Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

45 đề thi thử 2019 đề số 5 (hocmai vn) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.9 KB, 11 trang )

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 5
Câu 1. Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ dẫn của
đèn tín hiệu giao thông, là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính cộng đồng.

C. Tính xã hội.

D. Tính phổ biến.

Câu 2. Thực hiện pháp luật là hành vi quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp
luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi
A. dân chủ trong xã hội.

B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

C. thiện chí của cá nhân, tổ chức.

D. tự nguyện của mọi người.

Câu 3. Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là sử dụng pháp luật?
A. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật.
B. Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
C. Công dân không làm những việc mà pháp luật cấm.
D. Công dân làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
Câu 4. Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là
A. tội phạm.

B. xâm phạm.


C. vi phạm.

D. nghi phạm.

Câu 5. Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước, người vi phạm pháp luật phải thực hiện các quyền,
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Đây là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 6. Q đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, bị Cảnh sát giao thông xử phạt tiền. Q phải chịu trách nhiệm
pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính.

B. Kỉ luật.

C. Dân sự.

D. Hình sự.

Câu 7. Anh A vừa làm Công an vừa kiêm nhiệm vị trí luật sư tại một văn phòng luật tư nhân. Như vậy,
anh A đã vi phạm
A. hành chính.

B. hình sự.


C. dân sự.

D. kỉ luật.

Câu 8. Anh L điều khiển xe ô tô tải đi trên đường, do uống rượu nên anh đã không làm chủ được tốc độ
khiến chiếc xe lao thẳng vào nhà bà T, ngôi nhà bị hư hỏng nặng nhưng không có thiệt hại về người. Vậy
anh L đã vi phạm:
A. hình sự.

B. hành chính.

C. dân sự.

D. pháp luật.

Câu 9. Trong ba ngày Tết, rất nhiều người ở các vùng quê ngang nhiên tổ chức đánh bạc bằng hình thức
xóc đĩa sát phạt nhau với số tiền trên mỗi sới bạc hàng chục triệu đồng. Việc đánh bạc trong dịp Tết là
A. hợp pháp.

B. vi phạm đạo đức.

C. vi phạm pháp luật.

D. giữ gìn truyền thống.

Trang 1


Câu 10. Trên đường đi làm bằng xe ô tô, do phóng nhanh vượt ẩu, anh A đã đâm vào xe máy do anh B
điều khiển đi sai làn đường khiến anh B bị thương nặng, chiếc ti vi anh B chở sau xe bị vỡ nát. Người đi

đường xông vào đập phá xe và đánh anh A trọng thương. Trong trường hợp này, ai phải chịu trách nhiệm
hành chính?
A. A, B và người đi đường.
C. Anh B.

B. B và người đi đường.

D. A và người đi đường.

Câu 11. Vụ chìm tàu du lịch trên sông Hàn (Đà Nẵng) đêm 4 - 6 - 2016 làm 3 hành khách thiệt mạng.
Đây là vụ tai nạn gây hậu quả nghiêm trọng, xuất phát từ việc vận chuyển quá tải của chủ tàu. Hành vi
của chủ tàu làm chết người là vi phạm pháp luật
A. hình sự.

B. hành chính.

C. dân sự.

D. kỉ luật.

Câu 12. Tòa án nhân dân thành phố C ra quyết định phạt D 15 năm tù về tội "Buôn bán chất ma túy".
Quyết định này của Tòa án là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.


Câu 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. độ tuổi công dân.

B. tầng lớp, giai cấp.

C. dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần xã hội.

D. ngành nghề, trình độ học vấn.

Câu 14. Việc xét xử các công dân vi phạm pháp luật một cách bình đẳng và đúng luật cho dù họ là ai là
biểu hiện công dân bình đẳng trước pháp luật. Vậy công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là
A. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ
tham gia.
B. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
C. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm
pháp lý theo quy định của pháp luật.
D. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
Câu 15. Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là:
A. mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp
luật.
B. công dân có thể kinh doanh mặt hàng nào mà mình muốn.
C. bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.
D. bất cứ ai cũng có quyền mua – bán hàng hóa.
Câu 16. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có
quyền lựa chọn
A. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
Trang 2


B. việc làm mà mình muốn.

C. việc làm phù hợp với khả năng của mình.
D. điều kiện làm việc tốt nhất.
Câu 17. Quan điểm nào sau đây không đúng khi nói về quyền bình đẳng trong hôn nhân?
A. Vợ chồng cùng bàn bạc mọi công việc, tôn trọng ý kiến của nhau.
B. Vợ chồng cùng nhau xây dựng kinh tế và chăm sóc con cái.
C. Vợ chồng có nghĩa vụ ngang nhau trong mọi mặt trong gia đình.
D. Chỉ vợ mới có nghĩa vụ trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
Câu 18. Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
A. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

D. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.

