Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

102 đề thi thử 2019 đề số 15 (hocmai vn) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.11 KB, 13 trang )

Đề số 15
Câu 1. Vùng Cooc-đi-e (vùng phía Tây phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ) có khoáng sản gì
là chủ yếu
A. Chì, đồng và Bôxit

B. Vàng, đồng, Bôxit và kim cương

C. Vàng, đồng, Bôxit

D. Vàng, đồng, Bôxit và chì

Câu 2. Thành phố nào sau đây của Trung Quốc có dân số trên 8 triệu người vào năm 2005?
A. Cáp Nhĩ Tân

B. Vũ Hán

C. Thiên Tân

D. Bắc Kinh

Câu 3. So với các nước cùng vĩ độ với Việt Nam như: Tây Á, Đông Phi, Tây Phi. Thiên nhiên nước ta
khác hẳn là do nguyên nhân chính nào:
A. ảnh hưởng của biển Đông.

B. hình dạng kéo dài, hẹp ngang của lãnh thổ.

C. Việt Nam nằm trong khu vực Nhiệt đới gió mùa. D. địa hình nước ta ¾ diện tích là đồi núi.
Câu 4. Thời tiết vào mùa khô ở miền Bắc không khắc nghiệt như miền Nam là do:
A. có sự điều tiết dòng chảy của các hồ thủy điện lớn.
B. có thời tiết lạnh và mưa phùn vào cuối đông.
C. có nguồn nước ngầm phong phú.


D. có mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn.
Câu 5. Khu vực trong đê của vùng Đồng bằng sông Hồng không được bồi đắp phù sa hàng năm vì
A. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi tụ phù sa.
B. mạng lưới sông ngòi dày đặc vào mùa lũ phù sa theo dòng chảy của sông ra biển.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng lượng phù sa ít.
D. không có hệ thống đê ven sông ngăn lũ nên phù sa theo dòng chảy của sông ra biển.
Câu 6. Càng vào phía Nam mùa mưa bão ở nước ta có xu hướng
A. mạnh hơn.

B. chậm dần.

C. tăng dần.

D. biến động.

Câu 7. Giải pháp tốt nhất trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên nước ta trong giai đoạn hiện nay và
tương lai là
A. có chiến lược sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
B. sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên.
C. cần nâng cao ý thức người dân trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
D. đầu tư công nghệ khai thác hiện đại.
Câu 8. Trong khu vực nông – lâm – thủy sản, tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng tăng chủ yếu là do
A. trang thiết bị phục vụ hoạt động khai thác thủy sản ngày càng hiện đại.
B. các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp ít được chú trọng đầu tư hơn.
Trang 1


C. đã chiếm lĩnh được các thị trường tiềm năng, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
D. nguồn tài nguyên thủy sản phong phú đang được chú trọng khai thác.
Câu 9. Nguyên nhân nào sau đây không đúng khi giải thích về sự suy giảm độ che phủ rừng của nước

ta?
A. Do nạn du canh, du cư, do phá rừng lấy đất canh tác và lấy củi đốt.
B. Do sự biến đổi khí hậu.
C. Do khai thác gỗ cho nhu cầu công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu.
D. Do chiến tranh.
Câu 10. Các vườn quốc gia như Cát Bà, Tam Đảo, Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên… thuộc nhóm
A. rừng sản xuất

B. rừng phòng hộ

C. rừng đặc dụng

D. rừng bảo vệ nghiêm ngặt

Câu 11. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành phần kinh tế đang có sự chuyển
dịch theo hướng:
A. khu vực nhà nước giảm, khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
B. Cả ba khu vực đều tăng.
C. khu vực nhà nước và ngoài nhà nước giảm; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. khu vực nhà nước tăng, khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác than nâu là
A. phân bố phân tán trong không gian.

