Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Báo cáo thực tập kế toán tại công ty TNHH Minh Loan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.87 KB, 67 trang )

Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 1

CHƯƠNG I :
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MINH LOAN
1.1

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MINH LOAN
Công ty TNHH Minh Loan là một doanh nghiệp trẻ và năng động trong lĩnh vực

logistics. Ngay từ những năm đầu hoạt động, Công ty TNHH Minh Loan đã phát triển
nhanh chóng và tự hào trở thành một công ty cung cấp dịch vụ vận tải có uy tín tại Đồng
Nai, đóng góp một phần không nhỏ vào nền công nghiệp vận tải của Việt Nam.
Công ty có được thành tích như trên là nhờ một tập thể lãnh đạo đoàn kết, đồng
lòng, luôn lắng nghe, học hỏi, sáng tạo, cải tiến để tạo ra những sản phẩm tối ưu và đem
lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng, một đội ngũ cán bộ, nhân viên năng động, có trình độ
và kiến thức chuyên môn cao, gắn bó lâu dài với Công ty.
Đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, Công ty đã không ngừng đổi mới,
đầu tư thêm nhiều phương tiện vận tải mới, hiện đại hơn, có dung tích lớn. Hiện nay,
năng lực vận tải của Công ty có hơn 4 phương tiện đầu kéo hiện đại nhất hiện nay, tải
trọng lớn đủ khà năng đáp ứng kịp thời những dịch vụ chuyên nghiệp nhất tới tất cả
khách hàng ở tất cả các tuyến, địa hình khó khăn, hiểm trở, từ đồng bằng đến miền núi.
Với phương châm là người bạn đồng hành tin cậy của các doanh nghiệp Xuất
Nhập Khẩu, Công ty luôn lấy sự trung thực, sự hài lòng và lợi ích khách hàng làm cơ sở
để phát triển bền vững, luôn cố gắng khẳng định uy tín về chất lượng dịch vụ cũng như
sự tín nhiệm trên thị trường.
1.1.1 Tên công ty:
Tên tiếng việt: Công ty TNHH Minh Loan
Tên tiếng anh: MINHLOAN COMPANY LIMITTED
Trụ sở chính: C7- Tổ 15- KP2-P.BÌNH ĐA-BIÊN HÒA-ĐỒNG NAI


Điện thoại: 0613.838.045
Fax: 0613.838.045
E-mail:
1.1.2 Vốn điều lệ: 800.000.000 đồng (tám trăm triệu đồng)

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 2

1.1.3 Quyết định thành lập:

Công ty TNHH Minh Loan được thành lập theo giấy phép kinh doanh số
470400483 do phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp
ngày 12 tháng 06 năm 2008

Hình thức sở hữu vốn: công ty trách nhiệm hữu hạn.
1.1.4 Ngành nghề kinh doanh:
Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Vận chuyển hàng hóa đường bộ
Làm bộ chứng từ, kê khai hải quan, thanh khoản các tờ khai xuất nhập khẩu
Dịch vụ hải quan đối với hàng Gia công (từ khâu hợp đồng gia công, lập danh
mục máy móc thiết bị nhập khẩu, lập danh mục nguyên phụ liệu nhập khẩu, lập bộ hồ sơ
tờ khai nhập khẩu, lập định mức, lập bộ hồ sơ tờ khai xuất khẩu, lập hồ sơ thanh khoản
hợp đồng gia công và thực hiện khai báo dữ liệu điện tử đến cơ quan hải quan)
1.2

HÌNH THỨC TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY:
1.2.1 Cơ cấu chung:

Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
-

Giám đốc: là người đại diện cho toàn thể cán bộ nhân viên của công ty, là người

chịu trách nhiệm cao nhất có quyền thẩm định và điều hành mọi hoạt động của công ty
theo đúng kế hoạch và là người chịu trách nhiệm đối với cơ quan quản lý nhà nước.
-

Phó giám đốc: Là người trợ giúp cho giám đóc, thực hiện nhiệm vụ vụ thể do

Giám Đốc giao hay ủy quyền khi vắng mặt.
-

Phòng hành chính – kinh doanh: tham mưu giúp việc cho giám đốc về các tổ chức

kinh doanh. Quan hệ giao dịch với khách hàng, đề xuất ký kết các hợp đồng kinh tế,
thanh lý hợp đồng, thực hiện các dịch vụ hải quan… có trách nhiệm về toàn bộ những
vấn đề có liên quan đến công tác quản lý như nhân sự như: điều động, luân chuyển đội
ngũ nhân viên có lệnh của giám đốc.Theo dõi chế độ lương bổng, các chính sách của
công ty, đề bạt khen thưởng, kỷ luật cán bộ nhân viên.

