Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

98 đề thi thử 2019 đề số 11 (hocmai vn) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.92 KB, 13 trang )

Đề số 11
Câu 1. Nhận định nào sau đây là minh chứng cho nền công nghiệp Hoa Kì có quy mô lớn nhất thế giới?
A. Sản lượng than đá, dầu thô, khí đốt đứng đầu thế giới
B. Giá trị sản lượng công nghiệp chiếm 17% trong GDP
C. Tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến tham gia vào xuất khẩu ngày càng tăng
D. Công nghiệp sản xuất nhiều hàng xuất khẩu nhất thế giới
Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu làm cho miền Tây Trung Quốc có mật độ dân số thấp là
A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt
B. Là vùng mới được nhà nước khai thác
C. Các trung tâm công nghiệp tập trung thưa thớt
D. Là địa bàn cư trú chủ yếu của đồng bào dân tộc ít người
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho nước ta có tài nguyên khoáng sản và tài
nguyên sinh vật vô cùng phong phú?
A. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
B. Nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung
Hải.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
D. Nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động vật, thực vật.
Câu 4. Vùng nào của nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất của thiên tai?
A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải Miền Trung.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5. Kiểu thời tiết điển hình của khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì hoạt động của gió mùa
Đông Bắc ở nước ta là
A. nắng, ít mây, mưa nhiều.


B. nắng nóng, trời nhiều mây.

C. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.

D. nắng, nóng mưa nhiều.

Câu 6. Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân
ven biển là
A. du lịch biển.

B. hải sản.

C. khoáng sản.

D. điện gió.

Câu 7. Giải pháp tốt nhất trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên nước ta trong giai đoạn hiện nay và
tương lai là
A. cần nâng cao ý thức người dân trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B. đầu tư công nghệ khai thác hiện đại.
C. có chiến lược sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
Trang 1


D. sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên.
Câu 8. Nhờ đổi mới, thành tựu nào có tính quyết định nhất đối với nền kinh tế – xã hội nước ta?
A. Giải quyết việc làm

B. Lạm phát được đẩy lùi


C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

D. Đời sống nhân dân được tăng cao

Câu 9. Khả năng tăng sản lượng lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu vẫn dựa vào hoạt
động nào dưới đây?
A. Đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất
B. Áp dụng biện pháp trồng cây lương thực xen với các loại cây khác.
C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp
D. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ
Câu 10. Trong bối cảnh thế giới đang có sự biến động về sản phẩm nông nghiệp, nước ta muốn phát triển
nông nghiệp bền vững thì phải giải quyết tốt mối quan hệ nào dưới đây?
A. Môi trường với phát triển nông nghiệp bền vững.
B. Phát triển nông nghiệp bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu.
C. Kinh tế xanh với phát triển nông nghiệp bền vững.
D. Dân số với phát triển nông nghiệp bền vững.
Câu 11. Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm nào mang lại hiệu quả kinh tế cao, có thế mạnh lâu dài
là:
A. chế biến thịt sữa

B. chế biến đường, dầu ănC. chế biến rau quả

D. chế biến thuỷ sản

Câu 12. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hình thành trung tâm công nghiệp Hạ Long, Cẩm Phả,
Thái Nguyên?
A. Tập trung nguồn lao động có tay nghề

B. Vị trí địa lí thuận lợi


C. Kết cấu hạ tầng phát triển

D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú

Câu 13. Hoạt động của trung tâm công nghiệp Hà Nội phát triển mạnh là nhờ có những thuận lợi sau:
A. có hệ thống các ngành công nghiệp khá hoàn chỉnh
B. là thành phố đông dân nhất nước, có nguồn tiêu thụ lớn
C. có cảng sông với lực lượng bốc dỡ khá lớn
D. có ưu thế về lực lượng lao động có kĩ thuật và kết cấu hạ tầng.
Câu 14. Trong định hướng phát triển thông tin liên lạc, nước ta cần ưu tiên xây dựng và hiện đại hóa
mạng thông tin:
A. cấp vùng

B. quốc tế

C. cấp quốc gia

D. cấp tỉnh (thành phố)

Trang 2


Câu 15. Địa điểm du lịch nào ở Việt Nam được UNESCO bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên vừa là di
sản văn hóa thế giới?
A. Phong Nha – Kẻ Bàng.B. Phố cổ Hội An.

