Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

93 đề thi thử 2019 đề số 6 (hocmai vn) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.6 KB, 13 trang )

Đề số 6
Câu 1. Đâu không là tác dụng của việc đưa đồng chung vào sử dụng trong thị trường Liên minh châu Âu
(EU)?
A. Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia
B. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu
C. Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU
D. Để thay thế cho đồng đô la Mĩ
Câu 2. Khoáng sản chủ yếu của Nhật Bản là
A. Đồng

B. Than đá

C. Than đá và đồng

D. Than đá, đồng và vàng

Câu 3. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam là:
A. Thiên nhiên phân hóa đa dạng

B. Đất nước nhiều đồi núi

C. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Câu 4. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là:
A. nhiệt đới ẩm gió mùa. B. nhiệt đới gió mùa.

C. nhiệt đới ẩm.

D. nhiệt đới khô.



Câu 5. Địa hình nước ta có đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là:
A. đồi núi thấp.

B. đồi núi cao.

C. đồi núi có độ cao trên 1000 m.

D. đồi núi có độ cao trên 2000 m.

Câu 6. Ở nước ta, Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất so với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, vì:
A. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.
B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa hè thu.
C. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.
D. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
Câu 7. Biện pháp chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là
A. củng cố đê biển để chắn sóng vùng ven biển.
B. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng đi chuyển của bão.
C. cảnh báo sớm cho các tàu thuyền đang hoạt đông, chủ động tránh bão.
D. huy động sức dân phòng tránh bão.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta
những năm qua?
A. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động.
B. Cả nước đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
Trang 1


C. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp được hình thành.
D. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ra đời.
Câu 9. Tỉnh nào trồng nhiều chè nhất ở Tây Nguyên?

A. Kon Tum

B. Đắk Lắk

C. Gia Lai

D. Lâm Đồng

Câu 10. Giải pháp hàng đầu để nâng cao khả năng canh tranh mặt hàng cà phê của nước ta với các nước
xuất khẩu khác là:
A. nhạy bén trước những yêu cầu của thị trường.
B. nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ trong chế biến.
C. sử dụng nhiều giống tốt có năng suất cao phẩm chất tốt.
D. giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm.
Câu 11. Khu vực Đồng bằng sông Hồng và phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp theo
lãnh thổ cao nhất cả nước. Ở đây, hoạt động công nghiệp được tỏa ra sáu hướng, trong đó không có
hướng nào dưới đây?
A. Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả.

B. Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa

C. Hòa Bình – Lâm Thao - Phú Thọ.

D. Đáp Cầu – Bắc Giang.

Câu 12. Hướng phát triển trong tương lai đối với quá trình công nghiệp hoá ở nước ta là:
A. phát triển công nghiệp khai thác.
B. phát triển đồng đều cả công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.
C. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
D. chú trọng phát triển các ngành công nghiệp chế biến.

Câu 13. Tuyến đường giao thông có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh
vùng núi Tây Bắc là:
A. Đường Hồ Chí Minh B. Quốc lộ 6.

C. Quốc lộ 5

D. Quốc lộ 1A.

Câu 14. Trong quá trình Đổi mới nền kinh tế nước ta hiện nay, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan
trọng không phải vì lí do nào dưới đây?
A. Tạo ra mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, với cả thế giới.
B. Giúp cho quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện.
C. Tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước.
D. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.
Câu 15. Các đô thị ở nước ta phân bố chủ yếu ở:
A. miền Bắc.

B. miền Nam.

C. vùng đồng bằng, ven biển.

D. vùng trung du và bán bình nguyên.
Trang 2


Câu 16. Khí hậu của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có điểm khác nhau cơ bản là
A. sự phân hoá theo độ cao của khí hậu.

B. Đông Nam Bộ thường xuyên có bão.


C. mùa mưa ở Tây Nguyên rất ngắn.

D. mùa khô ở Đông Nam Bộ chỉ kéo dài 4 tháng.

Câu 17. Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh đánh bắt thủy sản là do
A. ít thiên tai.