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK



Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan
-

Trang 3

Phòng kế toán: Có trách nhiệm khai báo kịp thời, chính xác, tổng hợp, phân tích,

đánh giá và xác định kết quả kinh doanh. Đảm nhiệm mọi công việc có liên quan đến kế
toán, thu nhập các chứng từ ban đầu cho đến việc lập báo cáo. Kế toán có trách nhiệm
quản lý thu chi tài chính, theo dõi tình hình tài chính của công ty. Giúp giám đốc chọn
phuong án kinh doanh tốt nhất để có thể tiết kiệm chi phí và doanh thu cho công ty.
1.2.2 Cơ cấu phòng kế toán:
Sơ đồ 2 – Tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN
CÔNG NỢ

KẾ TOÁN
THANH TOÁN

THỦ QUỸ

Nhiệm vụ chức năng của bộ máy kế toán:
-

Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm về tổ chức công tác kế toán. Phân

công công việc cụ thể cho từng nhân viên trong sự quản ký của mình, tập hợp các sổ
sách chứng từ lập báo cáo tài chính, lập tờ khai thuế GTGT, báo cáo thuế TNDN, tham

mưu cho ban giám đốc về kinh tế, tài chính gồm: quản lý tài chính trong công ty, kiểm
tra về các hoạt động kinh tế tài chính trong công ty.
-

Kế toán công nợ: Theo dõi, đôn đốc thu hồi, trả nợ về tình hình công nợ của

khách hàng, Đảm nhiệm việc ghi chép, tổng hợp số liệu, dựa trên kết quả lao động và
tính các khoản khác sau đó kế toán kiểm tra tính hợp lý và hợp lệ của chứng từ, tiến hành
tính lương và phân bổ tiền lương cho nhân viên.
-

Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ hạch toán thu chi, bảo quản tiền mặt, theo dõi

tình hình thanh toán tiền tam ứng trong công ty bằng cách lập các phiếu thu, phiếu chi,
báo cáo kịp thời, chính xác quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, thường xuyên quan hệ với
ngân hàng.
-

Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi và bảo quản tiền mặt sau khi kiểm tra tính hợp lệ

của chứng từ thu chi vào sổ quỹ theo dõi hàng ngày đỗi chiếu với kế toán thanh toán về
số liệu sổ sách với thực tế.
1.3

CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH MINH LOAN:

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK



Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 4

1.3.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 năm dương lịch hằng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam(VNĐ)
- Công ty áp dụng Hệ thống tài khoản kế toán doanh ngiệp ban hành kèm theo thông tư
200/2014/QĐ-BTC,ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
- Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: trên máy vi tính
Ngoài ra, công việc kế toán còn được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán
trên máy vi tính. Công ty hiên đang sử dụng phần mềm kế toán MISA.
Sơ đồ 3 – Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính:

Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài
GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 5

khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế

toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái ) và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ
kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết dượt in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay.
1.3.2 Phương pháp khấu hao
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng
1.3.3 Phương pháp nộp thuế GTGT:
-

Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

-

Mức thuế suất áp dụng chủ yếu: 10%
Công thức tính:
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra

=

Giá tính thuế của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế bán ra


x

Thuế suất thuế GTGT của
hàng hóa dịch vụ.

Tốc độ phát triển của công ty:
Ngay khi thành lập (tháng 06 năm 2008) Ban Giám Đốc công ty đều thống nhất
một tiêu chí và quyết tâm xây dựng công ty TNHH Minh Loan thành một trong những
thương hiệu có uy tín hàng đầu tại tỉnh Đồng Nai về lĩnh vực vận tải và kê khai thuế hải
quan.

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 6

Từ khi chính thức đi vào hoạt động cho đến nay công ty đã kí kết được hơn 50
hợp đồng vận tải và khai thuê hải quan lớn nhỏ khác nhau, thuộc đủ ngành nghề tại các
khu công nghiệp thuộc những địa bàn như: Đồng Nai, Bình Dương, Tp.Hồ Chí Minh….
Trong gần 9 năm hoạt động vừa qua, tuy thời gian không phải là dài nhưng bằng
chính sự nổ lực của lãnh đạo và sự đồng lòng, quyết tâm, không ngừng học hỏi, trao dồi
kinh nghiệm của tập thể nhân viên, nên bước đầu Công ty TNHH Minh Loan đã trở
thành thương hiệu có uy tín tại tỉnh Đồng Nai.
Phương hướng phát triển của công ty:
-


Tầm nhìn: Ngay từ khi mới thành lập ban Giám Đốc công ty đã thống nhất một tiêu chí
là xây dựng công ty thành một trong những thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực vận tải
và khai thuê hải quan tại Đồng Nai nói riêng và cả nước nói chung.