C. Tràng An.

D. Vịnh Hạ Long.


Câu 16. Ngành du lịch nước ta thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là do
A. nước ta giàu tiềm năng phát triển du lịch.
B. phát triển các điểm du lịch, khu du lịch thu hút khách.
C. quy hoạch các vùng du lịch.
D. chính sách Đổi mới của Nhà nước.
Câu 17. Sự kiện nào sau đây ít ảnh hưởng đến ngoại thương nước ta những năm gần đây?
A. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại thế giới (WTO) năm 2007.
B. Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kì năm 2016.
C. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) được kí kết năm 2016.
D. Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) được thành lập năm 2015.
Câu 18. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với dân cư nước ta?
A. Gia tăng dân số giảm nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
B. Dân số biến đổi nhanh chóng về cơ cấu nhóm tuổi.
C. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
D. Dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
Câu 19. Cảng nước sâu nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Chân Mây.

B. Vũng Áng.

C. Nghi Sơn.

D. Dung Quất.

Câu 20. Đặc điểm nào của dân cư và lao động thuận lợi cho phát triển kinh tế- xã hội của Đồng bằng
sông Hồng?
A. Chất lượng nguồn lao động hạn chế.
B. Lao động được đào tạo đồng bộ.
C. Lực lượng tri thức chiếm tỉ lệ lớn.
D. Nguồn lao động dồi dào, lao động có tay nghề kĩ thuật chiếm tỉ lệ cao.

Câu 21. Nhận định nào sau đây không đúng về tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Đất là tài nguyên có giá trị hàng đầu của vùng.
B. Khoảng 50% đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
C. Do canh tác chưa hợp lí nên ở nhiều nơi đã xuất hiện đất bạc màu.
D. Đất chua phèn, nhiễm mặn của vùng ít hơn nhiều so với Đồng bằng sông Cửu Long.

Trang 3


Câu 22. Vùng có diện tích gò đồi tương đối lớn là điều kiện thuận lợi để vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
phát triển:
A. trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. chăn nuôi: bò, dê,cừu.
C. trồng cây lương thực.
D. trồng cây công nghiệp hàng năm.
Câu 23. Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là:
A. đầu tư vào các ngành công nghệ cao
B. phát triển các ngành công nghiệp cơ bản
C. đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
D. hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường.
Câu 24. Biện pháp nào không được thực hiện để giải quyết cơ sở năng lượng cho vùng Đông Nam Bộ?
A. phát triển điện tuốc bin khí và nhiệt điện chạy bằng dầu.
B. xây dựng các công trình thuỷ điện trong vùng.
C. đường dây cao áp 500 KV chuyển từ Hoà Bình vào.
D. nhập khẩu điện từ Campuchia và đông bắc Thái Lan.
Câu 25. Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền
vững ở vùng Đông Nam Bộ là
A. tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng.
B. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất.
C. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.

D. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
Câu 26. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tỉnh/thành phố nào không có quốc lộ 1A đi
qua?
A. Quảng Ngãi

B. Cao Bằng

C. Bắc Ninh

D. Biên Hoà

Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 cho biết ngành công nghiệp nào sau đây không có ở
trung tâm công nghiệp Hải Phòng?
A. Cơ khí

B. Dệt may

C. Đóng tàu

D. Sản xuất ôtô

Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cảng Vũng Áng thuộc tỉnh (thành phố)
nào của nước ta?
A. Quảng Ngãi

B. Thanh Hóa.

C. Hà Tĩnh

D. Nghệ An


Trang 4


Câu 29. Căn cứ vào Át lát địa lí trang 20, tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng
sông Cửu Long là
A. An Giang

B. Cà Mau.

C. Bến Tre.

D. Đồng Tháp.

Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây
có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Cần Thơ.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Cần Thơ.
C. Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
D. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà.
Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tỉ trọng GDP của Bắc Trung Bộ so với
cả nước năm 2007 là
A. 36,4%

B. 36%

C. 27,6%

D. 6,8 %


Câu 32. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con
sông nào dưới đây?
A. sông Hồng và sông Chảy.

