Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Đánh giá hiện trạng chất thải rắn đô thị và đề xuất giải pháp quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh bình dương đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 95 trang )

LỜI CAM ĐOAN
*******

Em xin cam đoan: Đồ án tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu và học hỏi của em
dưới sự hướng dẫn của TS. Chế Đình Lý, không sao chép từ bất cứ tài liệu nào. Các
số liệu được sử dụng trong đồ án để thực hiện cho việc đánh giá, nhận xét, đề xuất
là số liệu khảo sát thực tế. Ngoài ra em cũng có sử dụng một số nhận xét nhận định
của các tác giả từ các nguồn khác nhau và được ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình.
TP Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 7 năm 2011
Tác giả luận văn
Lê Ngọc Tú

i


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, em đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, các em và
các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin được bày tỏ lời cảm
ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu nhà trường, các quý thầy cô Khoa Môi Trường –Công
Nghệ Sinh học – Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ đã truyền đạt cho em
những kiến thức bổ ích và cần thiết để hoàn thành luận văn tốt nghiệp đại
học.
Tiến Sĩ Chế Đình Lý- Phó Viện Trưởng Viện Môi Trường và Tài Nguyên


TP Hồ Chí Minh, người thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, dạy bảo, định
hướng cho em trong suốt quá trình thực tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Anh Nguyễn Thanh Hải, anh Nguyễn Hiền Thân - Viện Môi Trường và
Tài Nguyên TP Hồ Chí Minh đã động viên giúp đỡ và chỉ bảo em rất nhiều để
em có thể hoàn thành được luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè trong lớp 07DMT đã động viên và giúp
đỡ tôi trong những lúc khó khăn.
Và cuối cùng con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến ba mẹ, đấng sinh
thành đã luôn ở bên cạnh giúp con vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống
cũng như trong học tập để con được như ngày hôm nay.
Lời cuối cùng em xin gửi đến toàn thể quý Thầy cô Khoa Môi TrườngCông Nghệ Sinh Học, Thầy T.S Chế Đình Lý, Ba Mẹ luôn được mạnh khỏe,
hạnh phúc và thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn !
Tp Hồ Chí Minh,tháng 7 năm 2011
Sinh viên: Lê Ngọc Tú

ii


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................................i
MỤC LỤC...................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................................8
1.4 Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................................12

PHẦN 2: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................................................16
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH BÌNH
DƯƠNG....................................................................................................................................16
1.1 Khát quát đặc điểm tự nhiên.....................................................................................................16
1.1.1 Vị trí địa lý và ranh giới hành chính....................................................................................16
1.1.2 Địa hình, thổ nhưỡng.........................................................................................................17
1.1.3 Khí hậu, thời tiết.................................................................................................................18
1.2 Tình hình kinh tế - xã hội có liên quan đến chất thải rắn đô thị...............................................19
1.2.1 Sự phát triển dân số................................................................................................................19
1.2.4 Phát triển đô thị mới..........................................................................................................20
1.2.4 Tăng trưởng kinh tế............................................................................................................21
1.2.5 Công nghiệp........................................................................................................................22
1.2.6 Nông nghiệp........................................................................................................................22
2.2.1 Thành phần, khối lượng CTRĐT..........................................................................................27
2.2.4Hiện trạng tái sinh, tái chế...................................................................................................35
2.2.5 Đánh giá, nhận xét..............................................................................................................35
3.1 Các bên liên quan đến quản lý chất thải rắn đô thị Bình Dương..............................................40
3.1.1 Các bên liên quan đến nguồn gốc phát sinh CTRĐT..........................................................44
3.1.2 Các bên liên quan đến quá trình thu gom vận chuyển và xử lý CTRĐT............................44
3.1.3 Các bên liên quan bị ảnh hưởng CTRĐT.............................................................................45

iii


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

3.2.1 Các chính sách quản lý chất thải rắn đô thị đã ban hành tại Bình Dương........................46
3.2.2 Đánh giá hiệu quả áp dụng các chính sách quản lý chất thải rắn tại Bình Dương............46

4.1 Các phương pháp tính toán dự báo khối lượng chất thải rắn..................................................48
4.1.1 Phương pháp lấy mẫu hoặc đo trực tiếp...........................................................................48
4.1.2 Phương pháp cân bằng vật chất.........................................................................................48
4.1.3 Phương pháp sử dụng hệ số phát thải...............................................................................48
4.2.2 Dự báo chất thải rắn nông nghiệp.....................................................................................51
4.2.3 Dự báo chất thải rắn công nghiệp......................................................................................53
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN
KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH.............................................................................................................57
5.1 Xây dựng định hướng chiến lược quản lý CTR ĐT bằng phương pháp phân tích SWOT.........57
5.2 Giải pháp phối hợp các bên liên quan.......................................................................................68
5.3 Một số biện pháp hỗ trợ khác....................................................................................................70
PHẦN 3: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ...............................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................................74

iv


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCL
BQL KCN
BVMT
CDM
CN
CT
CTR
CTRCNNH

