Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

92 đề thi thử 2019 đề số 5 (hocmai vn) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.94 KB, 13 trang )

Đề số 5
Câu 1. Cơ chế hợp tác của "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" không thông qua hình thức nào?
A. Các văn bản về đường lối phát triển kinh tế-xã hội chung áp đặt cho tất cả các nước thành viên.
B. Các hiệp ước
C. Các diễn đàn
D. Các hoạt động văn hóa, thể thao
Câu 2. Hiện nay vùng lãnh thổ nào trong khu vực Đông Nam Á còn có tranh chấp?
A. Quần đảo An-đa-man và Ni-co-bar

B. Cả quần đảo Hoàng Sa

C. Phía đông quần đảo Hoàng Sa

D. Quần đảo An-đa-man

Câu 3. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây:
A. Á và Thái Bình Dương.

B. Á và Ấn Độ Dương.

C. Á - Âu và Thái Bình Dương.

D. Á – Âu và Ấn Độ Dương.

Câu 4. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính khép kín của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố:
A. nhiệt độ và chế độ thủy triều.

B. nhiệt và ẩm.

C. lượng mưa và số giờ nắng trong 1 ngày.


D. hải văn và sinh vật biển.

Câu 5. Vì sao vào mùa đông, khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên lại là mùa khô?
A. Bức xạ Mặt Trời tới khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ luôn luôn lớn.
B. Vì khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ không có gió mùa Đông Bắc thổi vào.
C. Có gió mùa Tây Nam hoạt động quanh năm, nóng và khô.
D. Do gió tín phong ở Bắc Bán Cầu thổi vào, bị dãy Trường Sơn và các cao nguyên phía Nam chặn lại,
gây mưa ở vùng ven biển Trung Bộ, còn các vùng Nam Bộ và Tây Nguyên thì khô.
Câu 6. Càng vào phía Nam mùa mưa bão ở nước ta có xu hướng
A. biến động.

B. chậm dần.

C. tăng dần.

D. mạnh hơn.

Câu 7. Giải pháp tốt nhất trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên nước ta trong giai đoạn hiện nay và
tương lai là
A. đầu tư công nghệ khai thác hiện đại.
B. có chiến lược sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
C. cần nâng cao ý thức người dân trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
D. sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên.
Câu 8. Việc phát triển nền nông nghiệp tự cấp, tự túc dẫn đến
A. ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng thấp.

B. giá trị ngành chăn nuôi lớn hơn trồng trọt.

C. ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.


D. dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp.
Trang 1


Câu 9. Trong bối cảnh thế giới đang có sự biến động về sản phẩm nông nghiệp, nước ta muốn phát triển
nông nghiệp bền vững thì phải giải quyết tốt mối quan hệ nào dưới đây?
A. Môi trường với phát triển nông nghiệp bền vững.
B. Phát triển nông nghiệp bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu.
C. Kinh tế xanh với phát triển nông nghiệp bền vững.
D. Dân số với phát triển nông nghiệp bền vững.
Câu 10. Ngành công nghiệp vừa giải quyết nhu cầu thiết yếu, vừa giải quyết vấn đề việc làm cho xã hội,
cần đẩy mạnh phát triển là
A. chế biến lương thực – thực phẩm.

B. dệt may.

C. cơ khí.

D. da giầy.

Câu 11. Khu vực Đồng bằng sông Hồng và phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp theo
lãnh thổ cao nhất cả nước. Ở đây, hoạt động công nghiệp được tỏa ra sáu hướng, trong đó không có
hướng nào dưới đây?
A. Hòa Bình – Lâm Thao - Phú Thọ.

B. Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa

C. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả.