Câu 19. Anh A cùng vợ sinh được 4 người con gái. Vì vợ mình không có khả năng sinh con nữa nên anh
A đã lấy thêm vợ thứ 2 khi chưa li hôn với vợ cũ. Hành vi của anh A đã xâm phạm quyền
A. bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

B. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.

C. bình đẳng trong quan hệ gia đình.

D. bình đẳng giới.

Câu 20. Chồng chị A ngoại tình, biết chuyện nên chị A đã đi rêu rao, nói xấu, xúc phạm danh dự chồng
cho cả cơ quan chồng chị biết chuyện. Với ý định để chồng trở nên xấu hổ, ân hận và không dám làm thế
nữa. Chị A trong tình huống này đã
A. thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân.


B. vi phạm quan hệ nhân thân.

C. vi phạm nguyên tắc công bằng trong hôn nhân. D. thực hiện nghĩa vụ trong hôn nhân.
Câu 21. Trong thời gian nuôi con nhỏ, chị H không thể đảm nhiệm công việc nhà nhưng anh T cho rằng
đó là công việc của vợ nên không giúp. Vì đầu tư chứng khoán nên anh T đã lấy tiền tiết kiệm mua nhà
chung của vợ chồng đi đầu tư riêng. Những hành vi của anh T là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và
chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ về chăm lo cuộc sống gia đình.

B. Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.

C. Quan hệ trách nhiệm chung trong gia đình.

D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

Câu 22. Ý nào dưới đây không phải là nội dung quyền tự do ngôn luận?
A. Đóng góp ý kiến và kiến nghị với đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân khi họ tiếp xúc
cử tri.
B. Viết bài gửi đăng báo.
C. Đánh giá người khác theo quan điểm chủ quan, thiếu căn cứ và đưa lên mạng xã hội.
D. Nêu ý kiến tại các cuộc họp.
Câu 23. Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác?
Trang 3


A. Đánh người gây thương tích.

B. Đe dọa đánh người.


C. Tự tiện giam giữ người.

D. Tự tiện bắt người.

Câu 24. Do mâu thuẫn vợ chồng nên anh A uống rượu say và mua thuốc diệt cỏ bắt 2 con của mình phải
uống. Hàng xóm thấy anh A chuẩn bị gây án nên đã báo công an xã. Công an xã đã bắt anh A về trụ sở để
lấy lời khai. Trong trường hợp này, công an xã bắt anh A là
A. xâm phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
B. không đúng luật.
C. không đúng thẩm quyền.
D. không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
Câu 25. Quyền tố cáo là quyền của
A. mọi công dân, tổ chức

B. những người có thẩm quyền.

C. mọi công dân.

D. mọi cơ quan, tổ chức.

Câu 26. Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang bị kỉ luật.

B. Người đang đi công tác xa nhà.

C. Người đang bị ốm nặng.

D. Người chưa đủ 18 tuổi.

Câu 27. Góp ý sửa đổi Hiến pháp là công dân thực hiện quyền

A. ứng cử.

B. khiếu nại.

C. bầu cử.

D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 28. Quyền nhờ luật sư giúp đỡ về mặt pháp luật là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền phát triển của công dân.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền khiếu nại, tố cáo.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 29. Anh A phát hiện anh B có hành vi trộm cắp tài sản của Nhà nước. Để tố giác anh B thì anh A có
thể sử dụng quyền nào sau đây?
A. Quyền bầu cử, ứng cử.

B. Quyền khiếu nại.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.

Câu 30. Anh A là người dân tộc thiểu số đang làm việc và đã định cư tại Hà Nội. Vừa qua, anh có tham
gia ứng cử Hội đồng Nhân dân cấp quận nhưng bị gạt khỏi danh sách vì là người dân tộc thiểu số, không
phải là người địa phương. Trường hợp này, anh A nên sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích của

mình?
A. Quyền khiếu nại.

B. Quyền bình đẳng.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền ứng cử.

Câu 31. Nhận định nào không đúng với quyền học tập của công dân?
A. Mọi công dân đều có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
Trang 4


B. Mọi công dân đều có quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Mọi công dân muốn đi học phải có tiền.
D. Mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế.
Câu 32. Công dân có quyền được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát
minh là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do của công dân.

