Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

100 đề thi thử 2019 đề số 13 (hocmai vn) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.51 KB, 12 trang )

Đề số 13
Câu 1. Hoa Kì là siêu cường kinh tế số một trên thế giới thể hiện ở đặc điểm:
A. GDP của Hoa Kì chiếm 1/4 GDP của toàn thế giới
B. Đồng đô la là ngoại tệ mạnh
C. Cán cân xuất nhập khẩu luôn xuất siêu
D. Khả năng cạnh tranh trên thị trường cao
Câu 2. Lãnh thổ Trung Quốc trải dài bao nhiêu vĩ độ Bắc?
A. 30

B. 53

C. 20

D. 33

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho nước ta có tài nguyên khoáng sản và tài
nguyên sinh vật vô cùng phong phú?
A. Nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động vật, thực vật.
B. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
C. Nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung
Hải.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương.
Câu 4. Đồng bằng nước ta được chia thành mấy loại?
A. 2 loại.

B. 5 loại.

C. 4 loại.

D. 3 loại.


Câu 5. Khu vực đồi núi của nước ta có những thế mạnh về:
A. khoáng sản, rừng và đất trồng, nguồn thủy năng, tiềm năng du lịch.
B. tiềm năng du lịch, than đá, lâm sản.
C. than đá, lâm sản, phát triển chăn nuôi, nguồn thủy năng dồi dào.
D. khoáng sản, trồng rừng, phát triển nông nghiệp, chăn nuôi.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu ở Nam Bộ?
A. Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng cao.
B. Mang tính chất cận xích đạo, nóng quanh năm, biên độ nhiệt nhỏ.
C. Nóng quanh năm, chia làm hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
D. Mùa bão trùng với mùa mưa.
Câu 7. Biện pháp chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là
A. huy động sức dân phòng tránh bão.
B. tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng đi chuyển của bão.
C. củng cố đê biển để chắn sóng vùng ven biển.
D. cảnh báo sớm cho các tàu thuyền đang hoạt đông, chủ động tránh bão.
Trang 1


Câu 8. Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước là
A. duy trì nhịp độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.
B. Nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường.
C. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực.
Câu 9. Năng suất lao động ngành thủy sản nước ta còn thấp là do
A. phương tiện đánh bắt chậm đổi mới.

B. chưa có chính sách phát triển hợp lí.

C. trình độ của ngư dân còn nhiều hạn chế.


D. thị trường thế giới có nhiều biến động.

Câu 10. Những khó khăn cần giải quyết khi đánh bắt xa bờ ở nước ta là:
A. cần tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại
B. ngăn chặn việc đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắt nhỏ
C. mở rộng thị trường xuất khẩu
D. xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến
Câu 11. Đâu là điểm khác nhau lớn nhất giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt
điện ở miền Nam?
A. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.
B. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
C. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
D. Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố.
Câu 12. Các cơ sở công nghiệp may quan trọng của nước ta phân bố nhiều nhất ở
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 13. Công nghiệp xay xát thường phân bố theo quy luật
A. ở các thành phố lớn.

B. ở vùng trồng lúa.

C. ở những nơi đông dân cư.

D. ở các vùng đồng bằng.


Câu 14. Vị trí địa lí nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải quốc tế, đó là
A. gần các tuyến hàng hải quốc tế từ Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương.
B. dọc bờ biển có nhiều các cửa sông, vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng cảng nước sâu.
C. dải đồng bằng ven biển chạy dài từ Bắc vào Nam tạo điều kiện xây dựng các tuyến giao thông Bắc
Nam.
D. ở vị trí trung chuyển của những tuyến đường hàng không quốc tế.

Trang 2


Câu 15. Tuyến đường giao thông có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh
vùng núi Tây Bắc là:
A. Quốc lộ 6.

B. Quốc lộ 1A.

C. Quốc lộ 5

D. Đường Hồ Chí Minh

Câu 16. Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải
ở nước ta là
A. đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của ngành.
B. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm, ít sông lớn.
C. địa hình nhiều đồi núi, khí hậu, dòng chảy phân hóa theo mùa.
D. thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.
Câu 17. Ngành du lịch ở nước ta thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là nhờ
A. nước ta giàu tiềm năng phát triển du lịch.