CTRĐT
CTRNN
CTRSH
GDP
HTX
HSPT
KHCNMT
QCVN

TCVN
Th.S
TN&MT
TNHH MTV CTĐT
TTLT
Tp. HCM
TX
UBND
XD
XN
XLNT

Bãi chôn lấp
Ban quản lý Khu công nghiệp
Bảo vệ môi trường
Clean Development Mechanism- Cơ chế phát triển sạch
Công nghiệp
Chỉ thị
Chất thải rắn
Chất thải rắn Công nghiệp nguy hại
Chất thải rắn nguy hại

Chất thải rắn Nông nghiệp
Chất thải rắn Sinh hoạt
Gross Domestic Product –Tổng sản phẩm quốc nội
Hợp tác xã
Hệ số phát thải
Khoa Học Công nghệ Môi Trường
Quy chuẩn Việt Nam
Quyết định
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thạc Sĩ
Tài Nguyên và Môi Trường
Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên
Thông tư liên tịch
Thành phố Hồ Chí Minh
Thị Xã
Ủy ban Nhân dân
Xây Dựng
Xí Nghiệp
Xử lý nước thải

v


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 4. 1 Tổng khối lượng rác sinh hoạt đến 2025Error: Reference source not found
Hình 4. 2 Dự báo tổng khối lượng rác nông nghiệp đến năm 2025..Error: Reference
source not found
Hình 4. 3 Khối lượng rác thải công nghiệp 2025...Error: Reference source not found

vi


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề

Môi trường Việt Nam trong 10 năm đã chịu những tác động đáng kể do tốc độ
tăng trưởng kinh tế nhanh chóng cùng với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và
gia tăng khai thác tài nguyên thiên nhiên. Do đó môi trường ngày càng có vị trí
quan trọng trong đời sống thường ngày.
Chất thải rắn(CTR) vẫn đang là vấn đề bức xúc, gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi
trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của cộng đồng và phát triển bền vững của Việt
Nam. Tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh cả nước mỗi năm vào khoảng 28 triệu
tấn. Dự báo tổng lượng chất thải rắn sẽ phát sinh đến năm 2015 khoảng 43,6 triệu
tấn; năm 2020 khoảng 67,6 triệu tấn; năm 2025 khoảng 91 triệu tấn.(BộTN&MT
2010 )
Cùng với sự phát triển chung của đất nước, qua nhiều năm liên tục thực hiện công

nghiệp hóa - hiện đại hóa, tỉnh Bình Dương đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Tuy
nhiên, bên cạnh những lợi ích kinh tế - xã hội, thì còn phát sinh lượng chất thải rắn
sinh hoạt đô thị nhưng vẫn chưa được quản lý và kiểm soát chặt chẽ. Công tác thu
gom, xử lý chất thải rắn đô thị đạt khoảng 81%, chủ yếu tập trung tại các khu vực
nội thị (HoàngPhạm 2010). Công ty công trình đô thị, các đội vệ sinh dân lập thu
gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp tại các bãi chôn lấp chất thải rắn bảo đảm tiêu
chuẩn hợp vệ sinh, còn lại đều là các bãi rác lộ thiên hoặc đổ tự nhiên. Một số bãi
rác cũng đang quá tải, lượng rác thu gom phải chuyển chở đến nơi xử lý mới rất xa.
Còn lại hầu hết các chất thải rắn nguy hại đều phải xử lý chung cùng các loại rác
thải khác. Đây đang là một nguy cơ ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và ảnh
hưởng rất lớn tới sức khỏe cộng đồng.
Đang trên đà phát triển công nghiệp, một trong những thách thức lớn của Bình
Dương là thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, gắn phát triển kinh tế – xã hội với
nhiệm vụ bảo vệ môi trường. Vì vậy việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý
chất thải rắn đô thị phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của Tỉnh Bình Dương
là vấn đề cần thiết và cấp bách mà hiện chưa có đề tài nghiên cứu nào đề cập đến.
Chính vì vậy tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Đánh giá hiện trạng quản lý chất
34


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

thải rắn đô thị và đề xuất giải pháp quản lý phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội
tỉnh Bình Dương đến 2025” làm luận văn tốt nghiệp đại học ngành kỹ thuật môi
trường của Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp Hồ Chí Minh.
1.2 Tổng quan tài liệu
Vấn đề chất thải rắn nói chung và chất thải rắn đô thị nói riêng đang được Nhà
nước và các cơ quan tổ chức quan tâm. Nên trong thời gian qua đã có rất nhiều các

nhà nghiên cứu khoa học quan tâm. Trước hết phải kể đến các nghiên cứu ở Viện
Môi Trường và Tài Nguyên TP HCM. Trong đó, có các đề tài nghiên cứu về hiện
trạng, quy hoạch và công nghệ xử lý chất thải rắn như sau:
-

