Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

53 đề thi thử 2019 đề số 13 (hocmai vn) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.76 KB, 11 trang )

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 13
Câu 1. Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng
A. quyền lực nhà nước.

B. chính sách của nhà nước.

C. chủ trương của nhà nước.

D. uy tín của nhà nước.

Câu 2. Trách nhiệm kỉ luật không bao gồm hình thức nào dưới đây?
A. Buộc thôi việc.

B. Chuyển công tác khác. C. Cảnh cáo.

D. Phê bình.

Câu 3. Điểm khác nhau cơ bản giữa áp dụng pháp luật với các hình thức thực hiện pháp luật khác là
A. sự điều chỉnh hành vi của mỗi cá nhân.

B. đối tượng thực hiện.

C. tính quy định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. tính bắt buộc chung.

Câu 4. Hành vi đi xe lấn chiếm vào làn đường dành riêng cho xe bus BRT là loại vi phạm pháp luật nào
sau đây?
A. Vi phạm hành chính. B. Vi phạm hình sự.

C. Vi phạm dân sự.



D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 5. Ông A và ông B thỏa thuận mua và bán nhà nhưng ông A không trả tiền đầy đủ theo đúng quy
định của hợp đồng. Hành vi của ông A vi phạm
A. pháp luật dân sự.

B. pháp luật hình sự.

C. kỉ luật.

D. pháp luật hành chính.

Câu 6. Sau quá trình điều tra, Tòa án nhân dân tối cao tuyên bố ông Nguyễn Thanh C ở Bắc Giang bị oan
sai. Tòa án nhân dân tối cao đã
A. sử dụng pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 7. Cơ quan X bị mất một số tài sản do bảo vệ cơ quan quên không khóa cổng. Vậy bảo vệ cơ quan
này phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm hành chính.

B. Trách nhiệm dân sự.

C. Trách nhiệm hình sự.


D. Trách nhiệm kỉ luật.

Câu 8. H biết anh M là người trộm cắp ôtô, nhưng H không tố giác với cơ quan công an. Việc không tố
giác tội phạm của H là vi phạm pháp luật thuộc loại
A. hành vi bất hợp tác.

B. hành vi hành động.

C. hành vi không hành động.

D. hành vi im lặng.

Câu 9. Do mâu thuẫn cá nhân, M đã đánh N bị thương tích với tỷ lệ thương tật 27%. N phải điều trị hết
tổng chi phí 55 triệu đồng. Trong trường hợp này, M phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hình sự và dân sự.

B. Hành chính.

C. Hình sự và kỷ luật.

D. Hình sự.

Câu 10. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là
A. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
B. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
C. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
Trang 1



D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm
pháp lý.
Câu 11. Bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai
đoạn phát triển của đất nước là trách nhiệm của
A. mọi công dân trong xã hội.

B. tất cả các cơ quan Nhà nước.

C. Nhà nước và toàn xã hội.

D. Nhà nước và công dân.

Câu 12. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?
A. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước.
B. Thực hiện chức năng sinh con, nuôi dạy con cái.
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình.
D. Xây dựng gia đình hạnh phúc.
Câu 13. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động?
A. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.
B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.
C. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.
Câu 14. Anh A cùng vợ sinh được 4 người con gái. Vì vợ mình không có khả năng sinh con nữa nên anh
A đã lấy thêm vợ thứ 2 khi chưa li hôn với vợ cũ. Hành vi của anh A đã xâm phạm quyền
A. bình đẳng trong quan hệ gia đình.

B. bình đẳng giới.

C. bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.


D. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.

Câu 15. Cho các hành động sau: (1) Anh H ép vợ sinh con khi sức khỏe của vợ còn đang yếu; (2) Mắt
ông T bị mù nên không thực hiện nghĩa vụ trông nom cháu; (3) Chị T không cho con được học đại học vì
nhà không có điều kiện; (4) Anh T và vợ cùng thống nhất sử dụng biện pháp phòng tránh thai.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. (3) Chị T vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con.
B. (2) Ông T vi phạm quyền bình đẳng giữa ông bà và cháu.
C. (1) Anh H vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
D. (4) Anh T và vợ đã thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
Câu 16. Chủ thể nào dưới đây có quyền được đảm bảo an toàn về bí mật thư tín, điện tín?
A. Mọi công dân.

B. Cán bộ an ninh mạng C. Phóng viên, nhà báo

D. Học sinh, sinh viên.

Câu 17. Trên đường đi học, A đã vào nhà ông B ăn trộm hoa quả. Ông B bắt và trói A lại. Sau khi giam
giữ A khoảng 6 tiếng, ông B đã thả cho A về. Việc làm của ông B đã vi phạm quyền
Trang 2


A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.

D. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.


Câu 18. Nghi ngờ cháu B lấy trộm điện thoại di động của mình, ông C đã nhốt cháu trong nhà mình suốt
2 giờ để buộc cháu B phải khai nhận. Hành vi của ông C đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công
dân?
A. Quyền tự do cá nhân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền được an toàn thân thể.

D. Quyền được bảo đảm an toàn sức khỏe.

Câu 19. Do nghi ngờ gia đình ông A sản xuất thực phẩm bẩn. Tổ trưởng tổ dân phố nơi gia đình ông sinh
sống cùng một số người trong xã yêu cầu khám nhà ông. Trong trường hợp này ông A nên làm gì để bảo
vệ mình theo quy định của pháp luật?
A. Không hợp tác.
B. Gọi họ hàng đến để ngăn cản việc khám nhà mình.
C. Kiên quyết không cho khám nhà.
D. Yêu cầu phải có lệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Câu 20. Mọi hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, lợi ích của Nhà nước đều bị
A. xử lí nghiêm minh theo pháp luật.

B. chịu mức phạt hành chính.

C. xã hội nên án.

D. nghiêm khắc xử lí theo luật Hình sự.

Câu 21. Khi quyết định hành chính nhà nước xâm phạm quyền và lợi ích của công dân thì công dân sử
dụng quyền nào để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Khiếu nại.


B. Quản lý xã hội.

C. Tố cáo.

D. Quản lý nhà nước.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây không đúng với quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
B. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước.
C. Thảo luận các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
D. Tố cáo những hành vi trái pháp luật của các cá nhân, tổ chức.
Câu 23. Bà L bị ốm nặng và không thể đến địa điểm bầu cử, bà đã nhờ ông T đi bỏ phiếu giúp mình. Vậy
bà L đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?
A. Phổ thông.

B. Bỏ phiếu kín.

C. Trực tiếp.

D. Bình đẳng.

Câu 24. Khi cho rằng quyết định kỉ luật chị D với hình thức buộc thôi việc là sai, chị D làm đơn khiếu nại
quyết định này. Chị D cần gửi đơn khiếu nại đến
A. Tổ chức Đảng của công ty.

B. Giám đốc công ty.

C. Cơ quan cấp trên của công ty.


D. Cơ quan công an.
Trang 3


Câu 25. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là
một nội dung thuộc
A. quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. quyền học tập không hạn chế.

C. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

D. quyền học bất cứ ngành nghề nào.

Câu 26. Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người thuộc đối tượng
ưu tiên đã thể hiện quyền bình đẳng về
A. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

B. điều kiện chăm sóc về thể chất.

C. điều kiện học tập không hạn chế.

D. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

Câu 27. Đâu không phải nội dung của quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học tập không hạn chế.
B. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
C. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào.
D. Công dân có quyền được sáng tác văn học.
Câu 28. Anh P đang theo học ở trường Đại học Y Hà Nội nhưng muốn học thêm một chuyên ngành khác

để bổ trợ chuyên môn cho mình nên anh P đã chọn học văn bằng 2 ở một trường Cao đẳng về ngành
Dược sỹ. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do học tập.

B. Quyền lao động thường xuyên, liên tục.

C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền được phát triển toàn diện.

Câu 29. Tập trung giải quyết vấn đề việc làm là nội dung cơ bản của pháp luật về
A. bảo vệ môi trường.

B. phát triển kinh tế.

C. phát triển các lĩnh vực xã hội.

D.

phát

triển

văn hóa.
Câu 30. Loại đã qua chế biến như sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy là
A. công cụ lao động.

B. đối tượng lao động.

C. tư liệu lao động.


D. Phương tiện lao động.

Câu 31. Trong yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì công cụ lao động là quan trọng nhất, vì nó là căn cứ
cơ bản để phân biệt
A. các mức độ kinh tế.

B. các quan hệ kinh tế.

C. các thời đại kinh tế.

D. các hoạt động kinh tế.

C. bàn ghế.

D. gỗ.

Câu 32. Đối tượng lao động của người thợ mộc là
A. đục, bào.

B. máy cưa.

Câu 33. Một trong các điều kiện để vật phẩm được trở thành hàng hóa là
A. ít công dụng nhất.