B. quy hoạch các vùng du lịch.

C. chính sách Đổi mới của Nhà nước.

D. phát triển các điểm, khu du lịch thu hút khách.

Câu 18. Biểu hiện nào chứng tỏ nước ta đang trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng"?
A. Số người ở độ tuổi 0 -14 chiếm hơn 2/3 dân số.
B. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số.
C. Số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số.
D. Số người ở độ tuổi 15 – 59 chiếm hơn 2/3 dân số.
Câu 19. Tính đến năm 2018, Trung du và miền núi Bắc Bộ có bao nhiêu tỉnh?
A. 17 tỉnh.

B. 14 tỉnh.

C. 15 tỉnh.

D. 16 tỉnh.

Câu 20. Các cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển vùng Bắc Trung Bộ là
A. dâu tằm, lạc, cói.

B. lạc, dâu tằm, bông.

C. lạc, mía, thuốc lá.

D. lạc, đậu tương, cói.

Câu 21. Nguyên nhân nào sau đây không đúng khi giải thích về vai trò của vụ đông đối với vùng Đồng

bằng sông Hồng?
A. Tránh được các thiên tai: bão, lũ lụt....
B. Phát huy thế mạnh tự nhiên của vùng.
C. Tạo ra sự đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.
D. Việc trồng các nông sản nhiệt đới đạt hiệu quả kinh tế cao.
Câu 22. Nguyên nhân chính nào để nước ta cần phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
A. Vì nước ta chưa có các vùng kinh tế trọng điểm
B. Tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực và cả nước
C. Để thu hút nhà đầu nước ngoài vào Việt Nam nhiều hơn
D. Để các vùng kinh tế tự phát triển riêng
Trang 3


Câu 23. Vai trò quan trọng nhất của công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng là:
A. đảm bảo cân bằng cho hệ sinh thái nông nghiệp.
B. tưới nước cho diện tích canh tác của tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi (TP Hồ Chí Minh).
C. phát triển du lịch Dầu Tiếng hướng tới trở thành “Khu du lịch sinh thái”
D. đảm bảo tiêu nước cho các tỉnh thượng nguồn sông Đồng Nai.
Câu 24. Hướng chuyển cư hiện nay ở Đồng bằng Sông Hồng là đến vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 25. Ngành thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển thuận lợi hơn Đồng bằng sông
Hồng là do
A. có một mùa lũ trong năm, nguồn lợi thuỷ sản trong mùa lũ rất lớn.

B. có nguồn thuỷ sản phong phú và diện tích mặt nước nuôi trồng lớn.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản hơn.
D. công nghiệp chế biến phát triển hơn.
Câu 26. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở
nước ta.
A. Hà Nội, Đà Nẵng

B. Đà Nẵng, Cần Thơ

C. Hải Phòng, Đà Nẵng

D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 cho biết ngành công nghiệp nào sau đây không có ở
trung tâm công nghiệp Hải Phòng?
A. Đóng tàu

B. Dệt may

C. Sản xuất ôtô

D. Cơ khí

Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 hãy cho biết hai trung tâm công nghiệp có quy mô lớn
nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long
A. Cần Thơ, Cà Mau

B. Cà Mau, Bến Tre

C. Cần Thơ, Sóc Trăng


D. Cà Mau; Long Xuyên

Câu 29. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, em hãy cho biết các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi
trồng cao nhất (năm 2007) tập trung chủ yếu ở hai vùng
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 30. Dựa vào trang 13 Atlat Địa lí Việt Nam em hãy cho biết đi theo vĩ tuyến 200 B từ biên giới Việt
– Lào ra vịnh Bắc Bộ ta sẽ đi qua con sông nào sau đây?
Trang 4


A. Sông Chu.

B. Sông Mã.

C. Sông Hồng.

D. Sông Đà.

Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết năm 2007 nước ta nhập siêu là bao
nhiêu?
A. 10,2 tỉ USD.

