ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 4
Câu 1. Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định
của pháp luật, có thể
A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
B. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.
C. hiểu được hành vi của mình.
D. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.
Câu 2. Thực hiện pháp luật là hành vi quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp
luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi
A. tự nguyện của mọi người.
B. dân chủ trong xã hội.
C. thiện chí của cá nhân, tổ chức.
D. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
Câu 3. Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của
pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Thực hiện pháp luật.
B. Xây dựng pháp luật.
C. Phổ biến pháp luật.
D. Ban hành pháp luật.
Câu 4. Công dân chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật
nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 5. Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Yếu kém của người vi phạm.
B. Người vi phạm có khuyết điểm.
C. Người vi phạm phải có lỗi.
D. Hạn chế của người vi phạm.
Câu 6. Ông Trần Văn N điều khiển xe máy đi đúng làn đường và có đội mũ bảo hiểm theo quy định của
pháp luật. Ông Trần Văn N đã
A. sử dụng pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
Câu 7. Anh K điều khiển xe máy đi đúng làn đường và có đội mũ bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
Anh K đã
A. sử dụng pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 8. Anh A bị nhiễm HIV, anh A biết nhưng vẫn chung sống cùng vợ. Một thời gian sau, vợ anh A bị
lây nhiễm HIV từ chồng mình. Chọn ý đúng nhất với trường hợp trên.
A. Hành vi của anh A không vi phạm pháp luật, do anh A không cố ý.
B. Hành vi của anh A là vi phạm hình sự.
C. Hành vi của anh A là vi phạm dân sự.
D. Hành vi của anh A là vi phạm kỉ luật.
Trang 1
Câu 9. Vào dịp cuối năm A rủ B đi vận chuyển thuê pháo nổ cho chủ hàng. B đã không đồng ý với A vì
biết rằng đó là hành vi vi phạm pháp luật. Việc làm của B là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 10. Nghi ngờ A lấy trộm điện thoại của mình, anh B tự ý xông vào nhà A lục soát. Anh B đã không
thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 11. K 16 tuổi, bị Công an bắt khi đang vận chuyển trái phép ma túy. Cơ quan Công an kết luận K đã
vi phạm pháp luật về tội vận chuyển trái phép chất ma túy. K có phải chịu trách nhiệm pháp lí không? Vì
sao?
A. Không, vì K chỉ vận chuyển hộ người khác.
B. Có, vì K đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.
C. Không, vì K đang tuổi vị thành niên.
D. Có, vì K phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
Câu 12. Đang thực hiện hợp đồng giao dịch chứng khoán, Công ty Z đột nhiên dừng thực hiện hợp đồng
mà không có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại cho Công ty L. Hành vi của Công ty Z là hành vi vi
phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính.
B. Dân sự.
C. Kỷ luật.
D. Hình sự.
Câu 13. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
B. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.
C. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.
D. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
Câu 14. Phát biểu nào dưới đây không đúng với quyền bình đẳng của công dân về quyền và nghĩa vụ?
A. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau.
B. Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình.
C. Bất kì công dân nào đều được hưởng các quyền bình đẳng như quyền bầu cử, quyền ứng cử, quyền
thừa kế...
D. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo,
thành phần và địa vị xã hội.
Câu 15. Bình đẳng dựa trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử
trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung bình đẳng về
A. Kinh doanh.
B. Hôn nhân và gia đình. C. Lao động.
D. Tôn giáo.
Câu 16. Bình đẳng người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua
A. trả lương.
B. tìm kiếm việc làm.
C. quảng cáo tuyển lao động.
D. giao kết hợp đồng lao động.
Trang 2
Câu 17. Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là
A. những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
B. những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
C. những tài sản theo thừa kế.
D. những tài sản có trong gia đình.
Câu 18. Hiện nay nhu cầu về nhà chung cư cao cấp ngày càng lớn nên tập đoàn V đã mở rộng quy mô
xây dựng để cung ứng nhiều căn hộ ra thị trường. Tập đoàn V đã thực hiện quyền nào trong kinh doanh?
A. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
C. Quyền chủ động trong kinh doanh.
D. Quyền kinh doanh.
Câu 19. Anh A và chị B lấy nhau và đã có 2 đứa con. Trước khi lấy chồng chị B đã để dành được một số
tiền lớn trong ngân hàng. Chồng chị B biết được điều này và đã yêu cầu chị B phải đưa số tiền này vào tài
sản chung của vợ chồng. Việc làm của anh A đã xâm phạm nguyên tắc nào trong quan hệ vợ chồng?
A. Tự do cá nhân.
B. Tự chủ về tài chính.
C. Quan hệ nhân thân.
D. Quan hệ tài sản.
Câu 20. Chồng chị A ngoại tình, biết chuyện nên chị A đã đi rêu rao, nói xấu, xúc phạm danh dự chồng
cho cả cơ quan chồng chị biết chuyện. Với ý định để chồng trở nên xấu hổ, ân hận và không dám làm thế
nữa. Chị A trong tình huống này đã
A. thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân.
B. vi phạm quan hệ nhân thân.
C. thực hiện nghĩa vụ trong hôn nhân.
D. vi phạm nguyên tắc công bằng trong hôn nhân.
Câu 21. Chị H đang nuôi con nhỏ 7 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty Z điều chuyển công việc kế toán
sang vận chuyển hàng kho, công việc này trước đây chỉ có nam giới mới có thể đảm nhiệm vì rất nặng
nhọc. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao
động?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên.
D. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
Câu 22. Việc khám xét chỗ ở của một người không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo:
A. yêu cầu của Viện Kiểm sát.
B. trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
C. chỉ đạo của cơ quan điều tra.
D. yêu cầu của tòa án.
Câu 23. Hành động mở trộm thư của người khác đọc là hành vi vi phạm quyền gì?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Trang 3
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 24. Khi thấy tên cướp chạy vào nhà anh B. Các đồng chí công an hình sự đã đuổi theo và vào nhà
anh B đề nghị giúp đỡ để bắt tên cướp. Trong trường hợp này anh B nên làm gì cho phù hợp với quy định
của pháp luật?
A. Đóng cửa lại không cho vào nhà.
B. Hợp tác với công an.
C. Nhẹ nhàng từ chối.
D. Che giấu cho tên cướp.
Câu 25. Quyền tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong
A. Luật Hình sự.
B. Hiến pháp.
C. Luật Dân sự.
D. Luật Hành chính.
Câu 26. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để
A. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
B. nhân dân kiểm soát quyền lực.
C. thực hiện cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
D. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ gián tiếp.
Câu 27. Trong những nhóm người sau, nhóm được thực hiện quyền bầu cử là
A. những người đang bị tạm giam.
B. những người mất năng lực hành vi dân sự.
C. những người đang bị kỉ luật.
D. những người đang chấp hành hình phạt tù.
Câu 28. Việc công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành
chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là biểu hiện của
quyền
A. tham gia quản lí nhà nước.
B. tố cáo.
C. bầu cử và ứng cử.
D. khiếu nại.
Câu 29. Cơ quan địa chính quận A nhiều lần trì hoãn việc cấp sổ đỏ cho gia đình ông T dù ông đã hoàn
thiện đầy đủ hồ sơ xin cấp sổ đỏ theo quy định. Trong trường hợp này ông A nên làm gì để bảo vệ quyền
lợi hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật?
A. Chờ đợi.
B. Viết đơn cầu cứu.
C. Tố cáo.
D. Khiếu nại.
Câu 30. Anh A là người dân tộc thiểu số đang làm việc và đã định cư tại Hà Nội. Vừa qua, anh có tham
gia ứng cử Hội đồng Nhân dân cấp quận nhưng bị gạt khỏi danh sách vì là người dân tộc thiểu số, không
phải là người địa phương. Trường hợp này, anh A nên sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích của
mình?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền bình đẳng.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 31. Mọi công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với
A. định hướng của nhà trường.
B. trào lưu của xã hội.
C. yêu cầu của gia đình.
D. khả năng của bản thân.
Trang 4
Câu 32. Công dân có quyền sáng tác văn học nghệ thuật. Đây là nội dung nào thuộc quyền
A. học tập của công dân.
B. sáng tạo của công dân.
C. phát triển của công dân.
D. dân chủ của công dân.
Câu 33. Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kì thi học sinh giỏi quốc
gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Quyền được khuyến khích.