Tác giả Nguyễn Thanh Phong (Phong) với đề tài “Nghiên cứu đề xuất các
giải pháp khả thi xử lý chất thải rắn khu liên hợp Nam Bình Dương phục vụ
cho phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh” đã đưa ra các công nghệ xử
lý CTR gồm các công nghệ tái chế, chôn lấp hợp vệ sinh, xử lý chất thải
công nghiệp, nước rỉ rác cho khu liên hợp. Đồng thời xây dựng chương trình
quản lý và giám sát chất lượng môi trường cho khu liên hợp Nam Bình

-

Dương.
Đề tài: “Nghiên cứu, đánh giá thực trạng chất thải rắn. Đề xuất các giải
pháp quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình
Dương đến năm 2010” của Th.S Nguyễn Văn Phước (Phước 2006) . Trong
nghiên cứu này tác giả đã thu thập số liệu thực tế về chất thải rắn trên địa bàn
tỉnh cho thấy rõ hiện trạng CTR, hiện trạng quản lý, thu gom, vận chuyển,
xử lý CTR. Và đã đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp với tỉnh Bình
Dương.

Không ngừng ở đó, trong các trường đại học trên khắp cả nước cũng có nhiều
nghiên cứu về lĩnh vực này với nhiều mảng đề tài khác nhau. Đại học Kỹ Thuật –
Công Nghệ, Đại Học Bách Khoa TP HCM, Đại Học Khoa Học Tự Nhiên cũng tham
gia tích cực nghiên cứu ở lĩnh vực này.
Đại học Kỹ Thuật –Công Nghệ thì có một số đề tài như sau: Vào năm 2005
Phan Thị Lâm Tuyền (Tuyền 2005) đã bảo vệ đề tài: “Nghiên cứu quy hoạch hệ
thống chất thải rắn tại huyện Di Linh- Tỉnh Lâm Đồng” đã phân tích và giúp chúng

ta thấy rõ các tác động tích cực và tiêu cực, gián tiếp hoặc trực tiếp, giai đoạn trước
SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page 9


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

mắt hay lâu dài của các hoạt động có liên quan đến chất thải rắn; Về mảng nghiên
cứu hiện trạng đã được rất nhiều tác giả chú ý quan tâm: “Khảo sát, đánh giá thực
trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý và xử lý chất thải rắn ở
Thị xã Gò Công” của tác giả Lê Nguyên Kim Ngân (Ngân 2008) đã đánh giá và đề
xuất được biện pháp phân loại thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn cho Thị Xã
Gò Công.
Đại học Bách Khoa có những nghiên cứu sau đây:“Nghiên cứu xây dựng hệ
thống quản lý lực lượng thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn TP. Hồ Chí
Minh” được thực hiện bởi Trần Nhật Nguyên (Nguyên 2008). Đề tài đã phân tích
đánh giá thực trạng lực lượng thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Tp Hồ
Chí Minh. Dự báo các vấn đề có liên qua đến quản lý CTR đến năm 2020 và đề
xuất xây dựng hệ thống quản lý thu gom chất thải rắn sinh hoạt; Luận văn tốt
nghiệp đại học của Trương Văn Hiếu (Hiếu 2008)“Nghiên cứu đánh giá hiện trạng
và đề xuất quản lý CTR sinh hoạt cho TP Tam Kỳ - Quãng Ngãi”. Luận văn đã khảo
sát đánh giá hiện trạng thu gom CTR và nhận thức của người dân về CTRSH. Từ
những vấn đề hiện trạng thu gom CTR tác giả đã đề xuất giải pháp quản lý CTRSH
tại Tp Tam Kỳ.
Lĩnh vực chất thải rắn cũng được nhiều quan tâm từ trường Đại Học Khoa Học
Tự Nhiên Tp Hồ Chí Minh: Tác giả Nguyễn Phú Khánh (Khánh 2007) “Nghiên cứu
hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý rác thải sinh hoạt tại Thị xã Tân An – tỉnh

Long An”. Nghiên cứu và đánh giá hiện trạng rác thải sinh hoạt đối với môi trường
tại Thị xã Tân An- Long An. Đồng thời xây dựng các giải pháp quản lý CTRSH
nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường và tăng cường tiết kiêm năng lượng thông qua
việc phân loại; Sinh viên Dương Hoàng Vũ (Vũ 2005) với đề tài “Nghiên cứu hiện
trạng và xây dựng các giải pháp quản lý rác thải sinh hoạt tại Thị xã Bà Rịa –
Vũng Tàu”. Tác giả đã đi sâu vào phân tích và làm rõ tác động môi trường rác thải
sinh hoạt trên địa bà Thị xã Bà Rịa –Vũng Tàu. Từ những cơ sở đó xây dựng được
các giải pháp quản lý để kiểm soát rác thải sinh hoạt phù hợp trên địa bàn thị xã.
Những đề tài nghiên cứu về chất thải rắn nói chung và Bình Dương nói riêng
trong thời gian qua rất nhiều Các nghiên cứu này góp phần làm cho việc quản lý
SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page 10


