]

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất nông nghiệp được phân loại như sau:

ƯỜ

Đất trồng cây hàng năm (CHN): là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian

sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm, kể cả đất
sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử

TR

dụng vào mục đích chăn nuôi. Loại này bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào
chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.

6


- Đất trồng lúa (LUA): là ruộng, nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc


TẾ
HU


trồng lúa kết hợp với sử dụng vào các mục đích khác được pháp luật cho phép
nhưng trồng lúa là chính; bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước
còn lại, đất trồng lúa nương.

+ Đất chuyên trồng lúa nước (LUC): là ruộng lúa nước cấy trồng từ hai vụ
lúa mỗi năm trở lên kể cả trường hợp luân canh với cây hàng năm khác, có khó
khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc phải bỏ hóa không quá một năm.
+ Đất trồng lúa nước còn lại (LUK): là ruộng lúa nước không phải chuyên

INH

trồng lúa nước.

+ Đất trồng lúa nương (LUN): là đất nương, rẫy để trồng từ một vụ lúa trở lên.
- Đất cỏ dùng vào chăn nuôi (COC): là đất trồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên có cải

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

tạo để chăn nuôi gia súc; bao gồm đất trồng cỏ và đất cỏ tự nhiên có cải tạo.
- Đất trồng cây hàng năm khác (HNK): là đất trồng cây hàng năm không phải
đất trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn nuôi gồm chủ yếu để trồng mầu, hoa, cây
thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tầm, cỏ không để chăn nuôi; gồm đất bằng trồng

cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác.
+ Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK): là đất bằng phẳng ở đồng bằng,
thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác.
+ Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK): là đất nương, rẫy ở trung
du và miền núi để trồng cây hàng năm khác.

NG

Đất trồng cây lâu năm (CLN): là đất trồng các loại cây có thời gian sinh
trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời gian sinh
trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như Thanh long,

ƯỜ

Chuối, Dứa, Nho, v.v.; bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây
ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác.
- Đất trồng cây công nghiệp lâu năm (LNC): là đất trồng cây lâu năm có sản

TR

phẩm thu hoạch (không phải là gỗ) để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp
hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được gồm chủ yếu là Chè, Cà phê, Cao su, Hồ
tiêu, Điều, Ca cao, Dừa, v.v.

7


- Đất trồng cây ăn quả lâu năm (LNQ): là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm

TẾ

HU


thu hoạch là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến.
- Đất trồng cây lâu năm khác (LNK): là đất trồng cây lâu năm không phải đất
trồng cây công nghiệp lâu năm và đất trồng cây ăn quả lâu năm gồm chủ yếu là đất
trồng cây lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan không thuộc đất lâm nghiệp, đất vườn
trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây hàng năm.
Đất lâm nghiệp (LNP): là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng
đạt tiêu chuẩn rừng, đất đang khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã có rừng bị khai

INH

thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng), đất để trồng rừng mới
(đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng hoặc đất đã giao để trồng rừng
mới); bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

- Đất rừng sản xuất (RSX): là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp
theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự
nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất,
đất trồng rừng sản xuất.

- Đất rừng phòng hộ (RPH): là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu
nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn

cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
bao gồm đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh
nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng hộ.

NG

- Đất rừng đặc dụng (RDD): là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí
nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo
vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo

ƯỜ

quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên
đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất
trồng rừng đặc dụng.

TR

Đất nuôi trồng thuỷ sản (NTS): là đất được sử dụng chuyên vào mục đích

nuôi, trồng thuỷ sản; bao gồm đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn và đất chuyên
nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.

8


+ Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn (TSL): là đất chuyên nuôi, trồng thuỷ

TẾ
HU



sản sử dụng môi trường nước lợ hoặc nước mặn.
+ Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt (TSN): là đất chuyên nuôi, trồng
thuỷ sản sử dụng môi trường nước ngọt.

Đất làm muối (LMU): là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
Đất nông nghiệp khác (NKH): là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà
kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt
không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại

INH

động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm
nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây
giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản,

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp. [7]
1.1.2. Vai trò của đất nông nghiệp

Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống của động thực vật và con người trên trái đất. Đất đai là điều kiện rất cần thiết để con người
tồn tại và tái sản xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài người. Đất đai tham gia vào
tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Tuy vậy, đối với từng ngành cụ thể đất đai có vị
trí khác nhau.