B. Quyền học tập.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền được ưu tiên.
Câu 34. Sau hai năm tìm tòi, nghiên cứu, anh A là kĩ sư nhà máy đã tạo ra sáng kiến hợp lí hóa quy trình
sản xuất, đưa năng suất lao động cao hơn trước. Anh A đã thực hiện quyền nào dưới đây của mình?
A. Quyền lao động.
B. Quyền sáng tạo.
C. Quyền được phát triển.D. Quyền học tập.
Câu 35. Nội dung của pháp luật về quốc phòng, an ninh được thể hiện trong bộ luật nào dưới đây?
A. Luật Hôn nhân và gia đình.
B. Luật Khoáng sản.
C. Luật Kinh doanh.
D. Luật Quốc phòng.
Câu 36. Bảo đảm quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia như một
A. nhiệm vụ của Nhà nước.
C. nguyên tắc hoạt động của Nhà nước.
B. nhiệm vụ của công dân.
D. vai trò của Nhà nước.
Câu 37. Loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới sông biển là
A. đối tượng lao động.
B. Phương tiện lao động. C. tư liệu lao động
D. công cụ lao động.
Câu 38. Anh A dùng tiền để trả hóa đơn tiền điện. Lúc này tiền thực hiện chức năng
A. phương tiện cất trữ
B. phương tiện thanh toánC. phương tiện lưu thông D. thước đo giá trị
Câu 39. Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói mặt hạn chế của quy luật giá trị?
A. Làm cho hàng hóa phân phối không đều giữa các vùng.
B. Làm cho chi phí sản xuất hàng hóa tăng lên.
C. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Làm cho giá trị hàng hóa giảm xuống.
Câu 40. Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất?
A. Chi phí sản xuất.
B. Giá cả.
C. Năng suất lao động.
D. Nguồn lực.
Trang 5
ĐÁP ÁN
1. A
2. D
3. A
4. B
5. C
6. C
7. C
8. B
9. B
10. B
11. B
12. B
13. A
14. C
15. B
16. D
17. B
18. C
19. D
20. B
21. B
22. B
23. B
24. B
25. B
26. D
27. C
28. D
29. D
30. D
31. D
32. B
33. C
34. B
35. D
36. C
37. A
38. B
39. C
40. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A
Năng lực trách nhiệm pháp lí được hiểu là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định
của pháp luật, có thể nhận thức, điều khiển và chịu trách nhiệm về việc thực hiện hành vi của mình.
Câu 2. Chọn đáp án D
Theo SGK GDCD 12 trang 17: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những
quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
Câu 3. Chọn đáp án A
Theo SGK Giáo dục công dân lớp 12 phần Khái niệm thực hiện pháp luật: Pháp luật được ban hành để
hướng dẫn hành vi, điều chỉnh cách cư xử của mỗi cá nhân, tổ chức theo các quy tắc, cách thức phù hợp
với yêu cầu của Nhà nước. Điều đó có nghĩa là, pháp luật chỉ thật sự đi vào đời sống nếu mỗi cá nhân, tổ
chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật.
Câu 4. Chọn đáp án B
Theo SGK Giáo dục công dân 12: Thi hành pháp luật là cá nhân tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa
vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
Câu 5. Chọn đáp án C
Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản sau: là hành vi trái pháp luật, do người có năng lực, trách
nhiệm pháp lí thực hiện, người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
Câu 6. Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD 12, không làm những việc mà pháp luật cấm được gọi là tuân thủ pháp luật.
Câu 7. Chọn đáp án C
Thi hành pháp luật là cá nhân tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp
luật quy định phải làm. Như vậy, trong trường hợp này anh K đã thi hành pháp luật.