-

Mục tiêu: Năm 2018- 2020 ưu tiên đầu tư đầu kéo, thiết bị vận tải. lập thêm các chi
nhánh tại các địa bàn như: Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom…

CHƯƠNG II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MINH LOAN
2.1 KẾ TOÁN TIỀN MẶT:
2.1.1 Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ dùng để ghi sổ:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
 Chứng từ gốc
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Bảng kê thanh toán
- Biên lai thu tiền
- Giấy nộp tiền
- Bảng thanh toán tiền lương
2.1.2 Tài khoản sử dụng
TK 111 – Tiền mặt
1111 – Tiền VND
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của công ty là Việt
Nam đồng.
2.1.3 Sổ kế toán sử dụng:
 Sổ nhật ký chung (Xem phục lục I)

 Sổ cái TK 111 – Tiền mặt (Xem phụ lục I)
 Sổ quỹ tiền mặt
GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 7

SỔ CÁI
MÃ HIỆU: 111 – Tiền mặt
Từ ngày 01/01/14 đến ngày 31/01/14
Chứng từ
Số

Diễn giải

Ngày

Số tiền VND

TK
DU

Nợ
540.019.222

SỐ DƯ ĐẦU KỲ

PC.001/11

01/11/2014

PC.001/11

01/11/2014

…….
PT.004/11

………..
19/11/2014

Thanh toán phí nâng hạ
Thuế GTGT đầu vào theo HĐ số:0137432,
29/10/2014
………
Thu tiền chi hộ Hoàng Hồng Anh tháng 07
CỘNG SỐ PHÁT SINH
SỐ DƯ CUỐI KỲ
LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ ĐẦU NĂM

Người lập

Kế toán trưởng


500.000


154
1331

131

50.000
…………
1.662.000
13.875.500
301.472.795
10.154.178.528

……….
252.421.927
9.997.594.718

Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Giám đốc

2.1.4 Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
Sơ đồ 4 – Trình tự ghi sổ kế toán thu chi tiền mặt tại công ty TNHH Minh Loan
Nhập

`

Chứng từ gốc
Liệu

Phần mềm (In Phiếu
chi, phiếu thu)


Sổ chi tiết TK
111

Nhật ký chung

inin

Sổ quỹ tiền mặt

Sổ chi tiết TK
111

Bảng cân đối phát
sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 8


Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
Diễn giải: Kế toán kiểm tra chứng từ gốc. Chứng từ hợp lệ sẽ được Giám đốc ký duyệt
và chuyển cho thủ quỹ tiến hành thu chi tiền. Sau khi mọi thủ tục hoàn tất sẽ chuyển
chứng từ cho kế toán định khoản vào máy và in Phiếu chi theo mẫu 02-TT của Bộ tài
chính sau đó kẹp và lưu với chứng từ gốc. Phần mềm sẽ tự động chạy vào sổ kế toán có
liên quan.
2.1.5 Thực tế một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Minh Loan
 Ngày 11/11/2014 Thanh toán phí nâng hạ ngày 11/11/2014 số tiền 550.000đ dựa vào
phiếu chi PC.001/11 và HĐ số :0137432.
Nợ TK 154: 500.000đ
Nợ TK 1331 :50.000đ
Có TK 111: 550.000đ

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 9

 Ngày 19/11/2014 Thu tiền CHI HO HOANG HONG ANH T7 ngày 19/11/2014 số
tiền 1.662.000đ
Nợ TK 111:1.662.000đ
Có TK 131:1.662.000đ

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh


SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 10

 Ngày 30/11/2014 thanh toán tiền ve dường lẻ t11 ngày 30/11/2014 số tiền 2.280.000đ
Nợ TK 154: 2.280.000đ
Có TK 111: 2.280.000đ
2.2 Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng
2.2.1 Chừng Từ Sử Dụng:
-

 Chứng Từ Kèm Theo:
Giấy Báo Nợ
Giấy Báo Có
Giấy Nộp Tiền,Giấy Lĩnh Tiền
Phiếu Tính Lãi
Giấy Đề Nghị Chuyển Khoản
Hợp đồng kinh tế,Hóa đơn GTGT
 Chứng từ gốc
Uỷ nhiệm chi
Lệnh chuyển tiền
Sổ phụ ngân hàng
Sec

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh


SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 11

2.2.2 Tài khoản sử dụng
Tk 112-Tiền gửi ngân hàng
1121 A-Tiền VND tại ngân hàng ACB
1121 B-Tiền gửi ngân hàng Agribank
1121 C-Tài khoản tại ngân hàng An Bình
- Tiền gửi ngân hàng của công ty là giá trị vốn bằng tiền mà công ty gửi tại ngân hàng
để thanh toán không dùng tiền mặt.
- Để thuận lợi và nhanh chóng trong công việc thanh toán tại công ty cũng như đáp ứng
nhu cầu thanh toán bằng chuyển khoản thông qua ngân hàng của khách hàng công ty mở
tài khoản tại Ngân hàng ACB,Ngân hàng Agribank và Ngân hàng An Bình
2.2.3 Sổ kế toán sử dụng:
 Sổ nhật ký chung (xem phụ lục I)
 Sổ cái TK 112-Tiền gửi ngân hàng
SỔ CÁI
MÃ HIỆU:112-Tiền gửi ngân hàng
Chứng từ
Số

Ngày

CTNH.001/11

07/11/2014


CTNH.004/11

10/11/2014

….