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

ngày càng hoàn thiện hơn, dần đi sâu vào lĩnh vực chuyên môn và giải quyết được
một số vấn đề đang đặt ra. Tuy nhiên các đề tài trên vẫn chưa có đóng góp nhiều
cho việc quản lí chất thải rắn nói chung và chất thải rắn đô thị nói riêng để đảm bảo
sự trong lành cho môi trường, tiết kiệm năng lượng thông qua tái chế và đảm bảo
phát triển bền vững bảo vệ môi trường.
Qua phân tích trên đây, cho thấy vấn đề cần thiết là tìm ra những giải pháp rỏ
ràng và khả thi nhất để quản lý chất thải rắn đô thị áp dụng thực tế phù hợp cho địa
bàn tỉnh Bình Dương.
Để bổ sung vào các vấn đề và hạn chế đã được trình bày, trong đề tài nghiên cứu
này sẽ trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu: Hiện trạng chất thải rắn đô thị của Bình
Dương hiện nay như thế nào ? làm thế nào để quản lý chất thải rắn đô thị tại tỉnh

Bình Dương? Để trả lời câu hỏi đó, trong đề tài sẽ giải quyết các vấn đề nghiên cứu
sau đây:
1. Hiện trạng hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị và công tác quản lý CTR đô
thị ở tỉnh Bình Dương như thế nào?
2. Những bên liên quan nào đến quản lý chất thải rắn đô thị? Những chính
sách nào đã được Tỉnh Ban hành liên quan đến quản lý CTR đô thị?
3. Dự báo tốc độ phát sinh chất thải rắn đô thị tỉnh Bình dương trong tương lai
đến năm 2025
4. Đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp chất thải rắn đô thị ở tỉnh Bình
Dương
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu luận văn
Đánh giá hiện trạng, dự báo chất thải rắn đô thị của tỉnh Bình Dương đến năm 2025
và đề xuất các biện pháp quản lý.
Các mục tiêu cụ thể của luận văn
1. Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn đô thị và công tác quản lý chất thải
rắn đô thị ở tỉnh Bình Dương.
2. Phân tích các bên liên quan trong việc quản lý chất thải rắn đô thị. Đánh giá
hiệu quả của các chính sách quản lý chất thải rắn đô thị của Tỉnh Bình
Dương

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page 11


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ


3. Dự báo tốc độ phát sinh chất thải rắn đô thị tỉnh Bình dương trong tương lai
đến năm 2025
4. Đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp chất thải rắn đô thị ở tỉnh Bình Dương
1.4 Phương pháp nghiên cứu


-

Phương pháp điều tra thu thập tài liệu
Đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội của khu vực nghiên cứu
Hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn
Các văn bản pháp quy về quản lý chất thải rắn đô thị
PP khảo sát thực địa
Tham quan tìm hiểu thực tế hệ thống thu gom và trung chuyển,các bãi chôn
lấp rác để có cái nhìn toàn diện hơn về hiện trạng quản lý chất thải rắn đô thị

ở tỉnh Bình Dương.
 Địa điểm khảo sát: TX. Thủ Dầu Một, TX. Thuận An, TX. Dĩ An
 Thời gian khảo sát : từ 17 đến 30 tháng 5 năm 2011
 Số lần khảo sát: 2-4 lần/ địa điểm
 PP phân tích các bên liên quan: Sử dụng các dữ liệu đánh giá định lượng,
nhằm định lượng hóa mối liên hệ tương tác giữa quản lý chất thải rắn đô thị
và các bên liên quan.Phân tích chức năng nhiệm vụ của các bên liên quan
đến việc để thực hiện nhằm hoàn thiện chương trình quản lý chất thải rắn đô
thị tỉnh Bình Dương.
 PP phân tích SWOT: (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức) Dùng xác
định định hướng, chiến lược phát triển hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị






tỉnh Bình Dương.
PP dự báo khối lượng
Kế thừa hệ số phát thải CTR ĐT đã có sẵn trong tài liệu tham khảo
Dùng phần mềm Excel để tính toán hệ số phát thải.
Sử dụng công thức Euler để dự báo dân số làm cơ sở dự báo khối lượng rác
thải sinh hoạt. Dựa vào số dân và tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm của địa
phương tính lượng rác thải sinh hoạt hiện tại và ước tính khối lượng phát
sinh đến năm 2025.Công thức tính (theo mô hình Euler cải tiến), có thể tính
sự tăng trưởng dân số theo phương trình:

Ni+1=Ni + r×Ni+1/2×∆t

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page 12


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

N *i+1 = N i + r × ∆t × N i
Trong đó:
Ni: dân số của năm trước năm cần tính (người)
Ni+1: Dân số năm cần tính (người)
r : Tốc độ gia tăng dân sô hằng năm (%)
∆t : khoảng thời gian (năm) (thường lấy ∆t =1)
− Dự báo sản lượng sản xuất công nghiệp đến 2025:

Dùng công thức ngoại suy theo tăng (giảm) tuyệt đối bình quân:
yn+1 = yn + δ .L

( L = 1,2,3...)

n


Trong đó:

δ =

∑δ
i =2

i

n −1

=

∆n
y − y1
= n
n −1
n −1

(nghìn tấn)

yn : Sản lượng cuối cùng của dãy số thời gian.

yn+1 : Sản lượng dự báo theo thời gian

δ i(i=1,n):Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn

− Để tính toán dự báo lượng chất thải qua các năm trong luận văn sẽ tiến hành
tính toán như sau:
• Chất thải rắn sinh hoạt
Thải lượng (lượng chất ô nhiễm) = Hệ số phát thải x dân số
• Chất thải từ các ngành công nghiệp
Thải lượng = Hệ số phát thải x sản lượng sản xuất
• Chất thải từ nông nghiệp
Trồng trọt : Thải lượng = Hệ số phát thải x sản lượng cây trồng
Chăn nuôi: Thải lượng = Hệ số phát thải x số lượng ( gia súc, gia cầm )
 Tóm tắt tiến trình nghiên cứu

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page 13


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

Đánh giá hiện trạng chất thải rắn đô thị
và đề xuất giải pháp quản lý phù hợp với
Thu thập tài liệu
tại Sở TN&MT

quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh


về kinh tế xã hội

Bình Dương đến năm 2025

Thu thập tài
liệu tại CTy
cấp thoat nước
môi trường BD
về CTR

Khảo sát hiện
trường (BCL)

Phân tích các
bên liên quan

Dùng phần mềm
Excel tính toán
HSPT

Phân
SWOT

tích

Hiện trạng CTR ĐT & BCL
tỉnh Bình Dương

Thu thập báo

cáo CTR ĐT

Các bên liên quan và Chính
sách quản lý CTR

Thu thập chính
sách,Luật CTR,
phân tích hiệu
quả

Dự báo chất thải rắn đô thị

Tìm HSPT- Tính
khối lượng rác thải
tương lai- Cân đối
nhu cầu BCL

BD đến năm 2025

Xây dựng các giải pháp quản
lý CTR ĐT Bình Dương

Thu thập CN
XL CTR

Báo cáo Luận văn tốt
nghiệp
1.5 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tổng quát các đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương dựa trên các tài liệu
có sẵn, bao gồm niên giám thống kê, các thành phố thị xã, thị trấn trong toàn tỉnh.

Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2011.
1.6 Ý nghĩa đề tài

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page 14


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

Ý nghĩa khoa học
−Nghiên cứu tổng quan về chất thải rắn dựa trên những tài liệu có cơ sơ khoa học,
được nhiều người biết và sử dụng như là tài liệu tham khảo.
− Đưa ra cái nhìn tổng quát hơn về chất thải rắn đô thị cũng như giá trị thực sự của
chất thải rắn, biến những cái bỏ đi thành những thứ có thể sử dụng được.
Ý nghĩa thực tiễn
− Việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn góp phần cung cấp các
dịch vụ vệ sinh đô thị ngày càng tiên tiến phù hợp với điều kiện phát triển của xã
hội.
− Chất lượng vệ sinh đô thị ngày càng được nâng cao, ý thức bảo vệ môi trường của
dân được cải thiện, góp phần đem lại một môi trường sạch đẹp, văn minh cho tỉnh
Bình Dương
Tính mới của đề tài
− Khảo sát chất thải rắn đô thị trên toàn địa bàn tỉnh Bình Dương
− Áp dụng hệ số phát thải của WHO cho CTRCN, CTRNN.

SVTH: LÊ NGỌC TÚ


Page 15


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

PHẦN 2: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - TÌNH HÌNH KINH
TẾ XÃ HỘI TỈNH BÌNH DƯƠNG
Để có thể nhận thức được những vấn đề liên quan đến chất thải rắn đô thị thì trong
chương 1 sẽ trình bày các đặc điểm kinh tế xã hội có tác động liên quan đến quá
trình phát sinh CTR ĐT.
1.1 Khát quát đặc điểm tự nhiên
1.1.1 Vị trí địa lý và ranh giới hành chính
Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm về phía Bắc của Tp Hồ
Chí Minh. Bình Dương có diện tích tự nhiên là 2.695,54 km 2, chiếm 11% diện tích
khu vực miền Đông Nam Bộ và chiếm 0,83% diện tích cả nước.
Tọa độ địa lý được giới hạn: Từ 11052’ đến 12018’ vĩ độ Bắc, từ 106045’ đến 107030’
kinh độ Đông. Ranh giới hành chánh như sau: Phía Nam giáp thành phố Hồ Chí
Minh, phía Bắc giáp Bình Phước, phía Đông giáp Tỉnh Đồng Nai, phía Tây giáp
tỉnh Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện nay, Bình Dương có 03 thị xã và 06 huyện với 11 phường, 9 thị trấn, 71 xã.
Diện tích các huyện, thị xã được trình bày trong bảng 1.1sau:
Bảng 1. 1 Các đơn vị hành chính tỉnh Bình Dương
Đơn vị hành chính
Toàn tỉnh
1. Thị xã Thủ Dầu Một
2. Thị xã Thuận An
3, Thị xã Dĩ An

