Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

91 đề thi thử 2019 đề số 4 (hocmai vn) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.43 KB, 12 trang )

Đề số 4
Câu 1. Trong các yếu tố phục vụ cho phát triển kinh tế thì Đông Nam Á có lợi thế về
A. khí hậu điều hòa

B. nguồn nhân lực

C. đồng bằng màu mỡ

D. biển

Câu 2. Việc thiết lập khu vực tự do thương mại ASEAN nhằm các mục tiêu sau:
A. Thoát khỏi ảnh hưởng của các nước ngoài khu vực
B. Hạn chế bớt sự đầu tư của nước ngoài vào khu vực
C. Tận dụng thế mạnh thị trường nội địa của từng nước
D. Cắt giảm thuế quan, tự do hóa thương mại trong nội bộ khối
Câu 3. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, là nơi tiếp giáp của vành đai sinh khoáng
nào?
A. Thái Bình Dương và Á – Âu.

B. Thái Bình Dương và Nam Á.

C. Á – Âu.

D. Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.

Câu 4. Loại khoáng sản nào dưới đây có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta?
A. Dầu mỏ.

B. Titan.

C. Muối biển.



D. Khí tự nhiên.

Câu 5. Kiểu thời tiết điển hình của khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì hoạt động của gió mùa
Đông Bắc ở nước ta là
A. nắng nóng, trời nhiều mây.

B. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.

C. nắng, nóng mưa nhiều.

D. nắng, ít mây, mưa nhiều.

Câu 6. Hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là
A. sông Kì Cùng – Bằng Giang.

B. sông Thái Bình.

C. sông Mê Công.

D. sông Hồng.

Câu 7. Nguyên nhân chính khiến cho diện tích rừng nước ta có xu hướng tăng trở lại trong những năm
gần đây là do
A. sự quan tâm của các cấp chính quyền.
B. chiến tranh kết thúc.
C. hạn chế tình trạng du canh du cư của đồng bào dân tộc.
D. đẩy mạnh trồng rừng và chính sách giao đất, giao rừng đến từng hộ nông dân.
Câu 8. Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước là
A. duy trì nhịp độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.

B. Nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.
C. Chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực.
D. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Trang 1


Câu 9. Hiện nay, khả năng cạnh tranh của sản phẩm cây công nghiệp nước ta trên thị trường xuất khẩu
còn hạn chế chủ yếu, vì:
A. mạng lưới giao thông yếu kém đã hạn chế khâu vận chuyển.
B. công nghiệp chế biến còn nhỏ bé, công nghệ chậm đổi mới.
C. chất lượng lao động chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất.
D. thị trường xuất khẩu còn nhỏ, lẻ chưa được mở rộng.
Câu 10. Các ngành công nghiệp sản xuất ôtô, xe máy, điện tử dân dụng được xếp vào nhóm ngành công
nghiệp:
A. công nghiệp sản xuất công cụ lao động.
B. công nghiệp chế biến và sản xuất hàng tiêu dùng.
C. công nghiệp vật liệu
D. công nghiệp năng lượng
Câu 11. Sự phân chia các trung tâm công nghiệp thành 3 nhóm là dựa vào:
A. sự phân bố của các trung tâm trên phạm vi lãnh thổ
B. hướng chuyên môn hoá và quy mô của các trung tâm
C. quy mô và chức năng của các trung tâm
D. vai trò của các trung tâm trong phân công lao động theo lãnh thổ
Câu 12. Tuyến giao thông có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta

A. tuyến đường sắt thống nhất Bắc - Nam.
B. các tuyến giao thông vận tải Bắc - Nam.
C. các tuyến vận tải chuyên môn hóa.
D. các tuyến đường ngang nối đồng bằng với trung du và miền núi.
Câu 13. Thị trường xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay có đặc điểm

A. các nước ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Hoa Kì là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
B. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
C. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất còn châu Á là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
D. thị trường xuất khẩu trùng khớp với thị trường nhập khẩu.
Câu 14. Đặc điểm nào dưới đây chứng minh nước ta là một nước đông dân?
A. Dân cư phân bố đều giữa thành thị và nông thôn.
B. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi biến đổi nhanh chóng.
C. Cơ cấu dân số trẻ.