B. tiền tệ.

C. do lao động tạo ra.

D. không qua mua bán.


Câu 34. Cô H chuyên trồng rau bắp cải để bán, nhưng năm nay do bắp cải giá rẻ nên cô không trồng bắp
cải nữa mà chuyển sang trồng su hào có giá bán cao hơn. Hành động của cô H chịu sự tác động nào của
quy luật giá trị?
Trang 4


A. Tác động điều tự phát của quy luật giá trị.
B. Tác động kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Tác động điều tiết sản xuất của quy luật giá trị.
D. Tác động điều tiết lưu thông của quy luật giá trị.
Câu 35. Mạng di động A đã giảm khuyến mãi từ 50% xuống còn 20% giá trị thẻ nạp, các mạng di động B
và C cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của
thị trường?
A. Quy luật lưu thông tiền tệ.

B. Quy luật cung cầu.

C. Quy luật giá trị.

D. Quy luật cạnh tranh.

Câu 36. Mối quan hệ giữa cầu và giá cả là
A. giá cao thì cầu giảm.

B. giá cao thì cầu tăng.

C. giá thấp thì cầu không tăng.

D. giá biến động nhưng cầu không biến động.


Câu 37. Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu?
A. thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán.
B. giá cả, thu nhập.
C. giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu.
D. giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục tập quán.
Câu 38. Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta cần phải
A. tiến hành bổ sung cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH.
B. tiến hành cải tạo cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH.
C. tiến hành xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH.
D. tiến hành tu sửa cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH.
Câu 39. Một trong những tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là do yêu cầu phải
A. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng nhanh, vững mạnh đất nước.
C. xây dựng toàn diện chủ nghĩa xã hội.
D. tìm ra đường lối mới để phát triển đất nước.
Câu 40. Công ty Thụy Sĩ Suitart đã ra mắt trang phục có tên là Diamond Armor, bề ngoài nó chẳng khác
gì trang phục bình thường nhưng thực tế nó lại có tác dụng ngoài sự mong muốn: chống đạn. Sản phẩm
này là kết quả của quá trình
A. công nghiệp hóa

B. hiện đại hóa.

C. cơ khí hóa.

D. tự động hóa.

Trang 5



ĐÁP ÁN
1. A

2. D

3. B

4. A

5. A

6. B

7. D

8. C

9. D

10. A

11. C

12. A

13. A

14. C

15. B


16. A

17. A

18. B

19. D

20. A

21. A

22. D

23. C

24. B

25. A

26. C

27. D

28. C

29. C

30. B


31. C

32. D

33. C

34. C

35. D

36. A

37. D

38. C

39. A

40. B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A
Theo SGK Giáo dục công dân lớp 12, Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban
hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
Câu 2. Chọn đáp án D
Cán bộ, công chức vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các hình thức khiển trách, cảnh cáo,
hạ bậc lương, chuyển công tác, buộc thôi việc,... không có hình thức phê bình.
Câu 3. Chọn đáp án B
Các hình thức (sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật) thì đối tượng thực hiện đều là

các cá nhân, tổ chức. Nhưng hình thức áp dụng pháp luật thì đối tượng thực hiện ở đây là cá nhân, tổ chức
có thẩm quyền.
Câu 4. Chọn đáp án A
Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm tới các quy tắc quản lí của Nhà nước. Việc
Nhà nước quy định không đi vào làn đường xe bus BRT nhưng cố tình vi phạm là thuộc loại vi phạm
hành chính và hành vi cố tình vi phạm sẽ bị xử phạt theo quyết định hành chính (từ 300.000 – 400.000đ/
xe máy)
Câu 5. Chọn đáp án A
Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ
hợp đồng...) và quan hệ nhân thân. Trong tình huống trên, ông A đã vi phạm quan hệ tài sản, đó chính là
hành vi vi phạm pháp luật dân sự.
Câu 6. Chọn đáp án B
Áp dụng pháp luật là các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các
quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của của cá
nhân, tổ chức. Như vậy, trong trường hợp trên, tòa án đã áp dụng pháp luật.
Câu 7. Chọn đáp án D
Vi phạm pháp luật là hành vi phạm xâm phạm quan hệ lao động, công vụ nhà nước... do pháp luật lao
động và pháp luật hành chính bảo vệ. Việc làm của bảo vệ co quan là vi phạm nghiêm trọng đến kỉ luật
lao động nên phải chịu trách nhiệm pháp lí.
Trang 6