4. Huyện Bến Cát
5. Huyện Tân Uyên
6. Huyện Phú Giáo
7. Huyện Dầu Tiếng

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
26.554,54
100
8.787,88
3,26
8.425,78
3,13
6.029,92
2,24
58.837,46
21,83
61.344,13
22,76
54.145,16
20,09
71.984,21
26,70
“Nguồn: ”

Page 16



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

Hình 1. 1 Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương
“Nguồn: />1.1.2 Địa hình, thổ nhưỡng
Bình Dương là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn phía nam của dãy
Trường Sơn, nối nam Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long; là tỉnh
bình nguyên có địa hình lượn sóng yếu từ cao xuống thấp dần từ 10 m đến 15m so
với mặt biển.
Bình Dương có nhiều vùng địa hình khác nhau: vùng địa hình núi thấp có lượn sóng
yếu, vùng có địa hình bằng phẳng, vùng thung lũng bãi bồi ...
Đất đai Bình Dương rất đa dạng và phong phú về chủng loại ( xem hình 1.2 sau).

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page 17


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

Hình 1. 2 Các nhóm đất chính ở Bình Dương “Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi
trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005-2010”
Như vậy, trong 6 nhóm đất có trong tỉnh, nhóm đất đỏ vàng có tỷ trọng cao nhất,
chiếm đến 46,12% diện tích tự nhiên; kế đến là nhóm đất xám: 42,42%; nhóm đất
phù sa: 5,13%; nhóm đất phèn: 1,23%; nhóm đất dốc tụ: 0,94% và cuối cùng là
nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá, chỉ chiếm 0,02%.
Với sự đa dạng và phong phú về chủng loại đất đai cho phép người dân nơi đây

trong được nhiều loại cây: cây công nghiệp, cây ăn trái, các loại hoa màu,….Và
cũng tạo ra nhiều mẫu thừa thải sau khi trồng trọt, thu hoạch cây trồng. Việc áp
dụng khoa học kỹ thuật vào giống cây trong trồng trọt tạo ra nhiều cây cho năng
suất cao, chất thải phát sinh ra thấp nhất là yêu cầu cấp bách hiện nay của Tỉnh.
1.1.3 Khí hậu, thời tiết
Bình Dương nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, phân bố thành 2
mùa rõ rệt trong năm: mùa mưa từ tháng 5 – 11 và mùa khô từ khoảng tháng 12
năm trước đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ trung bình trong 05 năm là 26,780C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là
29,20C (tháng 4/2005), nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 24,4 0C (tháng
1/2009). Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất là 4,80C.
Độ ẩm không khí trong 05 năm trung bình từ 80 – 84% và có sự biến đổi theo mùa
khá rõ rệt. Độ ẩm trung bình vào mùa mưa là 90% và độ ẩm trung bình vào mùa
khô là 78%.

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page 18


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

Lượng mưa trung bình trong 05 năm qua từ 1.734,2 – 2.286,8 mm. Tháng mưa
nhiều nhất là tháng 9, trung bình 341mm; tháng mưa ít nhất là tháng 1, trung bình
dưới 20 mm.
Chế độ gió tương đối ổn định, Bình Dương có hai hướng gió chủ đạo trong năm là
gió Tây – Tây Nam và gió Đông – Đông Bắc. Gió Tây – Tây Nam là hướng gió
thịnh hành trong mùa mưa và hướng gió Đông – Đông Bắc là hướng gió thịnh hành

trong mùa khô.
Tuy nhiên Bình Dương với khí hậu nắng nóng và mưa nhiều, độ ẩm khá cao thì các
chất thải rắn đô thị phát sinh không được thu gom vứt bừa bãi lung tung thì ngấm
nước mưa, gây ra nước rỉ rác và khi nắng nóng lên thì bốc mùi hôi thối gây ô nhiễm
khu vực dân cư và môi trường xung quanh.
1.2 Tình hình kinh tế - xã hội có liên quan đến chất thải rắn đô thị
1.2.1 Sự phát triển dân số
Dân số: 2.185.655 người (9/2010) Bình Dương với mật độ dân số 675 người/km².
Trong 5 năm từ 2005-2010 dân số tỉnh Bình Dương đã tăng gấp đôi, là tỉnh có tốc
độ tăng dân số cao nhất nước với tỷ lệ tăng trung bình 7,3%/năm.
Qua biểu đồ hình 1.3 thì quy mô dân số đô thị của tỉnh ngày một lớn nhanh, chủ yếu
là tăng do cơ học. Dân số đô thị phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở Thị
xã Dĩ An, Thuận An (nơi tập trung nhiều khu công nghiệp). Dân cư ngoại tỉnh cũng
đổ về đây làm việc và sinh sống. Việc gia tăng dân số cơ học sẽ gây áp lực mạnh
đối với địa phương trong việc giải quyết lao động, việc làm, nhà ở và cung cấp các
dịch vụ tiện ích công cộng, nhất là về nước sạch, vệ sinh môi trường và thu gom, xử
lý chất thải.