B. có hệ thống sông ngòi dày đặc.

C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. đường bờ biển dài nhiều bãi tôm, bãi cá.

Câu 18. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa
khô là:
A. thiếu nước ngọt, xâm nhập mặn và phèn.

B. nạn cháy rừng.

C. tình trạng hoang mạc hóa.

D. thuỷ triều tác động mạnh lên phía thượng nguồn.

Câu 19. Những thành tựu nổi bật nhất, có ý nghĩa nhất của EU là:
A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu trên thị trường thế giới
B. Các nước thành viên có chung thương mại với các khối nước
C. Từ 6 nước thành viên ban đầu, nay đã trở thành một khối với 27 nước
D. Thành lập thị trường chung và sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô cho các nước thành viên
Câu 20. Thế mạnh để phát triển kinh tế của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có điểm khác nhau cơ bản là
A. khí hậu.


B. sông ngòi.

C. gần biển.

D. đất đai.

Câu 21. Bãi biển Lăng Cô là bãi biển nổi tiếng của tỉnh
A. Hà Tĩnh.

B. Quảng Trị.

C. Thừa Thiên - Huế.

D. Quảng Bình.

Câu 22. Đồng bằng sông Hồng là vùng có tiềm năng tự nhiên to lớn để sản xuất lương thực - thực phẩm
là do có:
A. dân số đông, tăng nhanh.
B. tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn.
C. đất đai màu mỡ, khí hậu tốt, nguồn nước dồi dào.
D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Câu 23. Tuyến giao thông chạy qua gần hết các tỉnh của Tây Nguyên vào Đông Nam Bộ
A. quốc lộ 26.

B. quốc lộ 20.

C. quốc lộ 14.

D. quốc lộ 19.


Câu 24. Bên cạnh nhiệm vụ cung cấp điện thì các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên còn có vai trò gì dưới
đây?
A. Chống hạn cho cây trồng ở miền hạ du.

B. Chống lũ và điều hòa khí hậu.

C. Chống bão và điều hòa khí hậu.

D. Làm sạch nước cho sinh hoạt và tưới tiêu.

Trang 3


Câu 25. So với nhiều nước Đông Nam Á ở cùng vĩ độ, khu vực Đồng bằng sông Hồng có thể trồng được
các loại rau quả có nguồn gốc cận nhiệt đới, ôn đới, nhờ
A. kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.
B. khí hậu của vùng có tính chất nóng ẩm.
C. độ cao của địa hình đồng bằng.
D. đặc điểm phân mùa của khí hậu.
Câu 26. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5 hãy cho biết tỉnh nào có diện tích lớn nhất nước ta.
A. Sơn La

B. Thanh Hoá

C. Quảng Nam

D. Nghệ An

Câu 27. Dựa vào trang 8 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết Crôm và Apatit được phân bố ở

A. Tam Đường - Quỳnh Nhai.

B. Cổ Định - Lào Cai.

C. Lạng Sơn – Cao Bằng.

D. Nông Sơn - Quý Xa.

Câu 28. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14 em hãy cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng
cung?
A. Dãy Bạch Mã.

B. Dãy Trường Sơn Nam. C. Dãy Hoàng Liên Sơn. D. Dãy Hoành Sơn.

Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết thành phố Nha Trang trực thuộc tỉnh
nào?
A. Khánh Hòa.

B. Phú Yên.

C. Bình Định.

D. Bình Thuận.

Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết năm 2007 nước ta nhập siêu là bao
nhiêu?
A. 10,2 tỉ USD.