D. Đáp Cầu – Bắc Giang.


Câu 12. Tuyến giao thông có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta

A. các tuyến đường ngang nối đồng bằng với trung du và miền núi.
B. tuyến đường sắt thống nhất Bắc - Nam.
C. các tuyến giao thông vận tải Bắc - Nam.
D. các tuyến vận tải chuyên môn hóa.
Câu 13. Thị trường xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay có đặc điểm
A. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
B. các nước ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Hoa Kì là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
C. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất còn châu Á là thị trường nhập khẩu lớn nhất.
D. thị trường xuất khẩu trùng khớp với thị trường nhập khẩu.
Câu 14. Mục đích chính của việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du miền núi và phát
triển tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn là:
A. Phân bố lại dân cư.
B. Nâng cao tỉ lệ dân thành thị.
C. Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên trên các vùng.
D. Giải quyết nhu cầu việc làm cho xã hội.
Trang 2


Câu 15. Việc tập trung nhiều lao động ở vùng đồng bằng và duyên hải là điều kiện thuận lợi để:
A. Phát triển các ngành dịch vụ và công nghiệp đòi hỏi trình độ cao.
B. Phát triển các ngành dịch vụ.
C. Phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động.
D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 16. Đồng bằng sông Cửu Long có vị trí cao trong ngành sản xuất lương thực của nước ta là do:
A. có diện tích gieo trồng cây lương thực lớn nhất nước.
B. có sự đầu tư của nhà nước để cải tạo cơ sở hạ tầng.
C. có trình độ thâm canh cây lương thực cao nhất nước.

D. có năng suất lao động lớn nhất cả nước.
Câu 17. Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta không thích hợp cho trồng cây hàng năm chủ yếu là do:
A. địa hình dốc nên đất dễ bị thoái hoá, làm thuỷ lợi khó khăn.
B. các cây hàng năm đem lại giá trị kinh tế thấp.
C. làm thuỷ lợi khó khăn, đất có độ phì thấp.
D. người dân ít có kinh nghiệm trồng cây hàng năm.
Câu 18. Ở Đồng bằng sông Hồng, tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất là:
A. Hà Tây.

B. Hải Dương.

C. Thái Bình.

D. Nam Định.

Câu 19. Đất cát pha trên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung, là điều kiện thuận lợi để
A. trồng các cây công nghiệp lâu năm.
B. trồng các cây công nghiệp hàng năm.
C. trồng các cây lương thực.
D. chăn nuôi gia súc lớn và trồng các cây công nghiệp lâu năm.
Câu 20. Vùng chuyên canh cây công nghiệp có cơ sở vật chất kĩ thuật tốt nhất là:
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 21. Biện pháp nào sau đây không phù hợp với cải tạo tự nhiên ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?

A. Lai tạo các giống lúa chịu được phèn, mặn.
B. Đẩy mạnh khai thác nguồn lợi thủy sản khi lũ về.
C. Làm thủy lợi để có nước ngọt vào mùa khô rửa phèn, rửa mặn cho đất.
D. Khai phá rừng ngập mặn để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
Câu 22. Diện tích đất phù sa ngọt của Đồng bằng sông Cửu Long gấp mấy lần diện tích đất phù sa ngọt ở
Đồng bằng sông Hồng?
Trang 3


A. 3,67 lần.

B. 2,23 lần.

C. 2.6 lần

D. 3,23 lần

Câu 23. Trong những năm gần đây, diện tích rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long bị giảm sút chủ yếu là do
A. liên tục xảy ra cháy rừng vào mùa khô.
B. nhu cầu lớn về gỗ, củi phục vụ sản xuất và đời sống.
C. biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
D. tăng diện tích đất nông nghiệp thông qua các chương trình di dân, phát triển nuôi tôm và cháy rừng.
Câu 24. Điểm tương đồng trong cơ cấu sản phẩm cây trồng giữa Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc
Bộ là
A. trồng cây công nghiệp lâu năm, đặc biệt là cây chè.
B. trồng cây lương thực.
C. trồng cây dược liệu, cây ăn quả.
D. trồng các cây công nghiệp ngắn ngày.
Câu 25. Ngành thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển thuận lợi hơn Đồng bằng sông
Hồng là do