Trang 2


D. Tính đến năm 2006, dân số nước ta đứng thứ ba ở khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 13 trong số
hơn 200 quốc gia trên thế giới.
Câu 15. Trong thời kì Pháp thuộc, chức năng chính của đô thị nước ta là gì?
A. Hành chính và dịch vụ

B. Hành chính và quân sự

C. Thương mại và quân sự

D. Thương mại và dịch vụ

Câu 16. Lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ là
A. khai thác chế biển than.

B. khai thác và nuôi trồng thủy sản.

C. giao thông vận tải biển.


D. du lịch biển – đảo.

Câu 17. Trở ngại lớn nhất đối với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất nông nghiệp là:
A. bão với sức tàn phá lớn.

B. khô hạn kéo dài.

C. lũ lụt thường xuyên.

D. sự xâm nhập của thuỷ triều vào vùng nội địa.

Câu 18. Hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp chủ yếu là
A. tránh lũ.

B. trồng rừng phòng hộ.

C. xây dựng hệ thống đê bao kiên cố.

D. chủ động sống chung với lũ.

Câu 19. Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu
Long?
A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

B. Có nhiều cửa sông.

C. Có nhiều bãi triều rộng.

D. Có các cánh rừng ngập mặn.


Câu 20. Hoạt động khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do
nguyên nhân nào dưới đây?
A. Ít thiên tai xảy ra.

B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.

C. Biển có nhiều bãi tôm, bãi cá.

D. Lao động có trình độ cao.

Câu 21. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sức ép của số dân đông, mật độ đối với việc phát triển
kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1) Gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, đặc biệt ở khu vực thành thị.
2) Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp.
3) Tạo sức ép trong việc khai thác các tài nguyên.
4) Sản lượng bình quân đầu người của các sản phẩm không cao.
A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 22. Biết tổng diện tích Bắc Trung Bộ là 51,5nghìn km2, độ che phủ rừng của vùng là 47,8% (năm
2006). Vậy diện tích đất có rừng của năm 2006 là
A. 2461,7 ha

B. 24 617 km2


C. 2461,7km2

D. 24 617 ha
Trang 3


Câu 23. Vùng thượng châu thổ và hạ châu thổ ở Đồng bằng sông Cửu Long đều có đặc điểm:
A. chịu tác động của sóng biển và thủy triều.

B. những vùng trũng bị ngập nước vào mùa mưa.

C. đất phù sa bị nhiễm mặn.

D. độ cao trung bình từ 2- 4m.

Câu 24. Ngành đánh bắt thuỷ sản của Đông Nam Bộ được phát triển mạnh là nhờ:
A. có nhiều rừng ngập mặn.

B. vùng này ít có bão, lũ.

C. nằm kề các ngư trường lớn.

D. có nhiều cảng nước sâu.

Câu 25. Việc phát triển công nghiệp chế biến lọc dầu ở vùng Đông Nam Bộ cần phải chú ý đến vấn đề
A. tăng cường cơ sở năng lượng cho vùng.
B. chú ý vấn đề môi trường trong khai thác và vận chuyển.
C. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
D. thu hút vốn đầu tư nước ngoài để hiện đại hóa sản xuất.

Câu 26. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở
nước ta.
A. Đà Nẵng, Cần Thơ

B. Hải Phòng, Đà Nẵng

C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh

D. Hà Nội, Đà Nẵng

Câu 27. Dựa vào trang 19 Atlat địa lí Việt Nam (phần lúa), hãy cho biết ở vùng Đồng bằng sông Hồng,
tỉnh nào dưới đây có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực từ 80 - 90 %?
A. Ninh Bình.

B. Nam Định.

C. Hà Nam.

D. Thái Bình.

Câu 28. Dựa vào Atlat trang 15, em hãy cho biết tính đến năm 2007, Huế là đô thị loại mấy?
A. Đô thị loại 2.

B. Đô thị loại 3.

C. Đô thị đặc biệt.

D. Đô thị loại 1.

Câu 29. Dựa vào trang 24 Atlat Địa lí Việt Nam em hãy cho biết vùng có tổng mức bán lẻ và doanh thu

dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người cao nhất cả nước là:
A. Duyển hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 30. Căn cứ vào lát cắt CD trang 13 Atlat Địa lí Việt Nam em hãy cho biết đoạn từ biên giới Việt
Trung đến sông Chu chạy qua cao nguyên nào sau đây?
A. Cao nguyên Mộc Châu.