B. 14,2 tỉ USD.

C. 5,2 tỉ USD.


D. 15,2 tỉ USD.

Câu 32. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 em hãy cho biết đỉnh lũ của sông Hồng (trạm Hà Nội)
vào tháng nào?
A. Tháng 9.

B. Tháng 8.

C. Tháng 10.

D. Tháng 7.

Câu 33. Dựa vào trang 19 Atlat địa lí Việt Nam (phần lúa), hãy kể tên vùng có diện tích trồng lúa so với
diện tích trồng cây lương thực (trên 90 %).
A. Trung du và miền núi phía Bắc
B. Nam Trung Bộ - Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi phía Bắc - Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng - Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 34. Dựa vào trang 24 Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết nước ta chủ yếu nhập khẩu mặt hàng nào?
A. Hàng tiêu dùng

B. Thuỷ sản

C. Máy móc, thiết bị, phụ tùng

D. Nguyên, nhiên, vật liệu

Câu 35. Cho bảng số liệu
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC
(Đơn vị: %)

Năm

1985

1995

Xuất khẩu

39,3

53,5

Nhập khẩu

60,7

46,5

Để thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc những năm từ 1985 đến 2004, dạng biểu đồ
nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn bán kính khác nhau.

B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ miền.

D. Biểu đồ cột.

Câu 36. Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ DÂN CẢ NƯỚC VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ NĂM 1995 - 2014.

(Đơn vị: triệu người)
Năm

1995

2000

2005

2010

2014

Tổng dân số

72,0

77,6

82,4

86,9

90,7

Dân số thành thị

14,9

18,7


22,3

26,5

30,0
Trang 5


Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích
hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng.

B. Biểu đồ kết hợp

C. Biểu đồ tròn.

D. Biểu đồ miền.

Câu 37. Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
Năm
Đường mật (nghìn tấn)
Vải lụa (triệu m)
Quân áo may sẵn (triệu cái)
1998
736
315
275
2000

1.209
356
337
2002
1.069
470
489
2004
1.434
502
923
2010
1.129
575
1212
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn
1998 – 2010?
A. Biểu đồ đường.

B. Biểu đồ cột nhóm.

C. Biểu đồ kết hợp.

D. Biểu đồ miền.

Câu 38. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CÁ KHAI THÁC CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1985

1990
1995
2000
2001
2003
Sản lượng
11411,4
10356,4
6788
4988,2
4712,8
4596,2
Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm từ 1985 đến
2003?
A. Sản lượng cá khai thác tăng đều qua các năm
B. Sản lượng cá khai thác tăng, giảm không ổn định.
C. Sản lượng cá khai thác giảm đều và chậm qua các năm
D. Sản lượng cá khai thác giảm liên tục qua các năm.
Câu 39. Cho biểu đồ:

Trang 6


Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng
hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 và năm 2014?
A. Tỉ trọng hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác luôn nhỏ nhất.
B. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng.
C. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản luôn lớn nhất.
D. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm.
Câu 40. Cho biểu đồ sau:

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC PHÂN THEO VÙNG GIAI ĐOẠN 2000 – 2014
(Đơn vị: %)

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác
phân theo vùng ở nước ta giai đoạn 2000 – 2014?
A. Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản khai thác giảm
B. Hai vùng có tỉ trọng lớn nhất đều có xu hướng tăng.
C. Tỉ trọng các vùng đều có sự biến động, trong đó tỉ trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long thay đổi nhiều
nhất.
D. Đồng bằng sông Cửu Long luôn là vùng có sản lượng thủy sản khai thác đứng đầu cả nước.