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page 19


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

Hình 1. 3 Biểu đồ dân số đô thị Bình Dương từ năm 1999- 2010
“Nguồn: Niên giám thống kê 2010”
1.2.2 Y tế

Hệ thống y tế cơ sở công lập của tỉnh tiếp tục được củng cố, hoàn thiện. Hệ thống y
tế tư nhân phát triển mạnh, toàn tỉnh hiện có 763 cơ sở y tế và dịch vụ y tế, 1453 cơ
sở dược và 189 cơ sở y học cổ truyền.
Lượng rác thải y tế phát sinh trung bình hơn 1 tấn/ngày. Một số chất thải đặc trưng
của y tế: Chất thải sinh hoạt thông thường từ sinh hoạt của nhân viên y tế, bệnh
nhân và người thăm nuôi; chất thải y tế: bông băng, ống chuyền dịch, ống chích,
bình lọc máu…đã qua sử dụng của bệnh nhân, chất thải là hóa chất, phóng xạ, thuốc
gây độc…và chất thải sinh hoạt của khoa lây nhiễm, vật dụng thải bỏ của bệnh nhân
lây nhiễm; chất thải là bệnh phẩm bao gồm phần bị hoại tử của quá trình phẫu
thuật,các xét nghiệm máu…
Tuy nhiên, ngành y tế vẫn chưa có phương án thu gom, xử lý rác thải y tế cho toàn
ngành, đặc biệt là chất thải y tế cấp xã và y tế hoạt động tư nhân theo hướng xử lý
tập trung tại Khu liên hợp rác của tỉnh.
1.2.4 Phát triển đô thị mới
Hiện nay, tỷ lệ đô thị hóa toàn Bình Dương ước đạt 45%, diện tích nhà ở đạt 16,92
m2/người. Toàn tỉnh hiện có 112 dự án đầu tư khu dân cư, nhà ở thương mại với

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page 20


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

tổng diện tích là 6.253 ha; trong đó, có 28 dự án đã cơ bản hoàn chỉnh, 38 dự án
đang xây dựng hạ tầng kỹ thuật và 46 dự án đang đền bù giải tỏa.
Mục tiêu phát triển đô thị tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2020 là xây dựng đô thị
Bình Dương trở thành một cực phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Cùng với quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá, vấn đề ô nhiễm môi trường công
nghiệp, đô thị cũng ngày càng gia tăng và trở nên đáng báo động; đó là việc gia tăng
nhanh chóng khối lượng và số lượng các loại chất thải công nghiệp và sinh hoạt
phát sinh, nhất là chất thải nguy hại...

Hình 1. 4 Quy hoạch đô thị Tây –Nam Hình 1. 5 Thành phố mới Bình Dương
Bến Cát
(Nguồn:)
1.2.4 Tăng trưởng kinh tế

(Nguồn: )

Cơ cấu kinh tế của tỉnh hiện nay là công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp với tỷ
trọng tương ứng 63% - 32,6% và 4,4%; so với năm 2005, dịch vụ tăng 4,5%, công
nghiệp giảm 0,5% và nông nghiệp giảm 4%.

Hình 1. 6 Cơ cấu kinh tế tỉnh

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page 21


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

“Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005-2009”
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh tương đối cao và khá ổn định so với các địa
phương trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước, do đó tỉnh luôn luôn

tạo ra sức hấp dẫn về việc thu hút đầu tư và lực lượng lao động từ các địa phương
khác chuyển đến. Chính điều này đã tạo ra một sức ép đối với môi trường tỉnh do
phát triển dân số, phát triển công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, hoạt động giao
thông vận tải và vấn đề hội nhập quốc tế.
1.2.5 Công nghiệp
Ngành công nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng cao, giá trị sản xuất công nghiệp tăng
bình quân 20% hàng năm, đạt gấp 2.5 lần năm 2005. (Sản lượng một số ngành sản
xuất công nghiệp được trình bày trong phần Phụ lục A.).Tuy nhiên, các sản phẩm
trên thường tiêu thụ nhiều nguyên liệu, năng lượng và quá trình sản xuất cũng gây ô
nhiễm môi trường với mỗi ngành nghề là một đặc trưng chất thải khác nhau.
Ngành hóa chất và bảo vệ thực vật: bao gồm chất thải hóa chất, chất thải nguyên
liệu đóng gói, chất thải nhiễm dầu; Ngành dệt nhuộm: Chất thải từ quá trình nhuộm
( hóa chất nhuộm, hóa chất tẩy trắng,…), chất thải dầu; Ngành dược phẩm: quá
trình sản xuất dược phẩm thường thải ra những chất rắn hữu cơ độc hại (thường các
xưởng virus, vi trùng,kiểm nghiệm); Ngành sản xuất giày da: Rác da giày thuộc
nhóm chất thải công nghiệp, gồm chất dẻo, chất xốp sinh ra trong quá trình sản xuất
giày dép và các sản phẩm da. Loại rác thải này tuy dễ cháy nhưng lại rất khó phân
huỷ khi chôn lấp và gây độc hại với môi trường lâu dài. Các loại rác thải da giầy
thường chứa dung môi, chứa dầu và các chất nguy hại…
1.2.6 Nông nghiệp
Giai đoạn 2005- 2009, ngành nông – lâm – ngư nghiệp tuy giảm tỷ trọng trong cơ
cấu kinh tế nhưng vẫn tăng bình quân 4,7% hàng năm, trong đó ngành nông nghiệp
tăng 4,6% so với cùng kỳ

