Đề số 8
Câu 1. CHLB Đức tiếp giáp với mấy nước?
A. 6
B. 4
C. 8
D. 9
Câu 2. Ngành công nghiệp chế tạo chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị sản xuất hàng công nghiệp xuất
khẩu của Nhật Bản?
A. 40%
B. 20%
C. 50%
D. 30%
Câu 3. Vùng đất của nước ta gồm
A. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển.
B. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
C. phần đất liền giáp biển.
D. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
Câu 4. Đường biên giới quốc gia trên biển được phân định theo ranh giới của
A. vùng lãnh hải và đường phân định trên các vịnh. B. vùng nội thủy
C. vùng đặc quyền kinh tế.
D. vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 5. Đặc điểm khác nhau nổi bật về mặt địa hình giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu
Long là
A. địa hình thấp.
B. có hệ thống đê ngăn lũ.
C. có một số vùng trũng chưa được phù sa bồi tụ hết.
D. không ngừng mở rộng ra biển.
Câu 6. Điểm nào dưới đây, có mưa nhiều nhất so với các vùng còn lại?
A. Nha Trang.
B. Phan Thiết.
C. Hà Nội.
D. Huế.
Câu 7. Biện pháp chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là
A. huy động sức dân phòng tránh bão.
B. cảnh báo sớm cho các tàu thuyền đang hoạt đông, chủ động tránh bão.
C. củng cố đê biển để chắn sóng vùng ven biển.
D. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng đi chuyển của bão.
Câu 8. Biểu hiện rõ nhất về vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần kinh tế Nhà nước là
A. các ngành và các lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.
B. chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP, xu hướng tăng trong giai đoạn gần đây.
C. quản lí các thành phần kinh tế.
D. mặc dù tỉ trọng giảm song vẫn chiếm hơn 30%.
Trang 1
Câu 9. Ở khu vực đồng bằng thế mạnh để phát triển nông nghiệp là
A. chăn nuôi các gia súc lớn.
B. trồng các cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới.
C. trồng các cây lâu năm.
D. hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực.
Câu 10. Trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp hàng đầu là:
A. đắp đê ngăn lũ
B. xây các hồ chứa để dự trữ nước vào mùa khô
C. trồng rừng chống xói mòn, ngăn mặn
D. cải tạo đất gắn với công tác thuỷ lợi
Câu 11. Thế mạnh nổi trội nhất của ngành dệt may nước ta so với các nước khác là:
A. truyền thống lâu đời, có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. vốn đầu tư không nhiều.
D. không cần nhiều máy móc, công nghệ hiện đại.
Câu 12. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu và khí không phát triển ở phía Bắc chủ yếu là do:
A. nhu cầu điện năng của các tỉnh phía Bắc không cao.
B. các nhà máy này gây ô nhiễm môi trường.
C. nằm ở vị trí xa các nguồn nguyên nhiên liệu.
D. việc xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn.
Câu 13. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế ở miền núi thì cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là
A. cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.
B. mở rộng diện tích trồng rừng.
C. phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
D. xây dựng mạng lưới ý tế và giáo dục.
Câu 14. Địa điểm du lịch nào ở Việt Nam vừa được bầu chọn là di sản thiên nhiên vừa là một trong bảy
kì quan thiên nhiên mới của thế giới?
A. Phố cổ Hội An.
B. Tràng An.
C. Vịnh Hạ Long. ần chú ý đó là mạng lưới giao thông vận tải, chỉ khi giao thông thông suốt, những trang thiết bị hoặc
nguồn lao động, lương thực thực phẩm mới được đưa lên miền núi một cách dễ dàng. Như vậy, đáp án
của câu hỏi là phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
Câu 14. Chọn đáp án C
Vịnh Hạ Long là cảnh quan duy nhất của Việt Nam vừa được bầu chọn là di sản thiên nhiên vừa được
Forbes chọn là một trong bảy kì quan thiên nhiên mới của thế giới.
Câu 15. Chọn đáp án C
Trang 9
Dựa vào công thức tính mật độ dân số là: MĐDS = dân số: diện tích (đơn vị người/km2) để tính mật độ
dân số năm 2015.