B. sông Hồng và sông Đà.

C. sông Đà và sông Lô.

D. sông Đà và sông Mã.

Câu 33. Cho biểu đồ:

Biểu đồ đã cho thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1990 và năm 2000.
B. Cơ cấu các nhóm cây trồng trong ngành trồng trọt nước ta năm 1990 và năm 2000.
C. Tỉ trọng ngành trồng trọt trong nền kinh tế nước ta năm 1990 và năm 2000
D. Tình hình phát triển các loại cây trồng của nước ta năm 1990 và năm 2000.
Câu 34. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, hãy cho biết khu vực nào thềm lục địa bị thu hẹp trên
biển Đông?
A. Nam Trung Bộ

B. Vịnh Bắc Bộ

C. Bắc Trung Bộ

D. Vịnh Thái Lan

Trang 5



Câu 35. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đặc trưng nào sau đây không đúng khi nói
về địa hình của Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế.
B. Các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam.
C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo.
D. Chỉ có đai nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 36. Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010
Năm

2000

2003

2005

2007

2010

Diện tích (nghìn ha)

7666, 3

7452,2

7329,2

7207,4


7513,7

Sản lượng (nghìn tấn)

32529,5

34568,8

35832,9

35942,7

40005,6

Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích và sản lượng lúa cả năm của nước ta
giai đoạn 2000-2010?
A. Diện tích và sản lượng đều giảm.

B. Sản lượng giảm, diện tích tăng.

C. Diện tích và sản lượng lúa đều tăng.

D. Diện tích giảm, sản lượng tăng.

Câu 37. Cho bảng số liệu
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2014
Năm
1990
1995
2000

2005
2011
2014
Dân số (triệu người)
66,1
72,0
77,7
83,1
87,8
90,7
Sản lượng (triệu tấn)
21,5
27,6
35,5
39,6
47,2
50,2
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy tính sản lượng lúa bình quân (kg/người) của nước ta năm 2014?
A. 552 kg/người.

B. 551 kg/người.

C. 553 kg/người.

D. 550 kg/người.

Câu 38. Cho biểu đồ

Nhận xét nào dưới đây đúng với biểu đồ trên?
Trang 6



A. Dịch vụ tăng liên tục từ năm 1990 đến năm 2005.
B. Công nghiệp – xây dựng luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
C. Nông – lâm – ngư nghiệp giảm liên tục từ năm 1990 đến năm 2005.
D. Công nghiệp – xây dựng tăng 2,8 lần.
Câu 39. Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN
2005 – 2015

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về sự thay đổi về tỉ trọng trong cơ cấu lao
động phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 2005 – 2015?
A. Từ 15 – 24 tuổi giảm, từ 25 – 49 tuổi tăng.

B. Từ 15 – 24 tuổi và từ 25 – 49 giảm.

C. Từ 25 – 49 tuổi và từ 50 trở lên tăng.

D. Từ 15 – 24 tuổi tăng, từ 25 – 49 giảm.

Câu 40. Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA

Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước
ta?
A. Đất chuyên dùng, đất ở luôn có tỉ trọng sử dụng thấp nhất ở các vùng.
B. Tỉ trọng sử dụng các loại đất không có sự cân đối ở các vùng.
C. Đất lâm nghiệp ở các vùng luôn có tỉ trọng sử dụng lớn nhất.
D. Đất khác luôn có tỉ trọng sử dụng nhỏ nhất ở các vùng.
Trang 7



ĐÁP ÁN
1. C

2. A

3. A

4. B

5. C

6. B

7. D

8. C

9. A

10. B

11. D

12. D

13. D

14. B


15. C

16. D

17. B

18. D

19. D

20. D

21. B

22. B

23. D

24. D

25. D

26. B

27. D

28. C

29. A


30. C

31. D

32. B

33. B

34. A

35. D

36. D

37. C

38. C

39. B

40. B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án C
Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì. Tuy nhiên, tỉ trọng giá trị sản lượng
công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm năm 1960 là 33,9 % năm 2004 là 19,7 %. Sản xuất công
nghiệp của Hoa Kì gồm ba nhóm ngành:
- Công nghiệp chế biến chiếm 84,2 % giá trị hàng xuất khẩu của cả nước và thu hút trên 40 triệu lao
động (năm 2004).