….

CTNH.010/11

15/11/2014

Chứng từ gốc

Từ ngày 1/1/14 đến ngày 31/01/14
TK
Số tiền VND
Diễn giải
D
Nợ

U
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
994.820.500
Formosa thanh toán phí
13
45.430.000
thanh khoản
1

Ninh phúc thanh toán tiền
13
20.570.000
tháng 9/14
1
…….
….
…….
…..
Thanh toán tiền dầu do t9 hđ
33
0010987+0010988+0010989
343.032.431
1
Giấy
báo
nợ
ngày 30/9/2014
Nhập
CỘNG TỔNG giấy
PHÁT
báo có
376.829.669 Phần
373.876.431
mềm
SINH
SỐ DƯ CUỐI KỲ
997.773.738
Liệu
LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ

11.083.259.021 11.252.375.761
ĐẦU NĂM

Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Người lập

Kế toán trưởng

Nhật ký chung

Sổ cái TK 112

Giám đốc
Sổ chi tiết TK 112

2.2.4 Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 5-Quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Minh Loan
Bảng cân đối số phát sinh

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK
Báo cáo tài chính


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Ghi chú:

Trang 12


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu

Diễn giải: Khi thanh toán tiền mua hàng hóa,dịch vụ,từ hóa đơn GTGT(liên 2)và phiếu
đề nghị thanh toán,kế toán lập Uỷ nhiệm chi gửi cho NH,sau khi thanh toán NH gửi
phiếu hạch toán,giấy báo Nợ lại cho công ty.
Khi rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt,rút tiền bằng séc tại ngân hàng,công ty
lập phiếu thu để ghi nhận.
Khi khách hàng thanh toán tiền qua NH,NH sẽ gửi giáy báo Có cho công ty ,kế toán đối
chiếu với hóa đơn bán hàng,nhập vào khoản mục tiền gửi ngân hàng cùng với các tài
khoản đối ứng,ghi sổ quỹ TGNH,nhật ký thu,chi và sổ cái TK 112.Tất cả các nghiệp vụ
phát sinh trong ngày được ngân hàng tập hợp theo dõi trên sổ phụ,kế toán lên ngân hàng
lấy sổ phụ để đối chiếu với sổ theo dõi chi tiết mỗi lần phát sinh nghiệp vụ liên quan với
sổ kế toán.
2.2.5 Thực tế một số nhiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Minh Loan
 Ngày 7/11/2014 FORMOSA thanh toán phí thanh khoản ngày 7/11/2014
CTNH.001/11. Số tiền 45.430.000đ
Nợ TK 112: 45.430.000đ
Có TK 131: 45.430.000đ
 Ngày 10/11/2014 ninh phúc thanh toán tiền tháng 9/14 theo CTNH.004/11 số tiền
20.570.000đ
Nợ TK 112: 20.570.000đ
GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan


Trang 13

Có TK 131: 20.570.000đ
 Ngày 15/11/2014 thanh toán tiền dầu DO t9 hđ 0010987+0010988+0010989 NGÀY
30/9/2014 số tiền 343.032.431đ
Nợ TK 331: 343.032.431đ
Có TK 112: 343.032.431đ
2.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU:
2.3.1 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, Giấy báo Có ngân hàng
- Phiếu thu, Phiếu kế toán
2.3.2 Tài khoản sử dụng:
TK 131 – Phải thu khách hàng
- Tài khoản “131 – Phải thu khách hàng” dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và
tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của công ty với khách hàng về tiền cung cấp
dịch vụ vận chuyển, khai thuế hải quan…
- Công ty Minh Loan theo dõi chi tiết công nợ từng khách hàng trên phần mềm bằng
cách đặt mã khách hàng như KH01- Công ty ChinWell Fasteners, KH02- Công ty
FORMOSA, KH03- Công ty DAEWON, KH04- Công ty Hwaseung Vina….
TK 138 – Phải thu khác
- Tài khoản “138 – Phải thu khác” là khoản chi hộ không quá 1 năm.
2.3.3 Sổ kế toán sử dụng:
 Sổ nhật ký chung (xem phụ lục I)
 Sổ cái TK 131 – Phải thu khách hàng
 Sổ cái TK 138 – Phải thu khác
SỔ CÁI
MÃ HIỆU: 131 – Phải thu khách hàng
Từ ngày 01/01/14 đến ngày 30/11/14
Chứng từ

Số

Diễn giải

Ngày

CTNH.001/11

07/11/2014

CTNH.008/11

27/11/2014

………..