B. 14,2 tỉ USD.


C. 5,2 tỉ USD.

D. 15,2 tỉ USD.

Câu 31. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo
hướng vòng cung?
A. Bắc Sơn

B. Ngân Sơn

C. Sông Gâm

D. Hoàng Liên Sơn

Câu 32. Dựa vào trang 24 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết nước ta chủ yếu nhập khẩu mặt hàng nào?
A. Hàng tiêu dùng

B. Nguyên, nhiên, vật liệu

C. Thuỷ sản

D. Máy móc, thiết bị, phụ tùng

Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ trang 10 em hãy cho biết hệ thống sông lớn nhất ở khu
vực Bắc Bộ nước ta là
A. hệ thống sông Thái Bình.

B. hệ thống sông Hồng.

C. hệ thống sông Cả.


D. hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang.

Câu 34. Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010
Trang 4


Năm

2000

2003

2005

2007

2010

Diện tích (nghìn ha)

7666, 3

7452,2

7329,2

7207,4


7513,7

Sản lượng (nghìn tấn)

32529,5

34568,8

35832,9

35942,7

40005,6

Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả năm của
nước ta giai đoạn 2000-2010?
A. Diện tích và sản lượng lúa đều tăng.

B. Diện tích giảm 152,6 nghìn ha.

C. Sản lượng tăng 1,23 lần.

D. Diện tích giảm, sản lượng tăng.

Câu 35. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cơ cấu giá trị sản xuất nông, lầm, thủy sản
từ năm 2000 đến năm 2007 thay đổi như thế nào?
A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp tăng, tỉ trọng ngành thủy sản giảm.
B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng, tỉ trọng ngành lâm nghiệp và thủy sản giảm.
C. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp giảm, tỉ trọng ngành thủy sản tăng.
D. Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm, tỉ trọng ngành lâm nghiệp và thủy sản tăng.

Câu 36. Cho biểu đồ

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất về tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
nông lâm thủy sản của nước ta giai đoạn 2000 - 2010.
A. Giá trị sản xuất của cả ba ngành đều tăng trong đó nhanh nhất là thủy sản, chậm nhất là lâm nghiệp.
B. Giá trị sản xuất của cả ba ngành đều tăng trong đó nhanh nhất là chăn nuôi.
C. Giá trị sản xuất của cả ba ngành đều tăng trong đó nhanh nhất là thủy sản
D. Giá trị sản xuất của cả ba ngành đều tăng trong đó nhanh nhất là lâm nghiệp.
Câu 37. Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
(Đơn vị: nghìn tỷ đồng)
Năm

2000

2002

2004

2006

2007

Nông - lâm - ngư nghiệp

108,4

123,4

156,0


198,8

232,2
Trang 5


Công nghiệp xây dựng

162,2

206,2

287,6

404,7

475,4

Dịch vụ

171,1

206,2

271,7

370,8

436,1


Để thể hiện tốc độ tăng trưởng các khu vực kinh tế nước ta thời kì 2001 – 2007 thì biểu đồ nào là phù hợp
nhất?
A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ kết hợp.

D. Biểu đồ tròn.

Câu 38. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA QUA
GIAI ĐOẠN 1990 - 2014
(Đơn vị: %)
Năm

1990

1995

2000

2005

2010

2014

Trồng trọt


79,3

78,1

78,2

73,5

73,5

73,3

Chăn nuôi

17,9

18,9

19,3

24,7

25,0

25,2

Dịch vụ nông nghiệp

2,8


3,0

2,5

1,8

1,5

1,5

Ngành

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ trọng ngành chăn nuôi liên tục giảm.
B. Tỉ trọng ngành trồng trọt lớn nhất và có xu hướng tăng.
C. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp nhưng đang tăng lên nhanh.
D. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi cao hơn ngành trồng trọt.
Câu 39. Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG LÚA PHÂN THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2010

Nhận xét nào dưới đây không chính xác đối với biểu đồ trên?
A. Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa dẫn đầu cả nước.
B. Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long chiếm ½ sản lượng lúa cả nước.
Trang 6