Trong nông nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng, đất đai có vị trí
đặc biệt. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Đặc biệt

NG

vì đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. Đất đai là đối tượng lao
động vì đất đai chịu sự tác động của con người trong quá trình sản xuất như: cày, bừa,
xới,...để có môi trường tốt cho sinh vật phát triển. Đất đai là tư liệu lao động vì đất

ƯỜ

đai phát huy tác dụng như một công cụ lao động. Con người sử dụng đất đai để trồng
trọt và chăn nuôi. Không có đất đai thì không có sản xuất nông nghiệp. Với sinh vật,
đất đai không chỉ là môi trường sống, mà còn là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây

TR

trồng. Năng suất cây trồng, vật nuôi phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đất đai. Diện
tích, chất lượng của đất đai quy định lợi thế so sánh của mỗi vùng cũng như cơ cấu
sản xuất của từng nông trại và của cả vùng. Vì vậy, việc quản lý, sử dụng đất đai nói

9


chung cũng như đất nông nghiệp nói riêng một cách đúng hướng, có hiệu quả, sẽ góp

TẾ
HU



phần làm tăng thu nhập, ổn định kinh tế, chính trị và xã hội.
Bên cạnh đó, một bộ phận lớn đất ngập nước: các đầm lầy, sông ngòi, kênh
rạch, rừng ngập mặn, các vũng, vịnh ven biển, hồ nước nhân tạo,…còn có nhiều vai
trò quan trọng khác. Đây là nơi cung cấp nhiên liệu, thức ăn, là nơi diễn ra các hoạt
động giải trí, nuôi trồng thủy sản, lưu trữ các nguồn gien quý hiếm. Ngoài ra, đất
nông nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc lọc nước thải, điều hoà dòng
chảy (giảm lũ lụt và hạn hán), điều hòa khí hậu địa phương, chống xói lở ở bờ biển,

INH

ổn định mạch nước ngầm cho nguồn sản xuất nông nghiệp, tích lũy nước ngầm, là
nơi cư trú của các loài chim, phát triển du lịch,…. Hướng sử dụng đất quy định
hướng sử dụng các tư liệu sản xuất khác và hiệu quả sản xuất. Chỉ có thông qua đất,

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

các tư liệu sản xuất mới tác động đến hầu hết các cây trồng, vật nuôi. Vì vậy, muốn
làm tăng năng suất đất đai, giữ gìn và bảo vệ đất đai để đảm bảo cả lợi ích trước mắt
cũng như mục tiêu lâu dài, cần sử dụng đất tiết kiệm có hiệu quả, cần coi việc bảo
vệ lâu bền nguồn tài nguyên vô giá này là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách
đối với mỗi quốc gia.

1.1.3. Đặc điểm kinh tế của đất nông nghiệp
Trên phương diện kinh tế, đất nông nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau:
a) Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế

Nét đặc biệt của loại tư liệu sản xuất này chính là sự khác biệt với các tư liệu

NG

sản xuất khác trong quá trình sử dụng. Các tư liệu sản xuất khác sau một thời gian
sử dụng sẽ bị hao mòn và hỏng hóc, còn đất đai nếu sử dụng hợp lý, khoa học sẽ lại
càng tốt hơn. Đặc điểm này có được là do đất đai có độ phì nhiêu. Tùy theo mục

ƯỜ

đích khác nhau, người ta chia độ phì nhiêu thành các loại khác nhau. Cụ thể là:
+) Độ phì tự nhiên: được tạo ra do quá trình phong hóa tự nhiên. Độ phì loại

này gắn với thuộc tính lý - hóa - sinh học của đất và môi trường xung quanh.

TR

+) Độ phì nhân tạo: có được là do kết quả của sự tác động có ý thức của con

10


người, bằng cách áp dụng hệ thống canh tác hợp lý, có căn cứ khoa học để

TẾ
HU


thỏa mãn mục đích của con người (làm đất, chăm sóc, luân canh, xen canh cây
trồng và tưới tiêu).


+) Độ phì tiềm tàng: là hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong đất ở một
thời điểm nhất định. Độ phì nhiêu loại này là kết quả của sự tác động tổng hợp các
nhân tố tự nhiên và nhân tạo.

+) Độ phì kinh tế: là độ phì nhiêu mà con người đã khai thác sử dụng cho
mục đích kinh tế thông qua sự hấp thụ và chuyển hóa của cây trồng sau một quá

INH

trình sản xuất.

Từ đặc điểm này, trong nông nghiệp cần phải quản lý đất đai một cách chặt
chẽ, theo quy định của Luật đất đai; phân loại đất đai một cách chính xác; bố trí sản

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

xuất nông nghiệp một cách hợp lý; thực hiện chế độ canh tác thích hợp để tăng năng
suất đất đai, giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất.
b) Diện tích đất là có hạn

Diện tích đất là có hạn do giới hạn của từng nông trại, từng hộ nông dân,
từng vùng và phạm vi lãnh thổ của từng quốc gia. Sự giới hạn về diện tích đất nông
nghiệp còn thể hiện ở khả năng có hạn của hoạt động khai hoang, khả năng tăng vụ
trong từng điều kiện cụ thể. Quỹ đất nông nghiệp là có hạn và ngày càng trở nên
khan hiếm do nhu cầu ngày càng cao về đất đai của quá trình đô thị hóa, công

nghiệp hóa cũng như đáp ứng nhu cầu đất ở khi dân số ngày một gia tăng. Đặc điểm

NG

này ảnh hưởng đến khả năng duy trì và mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp.
Diện tích đất đai là có hạn không có nghĩa là mức cung về đất đai trên thị
trường là cố định. Tuy quỹ đất đai là có hạn nhưng đường cung về đất đai trên thị