……

HD.0000403

30/11/2014

HD.0000403

30/11/2014

TK
DU

SỐ DƯ ĐẦU KỲ

Formosa thanh toán phí

Số tiền VND
Nợ
1.290.877.282

45.430.000

thanh khoản
Weitai thanh toán tiền
cvc+chi ho hàng nhập t10
………
Cước vận chuyển hàng

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

t11/14-chinwell
Thuế GTGT đầu ra HĐ:
0000403,30/11/14



147.520.894
……

………..

………..

644.214.545

3331

644214545

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan
CỘNG SỐ PHÁT SINH
SỐ DƯ CUỐI KỲ
LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ
ĐẦUNĂM

Người lập

Kế toán trưởng

Trang 14

969.446.500
1.873.329.888

386.993.894

11.982.210.276

11.246.195.306

Ngày 30 tháng 11 năm 2014
Giám đốc


Sổ Cái
Mã hiệu :138-Phải thu khác
Từ ngày 01/01/14 đến ngày 31/12/14
Chứng từ
Số
Ngày

Diễn giải

TK

Số tiền VND

DU

Nợ
4.655.000

Hải Minh chi hộ tháng 04

112(B)

1.040.000

Thu tiền CHI HO

112(B)

…………..


…..

………..

Phí nâng hạ

51132

550.000

SỐ DƯ ĐẦU KỲ
PKT.005/04
PT.010/06
……..
PKT.009/12

24/04/201
4
30/06/201
4
………
25/12/201
4



9.915.000

CỘNG SỐ PHÁT SINH

SỐ DƯ CUỐI KỲ
LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ
ĐẦUNĂM

……….

17.704.500
12.444.500

9.915.000

17.704.500

9.915.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

2.3.4 Tóm tắt quy trình kế toán nợ phải thu tại công ty TNHH Minh Loan
Viết Phiếu thu,
Nhận Giấy báo Có

Chứng từ gốc

Nhập


Phấn mềm(In
phiếu thu,phiếu
kế toán)

Liệu

Nhật ký chung

Sổ cái 131,138

Số chi tiết TK131,138

Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú:

Ghi hàng ngày

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

Báo
cáo tài chínhHoàng Thiên Hương-CDKT14AK
SVTT:Nguyễn


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 15

Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu

Diễn giải: Trên cơ sở chứng từ bán hàng, được kế toán chấp nhận và phân loại từng loại
chứng từ. Kế toán mở sổ chi tiết cho từng đối tượng để theo dõi khả năng thanh toán của
KH trước khi bán. Các khoản thu tiền kế toán chuyển cho Giám đốc ký duyệt, phiếu này
được lập thành 2 liên: một liên giao cho khách hàng và một liên kế toán lưu lại cuốn,
đồng thời kế toán nhập vào máy in ra phiếu thu theo mẫu 02-TT của Bộ tài chính sau đó
kẹp và lưu với chứng từ gốc hoặc căn cứ vào giấy báo NH để hạch toán vào máy. Phần
mềm tự động tổng hợp và chạy vào các sổ kế toán có liên quan.
Nếu trong tháng KH vẫn chưa thanh toán kế toán lập Phiếu kế toán để ghi nhận
doanh thu, sang tháng sau KH thanh toán tiền hàng kế toán tiến hành hạch toán giảm TK
phải thu và tăng TK tương ứng.
2.3.5 Thực tế một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Minh Loan
 Ngày 7/11/2014 FORMOSA thanh toán phí thanh khoản ngày 7/11/2014 theo
CTNH.001/11 số tiền 45.430.000đ
Nợ TK 112: 45.430.000đ
Có TK 131: 45.430.000đ
 Ngày 27/11/2014 WEITAI thanh toán tiền cvc+chi ho hàng nhập t10 theo
CTNH008/11 số tiền :147.520.894đ
Nợ TK 112: 147.520.894đ
Có TK 131: 147.520.894đ
 Ngày 30/11/2014 cước vận chuyển hàng T11/14-CHINWELL theo HĐ SỐ 0000403
và hđ GTGT của HĐ số 0000403 ngày 30/11/2014 Số tiền: 644.214.545 đ
Nợ TK 131:708.636.000đ
Có TK 51132: 644.214.545 đ
Có TK 3331:64.421.455đ
2.3.6 Thực tế một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Minh Loan
Ngày 24/11/2014 HAI MINH chi hộ T4 theo PKT.005/04 ngày 24/11/2014 số tiền
1.040.000 đ
Nợ TK 331: (hải minh chi hộ thì sau này mình trả phải hạch toán vào 338 )
Có TK 138


GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 16

2.4 KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐẦU VÀO:
Công ty thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.4.1 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT mua vào
- Giấy báo Nợ
2.4.2 Tài khoản sử dụng:
TK 133- thuế GTGT được khấu trừ
1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa và dịch vụ
2.4.3 Sổ kế toán sử dụng:
 Sổ nhật ký chung (xem phu lục I)
 Sổ cái TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
SỔ CÁI
MÃ HIỆU: 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Từ ngày 01/01/14 đến ngày 31/01/14
Chứng từ
Số

Ngày

PC.001/11
PC.197/11

………

01/11/2014
27/11/2014
………..