- Công nghiệp điện lực gồm nhiệt điện, điện nguyên tử, thủy điện và các loại khác như: điện địa nhiệt,
điện tử gió, điện mặt trời.
- Công nghiệp khai thác khoảng đứng đầu thế giới về khai thác phốt phát, môliđen; thứ hai về vàng,
Câu 2. Chọn đáp án A
Miền Tây Trung Quốc gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. Khí hậu ôn đới lục
địa khắc nghiệt tạo nên những vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn.
Vì vậy, nơi này tập trung rất ít dân số, mật độ dân số thấp.
Câu 3. Chọn đáp án A
Theo SGK Địa lí 12 (trang 16), Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành
đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, nằm trên đường di cư và di
lưu của nhiều loài động vật, thực vật nên có tài nguyên khoáng sản tài tài nguyên sinh vật phong phú. Vậy
đáp án của câu hỏi này là nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
Câu 4. Chọn đáp án B
Duyên hải miền Trung của nước ta là nơi chịu ảnh hưởng nhiều nhất của thiên tai.
Câu 5. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí 12 (trang 41): “Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu, bớt lạnh hơn
và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong bán cầu Bắc cũng thổi theo hướng
đông bắc chiếm ưu thế, gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ và là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở
Nam Bộ và Tây Nguyên.”. Vậy, kiểu thời tiết điển hình của khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì
hoạt động của gió mùa Đông Bắc là nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo (mùa khô).
Câu 6. Chọn đáp án B
Trang 8


Nước ta có bờ biển dài, có nhiều loài tôm, cá và nhiều ngư trường lớn trải dài từ Bắc đến Nam, cung cấp
cho người dân ven biển nguồn hải sản dồi dào. Đây chính là nguồn tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa lớn
nhất. Các tài nguyên khác như khoáng sản, du lịch biển hay điện gió không phải ở vùng nào cũng có,
hoặc không phải vùng nào cũng có điều kiện khai thác.
Câu 7. Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí 12 (trang 65): “Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường ở Việt Nam dựa

trên những nguyên tắc chung của chiến lược bảo vệ toàn cầu (WSC) do Liên hiệp quốc tế bảo vệ thiên
nhiên và tài nguyên thiên nhiên (IUCN) đề xuất. Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền
vững”. Như vậy, trong tất cả các giải pháp thì giải pháp tốt nhất trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên
nước ta giai đoạn hiện nay và tương lai là sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ và tái tạo tài nguyên
thiên nhiên.
Câu 8. Chọn đáp án C
Đó là về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ. Vì nhờ có công cuộc đổi mới, cơ cấu
ngành và cơ cấu lãnh thổ có sự chuyển dịch theo hướng ngày càng hợp lí, điều này giúp khai thác triệt để
nguồn lao động và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 9. Chọn đáp án A
Do diện tích đất nông nghiệp đang giảm dần vì quá trình đô thị hóa. Biện pháp được đặt ra nhằm tăng sản
lượng lương thực trên một đơn vị đất nhất định của đồng bằng đó là thâm canh tăng vụ, tăng năng suất.
Câu 10. Chọn đáp án B
Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay phát triển còn kém bền vững, năng lực thích ứng, đối phó với biến
đổi khí hậu còn nhiều hạn chế, tốc độ tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp, chưa phát
huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất. Trong bối cảnh thế giới đang có những diễn biến phức tạp, gắn
liền với tác động khó lường từ biến đổi khí hậu, hoạt động nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên,
vấn đề phát triển nông nghiệp bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu luôn là giải pháp để nước ta
thực hiện phát triển nền nông nghiệp hiệu quả kinh tế cao và bền vững.
Câu 11. Chọn đáp án D
Công nghiệp chế biến thuỷ sản là ngành đang mang lại những hiệu quả kinh tế cao, với nguồn tài nguyên
dồi dào, lao động đông lại có nhiều kinh nghiệm nên đây đúng là ngành có thế mạnh lâu dài.
Câu 12. Chọn đáp án D
Nhân tố chủ yếu tác động đến các trung tâm này đó chính là nguồn tài nguyên. Hạ Long, Cẩm Phả với
nguồn tài nguyên tự nhiên phong phú, than tập trung với trữ lượng lớn, nguồn thủy hải sản dồi dào. Thái
Nguyên nơi có nguồn quặng sắt trữ lượng khá lớn, tập trung là điều kiện phát triển ngành luyện kim.
Câu 13. Chọn đáp án D