Trang 7


ĐÁP ÁN
1. A

2. D

3. B

4. A

5. A

6. D

7. B

8. C


9. A

10. A

11. C

12. C

13. B

14. D

15. A

16. C

17. C

18. D

19. C

20. C

21. D

22. B

23. B


24. D

25. B

26. D

27. C

28. A

29. D

30. B

31. B

32. B

33. D

34. D

35. C

36. A

37. A

38. D


39. A

40. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A
Hoa Kì được thành lập năm 1776, nhưng đến năm 1890 nền kinh tế đã vượt qua Anh, Pháp để giữ vị trí
đứng đầu thế giới cho đến ngày nay. GDP bình quân theo đầu người năm 2004 là 39739 USD, chiếm 1/4
GDP của thế giới.
Câu 2. Chọn đáp án D
Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ tư trên thế giới (sau LB Nga, Ca-na-đa và Hoa Kì). Lãnh thổ trải
dài từ khoảng 20° Bắc tới 53° Bắc, khoảng từ 73° Đông đến 135°Đông và giáp 14 nước.
Câu 3. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí 12 (trang 16), Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành
đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, nằm trên đường di cư và di
lưu của nhiều loài động vật, thực vật nên có tài nguyên khoáng sản tài nguyên sinh vật phong phú. Vậy
đáp án của câu hỏi này là nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
Câu 4. Chọn đáp án A
Đồng bằng nước ta được chia thành 2 loại, bao gồm đồng bằng sông và đồng bằng ven biển.
Câu 5. Chọn đáp án A
Khu vực đồi núi của nước ta có những thế mạnh về khoáng sản, rừng và đất trồng, nguồn thủy năng, tiềm
năng du lịch.
Câu 6. Chọn đáp án D
Do vị trí địa lí nước ta nằm ở khu vực nội chí tuyến nên trong năm tất cả các điểm đều có 2 lần Mặt Trời
lên thiên đỉnh. Trong đó, khí hậu phân hóa theo chiều Bắc – Nam chia ra làm phần lãnh thổ phía Bắc và
phần lãnh thổ phía Nam. Phần lãnh thổ phía Nam không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có vị trí
địa lí gần xích đạo nên có đặc trưng khí hậu là nóng quanh năm, biên độ nhiệt nhỏ, khí hậu chia làm 2
mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô. Vậy đặc điểm không đúng là mùa bão trùng với mùa mưa.
Câu 7. Chọn đáp án B

Bão là một thiên tai tự nhiên nên không thể ngăn cản được mà chỉ có thể phòng chống. Biện pháp phòng
chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình

Trang 8


hình thành và hướng đi chuyển của bão. Từ việc dự báo bão chính xác mới có thể triển khai các biện pháp
tiếp theo như huy động sức dân, củng cố đê chắn sóng, cảnh báo tàu thuyền ngoài xa.
Câu 8. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí 12, Xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là vấn đề
có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Câu 9. Chọn đáp án A
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản, tuy nhiên hiện nay nước ta chưa khai
thác hết những tiềm năng đó làm cho năng suất lao động ngành thủy sản còn thấp. Nguyên nhân là do
phương tiện đánh bắt chậm đổi mới.
Câu 10. Chọn đáp án A
Hiện nay đội tàu của nước ta vẫn còn lạc hậu, cũ kĩ đã sử dụng nhiều năm, công suất nhỏ. Khó khăn đặt ra
là cần phải đổi mới trang thiết bị, tăng công suất tàu.
Câu 11. Chọn đáp án C
Các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc gần nguồn nhiên liệu là các mỏ than lớn ở Quảng Ninh, Thái Nguyên.
Các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam gần nguồn nhiên liệu là các mỏ dầu, khí ở thềm lục địa Nam Trung
Bộ
Câu 12. Chọn đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Các ngành công nghiệp trọng điểm – Công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng (trang 21), tìm kí hiệu dệt may, sau đó xác định vùng mà ngành dệt may phân bố nhiều nhất là ở
Đông Nam Bộ.
Câu 13. Chọn đáp án B
Công nghiệp xay xát là ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Để phát triển, bắt buộc ngành
phải gắn liền với vùng nguyên liệu, đó là vùng trồng lúa. Còn nếu nằm ở nơi có đông dân cư, thành phố
lớn và vùng đồng bằng thì chưa chắc đã là nơi có nguyên liệu (lúa) để xay xát.