ƯỜ

trường vẫn là một đường dốc lên thể hiện mối quan hệ cùng chiều giữa giá đất và
lượng cung về đất.
Đặc điểm này cho thấy cần quy hoạch, và sử dụng đất đai hợp lý đồng thời

TR

quản lý chặt chẽ để vừa đảm bảo nâng cao thu nhập cho người nông dân vừa đảm
bảo an ninh lương thực trong thời kỳ CNH - HĐH.
c) Vị trí đất đai là cố định

11


Các tư liệu sản xuất khác có thể được di chuyển trong quá trình sử dụng từ vị

TẾ
HU


trí này sang vị trí khác thuận lợi hơn, nhưng với đất đai việc làm đó là không thể.

Chúng ta không thể di chuyển được đất đai theo ý muốn mà chỉ có thể canh tác trên
những vị trí đất đai đã có sẵn. Chính vị trí cố định đã quy định tính chất hóa - lý sinh của đất đai đồng thời cũng góp phần hình thành nên những lợi thế so sánh nhất
định về sản xuất nông nghiệp.

Từ việc nghiên cứu đặc điểm này cần phải bố trí sản xuất hợp lý cho từng
vùng đất phù hợp với lợi thế so sánh và những hạn chế của vùng; thực hiện quy

INH

hoạch, phân bổ đất đai cho các mục tiêu sử dụng một cách thích hợp; xây dựng cơ
sở hạ tầng, nhất là hệ thống thủy lợi, giao thông cho từng vùng để tạo điều kiện sử
dụng đất tốt hơn.

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

d) Đất đai là sản phẩm của tự nhiên

Đất đai là sản phẩm mà tự nhiên ban tặng cho con người. Song, thông qua
lao động để thỏa mãn mong muốn của mình, con người làm thay đổi giá trị và độ
phì nhiêu của đất đai. Đất đai xuất hiện, tồn tại ngoài ý muốn chủ quan của con
người và thuộc sở hữu chung của toàn xã hội. Tuy nhiên, Luật đất đai cũng khẳng
định quyền sử dụng đất nông nghiệp sẽ thuộc người sản xuất. Nông dân có quyền sử
dụng, chuyển nhượng, thừa kế, thế chấp và thuê mướn đất.
1.1.4. Sử dụng đất nông nghiệp

1.1.4.1. Sử dụng đất nông nghiệp


NG

Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người
- đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Quy luật
phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu bền vững về mặt môi trường cũng như

ƯỜ

hệ sinh thái quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý, phát
huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới lợi ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất.
Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi

TR

phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời
sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố cơ bản

12


của sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất nông nghiệp được thể hiện ở

TẾ
HU


các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian
sử dụng đất.


- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.

- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh
tế sử dụng đất.
cách kinh tế, tập trung, thâm canh.

INH

- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một
1.1.4.2. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp

ĐẠ D
I HR
AFC

TK

- Đất nông nghiệp cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý
Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nông nghiệp có nghĩa là đất nông nghiệp cần
được sử dụng hết và mọi diện tích đất nông nghiệp đều được bố trí sử dụng phù hợp
với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất để vừa nâng cao năng suất cây
trồng, vật nuôi vừa duy trì được độ phì nhiêu của đất.
- Đất nông nghiệp cần được sử dụng có hiệu quả kinh tế cao
Đây là kết quả của nguyên tắc thứ nhất trong sử dụng đất nông nghiệp.
Nguyên tắc chung là đầu tư vào đất nông nghiệp đến khi mức sản phẩm thu thêm
trên một đơn vị diện tích bằng mức chi phí tăng thêm trên một đơn vị diện tích đó.
- Đất nông nghiệp cần được quản lý và sử dụng một cách bền vững


NG

Sự bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp có nghĩa là cả số lượng và chất
lượng đất nông nghiệp phải được bảo tồn không những để đáp ứng mục đích trước

ƯỜ

mắt của thế hệ hiện tại mà còn phải đáp ứng được cả nhu cầu ngày càng tăng của
các thế hệ mai sau. Sự bền vững của đất nông nghiệp gắn liền với điều kiện sinh
thái môi trường. Vì vậy, cần áp dụng các phương thức sử dụng đất nông nghiệp kết

TR

hợp hài hòa lợi ích trước mắt với lợi ích lâu dài.
1.1.4.3. Quan điểm sử dụng đất bền vững

13


×