B. Cao nguyên Sơn La.

C. Cao nguyên Tà Phình.

D. Cao nguyên Sín Chải.

Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu
Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (năm 2007) là
A. Tiền Giang, Hậu Giang.

B. Long An, An Giang.

C. Long An, Kiên Giang.

D. Long An, Tiền Giang.

Trang 4



Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào dưới đây có quy mô dân số từ
100 000 – 200 000 người?
A. Vinh.

B. Đà Lạt.

C. Huế.

D. Buôn Ma Thuột.

Câu 33. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có mỏ sắt?
A. Quảng Bình.

B. Ninh Bình.

C. Hà Tĩnh.

D. Cà Mau.

Câu 34. Cho biểu đồ

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây:
A. Sản lượng lúa gạo của nước ta giai đoạn 1985 – 2014
B. Tình hình phát triển sản xuất lúa gạo của nước ta giai đoạn 1985 – 2014
C. Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa gạo của nước ta giai đoạn 1985 – 2014
D. Sự thay đổi tỉ trọng sản lượng lúa gạo của nước ta giai đoạn 1985 - 2014
Câu 35. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta

Địa điểm
Hà Nội
Huế
TP. Hồ Chí Minh

Lượng mưa (mm)
1676
2868
1931

Bốc hơi (mm)
989
1000
1686

Cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh lần lượt là:
A. (+)687mm; (+)1868mm; (+)245mm.

B. (+)2665mm; (+)3868mm; (+)3671mm.

C. (-)678mm; (-)1868mm; (-)245mm.

D. (-)2665mm; (-)3868mm; (-)3671mm.

Câu 36. Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU
VỰC CỦA CHÂU Á NĂM 2014
Khu vực

Số khách du lịch đên (nghìn lượt)


Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD)

Đông Nam Á

97262

70578

Tây Nam Á

93016

94255

Nhận xét nào dưới đây không đúng về bảng số liệu trên?
Trang 5


A. Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến Đông Nam Á là 725,6 USD.
B. Số khách du lịch đến Đông Nam Á nhiều hơn số khách đến Tây Nam Á.
C. Mức chi tiêu của khách du lịch đến Tây Nam Á nhiều hơn khách du lịch đến Đông Nam Á.
D. Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến Tây Nam Á là 1745,9 USD.
Câu 37. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (đơn vị: 0C)
Địa điểm

Nhiệt độ TB tháng 1

Nhiệt độ TB tháng 7


Nhiệt độ TB năm

Hà Nội

16.4

28.9

23.5

Huế

19.7

29.4

25.1

Thành phố Hồ Chí Minh

25.8

27.1

27.1

Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi nhiệt độ trung bình tháng 1 của một số địa điểm của nước ta từ
Bắc vào Nam
A. Nhiệt độ trung bình tháng 1giảm dần từ Bắc vào Nam

B. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tương đối cao
C. Nhiệt độ trung bình tháng 1tương đối cao và ổn định
D. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam
Câu 38. Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG BÌNH NĂM QUA CÁC GIAI ĐOẠN Ở
NƯỚC TA

Nguyên nhân nào sau đây không đúng khi giải thích về sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta trong
những năm gần đây?
A. Do y tế phát triển, tỉ lệ tử vong trẻ em giảm, tuổi thọ ngày càng cao.
B. Do thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình.
C. Do kinh tế phát triển, mức sống được nâng cao.
D. Do hậu quả của chiến tranh.
Trang 6


Câu 39. Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào?

A. Tốc độ tăng trưởng cây công nghiệp lâu năm và hàng năm của nước ta từ năm 2000 đến 2010
B. Cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của nước ta từ năm 2000 đến năm 2010.
C. Sự biến đổi tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm của nước ta từ năm 2000
đến 2010.
D. Tình hình phát triển cây công nghiệp lâu năm và hàng năm của nước ta từ năm 2000 đến năm 2010.
Câu 40. Cho biểu đồ

Quan sát biểu đồ, nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?
A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản là mặt hàng có tốc độ tăng chậm nhất.
B. Hàng lâm sản là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
C. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có mức tăng đều và ổn định nhất.
D. Các mặt hàng xuất khẩu đều có tốc độ tăng trưởng đều như nhau.