KC.01

30/11/2014

Diễn giải
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
Thanh toán phí nâng hạ
Thanh toán phí nâng hạ
…………..
Kết chuyển số dư tài
khoản 33311 sang 133
CỘNG PHÁT SINH
SỐ DƯ CUỐI KỲ
LŨY KẾ PHÁT SINH
TỪ ĐẦU NĂM

TK DU
111
111
…..

Số tiền VND
Nợ
0

550.000
50.909
……..

3331



……
41.563.668

48.389.850
6.826.182

41.563.668

627.098.152

13.171.311.975

Ngày 31 tháng 11 năm 2014
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Bảng

hàng
hóa
Chứng từ gốc
Tờ khai thuế GTGT

dịch vụ mua vào
2.4.4
quyvào)
trình kế toán:
HĐ Tóm
GTGTtắt
mua
(Phần mềm thuế)
(Phần mềm thuế)
Sơ đồ 7 – Quy trình kế toán thuế GTGT được khấu trừ tại công ty Minh Loan

Phần mềm

Nhật ký chung

Sổ cái TK 133

Sổ chi tiết TK 133

Bảng cân đối số phát
sinh
GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK
Báo cáo tài chính


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Ghi chú:


Trang 17

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu

Diễn giải: Căn cứ vào chứng từ gốc (hóa đơn GTGT, hợp đồng mua bán,…) kế toán tiến
hành định khoản tăng thuế GTGT đầu vào phần mềm, phần mềm tự động chạy dữ liệu
vào các sổ kế toán có liên quan.
- Cuối tháng, kế toán kiểm tra thuế GTGT đầu vào đã nhập trên máy tính chính xác với
chứng từ gốc chưa, sau đó tiến hành nhập vào Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào và lập
Tờ khai thuế trên phần mềm Hỗ trợ kê khai.
2.4.5 Thực tế một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Minh Loan.
 Ngày 1/11/2014 thanh toán phí nâng hạ số tiền 550.000đ dựa vào PC.001/11 theo HĐ
số :0137432
Nợ TK 154: 500.000đ
Nợ TK 1331: 50.000đ
Có TK 111: 550.000đ
 Ngày 27/11/2014 thanh toán phí nâng hạ số tiền 509.091 đ dựa vào PC.197/11 theo
HĐ số 0037093
Nợ TK 154: 509.091 đ
Nợ TK 1331: 50.909 đ
Có TK 111: 560.000đ
 Ngày 30/11/2014 Kết chuyển số dư tài khoản 33311 sang 133 số tiền 41.563.668 đ
dựa vào KC.01
Nợ TK 3331: 41.563.668 đ
Có TK 1331: 41.563.668 đ
2.8 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG
Tài khoản 154 “chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” được dùng để tổng hợp chi phí sản

xuất kinh doanh trong kỳ.
2.8.1 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 18

- Phiếu chi, Phiếu kế toán
-Ủy nhiệm chi, Giấy báo Nợ
2.8.2 Tài khoản sử dụng:
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản 154 “chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” dùng để tập hợp chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ như lương tài xế, dầu DO, bảo trì xe, thay vỏ, mua bình acquy,…
2.8.3 Sổ kế toán sử dụng:
 Sổ nhật ký chung
 Sổ cái TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
SỔ CÁI
MÃ HIỆU: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ ngày 01/01/14 đến ngày 31/12/14
Chứng từ
Số

Diễn giải

Ngày


PKT.261/11
PC.227/11
........

29/11/2014
30/11/2014
.........

KC.02

30/11/2014

SỐ DƯ ĐẦU KỲ
Dầu DO t11
Vé đường cao tốc -t11
..............
Kết chuyển số dư tài khoản
154 sang 632
CỘNG TỔNG PHÁT SINH
SỐ DƯ CUỐI THÁNG
LŨY KẾ PHÁT SINH TỪ
ĐẦU NĂM

Số tiền VND

TK
DU

Nợ




331
1111
.....

68.261.818
25.600.000
..................

..................