A. người dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản hơn.
B. công nghiệp chế biến phát triển hơn.
C. có nguồn thuỷ sản phong phú và diện tích mặt nước nuôi trồng lớn.
D. có một mùa lũ trong năm, nguồn lợi thuỷ sản trong mùa lũ rất lớn.
Câu 26. Dựa vào trang 30 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết tỉnh nào dưới đây không nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Bình Dương

B. Đồng Nai

C. Tiền Giang

D. Cà Mau

Câu 27. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết nước ta có mấy đường bay và sân bay trong
nước?
A. 15

B. 16

C. 14

D. 13

Câu 28. Dựa vào bản đồ công nghiệp năng lượng Atlat trang 22, hãy kể tên hai nhà máy thuỷ điện ở vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ:
A. Sơn La, Bản Vẽ.

B. Nậm Mu, Thác Bà.


C. Phả Lại, Na Dương.

D. A Vương, Xê xan 3.

Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 cho biết các cơn bão từ Biển Đông vào khu vực Bắc
Trung Bộ vào tháng nào?
A. Tháng 9.

B. Tháng 8.

C. Tháng 10.

D. Tháng 11.

Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ cây công nghiệp trang 19 cho biết loại cây công nghiệp
nào sau đây không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Đậu tương

B. Điều

C. Bông

D. Thuốc lá
Trang 4


Câu 31. Dựa vào trang 9 Atlat địa lí Việt Nam em hãy cho biết vùng khí hậu nào dưới đây không thuộc
miền khí hậu phía Nam?
A. Vùng khí hậu Nam Bộ.


B. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.

C. Vùng khí hậu Tây Nguyên.

D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.

Câu 32. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết trâu được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào nước
ta?
A. Bình Định, Phú Yên. B. Sơn La, Lạng Sơn.

C. Thanh Hóa, Nghệ An. D. Gia Lai, Đak Lak.

Câu 33. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây là đô thị loại 2 tính
đến năm 2007?
A. Hà Nội.

B. Nam Định.

C. Đà Nẵng.

D. Sơn La.

Câu 34. Dựa vào trang 24 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết nước ta chủ yếu nhập khẩu mặt hàng nào?
A. Hàng tiêu dùng

B. Máy móc, thiết bị, phụ tùng

C. Nguyên, nhiên, vật liệu

D. Thuỷ sản


Câu 35. Cho biểu đồ
Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc theo ngành kinh tế năm 2000 và năm 2014.
(Đơn vị: %)

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu lao động của nước
ta trong giai đoạn 2000 - 2014?
A. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng; giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ và khu vực nông - lâm
- thủy sản.
B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng nhiều nhất, sau đó đến khu vực dịch vụ; khu vực nông
- lâm - thủy sản giảm tỉ trọng.
C. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ; giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy
sản
Trang 5


D. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ; giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản và công nghiệp - xây
dựng.
Câu 36. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, em hãy cho biết lát cắt AB từ sơn nguyên Đồng Văn
đến cửa sông Thái Bình chạy theo hướng
A. tây nam – đông bắc.

B. đông nam – tây bắc.

C. đông bắc – tây nam.

D. tây bắc – đông nam.

Câu 37. Cho bảng số liệu
Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta năm 2005 và 2014

Năm

2005

2014

42774,9

52744,5

Nông - lâm - thủy sản (%)

55,1

46,3

Công nghiệp - xây dựng (%)

17,6

21,4

Dịch vụ (%)

27,3

32,3

Tổng số (nghìn người)


(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
Căn cứ vào bảng số liệu trên nhận xét nào không đúng về quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở
nước ta qua hai năm 2005 và 2014?
A. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng.
B. Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng tăng.
C. Tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng giảm.
D. Tỉ trọng lao động khu vực Nông – lâm – thủy sản giảm.
Câu 38. Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ PHÂN THEO THÀNH
PHẦN KINH TẾ (%)

Trang 6


Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
C. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng tăng.
D. Khu vực ngoài Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
Câu 39. Cho bảng số liệu
GDP NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NĂM 2000 VÀ 2014
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm

Tổng số

Nông - lâm -thủy

Công nghiệp - xây


sản

dựng

Dịch vụ

2000

441 646

108 356

162 220

171 070

2014

3 542 101

696 969

1 307 935

1537 197

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết từ năm 2000 đến năm 2014 tỉ trọng nông – lâm – thủy sản nước ta
giảm
A. 2,0%.