Câu 8. Chọn đáp án B
Theo Bộ luật Hình sự 2015: Người nào biết mình bị nhiễm HIV mà cố ý lây truyền HIV cho người khác,
trừ trường hợp nạn nhân đã biết về tình trạng nhiễm HIV của người bị HIV và tự nguyện quan hệ tình
dục, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm. Như vậy, hành vi của anh A vẫn là vi phạm hình sự.
Trang 6
Câu 9. Chọn đáp án B
Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân tổ chức không làm những việc mà pháp luật cấm. Việc làm của B
là thực hiện hình thức tuân thủ pháp luật.
Câu 10. Chọn đáp án B
Tuân thủ pháp luật là công dân không làm những điều mà pháp luật cấm. Tự ý vào nhà người khác là
hành động pháp luật cấm, vì vậy anh B dã không tuân thủ pháp luật.
Câu 11. Chọn đáp án B
Theo SGK Giáo dục công dân 12, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội
phạm. K đã 16 tuổi nên K đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí với mọi tội phạm, dù đó là tội phạm ở mức
độ nào.
Câu 12. Chọn đáp án B
Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ
hợp đồng...) và quan hệ nhân thân (liên quan đến các quyền nhân thân) không thể chuyển giao cho người
khác. Trong trường hợp này, Công ty Z đột nhiên dừng thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính
đáng, nên đã gây thiệt hại cho Công ty L. Hành vi này là vi phạm dân sự.
Câu 13. Chọn đáp án A
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước
Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ công
dân.
Câu 14. Chọn đáp án C
Bất kì công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công
dân như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế. Như vậy, để được hưởng các quyền bình
đẳng, công dân cần có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Câu 15. Chọn đáp án B
Theo SGK Giáo dục công dân 12, Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về
nghĩa vụ và quyền bình giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân
chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và
xã hội.
Câu 16. Chọn đáp án D
Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua giao kết hợp
đồng lao động. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử
dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ
lao động. Như vậy, trong việc giao kết hợp đồng lao động, người lao động và người sử dụng lao động
bình đẳng với nhau.
Trang 7
Câu 17. Chọn đáp án B
Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất,
kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng
được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thoả thuận là tài sản
chung. Như vậy, những tài sản hai người có được sau khi kết hôn được coi là tài sản chung.
Thảo luận Báo lỗi
Câu 18. Chọn đáp án C
Nội dung thứ tư của quyền bình đẳng trong kinh doanh là: mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ
động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh; chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết
hợp đồng; tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước theo quy định của pháp
luật; tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. Vậy việc làm của Tập đoàn V chính
là thực hiện quyền chủ động trong kinh doanh.
Câu 19. Chọn đáp án D
Ngoài tài sản chung, pháp luật còn thừa nhận vợ, chồng có quyền có tài sản riêng và có quyền chiếm hữu,
sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình (đó là tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn hoặc được thừa
kế riêng, được tặng, cho riêng trong thời kì hôn nhân). Như vậy, việc làm của anh A đã xâm phạm quan
hệ tài sản.
Câu 20. Chọn đáp án B
Chị A xúc phạm chồng, nghĩa là không tôn trọng danh dự nhân phẩm của chồng => chị A trong tình
huống này đã vi phạm quan hệ nhân thân.
Câu 21. Chọn đáp án B
Lao động nam và nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi
tuyển dụng; được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao
động và các điều kiện việc làm khác. Trong trường hợp này chị H đang nuôi con nhỏ, bị điều chuyển sang
công việc kho (công việc rất vất vả, chỉ có nam giới mới đảm nhiệm tốt được) làm ảnh hưởng đến sức
khỏe của chị H. Vì vậy, trong tình huống này Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung bình
đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 22. Chọn đáp án B
Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là không ai được
tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý; trừ trường hợp được pháp luật cho
phép. Như vậy, việc khám xét chỗ ở của người khác phải được tiến hành tuân theo trình tự, thủ tục do
pháp luật quy định.