Câu 16. Chọn đáp án D
Theo SGK địa lí 12, trang 147, bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: Khí hậu
của vùng mang đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa
hình vùng núi thuận lợi cho trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Câu 17. Chọn đáp án D
Do vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long thuộc phần lãnh thổ phía Nam của nước ta nên đặc trưng là
khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, với hai mùa mưa khô trong năm và hầu như không có bão. Vậy
đáp án sai là nói rằng khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long là xích đạo nóng quanh năm.
Câu 18. Chọn đáp án B
Ở Đồng bằng sông Hồng, đất là nguồn tài nguyên tự nhiên có giá trị hàng đầu, đất nông nghiệp chiếm
51,2% diện tích, trong đó hơn 70% là đất phù sa màu mỡ, phì nhiêu. Diện tích đất nhiệm mặn và chua
phèn ở Đồng bằng sông Hồng không tới 1/3 tổng diện tích trong khi Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tới
2/3 diện tích. Ngoài ra, do khai thác quá mức, canh tác chưa hợp lí nên nhiều khu vực ở Đồng bằng sông
Hồng đất đai đã bị bạc màu. Như vậy, nhận định không đúng là khoảng 50% đất nông nghiệp có độ phì
cao và trung bình, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp vì trên thức tế con số này là 70%.
Câu 19. Chọn đáp án B
Đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác thuộc hàng lâu đời nhất ở nước ta, ngoài ra có nền sản
xuất phát triển nên đây là vùng có nhiều di tích, lễ hội và các làng nghề truyền thống.
Câu 20. Chọn đáp án A
Lấy 15 000 x 51,2% = 7680km2.Tiếp tục lấy 7680 x 70% = 5376km2
Câu 21. Chọn đáp án D
Khác với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có thể trồng được rau quả ôn
đới và cận nhiệt nhờ có một vụ đông thì vùng Tây Nguyên lại nhờ có lợi thế về độ cao địa hình (với các
cao nguyên trên 1000m) mà có thể trồng được rau và hoa quả ôn đới. Trong đó, thành phố Đà Lạt là địa
điểm nổi tiếng về trồng rau và hoa quả ôn đới, sản phẩm của Đà Lạt không chỉ phục vụ cho vùng mà còn
mở rộng ra các vùng xung quanh như Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ… thậm chí còn làm
giống rau cho các tỉnh miền Bắc. Còn các địa điểm khác như thành phố Buôn Ma Thuật, Kon Tum và
Plây Ku nổi tiếng hơn về các sản phẩm của cây công nghiệp như cà phê, chè…
Câu 22. Chọn đáp án A
Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất trong cả nước, tốc độ đô thị hóa cao, bên cạnh
đó đây là vùng có trình độ thâm canh cao, ngoài ra tập trung nhiều trung tâm nghiên cứu khoa học kĩ
Trang 10
thuật về giống và cải tiến kĩ thuật canh tác. Vì vậy, đáp án cần chọn là Dân số quá đông, diện tích gieo
trồng bị thu hẹp
Câu 23. Chọn đáp án D
Dân cư đông vừa là thị trường tiêu thụ vừa là nguồn cung cấp lao động lành nghề. Vì vậy, Trung du và
miền núi Bắc Bộ là vùng có dân cư tập trung thưa thớt điều này đã gây trở ngại lớn nhất cho vùng về thị
trường tiêu thụ tại chỗ và lao động lành nghề.
Câu 24. Chọn đáp án A
Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai và vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước.
Điều kiện tiên quyết cho sự phát triển sản xuất lương thực thực phẩm là đất đai, khí hậu, nguồn nước và
con người. Trong đó tiềm năng về tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng là đất đai màu mỡ, khí hậu tốt,
nguồn nước dồi dào.
Câu 25. Chọn đáp án A
Hiện nay do khí hậu biến đổi nên hiện tượng El Nino ngày càng ảnh hưởng mạnh đến ĐBSCL và việc
xây dựng thêm nhiều các hồ thủy điện trên thượng nguồn sông Mê Công làm thiếu nước ngọt nên tình
trạng ngập mặn ĐBSCL diễn ra ngày càng nghiêm trọng hơn.