Trang 9



Các thế mạnh của trung tâm công nghiệp Hà Nội đó là vị trí địa lí nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng,
có nguồn lao động đông với đội ngũ lao động có kĩ thuật chiếm tỉ lệ cao, là trung tâm chính trị - kinh tế văn hóa - thủ đô của nước ta.
Câu 14. Chọn đáp án B
Nhằm mục đích giao lưu kinh tế, văn hóa, giáo dục với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư từ nước
ngoài… vì vậy cần ưu tiên phát triển mạng thông tin quốc tế.
Câu 15. Chọn đáp án C
+ Tràng An là địa điểm du lịch được UNESCO bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên, vừa là di sản văn hóa
thế giới.
+ Vịnh Hạ Long được bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên vừa là một trong bảy kì quan thiên nhiên mới
của thế giới.
+ Phố cổ Hội An là di sản văn hóa.
+ Phong Nha –Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên thế giới.
Câu 16. Chọn đáp án D
Theo SGK địa lí 12, trang142: Vấn đề phát triển thương mại du lịch " Ngành du lịch nước ta đã hình
thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Tuy nhiên, du lịch Việt Nam chỉ thực sự phát triển nhanh từ đầu
thập niên 90 cho đến nay nhờ chính sách đổi mới của Nhà nước".
Câu 17. Chọn đáp án B
Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) được thành lập năm 2015 ; Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương
(TPP) được kí kết năm 2016 ; Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại thế giới(WTO)
năm 2007 đều là những sự kiện liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến ngoại thương nước ta, bởi vì từ sau
những sự kiện này kinh tế Việt Nam, hàng hóa Việt Nam có nhiều điều kiện tham gia vào thị trường thế
giới và khu vực. Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kì năm 2016 chủ yếu gây ảnh hưởng về chính trị thế giới, ít
gây ảnh hưởng đến ngoại thương của Việt Nam.
Câu 18. Chọn đáp án D
Đặc điểm nổi bật của dân số nước ta là dân số đông, nhiều thành phần dân tộc, cơ cấu dân số trẻ, có sự
biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi và phân bố không đồng đều giữa các vùng và giữa thành thị và nông
thôn. Vậy đặc điểm không đúng là dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
Câu 19. Chọn đáp án D
Cảng Dung Quất thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 20. Chọn đáp án D
Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh và có trình độ kĩ thuật vào loại cao nhất cả nước.
Câu 21. Chọn đáp án B
Trang 10


Ở Đồng bằng sông Hồng, đất là nguồn tài nguyên tự nhiên có giá trị hàng đầu, đất nông nghiệp chiếm
51,2% diện tích, trong đó hơn 70% là đất phù sa màu mỡ, phì nhiêu. Diện tích đất nhiệm mặn và chua
phèn ở Đồng bằng sông Hồng không tới 1/3 tổng diện tích trong khi Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tới
2/3 diện tích. Ngoài ra, do khai thác quá mức, canh tác chưa hợp lí nên nhiều khu vực ở Đồng bằng sông
Hồng đất đai đã bị bạc màu. Như vậy, nhận định không đúng là khoảng 50% đất nông nghiệp có độ phì
cao và trung bình, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp vì trên thức tế con số này là 70%.
Câu 22. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí 12 trang 162, Ở Duyên hải Nam Trung Bộ chỉ có các đồng bằng nhỏ hẹp; đất cát pha và
đất cát là chính, nhưng cũng có những đồng bằng màu mỡ như đồng bằng Tuy Hòa (Phú Yên). Các vùng
gò đồi thuận lợi cho chăn nuôi bò, dê, cừu.
Câu 23. Chọn đáp án D
Trong những năm tới, công nghiệp vẫn sẽ là động lực của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các
ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao và hình thành hàng loạt khu công
nghiệp tập trung để thu hút đầu tư ở trong và ngoài nước.
Câu 24. Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí lớp 12, vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ,
trong đó quan trọng là đảm bảo năng lượng cho vùng. Để giải quyết nhu cầu năng lượng, Đông Nam Bộ
đã xây dựng các công trình thủy điện trong vùng như Trị An, Thác Mơ; xây dựng và mở rộng các nhà
máy tuốc bin khí (Phú Mỹ), một số nhà máy chạy bằng dầu phục vụ cho khu chế xuất cũng được xây
dựng; đường dây siêu cao áp 500kV Hòa Bình – Phú Lâm được đưa vào vận hành. Như vậy, trong các
giải pháp được đưa ra, nhập khẩu điện từ Cam pu chia và đông bắc Thái Lan không được thực hiện tại
Đông Nam Bộ,.
Câu 25. Chọn đáp án D
Đông Nam Bộ là vùng duy nhất hiện nay hội tụ đầy đủ các điều kiện và lợi thế để phát triển công nghiệp,

dịch vụ, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đặc biệt phát triển công nghiệp công nghệ
cao, công nghiệp điện tử, tin học, công nghiệp dầu khí và sản phẩm hóa dầu... Tuy nhiên, vấn đề môi
trường đang là vấn đề đáng quan tâm nhất ở khu vực này, khi vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên chưa được
quan tâm đúng mức, Đông Nam Bộ vẫn còn nặng nề trong khai thác công nghiệp theo chiều rộng. Vì thế,
nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền vững ở
vùng Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
Câu 26. Chọn đáp án B
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23 có thể thấy quốc lộ 1A không đi qua Cao Bằng
Câu 27. Chọn đáp án D