Câu 14. Chọn đáp án D
Ở vị trí trung chuyển của những tuyến đường hàng không và hàng hải quốc tế.
Câu 15. Chọn đáp án A
Quan sát Atlat Địa lí trang 23 có thể thấy tuyến Quốc lộ 6 là tuyến đường có ý nghĩa quan trọng trong
việc phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh vùng núi Tây Bắc.
Câu 16. Chọn đáp án C
Khó khăn lớn nhất làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng cho mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta
đó là địa hình. Với nền địa hình 3/4 diện tích là đồi núi, cùng với hệ thống sông ngòi dày đặc 3260 con

Trang 9


sông dài trên 20km. Điều đó bắt buộc chúng ta phải đầu tư nhiều cho việc xây dựng hầm, đèo, cầu cống,
đường xá...
Câu 17. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí 12, trang 142: “Ngành du lịch của nước ta đã hình thành từ những năm 60 của thế kỉ
XX. Tuy nhiên, du lịch Việt Nam chỉ thực sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay nhờ chính
sách Đổi mới của Nhà nước”.
Câu 18. Chọn đáp án D
Cơ cấu dân số vàng là tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao hơn số người trong độ tuổi phụ thuộc. Theo
Bảng 16.1 trang 68 SGK Địa lí 12, năm 2005 dân sô trong độ tuổi lao động của nước ta (từ 15 – 59)
chiếm 64\% - hơn 2/3 dân số cả nước. Điều này chứng tỏ dân số nước ta đang trong giai đoạn "cơ cấu dân
số vàng".
Câu 19. Chọn đáp án C
Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có 15 tỉnh trong đó 11 tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai,
Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Phú Thọ, Bắc Giang và 4 tỉnh
Tây Bắc: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình.
Câu 20. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 157: “Ở các đồng bằng, phần lớn là đất cát pha, thuận lợi cho việc phát
triển các cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…) nhưng không thật thuận lợi cho cây lúa”. Như

vậy, vùng đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ chủ yếu là đất cát pha tạo điều kiện thuận lợi nhất để
trồng cây công nghiệp hàng năm.
Câu 21. Chọn đáp án D
Vùng đồng bằng sông Hồng do nằm trong phạm vi ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có một mùa
đông lạnh, từ đó làm cho cơ cấu cây trồng của vùng có sự đa dạng, bên cạnh các cây nhiệt đới còn có các
cây có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt từ đó đa dạng hóa sản phẩm và tránh được mùa bão, lũ cung như
các thiệt hại do nó gây ra. Như vậy, việc trồng các nông sản nhiệt đới đạt hiệu quả kinh tế cao không giải
thích về vai trò của vụ đông đối với vùng.
Câu 22. Chọn đáp án B
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối
với nền kinh tế cả nước. Vì vậy, nguyên nhân chính để nước ta cần phải hình thành các vùng kinh tế trọng
điểm là tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho khu vực và cả nước
Câu 23. Chọn đáp án B
Công trình thủy lợi Dầu Tiếng là công trình thủy lợi vào loại lớn nhất của nước ta hiện nay, vai trò lớn
nhất là tưới nước cho diện tích canh tác của tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi (TP Hồ Chí Minh), thượng

Trang 10


nguồn sông Đồng Nai được tưới tiêu bởi hệ thống sông Đồng Nai, vai trò phát triển du lịch chỉ là thứ yếu,
không phải quan trọng nhất.
Câu 24. Chọn đáp án D
Đồng bằng Sông Hồng hiện nay đang có xu hướng chuyển cư lên Trung du và miền núi Bắc Bộ. Với mục
đích phát triển kinh tế, cùng với những chính sách khuyến khích của Nhà nước nên nời này đang là nơi có
tỉ lệ nhập cư cao, mà trong đó Đồng bằng Sông Hồng có tỉ lệ cao nhất.
Câu 25. Chọn đáp án B
Đồng bằng sông Cửu Long giáp vùng biển có ngư trường lớn Cà Mau - Kiên Giang, vùng biển có nhiều
bãi tôm, bãi cá với trữ lượng lớn (chiếm hơn 1/2 trữ lượng hải sản của cả nước). Nội địa có nguồn lợi
thủy sản phong phú của mạng lưới sông rạch dày đặc. Có diện tích mặt nước thích hợp để nuôi trồng thủy
sản lớn nhất nước (hơn 50 vạn ha).