B. 4,9%.

C. 3,9%.

D. 5,9%.

Câu 40. Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN
2005 – 2015

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về sự thay đổi về tỉ trọng trong cơ cấu lao
động phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 2005 – 2015?
A. Từ 15 – 24 tuổi và từ 25 – 49 giảm.

B. Từ 25 – 49 tuổi và từ 50 trở lên tăng.

C. Từ 15 – 24 tuổi tăng, từ 25 – 49 giảm.

D. Từ 15 – 24 tuổi giảm, từ 25 – 49 tuổi tăng.

Trang 7


ĐÁP ÁN
1. A

2. C

3. C


4. D

5. D

6. B

7. D

8. D

9. B

10. B

11. A

12. C

13. C

14. D

15. A

16. A

17. A

18. C


19. B

20. D

21. D

22. B

23. D

24. A

25. C

26. D

27. B

28. B

29. A

30. B

31. B

32. C

33. B


34. C

35. C

36. D

37. C

38. C

39. B

40. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A
Cơ chế hợp tác của ASEAN:
-

Thông qua các diễn đàn

-

Thông qua các hiệp ước

-

Tổ chức các hội nghị

-


Thông qua các dự án, chương trình phát triển

-

Xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN”

-

Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao của khu vực

 Đảm bảo thực hiện các mục tiêu của ASEAN
Như vậy, phương án A không phải cơ chế hoạt động chung của ASEAN.
Câu 2. Chọn đáp án C
Nhìn một cách tổng thể, trong nội bộ ASEAN đang ngày càng có “tình trạng gia tăng sự mất lòng tin
chiến lược". Các cuộc tranh chấp lãnh thổ và biên giới giữa các quốc gia láng giềng hiện đang làm phức
tạp thêm các mối quan hệ song phương. Nổi bật phía đông quần đảo Hoàng Sa là khu vực có nhiều vấn đề
tranh chấp trong khu vực này.
Câu 3. Chọn đáp án C
Nước ta gắn liền với lục địa Á - Âu và với đại dương Thái Bình Dương nằm ở phía Đông và Nam.
Câu 4. Chọn đáp án D
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính khép kín của biển Đông được thể hiện qua các yếu tố hải văn
(nhiệt độ, độ muối của nước biển, sóng, thủy triều, hải lưu) và sinh vật biển.
Câu 5. Chọn đáp án D
Do gió tín phong ở Bắc Bán Cầu thổi vào, bị dãy Trường Sơn và các cao nguyên phía Nam chặn lại, gây
mưa ở vùng ven biển Trung Bộ, còn các vùng Nam Bộ và Tây Nguyên thì khô.
Câu 6. Chọn đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang khí hậu (trang 9), xác định kí hiệu bão là các mũi tên và quan sát
thời gian hoạt động của bão từ bắc xuống nam sẽ thấy thời gian hoạt động của bão nước ta chậm dần từ
tháng 6 đến tháng 12.