Câu 26. Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lý quan sát và so sánh diện tích các tỉnh/thành phố của nước ta có thể thấy Nghệ An là
tỉnh có diện tích rộng lớn nhất
Câu 27. Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam có thể thấy Yên Bái là tỉnh không giáp Trung Quốc
Câu 28. Chọn đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí trang 21, tìm trung tâm công nghiệp Đà Nẵng và đọc các kí hiệu trong vòng tròn đỏ
ở Đà Nẵng sẽ thấy không có ngành sản xuất ô tô.
Câu 29. Chọn đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kí hiệu chung (trang 3) tìm kí hiệu mỏ đồng, sau đó xác định
trong trang 26, các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ có kí hiệu mỏ đồng là Lào Cai, Sơn La, Bắc
Giang.
Câu 30. Chọn đáp án D
Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 24 xác định trong các vùng thì vùng Đông Nam Bộ là vùng đứng đầu
về tổng mức bán lẻ hàng hóa.
Câu 31. Chọn đáp án D
Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 20, Tỉnh An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy hải sản lớn
nhất trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long với sản lượng 263914 tấn thủy sản nuôi trồng.
Câu 32. Chọn đáp án D
Trang 11
Biểu đồ đường là loại biểu đồ thể hiện tiến trình, động thái phát triển của đối tượng trong một khoảng thời
gian nhất định. Đối với biểu đồ trên, nội dung thể hiện chính là tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng,
năng suất lúa của nước ta trong thời gian từ 1990 đến 2005.
Câu 33. Chọn đáp án C
Dựa vào trang 19 Atlat địa lí Việt Nam (phần lúa), lấy số liệu diện tích trồng lúa chia cho số liệu diện tích
trồng cây lương thực thì thấy Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ này hơn 90%
Câu 34. Chọn đáp án C
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 = giá trị sản xuất công nghiệp (giá
thực tế) của khu vực Nhà nước + Ngoài nhà nước + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài = 891,7 + 1834,9
+ 2742,6 = 5469,2 nghìn tỉ đồng.
Câu 35. Chọn đáp án A
Quan sát bản đồ chăn nuôi Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tìm lược đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn
nuôi qua các năm, xác định số liệu năm 2007 sử dụng công thức:
Giá trị thực tế ngành chăn nuôi gia súc = Giá trị thực tế ngành chăn nuôi x tỉ trọng ngành chăn nuôi gia
súc: 100 (đơn vị tỉ đồng)
Áp dụng công thức tính ra số liệu là 21 021,12 tỉ đồng.
Câu 36. Chọn đáp án D
Căn cứ vào bảng số liệu, ta thấy, tỉ trọng lao động khu vực Nông - lâm - thủy sản giảm, khu vực công
nghiệp - xây dựng tăng, khu vực dịch vụ tăng và tổng số lao động giảm. Như vậy, nhận xét không đúng là
tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng giảm.
Câu 37. Chọn đáp án B
Do yêu cầu thể hiện cơ cấu nên có thể chọn biểu đồ tròn hoặc miền, tuy nhiên nội dung thể hiện là sản
lượng lúa cả năm phân theo vùng của năm 2010 nên chọn biểu đồ tròn là thích hợp nhất.
Câu 38. Chọn đáp án A
Trong các nhận xét trên, chỉ tiêu của khách du lịch Đông Á cao gấp 5 lần Tây Nam Á là không đúng vì
thực tế số liệu này là 3,8 lần. Các nhận xét khác đều đúng.
Câu 39. Chọn đáp án B
Yêu cầu thể hiện được quy mô và cơ cấu mà chỉ có 2 năm nên vẽ 2 biểu đồ tròn có bán kính khác nhau
(mỗi năm là một biểu đồ tròn) là thích hợp nhất.
Câu 40. Chọn đáp án C
Tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 1996 là 149432, Tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm
2005 là 991049. Để tính số lần gấp ta lấy giá trị công nghiệp 2005 chia cho năm 1996 (991049:149432=
6,6)
Trang 12