Câu 26. Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 có thể thấy Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là những đô thị
đặc biệt của Việt Nam
Câu 27. Chọn đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 có thể nhận thấy ở trung tâm công nghiệp Hải Phòng có các
ngành sau: Than đá, đóng tàu, cơ khí, chế biến nông sản. Như vậy, trung tâm công nghiệp Hải Phòng
không có ngành sản xuất ô tô.
Câu 28. Chọn đáp án A
Hai trung tâm công nghiệp Cần Thơ và Cà Mau được xếp vào loại trung tâm lớn, những trung tâm còn lại
là trung tâm loại vừa. Vậy đáp án là Cần Thơ và Cà Mau.
Câu 29. Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, trang Thủy sản tìm phần chú giải sản lượng thủy sản nuôi trồng
của các tỉnh năm 2007 (các cột màu xanh) và xác định được các tỉnh có các cột này cao nhất thuộc hai
vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 30. Chọn đáp án B
Dựa vào trang 13 Atlat Địa lí Việt Nam, xác định vĩ tuyến 200B từ biên giới Việt – Lào ra vịnh Bắc Bộ, từ
đó đọc tên con sông mà đường vĩ tuyến cắt qua là sông Mã.
Câu 31. Chọn đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, chú thích về biểu đồ nhập siêu, ta có Việt Nam nhập siêu là
14,2 tỉ đồng.
Câu 32. Chọn đáp án B
Quan sát biểu đồ lưu lượng nước trung bình sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công (Atlat Địa lí Việt
Nam trang 10), đường biểu hiện lưu lượng nước sông Hồng màu xanh lá cây, xác định thời điểm đường
này lên cao nhất là vào tháng 8 (6660 m3/s).
Trang 11


Câu 33. Chọn đáp án D
Dựa vào trang 19 Atlat địa lí Việt Nam (phần lúa), lấy số liệu diện tích trồng lúa chia cho số liệu diện tích
trồng cây lương thực thì thấy Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ này hơn 90%

Câu 34. Chọn đáp án D
Dựa vào trang 24 Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là nguyên,
nhiên, vật liệu
Câu 35. Chọn đáp án C
Để thể hiện cơ cấu có 2 dạng biểu đồ là biểu đồ tròn và biểu đồ miền, ở đây không có đủ số liệu để tính
bán kính của các hình tròn nên dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền.
Câu 36. Chọn đáp án A
Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta, biểu đồ cột chồng là thích hợp nhất. Trong cột tổng
thể hiện dân số cả nước chia ra một phần thể hiện dân số thành thị. Với dạng biểu đồ này, có thể thể hiện
được cả tình hình phát triển của tổng số dân, dân số thành thị và mối quan hệ giữa dân số thành thị với
tổng số dân trên cả nước.
Câu 37. Chọn đáp án A
Yêu cầu của đề bài là thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp, vì vậy loại biểu đồ thích
hợp nhất là biểu đồ đường.
Câu 38. Chọn đáp án D
Qua bảng số liệu ta thấy, sản lượng cá khai thác giảm qua các năm. Cụ thể năm 1985 là 11411,4 thì đến
năm 2003 chỉ còn 4596,2 nghìn tấn. Tuy nhiên, cột mốc đáng chú ý nhất là vào năm 1995 khi giảm đột
ngột từ 10356,4 nghìn tấn năm 1990 xuống chỉ còn 6788 nghìn tấn vào năm 1995. Những năm sau đều
giảm nhưng không nhiều.
Câu 39. Chọn đáp án A
Qua biểu đồ ta thấy, tỉ trọng hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác luôn nhỏ nhất chỉ chiếm 16,6\% năm
2014; Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng và chỉ lớn nhất năm 2014; tỉ trọng hàng công
nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có xu hướng giảm.
Câu 40. Chọn đáp án D
Căn cứ vào biểu đồ ta thấy, tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu
hướng giảm nhưng luôn giữ vị trí cao nhất trong các vùng của cả nước. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai
thác ở DH Nam Trung Bộ và các vùng khác trong cả nước đều có xu hướng tăng lên. Như vậy, nhận định
sai là: Hai vùng có tỉ trọng lớn nhất đều có xu hướng tăng.

Trang 12




×