ĐÁP ÁN
1. D

2. D

3. D

4. C

5. B

6. A

7. D

8. D

9. B

10. A

11. D

12. B

13. C

14. D

15. B


16. D

17. B

18. D

19. A

20. C
Trang 7


21. A

22. B

23. B

24. C

25. B

26. C

27. C

28. D

29. C


30. A

31. D

32. B

33. C

34. A

35. A

36. D

37. D

38. D

39. C

40. B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D
Đông Nam Á có lợi thế về biển. Các nước trong khu vực (trừ Lào) đều giáp biển, thuận lợi để phát triển
các ngành kinh tế, cũng như thương mại, hàng hải.
Câu 2. Chọn đáp án D
Trong 25 năm đầu, Hiệp hội được tổ chức như một khối hợp tác về quân sự. Từ đầu thập niên 90 của thế
kỉ XX với mục tiêu chung là giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực, các nước còn lại lần lượt gia

nhập Hiệp hội để xảy dựng một cộng đồng hòa hợp, cùng nhau phát triển kinh tế - xã hội. Các nước hợp
tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên và ngày càng
hợp tác toàn diện hơn, cùng khẳng định vị trí của mình trên trường quốc tế.
Câu 3. Chọn đáp án D
Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn
của thế giới là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
Câu 4. Chọn đáp án C
Muối biển có tiềm năng vô tận vì việc khai thác muối biển chính là làm bốc hơi nước biển để thu được
muối. Những tài nguyên khoáng sản khác đều có sản lượng nhất định nên khi khai thác cần chú ý có kế
hoạch phù hợp.
Câu 5. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí 12 (trang 41): “Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu, bớt lạnh hơn
và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong bán cầu Bắc cũng thổi theo hướng
đông bắc chiếm ưu thế, gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ và là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở
Nam Bộ và Tây Nguyên.”. Vậy, kiểu thời tiết điển hình của khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì
hoạt động của gió mùa Đông Bắc là nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo (mùa khô).
Câu 6. Chọn đáp án A
Các hệ thống sông: sông Hồng (có chi lưu là sông Thái Bình) và sông Mê Công đều bắt nguồn từ Trung
Quốc chảy qua nhiều lãnh thổ trước khi đi vào Việt Nam và đổ ra biển, trực tiếp bồi đắp phù sa cho 2
đồng bằng lớn của nước ta là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Chỉ riêng sông Kì
Cùng – Bằng Giang là có dòng chảy ngược đổ nước sang Trung Quốc.
Câu 7. Chọn đáp án D
Diện tích rừng nước ta những năm gần đây tăng chủ yếu là do tăng diện tích rừng trồng. Diện tích rừng tự
nhiên được duy trì tốt hơn nhờ hạn chế được nạn du canh du cư, chiến tranh kết thúc nên không còn diện
Trang 8


tích rừng bị tàn phá và sự quan tâm của các cấp chính quyền. Tuy nhiên, nguyên nhân chính làm cho diện
tích rừng nước ta có xu hướng tăng trở lại là do diện tích rừng trồng tăng vì đẩy mạnh trồng rừng và chính
sách giao đất, giao rừng đến từng hộ nông dân của Nhà nước.

Câu 8. Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí 12, Xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là vấn đề
có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Câu 9. Chọn đáp án B
Các cơ sở công nghiệp chế biến còn nhỏ bé, công nghệ chậm đổi mới hạn chế chất lượng của sản phẩm.
Câu 10. Chọn đáp án A
Xếp vào ngành công nghiệp sản xuất công cụ lao động, đây là những phương tiện giao thông vận tải và
máy móc có tác dụng hỗ trợ trong quá trình sản xuất của hoạt động kinh tế.
Câu 11. Chọn đáp án D
Trong quá trình công nghiệp hóa ở nước ta, nhiều trung tâm công nghiệp đã được hình thành. Dựa vào vai
trò của trung tâm công nghiệp trong sự phân công lao động theo lãnh thổ mà phân thành các nhóm.
Câu 12. Chọn đáp án B
Đó là các tuyến giao thông vận tải Bắc - Nam, đặc biệt là tuyến quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh và
đường sắt Bắc Nam.
Câu 13. Chọn đáp án C
Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc. Các thị trường
nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu
Câu 14. Chọn đáp án D
Đông dân là một trong những đặc điểm nổi bật của dân số nước ta. Để chứng minh cho đặc điểm này thì
số liệu về thứ hạng số dân nước ta so với các nước trên thế giới là một dẫn chứng cụ thể, đúng đắn nhất.
Tính đến năm 2006, dân số nước ta đứng thứ ba ở khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 13 trong số
hơn 200 quốc gia trên thế giới là đáp án của câu hỏi này.
Câu 15. Chọn đáp án B
Thời Pháp thuộc, công nghiệp chưa phát triện, hệ thống đô thị không có cơ sở để mở rộng, chức năng
chính của đô thị chủ yếu là hành chính và quân sự.
Câu 16. Chọn đáp án D
Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ có tỉnh duy nhất giáp biển là tỉnh Quảng Ninh. Quảng Ninh có lợi thế
lớn nhất là thắng cảnh Vịnh Hạ Long. Vì vậy, lĩnh vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế biển
của vùng là du lịch biển - đảo
Câu 17. Chọn đáp án B