Câu 23. Chọn đáp án B
Trang 8
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện thoại, điện
tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân
được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền. Vậy việc mở trộm thư của người khác là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư
tín, điện thoại, điện tín
Câu 24. Chọn đáp án B
Trường hợp thứ hai trong các trường hợp khẩn cấp cho phép khám xét chỗ ở của công dân là: việc khám
chỗ ở, địa điểm của người nào đó được tiến hành khi cần bắt người đang truy nã hoặc người phạm tội
đang lẩn tránh ở đó. Như vậy, trong trường hợp này, anh B nên hợp tác với công an vì việc làm của công
an là đúng pháp luật.
Câu 25. Chọn đáp án B
Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định
trong Hiến pháp.
Câu 26. Chọn đáp án D
Quyền bầu cử, ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó, nhân
dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.
Câu 27. Chọn đáp án C
Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử gồm: những người đang bị tước quyền bầu cử
theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang chấp hành hình phạt tù; người
đang bị tạm giam; người đang mất năng lực hành vi dân sự thì không được thực hiện quyền bầu cử. Như
vậy, người đang bị kỉ luật không thuộc nhóm trên.
Câu 28. Chọn đáp án D
Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan tổ chức được đề nghị cơ quam, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc
hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 29. Chọn đáp án D
Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan tổ chức được đề nghị cơ quam, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc
hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Trong trường hợp này, ông T
nên thực hiện quyền khiếu nại để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 30. Chọn đáp án D
Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hành đó
Trang 9
là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Anh A có thể căn cứ vào Luật Bầu cử để
khiếu nại về quyết định của Hội đồng bầu cử.
Câu 31. Chọn đáp án D
Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của
mình.
Câu 32. Chọn đáp án B
Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy
nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác
văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học và các lĩnh vực đời
sống xã hội.
Câu 33. Chọn đáp án C
Nội dung thứ hai của quyền phát triển của công dân là công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng
để phát triển tài năng. Theo đó, những người học giỏi, có năng khiếu được ưu tiên tuyển chọn vào các
trường đại học, các trường chuyên biệt để bồi dưỡng tài năng.
Câu 34. Chọn đáp án B
Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy
nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác
văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học và các lĩnh vực đời
sống xã hội. Như vậy, trong trường hợp này, anh K đã thực hiện quyền sáng tạo.
Câu 35. Chọn đáp án D
Để tăng cường quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia, Nhà nước đã ban hành hệ thống các văn bản pháp
luật, tạo nên hành lang pháp lí: Luật Quốc phòng, Luật An ninh quốc gia, Luật Công an nhân dân.
Câu 36. Chọn đáp án C
Để tăng cường quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia, Nhà nước ban hành hệ thống các văn bản pháp luật,
tạo nên hành lang pháp lí. Cùng với các văn bản trực tiếp quy định về quốc phòng, an ninh, nhiều văn bản
pháp luật chuyên ngành cũng có các quy phạm về bảo đảm quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia như
một nguyên tắc hoạt động của Nhà nước.
Câu 37. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD 11 trang 7 thì đối tượng lao động được chia làm 2 loại:
- Loại đã trải qua tác động của lao động được cải biến ít nhiều như sợi dệt vải, sắt thép để chế tạo máy.
- Loại có sẵn trong tự nhiên như tôm cá dưới biển, gỗ trong rừng. Vậy đáp án đúng là đối tượng lao động.
Câu 38. Chọn đáp án B
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 21 thì làm phương tiện thanh toán tiền tệ được dùng để chi trả sau khi
giao dịch, mua bán như trả tiền mua chịu hàng hóa, trả nợ, nộp thuế…Vậy đáp án đúng là phương tiện
thanh toán.
Câu 39. Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 29 thì quy luật giá trị có ba tác động đó là:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
- Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất.
Trang 10
Vậy đáp án đúng là phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
Câu 40. Chọn đáp án B
Trong các yếu tố trên thì giá cả ảnh hưởng lớn đến cung.
Trang 11