B. nằm trong khu vực nông nghiệp phát triển.

C. nằm sâu trong lòng đất.

D. trữ lượng nhỏ, khó khai thác trên quy mô lớn.

Câu 13. Hoạt động của trung tâm công nghiệp Hà Nội phát triển mạnh là nhờ có những thuận lợi sau:

A. là thành phố đông dân nhất nước, có nguồn tiêu thụ lớn
B. có cảng sông với lực lượng bốc dỡ khá lớn
C. có hệ thống các ngành công nghiệp khá hoàn chỉnh
D. có ưu thế về lực lượng lao động có kĩ thuật và kết cấu hạ tầng.
Câu 14. Địa điểm du lịch nào ở Việt Nam được UNESCO bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên vừa là di
sản văn hóa thế giới?
A. Phong Nha – Kẻ Bàng.B. Phố cổ Hội An.

C. Tràng An.

D. Vịnh Hạ Long.

Câu 15. Loại hình du lịch nào sau đây, có tiềm năng phát triển nhất ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Mạo hiểm.

B. Tham quan.

C. An dưỡng.

D. Sinh thái

Câu 16. Ngành du lịch nước ta thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là do
A. nước ta giàu tiềm năng phát triển du lịch.
Trang 2


B. chính sách Đổi mới của Nhà nước.
C. quy hoạch các vùng du lịch.
D. phát triển các điểm du lịch, khu du lịch thu hút khách.
Câu 17. Nguyên nhân nào sau đây làm cho đường sắt Việt Nam luôn lạc hậu so với thế giới?

A. Do công nghệ quá lạc hậu, lại ít được đầu tư quan tâm.
B. Do sự xuất hiện các phương tiện khác hiện đại hơn.
C. Do nhu cầu đi lại suy giảm.
D. Do năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp đường sắt ngày càng yếu kém.
Câu 18. Sự phân bố dân cư không đều và chưa hợp lý đã gây ảnh hưởng đến
A. tổ chức không gian sản xuất.

B. sử dụng lao động.

C. sử dụng lao động và khai thác tài nguyên

D. phát triển các ngành sản xuất.

Câu 19. Công trình thủy lợi Dầu Tiếng được xây dựng tại tỉnh
A. Bình Phước.

B. Bình Dương.

C. Tây Ninh.

D. Đồng Nai.

Câu 20. Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu:
A. cận nhiệt đới.

B. nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm.

C. nhiệt đới có mùa đông ấm.

D. cận chí tuyến.


Câu 21. So với các vùng khác trong cả nước, Bắc Trung Bộ là vùng
A. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất.
B. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam mạnh nhất.
C. chịu ảnh hưởng của Tín phong mạnh nhất.
D. chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh nhất.
Câu 22. Đàn trâu ở nước ta được nuôi nhiều ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu do:
A. nhu cầu tiêu thụ của thị trường lớn.

B. thích nghi tốt với điều kiện lạnh, ẩm.

C. nguồn thức ăn được đảm bảo.

D. có truyền thống chăn nuôi.

Câu 23. Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là:
A. đầu tư vào các ngành công nghệ cao
B. hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường.
C. đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
D. phát triển các ngành công nghiệp cơ bản
Câu 24. Giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có điểm khác nhau cơ bản trong điều
kiện sinh thái nông nghiệp là
A. khí hậu.

B. đất đai.

C. nguồn nước.

D. địa hình.
Trang 3



Câu 25. Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước nhưng bình quân lương thực theo đầu
người lại thấp hơn trung bình cả nước là do
A. diện tích đất canh tác trong nông nghiệp ngày càng giảm.
B. dân số gia tăng nhanh.
C. do dân số đông, gây sức ép lên sự phát triển kinh tế - xã hội.
D. quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng.
Câu 26. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không
thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Chu Lai

B. Hòn La

C. Nghi Sơn

D. Vũng Áng

Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ thủy sản trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản
lượng thủy sản khai thác lớn nhất nước ta:
A. An Giang

B. Bà Rịa- Vũng Tàu

C. Đồng Tháp

D. Kiên Giang

Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ trang 10, hãy cho biết trong các hệ thống sông của
nước ta, hệ thống sông nào không đổ nước ra biển Đông?

A. Hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang

B. Hệ thống sông Thu Bồn

C. Hệ thống sông Hồng

D. Hệ thống sông Cả

Câu 29. Dựa vào trang 8, Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết Crôm và Apatit được phân bố ở:
A. Lạng Sơn – Cao Bằng.

B. Nông Sơn - Quý Xa.

C. Lào Cai - Cổ Định.

D. Tam Đường - Quỳnh Nhai.

Câu 30. Dựa vào trang 24 Atlat Địa lí Việt Nam em hãy cho biết vùng có tổng mức bán lẻ và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người cao nhất cả nước là:
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2007 cao
nhất nước ta là
A. Nghệ An và Lạng Sơn.B


. Hà Tĩnh và Quảng Bình.

C. Yên Bái và Tuyên Quang.

D. Lâm Đồng và Thanh Hóa.

Câu 32. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết lát cắt địa hình A – B đi theo hướng
A. Bắc – Nam

B. Tây Bắc – Đông Nam

C. Đông – Tây

D. Đông Nam – Tây Bắc

Câu 33. Cho biểu đồ
Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc theo ngành kinh tế năm 2000 và năm 2014.
Trang 4


(Đơn vị: %)

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu lao động của nước
ta trong giai đoạn 2000 - 2014?
A. Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng nhiều nhất, sau đó đến khu vực dịch vụ; khu vực nông lâm - thủy sản giảm tỉ trọng.
B. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ; giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản
C. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng; giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ và khu vực nông - lâm thủy sản.
D. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ; giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản và công nghiệp - xây dựng.
Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự

phân bố các dân tộc ở Việt Nam?
A. Các dân tộc ít người phân bố nhiều ở miền núi.
B. Các dân tộc phân bố xen kẽ nhau.
C. Dân tộc Kinh phân bố tập trung ở đồng bằng, trung du.
D. Ở các đảo ven bờ không có sự phân bố của dân tộc nào.
Câu 35. Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy tính giá trị thực tế của ngành
chăn nuôi gia súc năm 2007?
A. 21 021,12 tỉ đồng.

B. 57 812,14 tỉ đồng.

C. 18 536,68 tỉ đồng.

D. 45 285,47 tỉ đồng.

Câu 36. Cho bảng số liệu
Dân số và sản lượng lúa của Việt Nam trong thời kì 1981 – 2004
Năm

1981

1990

1994

1996

1999

2004


Số dân(triệu người)

54,9

66,2

72,5

75,4

76,3

82,0

Sản lượng lúa (triệu tấn)

12,4

19,2

23,5

26,4

31,4

35,8

Trang 5



Để thể hiện dân số và sản lượng lúa trong thời kì 1981 -2000, biểu đồ thích hợp nhất là:
A. biểu đồ kết hợp.

B. biểu đồ đường biểu diễn.

C. biểu đồ hình cột.

D. biểu đồ miền.

Câu 37. Cho biểu đồ
Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo các ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và 2014.

Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở
nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?
A. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ, giảm tỉ trọng khu vực nông lâm thủy sản.

B. Tăng tỉ trọng khu vực

công nghiệp xây dựng, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ và khu vực nông lâm thủy sản.
khu vực công nghiệp xây dựng và dịch vụ giảm tỉ trọng nông lâm thủy sản.

C. Tăng tỉ trọng

D. Tỉ trọng khu vực nông

– lâm – ngư nghiệp giảm mạnh nhưng vẫn chiếm vị trí cao nhất.
Câu 38. Cho bảng số liệu
Tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế năm 2005 và 2013

(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm

Tổng số

2005
2013

914001
3584262

Nông - lâm - ngư
nghiệp
176402
658779

Công nghiệp -xây
dựng
348519
1373000

Dịch vụ
389080
1552483

Để thể hiện quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo ngành kinh tế, thì biểu đồ thích hợp
nhất là
A. biểu đồ tròn.