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page 22


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

.
Hình 1. 7 Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp
“Nguồn: Niên giám thống kê Bình Dương năm 2009”
Trong nông nghiệp, ngành trồng trọt tăng bình quân 3,2%; ngành chăn nuôi tăng
13,7% hàng năm; tỷ trọng trồng trọt – chăn nuôi đến năm 2009 là 68,2% - 26,7%;
cây lâu năm và chăn nuôi tập trung tiếp tục là thế mạnh của Tỉnh. Năng suất cây
trồng vật nuôi tăng từ 5-10% so với năm 2005 do ứng dụng giống mới, tiến bộ kỹ
thuật vào sản xuất.
Trong hoạt động chăn nuôi: chất thải
chăn nuôi được thải trực tiếp xuống ao,
rạch, sông mà không qua bất kỳ khâu xử
lý nào gây ô nhiễm môi trường đất,
nước, và gây mùi khó chịu, chỉ có một
số được xử lý bằng cách ủ làm phân bón
hoặc sử dụng mô hình biogas. Tỉ lệ
chuồng trại chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
được xử lý chất thải đã tăng dần qua các

Hình 1. 8 Tỉ lệ chuồng trại chăn nuôi

năm và đến năm 2010 đã đạt được tỉ lệ

được xử lý chất thải

60% chuồng trại có xử lý chất thải.
1.2.7Phát triển dịch vụ, du lịch
Lượng khách du lịch đến tỉnh Bình Dương các năm gần đây đã gia tăng. Năm 2009

số khách đến là 2.996.203 người, chủ yếu là khách trong nước, tăng gấp nhiều lần
lần so với năm 2005. Tuy nhiên, lượng khách quốc tế đến không nhiều, chỉ chiếm
4% tổng số khách du lịch, đa số là khách của các văn phòng, các công ty và các khu

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page 23


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

công nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh. Hoạt động du lịch của tỉnh có bước phát triển
nhanh, hạ tầng một số dự án, khu du lịch lớn được quan tâm đầu tư đưa vào sử dụng
bước đầu đã tăng sức hấp dẫn, thu hút du khách đến tỉnh tham quan du lịch. Phát
triển du lịch tỉnh đòi hỏi phải đầu tư nhiều hơn nữa cho việc phát triển hạ tầng du
lịch cùng với việc nâng cao chất lượng các sản lượng dịch vụ du lịch. Bên cạnh đó,
sự phát triển du lịch tỉnh cũng đang gây ra một sức ép đối với môi trường từ nước
thải, rác thải.

CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN ĐÔ THỊ TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG
Để hiểu rỏ hơn về công tác quản lý chất thải tại địa bàn tỉnh Bình Dương. Chương 2
sẽ làm rõ : (1) Hiện trạng hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị tại Bình Dương; (2)
Hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn đô thị tại Bình Dương.

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page 24



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. CHẾ ĐÌNH LÝ

2.1 Hiện trạng hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị tại Bình Dương
2.1.1 Hệ thống quản lý chất thải rắn
Sơ đồ tổng quát hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị được trình bày tóm tắt trong
hình 2.1 sau đây. Công tác thu gom, vận chuyển, tái sinh và xử lý chất thải công
nghiệp được thực hiện với nhiều bất cập.
Nguồn phát sinh

Lưu trữ tại nguồn

Thu gom

Trung chuyển và

Tái chế và xử lý

vận chuyển
Bãi chôn lấp
Hình 2.1 Sơ đồ tổng quát hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị tỉnh Bình Dương
“Nguồn:CTy cấp thoát nước- môi trường Bình Dương”
Với sự phát triển không ngừng của tỉnh Bình Dương thì việc quản lý chất thải rắn
trong những năm qua đã có những kết quả tích cực, kiểm soát được phần lớn nguồn
chất thải rắn và giữ gìn được vệ sinh đô thị tương đối sạch nhưng với nhu cầu phát
triển hiện nay thì hệ thống quản lý chất thải rắn cũng đã bộc lộ nhiều hạn chế về
mặt tổ chức quản lý, công nghệ, chiến lược phát triển,…và cần có sự quan tâm đầu

tư xây dựng trong tương lai.
 Hệ thống quy trình, quy phạm: Cho đến nay mặc dù đã có nhiều quy định về
việc giữ gìn vệ sinh đô thị nhưng các văn bản này đều mang tính chất đối phó,

SVTH: LÊ NGỌC TÚ

Page 25


×