Trang 11


Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 có thể nhận thấy ở trung tâm công nghiệp Hải Phòng có các
ngành sau: Than đá, đóng tàu, cơ khí, chế biến nông sản. Như vậy, trung tâm công nghiệp Hải Phòng
không có ngành sản xuất ô tô.
Câu 28. Chọn đáp án C
Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 27 xác định được vị trí của cảng Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
Câu 29. Chọn đáp án A
Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 20, Tỉnh An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy hải sản lớn
nhất trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long với sản lượng 263914 tấn thủy sản nuôi trồng.
Câu 30. Chọn đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, chú thích trung tâm công nghiệp quy mô từ trên 40 đến 120
nghìn tỉ đồng, ta có các trung tâm là: Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
Câu 31. Chọn đáp án D
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, tìm biểu đồ cột thể hiện GDP của vùng Bắc Trung Bộ so với cả
nước năm 2007, nhận thấy tỉ trọng GDP của Bắc Trung Bộ chiếm 6,8%.
Câu 32. Chọn đáp án B
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, ta thấy dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông là sông
Hồng và sông Đà.

Câu 33. Chọn đáp án B
Dạng biểu đồ hình tròn luôn thể hiện cơ cấu của đối tượng được nói đến. Vì vậy, phương án cơ cấu các
nhóm cây trồng trong ngành trồng trọt nước ta năm 1990 và năm 2000 là đúng.
Câu 34. Chọn đáp án A
Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, ta thấy khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển Đông
thuộc vùng biển Nam Trung Bộ. Từ bờ biển đến khu vực đường có thềm lục địa sâu 200m, 500m (thậm
chí là 1000m, 1500m).
Câu 35. Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy, đặc trưng về địa hình của Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
là: núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế, các dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam. Là miền duy
nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đầy đủ ba đai cao, trong vùng núi có nhiều sơn nguyên, cao
nguyên, lòng chảo.
Câu 36. Chọn đáp án D
Quan sát bảng số liệu có thể thấy diện tích trồng lúa ở nước ta trong giai đoạn này giảm từ 7666,3 nghìn
ha xuống còn 7513,7 nghìn ha. Trong khi đó, sản lượng tăng từ 32529,5 nghìn tấn lên 40005,6 nghìn tấn.
Như vậy, đáp án của câu hỏi này là diện tích giảm, sản lượng tăng.
Câu 37. Chọn đáp án C
Câu 38. Chọn đáp án C
Quan sát biểu đồ nhận thấy: công nghiệp – xây dựng năm 1990, 2005 có tỉ trọng thấp hơn những ngành
còn lại; có năm tăng, có năm giảm; công nghiệp – xây dựng tăng 1,8 lần; nông – lâm – ngư nghiệp giảm
liên tục. Như vậy, đáp án đúng là nông – lâm – ngư nghiệp giảm liên tục từ năm 1990 đến năm 2005.
Trang 12


Câu 39. Chọn đáp án B
Qua biểu đồ ta thấy, Nhóm tuổi từ 15 – 24 có xu hướng giảm đạt 20,4\% năm 2005 thì đến năm 2015
con số này chỉ còn 14,8\%. Nhóm tuổi 25 – 49 có xu hướng cũng giảm. Năm 2005 đạt 63,3\% thì đến
năm 2015 con số này chỉ còn 59,3. Nhóm tuổi 50 trở lên có xu hướng tăng lên, đạt 16,3\% vào năm
2005 và tăng lên đạt 26\% năm 2015. Nhận định đúng là: từ 15 – 24 tuổi và từ 25 – 49 giảm.
Câu 40. Chọn đáp án B

Dựa vào biểu đồ, ta thấy, tỉ trọng các loại đất không có sự cân đối ở tất cả các vùng tùy thuộc đặc điểm
từng vùng. Nếu như đất lâm nghiệp ở hầu hết các vùng chiếm tỉ trọng khá cao thì ở Đồng bằng sông
Hồng chỉ chiếm 8,6 %, DBSCL là 7,4%...

Trang 13



×