B. biểu đồ cột.


C. biểu đồ miền.

D. biểu đồ đường.

Câu 39. Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC VÙNG NƯỚC TA, NĂM 1943
VÀ 1991
(Đơn vị: %)

Trang 6


Nhận xét nào không đúng về độ che phủ rừng của cả nước và các vùng qua các năm?
A. Độ che phủ rừng của cả nước giảm.
B. Từ năm 1943 - 1991 độ che phủ rừng nước ta đều giảm.
C. Độ che phủ rừng của cả nước giảm nhanh nhưng tốc độ tăng trưởng đều nhau.
D. Đồng bằng sông Hồng luôn có độ che phủ rừng thấp nhất.
Câu 40. Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2014
(Đơn vị: %)

Căn cứ vào biểu đồ trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Tỉ trọng ngành trồng trọt có xu hướng giảm.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu diễn ra chủ yếu giữa hai ngành sản xuất chính là trồng trọt và chăn nuôi.
C. Dịch vụ nông nghiệp luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất.
D. Chăn nuôi có xu hướng tăng tỉ trọng và đã trở thành ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất.

Trang 7



ĐÁP ÁN
1. D

2. D

3. A

4. B

5. A

6. B

7. B

8. C

9. B

10. C

11. A

12. C

13. D

14. C


15. D

16. B

17. A

18. C

19. C

20. B

21. B

22. B

23. B

24. A

25. C

26. A

27. D

28. A

29. C


30. B

31. A

32. B

33. B

34. D

35. A

36. A

37. B

38. A

39. C

40. B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D
Dựa vào hình 6.1. Địa hình và khoáng sản Hoa Kì, xác định được vùng phía Tây lãnh thổ Hoa Kì nằm ở
Trung tâm Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu là vàng, đồng, booxxit và chì.
Câu 2. Chọn đáp án D
Dân thành thị của Trung Quốc chiếm 37% số dân cả nước (năm 2005). Miền Đông là nơi tập trung nhiều
thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Trùng Khánh. Vũ Hán, Quảng Châu,... Điển hình
là Bắc Kinh có khoảng trên 8 triệu người - là thành phố đông dân nhất của Trung Quốc vào năm 2005.

Câu 3. Chọn đáp án A
Theo SGK Địa lí 12 trang 16, do tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của
Biển Đông - nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc
của biển. Vì vậy, thảm thực vật ở nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống, khác hẳn với thiên nhiên
một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi. Như vậy, đáp án là do ảnh hưởng của Biển Đông.
Câu 4. Chọn đáp án B
Vào mùa khô (hay mùa đông) có gió mùa Đông Bắc hoạt động. Trong đó, vào đầu mùa đông, gió thường
mang tính chất lạnh và khô; còn cuối mùa đông gió lại mang tính chất lạnh, ẩm. Tuy nhiên, gió mùa Đông
Bắc chỉ hoạt động ở miền Bắc mà gần như ranh giới cuối cùng là dãy Bạch Mã, từ dãy Bạch Mã trở vào
Nam gió mùa Đông Bắc không ảnh hưởng đến thời tiết. Vì vậy, có thể nói, thời tiết vào mùa khô ở miền
Bắc không khắc nghiệt như miền Nam là do có thời tiết lạnh và mưa phùn vào cuối đông.
Câu 5. Chọn đáp án A
Do có đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê của Đồng bằng sông Hồng không được bồi tụ phù sa hàng
năm.
Câu 6. Chọn đáp án B
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang khí hậu (trang 9), xác định kí hiệu bão là các mũi tên và quan sát
thời gian hoạt động của bão từ bắc xuống nam sẽ thấy thời gian hoạt động của bão nước ta chậm dần từ
tháng 6 đến tháng 12.
Câu 7. Chọn đáp án B