C. Đồng bằng sông Hồng có sản lượng lúa lớn thứ hai cả nước.
D. Tây Nguyên là vùng có sản lượng lúa ít nhất cả nước.
Câu 40. Cho biểu đồ:


Căn cứ vào biểu đồ sau đây, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về tốc độ tăng trưởng một
số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam
A. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000 – 2014
B. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với 2 mặt hàng còn lại
C. Hàng dệt may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong giai đoạn 2000 – 2014
D. Nếu chỉ tính trong giai đoạn 2000 – 2010 thì hàng dệt may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất

Trang 7


ĐÁP ÁN
1. D

2. C

3. C

4. A

5. A

6. C

7. B

8. A

9. D


10. B

11. C

12. D

13. B

14. D

15. C

16. A

17. D

18. A

19. D

20. C

21. C

22. C

23. C

24. A


25. A

26. D

27. B

28. B

29. A

30. B

31. D

32. B

33. B

34. A

35. C

36. A

37. B

38. D

39. B


40. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D
Đồng tiền chung Ơ-rô được đưa vào giao dịch từ năm 1999. Việc đưa vào sử dụng chung một đồng tiền
có tác dụng nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung, xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo
thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU và đơn giản hóa công tác kế toán. Như vậy, đặc điểm không
đúng với ích lợi của việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu Euro là: gây khó khăn cho công tác kế toán.
Như vậy, mục đích để thay thế đô la Mĩ không phải là tác dụng của việc sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô.
Câu 2. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí 11, trang 76: "Nhật Bản là nước nghèo khoáng sản. Ngoài than đá (trữ lượng không
nhiều) và đồng, các khoáng sản khác có trữ lượng không đáng kể". Như vậy, khoáng sản chính của Nhật
Bản là đồng và than.
Câu 3. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí 12, khi nói về ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí Việt Nam, các tác giả SGK đã nêu rõ vị
trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên Việt Nam là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 4. Chọn đáp án A
Thiên nhiên Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
Câu 5. Chọn đáp án A
Địa hình nước ta có đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, dưới 1000m chiếm
tới 85% diện tích.
Câu 6. Chọn đáp án C
Huế có lượng mưa cao nhất, chủ yếu mưa vào mùa thu đông do:
+ Dãy Bạch Mã chắn các luồng gió thổi theo hướng Đông Bắc và bão từ biển Đông thổi vào.
+ Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. + Lượng cân bằng ẩm cao nhất do lượng mưa nhiều, lượng bốc hơi
nhỏ.
– Tp.Hồ Chí Minh có lượng mưa khá cao do:
+ Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào mang theo lượng mưa lớn.

Trang 8



+ Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. + Do nhiệt độ cao, đặc biệt mùa khô kéo dài nên bốc hơi mạnh và
thế cân bằng ẩm thấp nhất.
– Hà Nội: lượng mưa ít do có mùa đông lạnh, ít mưa. Lượng bốc hơi thấp nên cân bằng ẩm cao hơn
Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 7. Chọn đáp án B
Bão là một thiên tai tự nhiên nên không thể ngăn cản được mà chỉ có thể phòng chống. Biện pháp phòng
chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình
hình thành và hướng đi chuyển của bão. Từ việc dự báo bão chính xác mới có thể triển khai các biện pháp
tiếp theo như huy động sức dân, củng cố đê chắn sóng, cảnh báo tàu thuyền ngoài xa.
Câu 8. Chọn đáp án A
Ở nước ta, các khu vực miền núi và cao nguyên tuy có nhiều khoáng sản và có những điều kiện thuận lợi
nhưng yếu tố khó khăn về địa hình về điều kiện khí hậu và dân cư đã gây những trở ngại lớn cho sự phát
triển kinh tế ở đây. Vì vậy, các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động
không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta những năm qua. Những phương
án còn lại đều là hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta những năm qua.
Câu 9. Chọn đáp án D
Tỉnh Lâm Đồng là tỉnh có diện tích trồng chè nhiều nhất với 25 000ha trong tổng số 122.460 ha của cả
nước
Câu 10. Chọn đáp án B
Cà phê là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay. Tuy nhiên để nâng
cao giá trị cạnh tranh trên những thị trường tiềm năng đã có sẵn và nền tảng các giống cà phê chất lượng
tốt, thì giải pháp hàng đầu hiện nay là phải nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công
nghệ trong chế biến.
Câu 11. Chọn đáp án C
Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại
cao nhất trong cả nước. Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa theo 6
hướng dọc các tuyến giao thông huyết mạch:
+ Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả: Cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.