632

Người lập
Kế toán trưởng
2.8.4 Tóm tắt quy trình kế toán:

532.714.767
8.951.892.686
418.741.082

8.533.151.604

8.951.892.686

8.533.151.604

Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Giám đốc
Nhập

Phần
mềm(
in phiếu
Viết
chi, kinh
nhậndoanh dở dang tại
Sơ đồChứng
11 – Quy
trình kế toán chi
phíphiếu
sản xuất
công
ty TNHH
từ gốc
chi, Phếu kế toán)
giấy báo NH
Minh Loan
Liệu

Nhật ký chung

Sổ cái TK 153

Sổ chi tiết TK 153

Bảng cân đối số phát sinh


GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK
Báo cáo tài chính


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Ghi chú:

Trang 19

Ghi hằng ngày( định kỳ)
Ghi vào cuối tháng
Ghi đối chiếu

Diễn giải: Kế toán tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ.Căn cứ vào hóa đơn GTGT(liên 2),
bảng lương tài xế và hàng hóa, dịch vụ mua vào. Trường hợp là TGNH kế toán tiến hành
lập Ủy nhiệm chi và nhận Giấy báo NH để hạch toán. Trường hợp là TM kế toán nhập
vào máy in ra Phiếu chi theo mẫu 02-TT của Bộ tài chính kẹp lưu với chứng từ gốc, phần
mềm sẽ tự động cập nhật và chạy vào các sổ kế toán có liên quan.
2.6.5 Thực tế một số nghiệp vụ có liên quan tại công ty TNHH Minh Loan
 Ngày 29/11/2014 Dầu DO T11 ngày 29/11/2014 số tiền 68.261.818 đ theo
PKT.261/11 và HĐ số : 0013728
Nợ TK 154: 68.261.818 đ
Nợ TK 13331: 6.826.182 đ
Có TK 331: 75.088.000đ
 Ngày 30/11/2014 vé đường cao tốc -T11 ngày 30/11/2014 số tiền 25.600.000 đ theo
PC.227/11
Nợ TK 154: 25.600.000 đ

Có TK 111: 25.600.000 đ
 Ngày 30/11/2014 Kết chuyển số dư tài khoản 154 sang 632 ngày 30/11/2014 số tiền
532.714.767 đ theo KC.02
Nợ TK 632: 532.714.767 đ
Có TK 154: 532.714.767 đ
2.9 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
Chủ yếu là TSCĐ hữu hình: xe container, xe ô tô…
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình: ghi nhận theo nguyên giá.
Nguyên giá được tính như sau:
Nguyên
giá

=

Gía mua(trừ các khoản
được chiết khấu thương

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

+

Các khoản thuế (không
bao gồm thuế được hoàn

+

Các chi
phí liên

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK



Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan
TSCĐ
mại,giảm giá,…)
2.9.1 Chứng từ sử dụng:

lại)

Trang 20

quan

- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng mua bán tài sản cố định, Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Phiếu thu, phiếu chi
- Ủy nhiệm chi, Giấy báo Có, Giấy báo Nợ
2.9.2 Tài khoản sử dụng:
TK 211 – Tài sản cố định
2111 – TSCĐ hữu hình
2.9.3 Sổ kế toán sử dụng:
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 211 – TSCĐ hữu hình
- Sổ tài sản cố định
2.9.4 Tóm tắt quy trình kế toán:
Sơ đồ 12 – Quy trình kế toán TSCĐ tại công ty TNHH Minh Loan

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK



Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Viết phiếu chi, phiếu
thu.Nhận giấy báo NH

Chứng từ gốc

Nhật ký chung

Trang 21

Nhập

Sổ cái TK 211

Liệu

Phần mềm( in phiếu
chi, Phếu kế toán)

Sổ chi tiết TK 211

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:

Ghi hằng ngày( định kỳ)

Ghi vào cuối tháng
Ghi đối chiếu

Diễn giải:Tăng TSCĐ: dựa vào chứng từ gốc (hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế mua
hoặc nhượng bán…liên quan đến TSCĐ) làm tăng TSCĐ, trường hợp TGNH kế toán sẽ
tiến hành lập Ủy nhiệm chi và nhận Giấy báo NH để hạch toán sau đó định khoản ghi
nhận tăng TSCĐ trong phần mềm kế toán, trường hợp là TM kế toán in phiếu chi kẹp và
lưu với chứng từ gốc, phần mềm sẽ tự động cập nhật và chạy vào các sổ kế toán có liên
quan.
- Giảm TSCĐ: Sau khi xác nhận nguyên giá TSCĐ và ước tính thời gian hữu dụng của
TSCĐ để xác định mức khấu hao TSCĐ, kế toán định khoản giảm TSCĐ và tăng chi phí
khấu hao để phân bổ khấu hao TSCĐ Cho các chi phí có liên quan trong phần mềm kế
toán.
2.10 KẾ TOÁN HAO MÒN TSCĐ
Phương pháp khấu hao TSCĐ:
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và tiến hành phân bổ khấu
hao hàng tháng. Trích khấu hao dựa vào nguyên giá của TSCĐ:

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan
Mức trích khấu hao trung
bình TSCĐ (theo năm)

Trang 22

Nguyên giá TSCĐ

=
Thời gian sử dụng

Mức trích khấu hao trung
bình TSCĐ (theo tháng)