B. Quyền học tập của công dân.

C. Quyền sáng tạo của công dân.

D. Quyền được phát triển của công dân.

Câu 33. Quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật là
A. quyền tác giả.


B. quyền nghiên cứu khoa học.

C. quyền học tập.

D. quyền sở hữu trí tuệ.

Câu 34. Bạn A học giỏi nên đã được tuyển vào trường chuyên của tỉnh. A đã được hưởng quyền nào dưới
đây của công dân?
A. Quyền ưu tiên học sinh giỏi.

B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền học không hạn chế.

Câu 35. Một trong những nội dung của quyền tự do kinh doanh của công dân là
A. Công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào.
B. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền hoạt động kinh doanh.
C. Công dân được tự do kinh doanh ở bất cứ mặt hàng nào.
D. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
Câu 36. Nội dung nào dưới đây thể hiện pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Cải tiến kỹ thuật sản xuất.

B. Ban hành Luật Phòng chống ma túy.

C. Ban hành Luật Dân số.

D. Ban hành Luật Thủy sản.


Câu 37. Sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó được gọi

A. tăng trưởng kinh tế.

B. tăng trưởng kinh tế bền vững.

C. phát triển kinh tế bền vững.

D. phát triển kinh tế.

Câu 38. Các chức năng của thị trường là
A. Người mua sẽ điều chỉnh sao cho có lợi nhất.
B. Chức năng thừa nhận hay thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. Thông tin về quy mô cung cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại.
D. Cung cấp thông tin nhanh và chính xác cho người bán và người mua.
Câu 39. Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là
Trang 5


A. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa.
B. kích thích lực lượng sản xuất, năng suất lao động tăng.
C. người sản xuất ngày càng giàu có.
D. người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ.
Câu 40. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương
ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là
A. thị trường.

B. nhu cầu.

C. cầu.


D. cung.

ĐÁP ÁN
1. A

2. B

3. B

4. A

5. D

6. A

7. D

8. A

9. C

10. C

11. A

12. A

13. C


14. C

15. A

16. A

17. D

18. C

19. A

20. B

21. D

22. C

23. A

24. D

25. C

26. D

27. D

28. C


29. C

30. A

31. C

32. C

33. A

34. C

35. B

36. D

37. A

38. B

39. B

40. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A
Tính quy phạm phổ biến của pháp luật là những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều
nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Điều này thể hiện giá trị công bằng,
bình đẳng của pháp luật. Như vây, Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả người tham gia giao thông
phải chấp hành chỉ dẫn của đèn tín hiệu giao thông, là biểu hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

Câu 2. Chọn đáp án B
Theo SGK GDCD 12 trang 17: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những
quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
Câu 3. Chọn đáp án B
Theo SGK Giáo dục công dân 12, sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền
của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm.
Câu 4. Chọn đáp án A
Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự.
Câu 5. Chọn đáp án D
Nội dung áp dụng pháp luật có quy định: Cơ quan nhà nước ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật
hoặc giải quyết tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức. Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước,
người vi phạm pháp luật hoặc các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định
của pháp luật.
Trang 6


Câu 6. Chọn đáp án A
Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm,
xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước. Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm là vi phạm hành chính vì đã
xâm phạm tới quy tắc quản lí nhà nước.
Câu 7. Chọn đáp án D
Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động công vụ nhà nước... do
pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ. Cán bộ pháp luật ở các cơ quan nhà nước như Bộ Tư
pháp, Tòa án, Viện Kiểm sát, Công an,... kiêm nhiệm làm luật sư, công chứng viên là vi phạm kỉ luật.
Câu 8. Chọn đáp án A
Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ là vi phạm
hành chính. Nhưng nếu hành vi đó gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức
khỏe, tài sản của người khác thì bị coi là vi phạm hình sự. Vậy hành vi của anh L đã vi phạm hình sự.
Câu 9. Chọn đáp án C
Vi phạm pháp luật là hành vi phạm xâm phạm quan hệ lao động, công vụ nhà nước... do pháp luật lao