Trang 8


Câu 7. Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí 12 (trang 65): “Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường ở Việt Nam dựa
trên những nguyên tắc chung của chiến lược bảo vệ toàn cầu (WSC) do Liên hiệp quốc tế bảo vệ thiên
nhiên và tài nguyên thiên nhiên (IUCN) đề xuất. Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền
vững”. Như vậy, trong tất cả các giải pháp thì giải pháp tốt nhất trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên
nước ta giai đoạn hiện nay và tương lai là sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ và tái tạo tài nguyên
thiên nhiên.
Câu 8. Chọn đáp án D
Nền nông nghiệp nước ta bao gồm nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hiện đại. Trong đó, nền
nông nghiệp cổ truyền thiên về tự cấp tự túc, với quy mô sản xuất nhỏ, manh mún. Do vậy, trong nền sản
xuất này, dịch vụ nông nghiệp sẽ chiếm tỉ trọng nhỏ vì không có nhu cầu trao đổi trong sản xuất.
Câu 9. Chọn đáp án B
Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay phát triển còn kém bền vững, năng lực thích ứng, đối phó với biến
đổi khí hậu còn nhiều hạn chế, tốc độ tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát
huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất. Trong bối cảnh thế giới đang có những diễn biến phức tạp, gắn
liền với tác động khó lường từ biến đổi khí hậu, hoạt động nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên,
vấn đề phát triển nông nghiệp bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu luôn là giải pháp để nước ta
thực hiện phát triển nền nông nghiệp hiệu quả kinh tế cao và bền vững.
Câu 10. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí lớp 10, trang 129: “Công nghiệp dệt – may là một trong những ngành chủ đạo và quan
trọng của nông nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Nó giải quyết nhu cầu may mặc, sinh hoạt cho hơn 6 tỉ
người trên Trái Đất và một phần nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nặng. Phát triển công nghiệp dệt
– may có tác dụng thúc đẩy nông nghiệp và các ngành công nghiệp nặng, đặc biệt là công nghiệp hóa
chất, đồng thời còn có tác dụng giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, nhất là lao động nữ”.
Câu 11. Chọn đáp án A
Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại
cao nhất trong cả nước. Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa theo 6

hướng dọc các tuyến giao thông huyết mạch:
+ Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả: Cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.
+ Đáp Cầu – Bắc Giang: vật liệu xây dựng, phân hóa học.
+ Đông Anh – Thái Nguyên: cơ khí, luyện kim.
+Việt Trì – Lâm Thao: hóa chất, giấy.
+ Hòa Bình – Sơn La: thủy điện.
+ Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa: dệt – may, điện, vật liệu xây dựng.
Trang 9


Câu 12. Chọn đáp án C
Đó là các tuyến giao thông vận tải Bắc - Nam, đặc biệt là tuyến quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh và
đường sắt Bắc Nam.
Câu 13. Chọn đáp án C
Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc. Các thị trường
nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu
Câu 14. Chọn đáp án D
Trung du miền núi là khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, tuy nhiên việc phát triển kinh
tế ở đây còn gặp nhiều khó khăn do cơ sở hạ tầng chưa được đầu tư, nguồn lao động lành nghề còn thấp.
Khu vực nông thôn nguồn lao động chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, ngoài thời gian hoạt
động của mùa vụ, nguồn lao động này hầu như nông nhàn. Vì vậy, mục đích chính của việc đẩy mạnh đầu
tư phát triển công nghiệp ở trung du miền núi và phát triển tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn là giải
quyết nhu cầu việc làm cho xã hội.
Câu 15. Chọn đáp án A
Khu vực đồng bằng là nơi tập trung nhiều lao động điều này mang đến thị trường tiêu thụ rộng lớn và có
nhiều điều kiện để xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư khoa học kĩ thuật và nâng cao trình độ người lao động.
Vì vậy, việc tập trung nhiều lao động ở vùng đồng bằng và duyên hải là điều kiện thuận lợi để phát triển
các ngành dịch vụ và công nghiệp đòi hỏi trình độ cao.
Câu 16. Chọn đáp án A
Có diện tích gieo trồng cây lương thực lớn nhất nước với khoảng 4 triệu ha làm cơ sở nguyên liệu của