Mức trích khấu hao trung bình năm
=
12 tháng

2.10.1 Chứng từ sử dụng
- Bảng tính khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Phiếu kế toán
2.10.2 Tài khoản sử dụng
Công ty Minh Loan theo dõi chi tiết từng TSCĐ trên phần mềm bằng cách đặt mã TSCĐ
như:001-Máy tính xách tay,002-Xe ô tô đầu kéo,004-Sowmi Rơ mooc,005-Xe ô tô
VIOS,…
TK 214-Hao mòn TSCĐ
2141-Hao mòn TSCĐ hữu hình
2.10.3 Sổ kế toán sử dụng:
 Sổ nhật ký chung (xem phụ lục I)
 Sổ cái TK 214 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
SỔ CÁI
MÃ HIỆU: 214 - Hao mòn tài sản cố định
Từ ngày 01/01/14 đến ngày 31/12/14
Chứng từ
Số

Diễn giải


Ngày

TK
DU

Số tiền VND
Nợ


2.114.446.792

………

……..

SỐ DƯ ĐẦU KỲ
………

……..

KHTS.001/11

30/11/2014

KHTS.002/11

30/11/2014

…….

Khấu hao TSCĐ Tháng
11
Khấu hao TSCĐ Tháng
11
CỘNG SỐ PHÁT SINH
SỐ DƯ CUỐI KỲ
LŨY KẾ PHÁT SINH
TỪ ĐẦU NĂM

……
..
154

39.187.487

6422

13.879.164
610.785.270
2.725.232.062
610.785.270

Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

Kế toán trưởng

Giám đốc


SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 23

2.10.4 Tóm tắt quy trình kế toán:
Sơ đồ 13 – Quy trình kế toán khấu hao mòn TSCĐ tại công ty TNHH Minh Loan
Nhập

Chứng từ gốc

Phần mềm

Bảng tính và phân bổ
khấu hao

Sổ cái TK 211

Sổ chi tiết TK 211

Liệu

Nhật ký chung

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính


Ghi chú:

Ghi hằng ngày( định kỳ)
Ghi vào cuối tháng
Ghi đối chiếu

Diễn giải: Kế toán theo dõi bảng tính khấu hao tự động trong máy. Việc trích và tính
khấu hao làm trên phần mềm được kế toán kết xuất ra excel để in và lưu bảng trích khấu
hao hàng tháng. Phần mềm sẽ tự động tổng hợp và chạy vào các sổ kế toán có liên quan.
2.10.5 Thực tế một số nghiệp vụ kinh tế phát cinh tại công ty TNHH Minh Loan
 Ngày 30/11/2014 công ty trích khấu hao tháng 11,dựa vào KHTS.001/11 và
KHTS.002/11.Số tiềnlần lượt là 39.187.487đ và 13.879.164đ
Nợ TK 154: 39.187.487đ
Nợ TK 6422: 13.879.164đ
Có TK 214:53.066.651đ

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 24

2.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC:
2.5.1 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
- Phiếu kế toán

- Hóa đơn GTGT
- Bảng tính và phân bổ chi phí trả trước
2.5.2 Tài khoản sử dụng:
TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn” dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh
nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động SXKD của nhiều niên độ kế toán và kết
chuyển các khoản chi phí này vào chi phí SXKD của các niên độ kế toán sau.
2.5.3 Sổ kế toán sử dụng:
Sổ nhật ký chung (xem phụ lục I)
Sổ cái TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn

SỔ CÁI
MÃ HIỆU: 242 – Chi phí trả trước dài hạn

GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK


Chương II - Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Loan

Trang 25

Từ ngày 01/01/14 đến ngày 31/01/14
Chứng từ
Số

Diễn giải
Ngày


TK
DU

SỐ DƯ ĐẦU KỲ
…….
CPCPB.002/

…….
31/05/2014

5

………
Hạch toán CP CPB

Số tiền VND
Nợ

8.933.816

……..
6422

………..

………
138.889

: THIET BI GIAM
SAT VICONSAT

XE 1575 Tháng 5

CPCPB.003/

31/05/2014

5

Hạch toán CP CPB

6422

138.889

6422

56.566

: THIẾT BI GIAM
SAT VICON SAT
XE 1075 Tháng 5

CPCPB.004/

31/05/2014

5

Hạch toán CP CPB
: MÁY

CANON6000
Tháng 5
CỘNG SỐ PHÁT
SINH
SỐ DƯ CUỐI KỲ

3.066.930
5.866.886

LŨY KẾ PHÁT

3.066.930

SINH TỪ ĐẦU
NĂM
Ngày 31 tháng 11 năm 2014
Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

2.5.4 Tóm tắt quy trình kế toán:
Sơ đồ 8 – Quy trình kế toán chi phí trả trước tại công ty TNHH Minh Loan
GVHD: Nguyễn Ngọc Minh

SVTT:Nguyễn Hoàng Thiên Hương-CDKT14AK



×