Trang 8


Theo SGK Địa lí 12 (trang 65): “Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường ở Việt Nam dựa
trên những nguyên tắc chung của chiến lược bảo vệ toàn cầu (WSC) do Liên hiệp quốc tế bảo vệ thiên
nhiên và tài nguyên thiên nhiên (IUCN) đề xuất. Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền
vững”. Như vậy, trong tất cả các giải pháp thì giải pháp tốt nhất trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên
nước ta giai đoạn hiện nay và tương lai là sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ và tái tạo tài nguyên
thiên nhiên.
Câu 8. Chọn đáp án C

Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 83: “Trong nội bộ từng ngành, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng thể hiện
khá rõ. Ở khu vực I, xu hướng là giảm tỉ trọng các ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản”. Như
vậy, trong khu vực nông – lâm – thủy sản, tỉ trọng thủy sản đang có xu hướng tăng do những năm gần đây
thị trường thủy sản của nước ta không ngừng mở rộng, nhất là các thị trường bên ngoài tiềm năng như:
Hoa Kì, EU… mang lại hiệu quả kinh tế cao. Từ đó, thúc đẩy nước ta khai thác những tiềm năng sẵn có
về tự nhiên và đầu tư trang thiết bị để nâng cao sản lượng thủy sản, đặc biệt là ngành nuôi trồng.
Câu 9. Chọn đáp án B
Tất cả các nguyên nhân như: khai thác gỗ cho nhu cầu công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu, nạn du canh,
du cư, phá rừng lấy đất canh tác và lấy củi đốt, do chiến tranh đều là những nguyên nhân trực tiếp làm
giảm độ che phủ của rừng. Chỉ có nguyên nhân biến đổi khí hậu, tuy có làm ảnh hưởng đến thực vật,
nhưng trong điều kiện biến đổi dần dần, thực vật vẫn có thể thích nghi và vậy không làm ảnh hưởng lớn
đến suy giảm độ che phủ của rừng.
Câu 10. Chọn đáp án C
Các vườn quốc gia như Cát Bà, Tam Đảo, Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc nhóm rừng đặc
dụng của nước ta.
Câu 11. Chọn đáp án A
Trong những năm gần đây, các thành phần kinh tế tham gia hoạt động công nghiệp đã được mở rộng
nhằm phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất. Xu hướng chính là giảm mạnh tỉ trọng của
khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài.
Câu 12. Chọn đáp án C
Than nâu có trữ lượng hàng chục tỉ tấn phân bố nhiều ở Đồng bằng sông Hồng. Tuy có trữ lượng lớn
nhưng lại nằm sâu trong lòng đất (độ sâu lên đến 1000m) nên rất khó khăn trong việc khai thác.
Câu 13. Chọn đáp án D
Các thế mạnh của trung tâm công nghiệp Hà Nội đó là vị trí địa lí nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng,
có nguồn lao động đông với đội ngũ lao động có kĩ thuật chiếm tỉ lệ cao, là trung tâm chính trị - kinh tế văn hóa - thủ đô của nước ta.
Trang 9