ngành sản xuất lương thực.
Câu 17. Chọn đáp án A
Địa hình chủ yếu là đồi núi cao và miền trung du, đất dốc nên dễ bị thoái hoá, việc làm thuỷ lợi trở nên rất
khó khăn. Vì thế ở đây chỉ thuận lợi cho việc trồng cây lâu năm.
Câu 18. Chọn đáp án C
Tỉnh Thái Bình với diện tích gieo trồng lúa là 164,9 nghìn ha (đồng bằng sông Hồng là 1111,6 nghìn ha).
Với sản lượng là 1114,8 nghìn tấn (đồng bằng sông Hồng là 6298,1 nghìn tấn) đứng đầu Đồng bằng sông
Hồng.
Câu 19. Chọn đáp án B
Đất pha cát là đất thích hợp cho cây công nghiệp hàng năm phát triển; đất feralit và badan thuận lợi cho
cây công nghiệp lâu năm phát triển.
Câu 20. Chọn đáp án D
Trong 3 vùng chuyên canh cây công nghiệp của nước ta, xét về quy mô và cơ sở vật chất, có thể xếp theo
thứ tự giảm dần như sau: Đông Nam Bộ - Tây Nguyên – Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trang 10


Câu 21. Chọn đáp án D
Giải quyết vấn đề nước ngọt trong mùa khô. Nếu thiếu nước dẫn đến hậu quả bốc phèn, mặn và nước mặn
theo sông, rạch vào làm tăng diện tích đất phèn, đất mặn. Vì vậy, nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng
đầu để rửa phèn, rửa mặn trong mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long. Hạn chế tác hại của lũ trong mùa
mưa. Vì lũ lớn sẽ làm cho các vùng đất thấp trũng bị ngập nước trong thời gian dài, ảnh hưởng lớn đến
sản xuất và sinh hoạt. Do đó, cần phát triển cơ sở hạ tầng, làm đường giao thông vượt lũ, quy hoạch lại
các khu dân cư... Như vậy, khai phá rừng ngập mặn để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản không phù
hợp với cải tạo tự nhiên ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 22. Chọn đáp án B
Ở Đồng bằng sông Hồng diện tích đất tự nhiên là 15 000 km2 x 51,2% = 7680km2 (là diện tích đất nông
nghiệp). Lấy 7680 x 70% - 5376km2 (là diện tích đất phù sa màu mỡ)
Ở Đồng bằng sông Cửu Long có 12000 km2 diện tích đất phù sa ngọt.
Lấy 12000: 5376 = 2,23 lần

Câu 23. Chọn đáp án D
Trong những năm gần đây, ở Đồng bằng sông Cửu Long đang tiến hành các chương trình di dân và phát
triển nuôi tôm đây là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long giảm
mạnh. Ngoài ra, còn một nguyên nhân khác đó là hiện tượng cháy rừng.
Câu 24. Chọn đáp án A
Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai và thứ ba
của nước ta, trong đó, có điểm tương đồng là trong cơ cấu cây trồng là đều phát triển các cây công nghiệp
lâu năm, trong đó, sản phẩm chung của 2 vùng là cây chè.
Câu 25. Chọn đáp án C
Đồng bằng sông Cửu Long giáp vùng biển có ngư trường lớn Cà Mau - Kiên Giang, vùng biển có nhiều
bãi tôm, bãi cá với trữ lượng lớn (chiếm hơn 1/2 trữ lượng hải sản của cả nước). Nội địa có nguồn lợi
thủy sản phong phú của mạng lưới sông rạch dày đặc. Có diện tích mặt nước thích hợp để nuôi trồng thủy
sản lớn nhất nước (hơn 50 vạn ha).
Câu 26. Chọn đáp án D
Dựa vào trang 30 Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy Cà Mau không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam
Câu 27. Chọn đáp án B
Quan sát Atlat địa lí Việt Nam trang 23 có thể thấy nước ta có 16 đường bay và sân bay trong nước.
Câu 28. Chọn đáp án B
Dựa vào bản đồ công nghiệp năng lượng trang 22, kí hiệu nhà náy thủy điện là ngôi sao 6 cánh màu xanh,
trong các đáp án đưa ra đáp án đúng nhất là Thác Bà, Nậm Mu
Trang 11