động và pháp luật hành chính bảo vệ. Hành vi đánh bạc là vi phạm pháp luật.
Câu 10. Chọn đáp án C
Điều khiển phương tiện giao thông đi sai làn đường, phóng nhanh vượt ẩu là những hành vi vi phạm hành
chính. Vì vậy, trong trường hợp này, anh B đã vi phạm hành chính. Anh A ban đầu cũng vi phạm hành
chính nhưng do gây tai nạn làm anh B trọng thương nên bị coi là vi phạm hình sự, người đi đường đánh
anh A tức là vi phạm hình sự. Đối với câu hỏi này, học sinh cần đọc kĩ đề bài để tránh nhầm lẫn và sa đà
vào những chi tiết gây nhiễu của câu hỏi.
Câu 11. Chọn đáp án A
Vi phạm hình sự là những hành vi nguy hiểm cho xã hội: Hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân
phẩm, danh dự của con người được quy định trong Bộ luật Hình sự với các tội như: Tội giết người; Tội cố
ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác; Tội hiếp dâm; Tội lây truyền HIV cho người
khác;... Trong trường hợp này, chủ tàu vì ham lợi nhuận, bỏ qua các biện pháp đảm bảo an toàn dẫn đến
tai nạn làm chết người. Đây là hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
Câu 12. Chọn đáp án A
Áp dụng pháp luật là các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các
quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân,
tổ chức.
Trong trường hợp này, Tòa án nhân dân thành phố C ra quyết định phạt D 15 năm tù về tội "Buôn bán
chất ma túy" nghĩa là Tòa án nhân dân đang thực hiện hình thức áp dụng pháp luật.
Câu 13. Chọn đáp án C
Trang 7


Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, giàu
nghèo, thành phần xã hội, địa vị xã hội… Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng
quyền và nghĩa vụ như nhau, có tư cách pháp lý như nhau. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị
phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần xã hội.
Câu 14. Chọn đáp án C
Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu theo nghĩa đầy đủ và chính xác nhất là công dân không bị
phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định

của pháp luật.
Câu 15. Chọn đáp án A
Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế từ việc
lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh đến việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
Câu 16. Chọn đáp án A
Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là, mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do
lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính,
dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
Câu 17. Chọn đáp án D
Bình đẳng giữa vợ và chồng là: vợ chồng có nghĩa vụ ngang nhau trong về mọi mặt trong gia đình; Vợ
chồng cùng bàn bạc mọi công việc, tôn trọng ý kiến của nhau; Vợ chồng cùng nhau xây dựng kinh tế và
chăm sóc con cái. Vì vậy, quan điểm sai là chỉ vợ mới có nghĩa vụ trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia
đình.
Câu 18. Chọn đáp án C
Căn cứ theo Điều 18 Bộ luật lao động 2012 quy định nghĩa vụ giao kết hợp đồng lao động: “1. Trước khi
nhận người lao động vào làm việc, người sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp giao kết hợp
đồng lao động. Trong trường hợp người lao động từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì việc giao kết hợp
đồng lao động phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người lao động.” Như vậy, điều
kiện để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động là người lao động phải đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao
động.
Câu 19. Chọn đáp án A
Tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình 2014 có quy định: Cấm các hành vi sau đây:
Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ,
chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ. Như vậy,
trường hợp anh A là vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
Câu 20. Chọn đáp án B
Trang 8



Chị A xúc phạm chồng, nghĩa là không tôn trọng danh dự nhân phẩm của chồng => chị A trong tình
huống này đã vi phạm quan hệ nhân thân.
Câu 21. Chọn đáp án D
Vợ chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định và sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm
theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài
sản chung, thể hiện ở các quyền sở hữu, sử dung và định đoạt tài sản... Trong trường hợp này, anh T đã
vi phạm về bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng trong quan hệ nhân thân và quan hệ
hài sản. Biểu hiện cụ thể, anh T không giúp đỡ chị H trong thời gian chị H nuôi con nhỏ. Bên cạnh đó,
tiền tiết kiệm chung thuộc sở hữu chung của vợ chồng, nhưng anh T đã chiếm dụng đó đi đầu tư riêng.
Câu 22. Chọn đáp án C
Quyền tự do ngôn luận được thực hiện bằng nhiều hình thức: sử dụng quyền này tại các cuộc họp, viết bài
gửi đăng báo, đóng góp ý kiến và kiến nghị với đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân khi họ
tiếp xúc cử tri. Tuy nhiên, việc đánh giá người khác theo quan điểm chủ quan, thiếu căn cứ và đưa lên
mạng xã hội không phải hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận.
Câu 23. Chọn đáp án A
Nội dung thứ nhất của quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự của
công dân là: Không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, của người khác. Xâm phạm tới tính mạng,
sức khỏe người khác là hành vi cố ý hoặc vô ý làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác, dù
họ là nam hay nữ, người đã thành niên hay chưa. Như vậy, đánh người gây thương tích là xâm phạm
quyền này.
Câu 24. Chọn đáp án D
Đối với người đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện hoặc bị đuổi
bắt, cũng như người đang bị truy nã thì bất kì ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an,
Viện Kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. Trong trường hợp này, công an xã bắt anh A là không
xâm phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
Câu 25. Chọn đáp án C
Theo SGK Giáo dục công dân 12, chỉ có công dân mới có quyền tố cáo. Như vậy, quyền tố cáo là quyền
của mọi công dân.
Câu 26. Chọn đáp án D
Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử. Vậy người chưa đủ 18 tuổi không được quyền bầu cử.