Câu 14. Chọn đáp án C

+ Tràng An là địa điểm du lịch được UNESCO bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên, vừa là di sản văn hóa
thế giới.
+ Vịnh Hạ Long được bầu chọn vừa là di sản thiên nhiên vừa là một trong bảy kì quan thiên nhiên mới
của thế giới.
+ Phố cổ Hội An là di sản văn hóa.
+ Phong Nha –Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên thế giới.
Câu 15. Chọn đáp án D
Nằm ở vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa, lãnh thổ Việt Nam trải dài trên 15 độ vĩ tuyến với 3/4 là địa
hình đồi núi và cao nguyên, với hơn 3.200 km đường bờ biển, hàng ngàn hòn đảo và hàng triệu km2 mặt
biển nên Việt Nam có nhiều điều kiện để phát triển du lịch sinh thái, hướng tới phát triển du lịch bền
vững.
Câu 16. Chọn đáp án B
Theo SGK địa lí 12, trang142: Vấn đề phát triển thương mại du lịch " Ngành du lịch nước ta đã hình
thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Tuy nhiên, du lịch Việt Nam chỉ thực sự phát triển nhanh từ đầu
thập niên 90 cho đến nay nhờ chính sách đổi mới của Nhà nước".
Câu 17. Chọn đáp án A
Theo SGK địa lí 12, trang 142: Vấn đề phát triển thương mại du lịch " Ngành du lịch nước ta đã hình
thành từ những năm 60 của thế kỉ XX. Tuy nhiên, du lịch Việt Nam chỉ thực sự phát triển nhanh từ đầu
thập niên 90 cho đến nay nhờ chính sách đổi mới của Nhà nước".
Câu 18. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 71: "Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử
dụng lao động, khai thác tài nguyên. Vì vậy, việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là
rất cần thiết".
Câu 19. Chọn đáp án C
Hồ Dầu Tiếng có khu đầu mối nằm tại huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương và huyện Hớn Quản tỉnh Bình
Phước song lưu vực chủ yếu nằm trên địa phận huyện Dương Minh Châu và một phần nhỏ trên địa phận
huyện Tân Châu, thuộc tỉnh Tây Ninh nằm cách thành phố Tây Ninh 25 km về hướng đông.
Câu 20. Chọn đáp án B
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long mang đặc trưng của khí hậu nước ta là nhiệt đới ẩm gió mùa, nhưng do
vị trí gần với Xích đạo, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên khí hậu nóng quanh năm.

Câu 21. Chọn đáp án B

Trang 10


Dãy núi Trường Sơn Bắc biên giới tự nhiên giữa Việt Nam và Lào với các đèo thấp, làm cho Bắc Trung
Bộ về mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh, nhiều ngày thời tiết nóng và khô.
Câu 22. Chọn đáp án B
Trâu là gia súc ăn cỏ, điều kiện cần để phát triển đàn trâu là nguồn thức ăn và điều kiện đủ là khí hậu.
Điều kiện thức ăn có nhiều vùng đáp ứng được. Tuy nhiên, điều kiện khí hậu lạnh ẩm chỉ có Trung du
miền núi Bắc Bộ đáp ứng được. Vì vậy, đáp án của câu hỏi này là thích nghi tốt với điều kiện lạnh, ẩm.
Câu 23. Chọn đáp án B
Trong những năm tới, công nghiệp vẫn sẽ là động lực của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các
ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao và hình thành hàng loạt khu công
nghiệp tập trung để thu hút đầu tư ở trong và ngoài nước.
Câu 24. Chọn đáp án A
Cả Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đều là hai đồng bằng châu thổ lớn của cả nước;
vì vậy đều có nét tương đồng về địa hình bằng phẳng, nguồn nước phong phú, đất phù sa màu mỡ. Tuy
nhiên, đặc trưng khí hậu thì khác nhau hoàn toàn, nếu như Đồng bằng sông Hồng là nhiệt đới ẩm gió mùa
thì Đồng bằng sông Cửu Long là cận xích đạo.
Câu 25. Chọn đáp án C
Tuy có năng suất lúa cao nhất cả nước, sản lượng lúa lớn thứ hai sau Đồng bằng sông Cửu Long, song
bình quân lương thực theo đầu người của vùng lại thấp hơn trung bình cả nước. Nguyên nhân do vùng có
số dân đông, nên tính bình quân lương thực thấp, từ đó gây sức ép lên phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 26. Chọn đáp án A
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17 khu kinh tế Chu Lai thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 27. Chọn đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam bản đồ thủy sản trang 20, sản lượng khai thác được kí hiệu bằng cột
màu hồng. Theo đó, Kiên Giang là tỉnh có sản lượng khai thác cao nhất với 315 157 tấn.
Câu 28. Chọn đáp án A

Các sông lớn ở nước ta bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ ra Biển Đông, chỉ có hệ thống sông Kì Cùng Bằng Giang đổ vào tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc)
Câu 29. Chọn đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang địa chất và khoáng sản (trang 8) và trang kí hiệu chung (trang 3),
xác định dạng kí hiệu của Crôm và Apatit, sau đó xác định vị trí của chúng trên bản đồ và đọc tên nơi
phân bố.
Câu 30. Chọn đáp án B