Câu 29. Chọn đáp án A
Khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, xác định khu vực Bắc Trung Bộ và xác định mũi tên bão ảnh
hưởng vào khu vực này là vào tháng 9.
Câu 30. Chọn đáp án B
Căn cứ vào bản đồ cây công nghiệp trang 19, nhận thấy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, có một số
loại cây công nghiệp được chuyên môn hóa là: Đậu tương, thuốc lá, bông, lạc. Như vậy, điều không phải

loại cây công nghiệp chuyên môn hóa của vùng này.
Câu 31. Chọn đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu (trang 9), quan sát bản đồ Khí hậu chung, dựa vào phần chú
giải tìm phạm vi miền khí hậu phía Nam và ranh giới các vùng khí hậu Nam Trung Bộ, Tây Nguyên,
Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ đó xác định được miền khí hậu Bắc Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Bắc
chứ không phải miền khí hậu phía Nam.
Câu 32. Chọn đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, kết hợp chú thích số lượng trâu (màu xanh đậm) có thể thấy trâu
được nuôi nhiều nhất ở Thanh Hóa, Nghệ An. Sau đó đến các tỉnh: Hà Giang, Sơn La, Hà Tĩnh, Cao
Bằng, Lạng Sơn...
Câu 33. Chọn đáp án B
Quan sát Atlat trang 15, ta thấy trong các tỉnh trên thì Nam Định là đô thị loại 2, Hà Nội là đô thị đặc biệt,
Đà Nẵng là đô thị loại 1, Sơn La là đô thị loại 3.
Câu 34. Chọn đáp án C
Dựa vào trang 24 Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là nguyên,
nhiên, vật liệu
Câu 35. Chọn đáp án C
Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 13,1 % lên 21,2%; dịch vụ tăng từ 21,8% lên 32%; khu
vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm từ 65,1% còn 46,7% . Như vậy, nhận xét đúng là: tăng tỉ trọng khu
vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ; giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản
Câu 36. Chọn đáp án D
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, xác định vị trí của đường biểu thị lát cắt AB trên lược đồ, xem
xét điểm đầu và điểm cuối lát cắt AB. Hướng chạy của AB là từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái
Bình đó là hướng từ tây bắc đến đông nam.
Câu 37. Chọn đáp án C
Căn cứ vào bảng số liệu, ta thấy, tỉ trọng lao động khu vực Nông - lâm - thủy sản giảm, khu vực công
nghiệp - xây dựng tăng, khu vực dịch vụ tăng và tổng số lao động giảm. Như vậy, nhận xét không đúng là
tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng giảm.
Câu 38. Chọn đáp án C
Khu vực ngoài Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng cao nhất là nhận định đúng vì năm 1995 khu vực này chiếm

76,9% và năm 2005 là 83,3%. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 0,5% (1995) lên 3,8% (2005)
tuy nhiên vẫn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong 3 khu vực. Khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn và có xu
hướng tăng là nhận định sai vì khu vực này có xu hướng giảm năm 1995 là 22,6% giảm còn 12,9% năm
2005.
Trang 12


Câu 39. Chọn đáp án B
Tính tỉ trọng của ngành nông – lâm – thủy sản năm 2000 là 108 356: 441 646 = 0,246 = 24,6%. Tương tự,
tính tỉ trọng của ngành nông – lâm – thủy sản năm 2014 = 19,7%. Lấy 24,6% - 19,7% = 4,9%.
Câu 40. Chọn đáp án A
Qua biểu đồ ta thấy, Nhóm tuổi từ 15 – 24 có xu hướng giảm đạt 20,4\% năm 2005 thì đến năm 2015
con số này chỉ còn 14,8\%. Nhóm tuổi 25 – 49 có xu hướng cũng giảm. Năm 2005 đạt 63,3\% thì đến
năm 2015 con số này chỉ còn 59,3. Nhóm tuổi 50 trở lên có xu hướng tăng lên, đạt 16,3\% vào năm
2005 và tăng lên đạt 26\% năm 2015. Nhận định đúng là: từ 15 – 24 tuổi và từ 25 – 49 giảm.

Trang 13



×