+ Đáp Cầu – Bắc Giang: vật liệu xây dựng, phân hóa học.
+ Đông Anh – Thái Nguyên: cơ khí, luyện kim.
+Việt Trì – Lâm Thao: hóa chất, giấy.
+ Hòa Bình – Sơn La: thủy điện.
+ Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa: dệt – may, điện, vật liệu xây dựng.
Trang 9


Câu 12. Chọn đáp án D
Quá trình công nghiệp hóa ở nước ta yêu cầu cần phải chú trọng phát triển các ngành công nghiệp chế
biến thay vì công nghiệp nặng hay công nghiệp khai thác như thời kì đầu.
Câu 13. Chọn đáp án B
Quan sát Atlat Địa lí trang 23 có thể thấy tuyến Quốc lộ 6 là tuyến đường có ý nghĩa quan trọng trong
việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh vùng núi Tây Bắc.
Câu 14. Chọn đáp án D
Giao thông vận tải là một ngành dịch vụ, nó không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội nhưng
nó hỗ trợ rất lớn cho hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội của đất nước, không có ngành này, mọi hoạt động
khác sẽ bị tê liệt. Như vậy, vai trò đặc biệt quan trọng của giao thông vận tải không thể hiện ở việc sản
xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.
Câu 15. Chọn đáp án C
Các đô thị của nước ta phân bố không đều trên phạm vi cả nước, nên không tập trung ở miền Bắc hay
miền Nam. Tuy nhiên, các đô thị lại thường phân bố ở những nơi có địa hình thuận lợi, dân cư tập trung
đông, có điều kiện phát triển kinh tế - đó là vùng đồng bằng, ven biển. Ngược lại, các vùng núi, trung du
và bán bình nguyên không có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, dân cư lại tập trung thưa thớt nên
không thể hình thành các đô thị.
Câu 16. Chọn đáp án A
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên đều nằm trong miền khí hậu phía Nam của nước ta, vì vậy các yếu tố của
khí hậu về mùa mưa và mùa khô gần tương tự nhau. Tuy nhiên, do sự khác nhau về yếu tố độ cao địa hình
quy định (Tây Nguyên có độ cao địa hình lớn hơn Đông Nam Bộ) nên làm cho sự phân hóa theo độ cao
của khí hậu có sự khác nhau cơ bản giữa hai vùng.

Câu 17. Chọn đáp án D
Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh đánh bắt thủy sản là do đường bờ biển dài nhiều bãi tôm, bãi
cá.
Câu 18. Chọn đáp án A
Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là việc thiếu nước
ngọt vào mùa khô, hơn nữa lại có sự gia tăng phèn hóa và mặn hóa càng gây khó khăn cho phát triển
nông nghiệp. Nên khi có nước thì biện pháp đầu tiên là phải thau chua, rửa mặn.
Câu 19. Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 49: "EU đã thành công trong việc tạo ra một thị trường chung có khả năng
đảm bảo cho hàng hóa, con người, dịch vụ, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các nước thành viên và sử
dụng một đồng tiền chung ơ-rô".
Câu 20. Chọn đáp án C
Trang 10


Vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đều thuộc miền khí hậu phía Nam nên có những điểm tương đồng về
khí hậu, chế độ nước sông ngòi. Đồng thời, đất đai của hai vùng đặc trưng cho địa hình đồi núi, cao
nguyên nên thường là đất ba dan, feralit... thuận lợi hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy
mô lớn. Điểm khác nhau cơ bản giữa hai vùng là chỉ riêng Đông Nam Bộ giáp biển còn Tây Nguyên là
vùng kinh tế duy nhất của cả nước không giáp biển nên vùng thì có thế mạnh về phát triển kinh tế biển
còn vùng thì không.
Câu 21. Chọn đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Du lịch (trang 25), tìm kí hiệu du lịch biển và xác định trên bản đồ
địa danh Lăng Cô; từ đó xác định bãi biển Lăng Cô là bãi biển nổi tiếng thuộc tỉnh Thừa – Thiên Huế.
Câu 22. Chọn đáp án C
Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai và vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước.
Điều kiện tiên quyết cho sự phát triển sản xuất lương thực thực phẩm là đất đai, khí hậu, nguồn nước và
con người. Trong đó tiềm năng về tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng là đất đai màu mỡ, khí hậu tốt,
nguồn nước dồi dào.
Câu 23. Chọn đáp án C

Quốc lộ 14 ngày xưa bây giờ là đường Hồ Chí Minh - Con đường giao thông huyết mạch nối các tỉnh Bắc
Trung Bộ với các tỉnh cao nguyên Nam Trung Bộ và các tỉnh Đông Nam Bộ. Nếu tính về chiều dài
khoảng 890 km, thì đây là quốc lộ dài thứ 2 của Việt Nam, chỉ sau quốc lộ 1A.
Câu 24. Chọn đáp án A
Việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên nhằm cung cấp nước, năng lượng phục vụ sản xuất, chế biến sản
phẩm cây công nghiệp, lương thực và sinh hoạt. Sự phát triển thủy điện sẽ tạo điều kiện cho công nghiệp
phát triển (khai thác Bô xít ) và nâng cao đời sống của người dân nơi đây. Bên cạnh nhiệm vụ phát điện
thì các thủy điện lúc này còn thực hiện vai trò điều phối nguồn nước để chống hạn cho cây trồng ở vùng
hạ du.
Câu 25. Chọn đáp án A
Thời tiết của vùng Đồng Bằng Sông Hồng có một mùa đông lạnh, thích hợp cho trồng các loại cây ưa
lạnh như: ngô đông, rau củ ôn đới (xu hào, bắp cải, khoai tây...), đem lại hiệu quả kinh tế cao, sản phẩm
đa dạng năng suất cao không chỉ đáp ứng đủ nhu cầu lương thực, thực phẩm cho vùng mà còn xuất khẩu.
Câu 26. Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lý quan sát và so sánh diện tích các tỉnh/thành phố của nước ta có thể thấy Nghệ An là
tỉnh có diện tích rộng lớn nhất
Câu 27. Chọn đáp án B
Crôm được phân bố duy nhất ở Cổ Định tỉnh Thanh Hóa. Còn Apatit phân bố ở tỉnh Lào Cai.
Câu 28. Chọn đáp án B
Trang 11


Dãy Hoàng Liên Sơn chạy theo hướng tây bắc - đông nam, dãy Bạch Mã, và Hoành Sơn đều có hướng
đâm ngang ra biển. Chỉ có dãy Trường Sơn Nam chạy theo hướng vòng cung.
Câu 29. Chọn đáp án A
Khai thác bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, tìm thành phố Nha Trang, xác định vị trí của
Nha Trang nằm hoàn toàn trong tỉnh Khánh Hòa.
Câu 30. Chọn đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, chú thích về biểu đồ nhập siêu, ta có Việt Nam nhập siêu là
14,2 tỉ đồng.