Trang 9


Vùng Đồng bằng sông Cửu Long gần như không có hoạt động của bão; lũ lụt có thể nói mang về rất
nhiều “lợi nhuận” cho người nông dân nếu biết “sống chung với lũ”; khó khăn lớn nhất đối với sản xuất
nông nghiệp ở đây là mùa khô kéo dài dẫn đến một loạt hệ quả là xâm nhập mặn đất liền, tăng độ chua và
chua mặn trong đất.
Câu 18. Chọn đáp án D
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là hạ lưu của hệ thống sông Mê Kông; vì vậy, hầu như năm nào vùng
cũng có lũ. Tuy nhiên, với đồng bằng này, lũ vừa là thiên tai nhưng lại vừa mang về cho người dân không
ít lợi ích: đó là nguồn lợi cá tôm phong phú đồng thời giúp diệt trừ sâu bệnh cho mùa vụ tới… Vì vậy, đối
với người dân nơi đây, biện pháp để giải quyết vẫn đề lũ tốt nhất là “sống chung với lũ”.
Câu 19. Chọn đáp án A
Dựa vào bài Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp và bài Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự
nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long: Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng
chịt là điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt
Câu 20. Chọn đáp án C
Biển miền Trung lắm bãi tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá nhưng các
bãi tôm, bãi cá lớn nhất là ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa. Trong
đó, riêng sản lượng cá biển đã là 420 nghìn tấn với nhiều loại cá quý như cá thu, cá ngừ, các trích, cá
nục... Hoạt động khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là do biển
có nhiều bãi tôm, bãi cá.
Câu 21. Chọn đáp án A
Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân đông nhất, mật độ dân số của vùng lên đến 1 225 người/km2, gấp
khoảng 4,8 lần mật độ trung bình của cả nước (năm 2006).
Số dân đông, kết cấu dân số trẻ tất yếu dẫn đến nguồn lao động dồi dào. Trong điều kiện kinh tế kém phát
triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng
sông Hồng. Như vậy, cả 4 nhận định trên đều đúng.
Câu 22. Chọn đáp án B

Lấy 51 500 km2 x 47,8% = 24 617 km2
Câu 23. Chọn đáp án B
Là những vùng trũng bị ngập nước vào mùa mưa, phần thượng châu thổ cao từ 2 -4m và phần hạ châu thổ
chỉ cao 1 - 2m. Cùng với đó là hệ thống kênh rạch chằng chịt, thông ra biển với nhiều cửa.
Câu 24. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí lớp 12 (trang 177): “ Đông Nam Bộ gần các ngư trường lớn là ngư trường Ninh Thuận –
Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu và ngư trường Cà Mau – Kiên Giang”. Đây là các ngư trường trọng
điểm đánh bắt của nước ta; vì vậy có vai trò lớn trong việc phát triển ngành đánh bắt thủy sản của Đông
Trang 10