Câu 27. Chọn đáp án D
Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc
chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi cả nước và trong từng địa
phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng, phát triển
Trang 9


kinh tế - xã hội. Như vậy, góp ý sửa đổi Hiến pháp là công dân đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà
nước và xã hội.
Câu 28. Chọn đáp án C
Người khiếu nại, tố cáo có các quyền và nghĩa vụ cụ thể do Luật Khiếu nại, tố cáo qui định, trong đó có
quyền nhờ luật sư giúp đỡ về mặt pháp luật trong quá trình khiếu nại.
Câu 29. Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD 12 trang 75: Quyền tố cáo là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt
hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân,
cơ quan, tổ chức. Trong trường hợp này, anh B có hành vi trộm cắp tài sản của Nhà nước. Nghĩa là anh
B đang xâm phạm đến lợi ích của cơ quan, tổ chức. Vì vậy, để tố giác, anh A có quyền tố cáo hành vi
của anh B đến cơ quan có thẩm quyền.
Câu 30. Chọn đáp án A
Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hành đó
là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Anh A có thể căn cứ vào Luật Bầu cử để
khiếu nại về quyết định của Hội đồng bầu cử.
Câu 31. Chọn đáp án C
Học tập là một trong những quyền cơ bản của con người, của công dân, theo đó, mọi công dân có quyền
học không hạn chế; có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp; có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
Vậy nhận định mọi công dân muốn đi học phải có tiền là không đúng.
Câu 32. Chọn đáp án C
Quyền sáng tạo của công dân quy định: công dân có quyền tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi,

suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất...
Câu 33. Chọn đáp án A
Quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công
nghiệp và quyền hoạt động khoa học, công nghệ. Theo đó, quyền sáng tác ra các tác phẩm văn học, nghệ
thuật là quyền tác giả.
Câu 34. Chọn đáp án C
Nội dung thứ hai của quyền phát triển của công dân là công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng
để phát triển tài năng. Theo đó, những người học giỏi, có năng khiếu được ưu tiên tuyển chọn vào các
trường đại học, các trường chuyên biệt để bồi dưỡng tài năng.
Câu 35. Chọn đáp án B
Theo SGK Giáo dục công dân lớp 12, quyền tự do kinh doanh nghĩa là mọi công dân khi có đủ điều kiện
do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.
Câu 36. Chọn đáp án D
Trang 10


Trong hoạt động bảo vệ môi trường, pháp luật là công cụ quan trọng của Nhà nước để xây dựng và hoàn
thiện môi trường pháp lí cần thiết, tạo ra sự phối hợp giữa kinh tế và bảo vệ môi trường. Trong các nội
dung được nêu trong đề bài, việc ban hành Luật Thủy sản có liên quan trực tiếp và thể hiện pháp luật về
bảo vệ môi trường.
Câu 37. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD 11 trang 9 thì sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình
sản xuất ra nó được gọi là tăng trưởng kinh tế. Vậy đáp án đúng là tăng trưởng kinh tế.
Câu 38. Chọn đáp án B
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 24 thì thị trường có chức năng thực hiện(hay thừa nhận) giá trị sử dụng và
giá trị của hàng hóa; chức năng thông tin; chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu
dùng. Vậy đáp án đúng là chức năng thừa nhận hay thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
Câu 39. Chọn đáp án B
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 30 thì quy luật giá trị mang lại mặt tích cực đó là:

- Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
Vậy đáp án đúng là kích thích lực lượng sản xuất, năng suất lao động tăng.
Câu 40. Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 43 thì cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua
trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. Vậy đán án đúng là cầu.

Trang 11



×