Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

HOA HC HU c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.79 KB, 2 trang )

HIĐROCACBON NO
Hiđrocacbon no (còn gọi là hiđrocacbon bão hòa) là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn
Hiđrocacbon no mạch cacbon hở (không vòng)

----------------- ANKAN ----------------CÔNG THỨC
CnH2n+2
- Mạch hở, chỉ có các liên kết σC−C và σC−H
- Mạch cacbon tạo thành đường gấp khúc (trừ C2H6)

·
·
·
HCH
≈HCC
≈CCC
≈109, 5°

- Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo, đó là đồng phân mạch cacbon
n
4
5
6
7
8
9 10
15
20
30
Số đồng phân
2
3


5
9 18 35 75 4347 366319
4,11.109
cấu tạo
- Bậc của một nguyên tử C ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó
H H ICH3 ICH3 H
H H H H H
|

|

|

|

|

|

H − CI − CII − CII − CII − CI − H

|

|

|

|

|


|

H − CI − CII − CIII − CIV − CI − H

|

|

|

|

|

|

|

|

H

H

H

H

H


H

H

H

I

CH3 H

TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Ở điều kiện thường, các ankan từ C1 ⟶ C4 ở trạng thái khí, từ C5 ⟶ khoảng C18 ở trạng thái lỏng, từ
khoảng C18 trở đi ở trạng thái rắn.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung đều tăng theo số nguyên tử
cacbon trong phân tử tức là tăng theo phân tử khối.
- Ankan nhẹ hơn nước.
- Tính tan, màu và mùi:
+ Ankan không tan trong nước, khi trộn vào nước thì bị tách thành lớp nổi lên trên nên người ta nói
chúng kị nước. Ankan là những dung môi không phân cực và hòa tan tốt những chất không phân cực
+ Ankan là những chất không màu.
+ Các ankan từ C1 ⟶ C4 không mùi, từ C5 ⟶ C10 có mùi xăng, từ C10 ⟶ C16 có mùi dầu hỏa.
Các ankan rắn ít bay hơi nên hầu như không có mùi.
DANH PHÁP
Tiền tố độ bội
(mono) đi
tri
tetra penta hexa hepta octa nona đeca ...
Tên mạch chính
met et prop but

pen
hex hept oct
non
đec ...
+ Ankan không phân nhánh: TÊN MẠCH CHÍNH + AN
+ Ankyl không phân nhánh: TÊN MẠCH CHÍNH + YL
+ Ankan phân nhánh: SỐ CHỈ VỊ TRÍ − (TIỀN TỐ ĐỘ BỘI + TÊN ANKYL) + TÊN ANKAN
CH3
1

2

3

CH3 − CH − CH3

1

2|

3

CH3 − C − CH3

|

|

CH3
2-metylpropan

(isobutan)

CH3
2,2-đimetylpropan
(neopentan)

1

2

3

|

|

4

CH3 − CH − CH − CH2 − CH3

5

CH3 CH3
2,3-đimetylpentan

 Chọn mạch chính: Xác định mạch cacbon dài nhất, nhiều nhánh nhất.
 Đánh số mạch chính: Đánh số nguyên tử cacbon trong mạch chính đã xác định, bắt đầu từ đầu
gần nhánh nhất.
 Gọi tên nhánh theo vần chữ cái [a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z]
+ISO là nói mạch nhánh hay nhóm chức gắn vào cacbon số 2 của mạch chính (Giống chữ T).

+NEO là nói 2 mạch nhánh hay nhóm chức gắn vào cacbon tâm của mạch chính (Giống chữ thập).
Ngoài ra nếu khác những cái trên thì đọc theo tên thay thế hay tên gốc chức.
+SEC là chỉ vị trí nhóm chức gắn vào cacbon bậc hai
+TERT là chỉ vị trí nhóm chức gắn vào cacbon bậc ba


n
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Metan
Etan
Propan
Butan
Pentan
Hexan
Heptan
Octan
Nonan
Đecan

n

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

n
21
30
40
60
100
200
300
400
500
1000

Unđecan
Đođecan
Triđecan
Tetrađecan
Pentađecan
Hexađecan
Heptađecan

Octađecan
Nonađecan
Icosan

Hesicosan
Triacontan
Tetracontan
Hexacontan
Hecotan
Đictan
Trictan
Tetractan
Pentactan
Kilian

TÍNH CHẤT HÓA HỌC (Cần nhớ)
1. Phản ứng thế với Cl2 (Br2)
Điều kiện: Ánh sáng khuếch tán (askt)
askt
Phương trình tổng quát: CnH2n+2 + xCl2 
C
Clx + xHCl
nH2n+2-x


Quy tắc thế: Nguyên tử hiđro ở nguyên tử cacbon có bậc càng cao càng dễ được thế bởi clo (brom).
as
CH3CH2CH2Cl + HCl



25° C
CH3CH2CH3 + Cl2
1-clopropan (43%)
as
CH

→3 −CH −CH3 + HCl
25° C

|

Cl
2-clopropan (57%)
Nhận biết ankan: Làm nhạt màu vàng lục của clo, sản phẩm làm quỳ tím hóa đỏ
* Brom hầu như chỉ thế H ở cacbon bậc cao của hiđrocacbon. Flo phản ứng mãnh liệt nên phân hủy
ankan thành C và HF. Iot quá yếu nên không phản ứng với ankan.
2. Phản ứng nhiệt phân (tách)

cao
a) Phản ứng phân hủy: CnH2n+2 
nC 
+→
(n+1) H2

   
t °cao
, xt
b) Phản ứng cracking: CnH2n+2 
C
mH

2m+2 + CqH2q (n ≥ 3, m ≥ 1, q ≥ 2 & n=m+q)



   
CH4 + C3H6
C4H10
C2H6 + C2H4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×