Câu 8. Chọn đáp án C
Hành vi không hành động theo quy định của pháp luật là người nào biết rõ một trong các tội phạm đang
được chuẩn bị, đang hoặc đã được thực hiện mà không tố giác thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không
giam giữ, phạt tù tùy mức độ. Trong tình huống trên, H biết hành vi của anh M là người trộm cắp ôtô,
nhưng H không tố giác với cơ quan công an. Việc làm này của H là hành vi không hành động.
Câu 9. Chọn đáp án D
Việc đánh người gây thương tích dẫn đến hậu quả nghiêm trọng là hành vi vi phạm hình sự. Theo quy
định, nếu tỉ lệ thương tật từ 11\% trở lên thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cố ý gây thương tích

theo điều 104 Bộ luật Hình sự. Trường hợp này, M đã đánh N bị thương tích với tỷ lệ thương tật 27% vì
vậy M đã vi phạm hình sự.
Câu 10. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD 12 trang 28: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp
luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo qui định của pháp
luật.
Câu 11. Chọn đáp án C
Nhà nước và toàn xã hội có trách nhiệm cùng tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để bảo đảm cho công
dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước.
Câu 12. Chọn đáp án A
Hôn nhân nhằm mục đích xây dựng gia đình hạnh phúc, hòa thuận và thực hiện chức năng sinh còn, nuôi
dạy con, tổ chức đời sống vật chất và tinh thần của gia đình. Như vậy, thực hiện đúng nghĩa vụ của công
dân đối với đất nước không phải mục đích của hôn nhân.
Câu 13. Chọn đáp án A
Một trong những nội dung bình đẳng trong lao động là lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về
quyền trong lao động, đó là: bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; được đối xử bình đẳng tại nơi làm
việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc
khác; bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.
Câu 14. Chọn đáp án C
Tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình 2014 có quy định: Cấm các hành vi sau đây:
Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ,
chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ. Như vậy,
trường hợp anh A là vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
Câu 15. Chọn đáp án B
Anh H ép vợ sinh con khi sức khỏe của vợ còn đang yếu anh H vi phạm quan hệ nhân thân. Mắt ông T bị
mờ nên không thực hiện nghĩa vụ trông nom cháu Ông T không vi phạm quyền bình đẳng giữa ông bà và
Trang 7


cháu. Chị T không cho con được học đại học vì nhà không có điều kiện Chị T vi phạm quyền bình đẳng

giữa cha mẹ và con. Anh T và vợ cùng thống nhất sử dụng biện pháp phòng tránh thai anh T không vi
phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng. Quan điểm sai là: Ông T vi phạm quyền bình đẳng giữa ông
bà và cháu.
Câu 16. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD 12 trang 60: Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người
khác; những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín phải chuyển đến tay người nhận, không được giao
nhầm cho người khác, không được để mất thư, điện tín của người khác. Quyền được đảm bảo an toàn thư
tín, điện tín là quyền cơ bản của mọi công dân, không ai được phép xâm phạm. Chỉ những trường hợp cần
thiết theo quy định của pháp luật mới có quyền kiểm soát thư. Chủ thể có quyền được đảm bảo an toàn về
bí mật thư tín, điện tín là mọi công dân.
Câu 17. Chọn đáp án A
Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, không ai bị bắt, nếu không có quyết định
của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Vậy việc
làm của ông B là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 18. Chọn đáp án B
Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, không ai bị bắt, nếu không có quyết định
của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Hành vi của
ông C là vi phạm quyền này.
Câu 19. Chọn đáp án D
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác,
nếu không được người đó đồng ý; trừ trường hợp được pháp luật cho phép. Như vậy, trong trường hợp
này, ông A nên yêu cầu phải có lệnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Câu 20. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD 12 trang 78: Mọi cơ quan, tổ chức và công dân có trách nhiệm, nghĩa vụ tham gia
củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia. Mọi hành vi xâm phạm an ninh quốc gia đều phải bị xử
lí nghiêm minh kịp thời.
Câu 21. Chọn đáp án A
Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan tổ chức được đề nghị cơ quam, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc
hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 22. Chọn đáp án D
Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc
chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi cả nước và trong từng địa
Trang 8


phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng, phát triển
kinh tế - xã hội. Như vậy, tố cáo những hành vi trái pháp luật của các cá nhân, tổ chức không đúng
với quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 23. Chọn đáp án C
Bà L không trực tiếp đi bầu cử mà nhờ người khác đi thay, như vậy bà đã vi phạm nguyên tắc trực tiếp
trong quyền bầu cử của công dân
Câu 24. Chọn đáp án B
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại theo quy định của Luật Khiếu nại, đó là: người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi
hành chính bị khiếu nại (có thể là quyết định, hành vi hành chính của người đứng đầu hoặc của cán bộ,
công chức do người đó quản lí). Như vậy, trong trường hợp này, chị D nên khiếu nại đến Giám đốc công
ti.
Câu 25. Chọn đáp án A
Quyền học thường xuyên, học suốt đời của công dân nghĩa là công dân có thể thực hiện quyền học tập
của mình bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường lớp khác nhau.
Câu 26. Chọn đáp án C
Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người thuộc đối tượng ưu tiên
là tạo điều kiện cho học sinh ở các khu vực khác nhau, ở những điều kiện khác nhau bình đẳng với nhau
về cơ hội học tập. Như vậy, điều này thể hiện quyền bình đẳng về điều kiện học tập không hạn chế.
Câu 27. Chọn đáp án D
Nội dung quyền bình đẳng trong học tập quy định công dân có quyền: Công dân có quyền học tập
không hạn chế; Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào; Công dân có quyền học thường xuyên, học
suốt đời.
Câu 28. Chọn đáp án C

Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời. Quyền học tập này của công dân có thể được thực
hiện nhiều hình thức khác nhau. Công dân có thể học ở chính quy, học tập trung, không tập trung, ban
ngày, buổi tối.. Trong trường hợp này, Anh P đang theo học ở trường Đại học Y Hà Nội nhưng đã học
thêm một hình thức giáo dục khác (học văn bằng 2) trường Cao đẳng Dược. Anh P đang được hưởng
quyền học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 29. Chọn đáp án C
Nói đến nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là nói đến các quy định của pháp luật
về các lĩnh vực xã hội cơ bản như: giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, kiềm chế sự gia tăng dân
số,...
Câu 30. Chọn đáp án B
Trang 9


Theo SGK GDCD trang 7 thì Đối tượng lao động được chia làm 2 loại:
- Loại đã trải qua tác động của lao động được cải biến ít nhiều như sợi dệt vải, sắt thép để chế tạo máy.
- Loại có sẵn trong tự nhiên như tôm cá dưới biển, gỗ trong rừng.
Vậy đáp án đúng là đối tượng lao động.
Câu 31. Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD 11 trang 8 thì trong yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì công cụ lao động là quan
trọng nhất, vì nó là căn cứ cơ bản để phân biệt các thời đại kinh tế. Vậy đáp án đúng là các thời đại kinh
tế.
Câu 32. Chọn đáp án D
Theo SGK GDCD trang 7 thì đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người
tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của mình. Vậy lao động của con người tác động
vào gỗ tạo ra bàn, ghế…Vậy đáp án đúng là gỗ.
Câu 33. Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD trang 14 thì sản phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi có đủ 3 điều kiện: Do lao động tạo ra;
có công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người; trước khi tiêu dùng phải thông qua mua
– bán. Vậy đáp án đúng là do lao động tạo ra
Câu 34. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 29 thì có thể hiểu điều tiết sản xuất và lưu thông là sự phân phối lại các
yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác, phân phối lại
nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác. Vậy đáp án đúng là tác động điều tiết sản xuất của quy luật giá trị.
Câu 35. Chọn đáp án D
Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm
giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. Trong trường hợp này, mạng di động A đã
giảm khuyến mãi từ 50% xuống còn 20% giá trị thẻ nạp. Nghĩa là qua việc giảm giá trị khuyến mãi này,
họ sẽ tiết kiệm chi phí và tăng cường được nhiều lợi nhuận. Vì vậy, mạng di động B và C cũng đưa ra
chương trình tương tự. Đây đích thực là sự ganh đua, cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế.
Câu 36. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 45 thì giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu. Về phía cầu, khi giá cả
giảm xuống thì cầu có xu hướng tăng và ngược lại giá cả tăng thì cầu giảm. Vậy đáp án đúng là giá cao
thì cầu giảm.
Câu 37. Chọn đáp án D
Đáp án đúng là giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục tập quán.
Câu 38. Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 50 thì tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là do yêu
cầu phải xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH. Vậy đáp án đúng là tiến hành xây dựng cơ sở vật
chất kĩ thuật của CNXH.
Câu 39. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 50 thì tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:
- Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Trang 10


- Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kĩ thuật - công nghệ giữa nước ta với các nước
trong khu vực và thế giới.
- Do yêu cầu phải tạo ra năng xuất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa
xã hội.
Vậy đáp án đúng là xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 40. Chọn đáp án B
Hiện đại hóa là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại
vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế xã hội. Trong tình huống này, việc công ty
Thụy Sĩ Suitart đã ra mắt trang phục có tên là Diamond Armor, bề ngoài nó chẳng khác gì trang phục
bình thường nhưng thực tế nó lại có tác dụng ngoài sự mong muốn: chống đạn. Đây là quá trình hiện
đại hóa bởi nó mang tính thiết thực, công nghệ mới, hiện đại, là kết quả của quá trình nghiên cứu và ứng
dụng.

Trang 11



×