Câu 31. Chọn đáp án D
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy các dãy núi chạy theo hướng vòng cung là: Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Dãy núi. Như vậy, Hoàng Liên Sơn không phải dãy núi chạy theo
hướng vòng cung.
Câu 32. Chọn đáp án B
Dựa vào trang 24 Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là nguyên,
nhiên, vật liệu
Câu 33. Chọn đáp án B
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, khai thác biểu đồ đặt ở góc phải: tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ
thống sông để nhận xét hệ thống sông lớn nhất khu vực Bắc Bộ chính là hệ thống sông Hồng.
Câu 34. Chọn đáp án A
Quan sát bảng số liệu, ta thấy diện tích canh tác giảm từ 7666,3 nghìn ha còn 7513,7 nghìn ha, giảm 152,6
nghìn ha. Sản lượng tăng từ 32529,5 nghìn tấn đến 40005,5 nghìn ha, tăng 1,23 lần. Như vậy, đáp án
đúng của câu hỏi này là diện tích và sản lượng lúa đều tăng.
Câu 35. Chọn đáp án C
Dựa vào Allat Địa lí Việt Nam trang 18, ta thấy tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 79% năm 2000 xuống
còn 70% năm 2007; lâm nghiệp và dịch vụ đều tăng.
Câu 36. Chọn đáp án A
Dựa vào biểu đồ có thể thấy, giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản đều tăng, trong đó tốc độ tăng trường
ngành thủy sản tăng mạnh nhất (1,47 lần), ngành lâm nghiệp tăng thấp nhất (1,17 lần). Vậy đáp án đúng
là giá trị sản xuất của cả ba ngành đều tăng trong đó nhanh nhất là thủy sản, chậm nhất là lâm
nghiệp.
Câu 37. Chọn đáp án B
Năm

2000

2002

2004


2006

2007

Nông - lâm - ngư nghiệp

100%

113,8 %

140,9 %

183,4%

214,2 %

Công nghiệp xây dựng

100%

127,1 %

177,3 %

249,5 %

193,1 %

Dịch vụ


100%

120, 5%

158,8%

216,7 %

254,9 %

Vì thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nên sử dụng biểu đồ đường là hợp lí nhất. Có 3 đường thể hiện tốc
độ tăng trưởng của các khu vực kinh tế.
Trang 12


Câu 38. Chọn đáp án D
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi tăng từ 17,9% lên 25,2% còn ngành trồng trọt
giảm từ 79,3% xuống còn 73,3%. Như vậy, nhận định đúng là Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của
ngành chăn nuôi cao hơn ngành trồng trọt. Tỉ trọng ngành trồng trọt luôn lớn nhất nhưng có xu hướng
giảm (79,3% vào năm 1990, giảm qua các năm chỉ còn 73,3% năm 2014). Tỉ trọng ngành chăn nuôi có xu
hướng tăng đều qua các năm (năm 1990 đạt 17,9 % thì đến năm 2014 là 25,2%). Tỉ trọng dịch vụ nông
nghiệp thấp nhất và có sự biến động nhẹ qua các năm. Như vậy, 3 nhận định A, B, C đều sai.
Câu 39. Chọn đáp án B
Quan sát biểu đồ, dựa vào phần chú giải và số liệu biểu đồ ta thấy:
+ Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lúa dẫn đầu cả nước.
+ Đồng bằng sông Hồng có sản lượng lúa lớn thứ hai.
+ Tây Nguyên là vùng có sản lượng lúa ít nhất.
+ Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng chiếm hơn 2/3 sản lượng của cả
nước.

Như vậy, nhận xét không đúng là Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long chiếm ½ sản
lượng lúa cả nước.
Câu 40. Chọn đáp án A
Căn cứ vào biểu đồ ta thấy: ngành thủy sản có tốc độ tăng trưởng chậm hơn so với 2 ngành kia; Hàng dệt
may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong giai đoạn 2000 – 2014; hàng điện tử có tốc độ tăng trưởng
nhanh nhất vào giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014. Vì vậy nhận định: Hàng điện tử luôn có tốc độ
tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000 – 2014 là sai.

Trang 13



×