Trang 11


Quan sát biểu đồ cột trên bản đồ, ta nhận thấy, Đông Nam Bộ là vùng có nhiều tỉnh mà tổng mức bán lẻ
và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người vào loại cao.
Câu 31. Chọn đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh Nghệ An và Lạng Sơn là hai tỉnh có giá trị sản xuất công
nghiệp năm 2007 cao nhất cả nước.
Câu 32. Chọn đáp án B
Quan sát Atlat trang 14, ta thấy lát cắt địa hình A - B đi theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Qua dãy
Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Mộc Châu, đồng bằng Thanh Hoá
Câu 33. Chọn đáp án B
Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 13,1 % lên 21,2%; dịch vụ tăng từ 21,8% lên 32%; khu
vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm từ 65,1% còn 46,7%. Như vậy, nhận xét đúng là: tăng tỉ trọng khu
vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ; giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản
Câu 34. Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, ta thấy, ở các đảo ven bờ đều có các thành phần dân tộc ở nước
ta, cả dân tộc Kinh và dân tộc ít người.
Câu 35. Chọn đáp án A
Quan sát bản đồ chăn nuôi Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tìm lược đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn
nuôi qua các năm, xác định số liệu năm 2007 sử dụng công thức:
Giá trị thực tế ngành chăn nuôi gia súc = Giá trị thực tế ngành chăn nuôi x tỉ trọng ngành chăn nuôi gia
súc: 100 (đơn vị tỉ đồng)

Áp dụng công thức tính ra số liệu là 21 021,12 tỉ đồng.
Câu 36. Chọn đáp án A
Sử dụng biểu đồ kết hợp cột và đường. Có thể dùng cột thể hiện số dân hoặc sản lượng lúa cũng được, tốt
nhất là sử dụng cho số dân.
Câu 37. Chọn đáp án B
Dựa vào biểu đồ, so sánh tỉ trọng của từng khu vực giữa 2 năm 2000 và 2014 sẽ thấy tỉ trọng khu vực
công nghiệp xây dựng và dịch vụ tăng, giảm tỉ trọng khu vực nông lâm thủy sản, tỉ trọng khu vực nông –
lâm – ngư nghiệp giảm mạnh nhưng vẫn chiếm vị trí cao nhất. Như vậy, nhận xét không đúng và cũng là
đáp án của câu hỏi này là tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng và dịch vụ giảm tỉ trọng nông
lâm thủy sản.
Câu 38. Chọn đáp án A
Để thể hiện được quy mô và cơ cấu, mà số lượng cần thể hiện chỉ có 2 năm thì biểu đồ thích hợp nhất
phải là biểu đồ tròn.
Câu 39. Chọn đáp án C
Dựa vào biểu đồ, kiểm tra nội dung từng đáp án thì thấy các nhận xét: từ năm 1943 – 1991 độ che phủ
rừng nước ta đều giảm; độ che phủ rừng của cả nước giảm nhanh và Đồng bằng sông Hồng luôn có độ
che phủ rừng thấp nhất đều đúng chỉ có nhận xét độ che phủ của cả nước giảm nhanh nhưng tốc độ tăng
trưởng đều là sai.
Câu 40. Chọn đáp án B

Trang 12


Căn cứ vào biểu đồ ta thấy: ngành trồng trọt luôn có tỉ trọng thấp nhất và biến đổi rất chậm từ 1,8% lên
2%. Trong khi đó, sự thay đổi về tỉ trọng của chăn nuôi và trồng trọt là diễn ra rõ rệt nhất. Các con số lần
lượt là 73,6 %, 24,6% năm 2005 và con số này với năm 2014 là 70,8 %, 27 %. Tỉ trọng ngành chăn nuôi
có xu hướng tăng nhưng chỉ đóng vai trò thứ yếu sau ngành trồng trọt.

Trang 13




×