Nam Bộ. Còn các điều kiện thuận lợi khác như: có nhiều rừng ngập mặn, có nhiều cảng nước sâu và có ít
bão lũ … tạo điều kiện thuận lợi cho ngành nuôi trồng thủy sản cho vùng.
Câu 25. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 180: "Việc phát triển công nghiệp lọc dầu, hóa dầu và các ngành dịch vụ
khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng Đông
Nam Bộ. Tuy nhiên, cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác,
vận chuyển và chế biến dầu mỏ".
Câu 26. Chọn đáp án C
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 có thể thấy Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là những đô thị
đặc biệt của Việt Nam
Câu 27. Chọn đáp án C
Tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực từ 80 - 90 % được kí hiệu bằng màu da cam,
theo đó trong các tỉnh được nêu trong câu hỏi, chỉ có Hà Nam có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích
trồng cây lương thực từ 80 - 90 %.
Câu 28. Chọn đáp án D
Dựa vào kí kiệu của bảng phân cấp đô thị, có thể thấy Huế được kí hiệu là chữ in hoa thường, đây là kí
hiệu của đô thị loại 1.
Câu 29. Chọn đáp án C
Quan sát biểu đồ cột trên bản đồ, ta nhận thấy, Đông Nam Bộ là vùng có nhiều tỉnh mà tổng mức bán lẻ

và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người vào loại cao.
Câu 30. Chọn đáp án A
Dựa vào trang 13 Atlat Địa lí Việt Nam, tìm lát cắt địa hình CD (góc trái cuối bản đồ), đọc tên cao
nguyên mà lát cắt chạy qua trên bản đồ (cao nguyên Mộc Châu).
Câu 31. Chọn đáp án D
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 30 nhận thấy Long An, Tiền Giang là hai tỉnh của Đồng bằng sông
Cửu Long thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 32. Chọn đáp án B
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đọc kí hiệu đô thị có quy mô dân số từ 100 000 – 200 000 người
là hình tròn có chấm lớn bên trong, đối chiếu trên lược đồ nhận thấy trong các đô thị trên chỉ có Đà Lạt có
kí hiệu đó. Như vậy, đáp án là Đà Lạt.
Câu 33. Chọn đáp án C
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, ta thấy trong các tỉnh trên duy nhất chỉ có Hà Tĩnh có mỏ sắt.
Câu 34. Chọn đáp án A
Tình hình phát triển, tốc độ tăng trưởng thường được thể hiện bằng biểu đồ đường hoặc cột chồng, thay
đổi tỉ trọng thường thể hiện bằng biểu đồ tròn hoặc miền. Biểu đồ đề bài nêu ra là biểu đồ cột đơn, như
vậy biểu đồ này thể hiện nội dung sản lượng lúa gạo của nước ta giai đoạn 1985 - 2014
Trang 11


Câu 35. Chọn đáp án A
Dựa vào công thức tính cân bằng ẩm của một địa điểm là: Cân bằng ẩm = lượng mưa – bốc hơi. Từ đó,
tính cân bằng ẩm của lần lượt ba địa điểm khi đã biết lượng mưa và lượng bốc hơi.
Câu 36. Chọn đáp án D
Quan sát bảng số liệu nhận thấy: Số khách du lịch đến Đông Nam Á (97262) nhiều hơn số khách đến Tây
Nam Á (93016). Mức chi tiêu của khách du lịch đến Tây Nam Á (94255) nhiều hơn khách du lịch đến
Đông Nam Á (70578). Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến Đông Nam Á là 70578
triệu USD: 97262 nghìn = 725,6 USD. Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến Tây
Nam Á là 94255 triệu USD: 93016 nghìn = 1013,3 USD. Như vậy, nhận định Mức chi tiêu bình quân của
mỗi lượt du khách quốc tế đến Tây Nam Á là 1745,9 USD không đúng.

Câu 37. Chọn đáp án D
Dựa vào bảng số liệu có thể thấy, nhiệt độ trung bình trong tháng 1 ở nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam
Câu 38. Chọn đáp án D
Những năm gần đây, nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đã rời khỏi
chiến tranh rất lâu nên nguyên nhân hậu quả chiến tranh không liên quan đến sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân
số của nước ta. Các nguyên nhân chính là: thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, kinh tế
phát triển, mức sống được nâng cao, y tế phát triển, tỉ lệ tử vong trẻ em giảm, tuổi thọ ngày càng cao.
Câu 39. Chọn đáp án C
Biểu đồ miền là loại biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỉ trọng của các đối tượng
Câu 40. Chọn đáp án B
Quan sát biểu đồ đường, so sánh tốc độ tăng trưởng từng sản phẩm, ta sẽ thấy: hàng lâm sản là mặt hàng
có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng nông sản và
cuối cùng tăng chậm nhất là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

Trang 12



×