Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện quảng điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.72 KB, 108 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

U



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

NGÔ NGỌC VĨNH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ

H

THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ

KI

N

HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

MÃ SỐ: 8 34 04 10

H





C

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2018


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế: “Hoàn thiện công tác quản
lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế” là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi và chưa được công bố



dưới bất kỳ hình thức nào.

U


Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chưa hề

H

được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được

TẾ

cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

Tác giả


i

Ngô Ngọc Vĩnh


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành, cho phép tôi gửi lời cảm ơn đến tất cả những tổ
chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng như
nghiên cứu đề tài.



Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cám ơn đến Thầy giáo, PGS. TS. Nguyễn

U

Tài Phúc đã nhiệt tình dành nhiều thời gian và công sức, hướng dẫn tôi trong suốt

H

quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này.

Trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, Trường Đại học

trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

TẾ

Kinh tế, Đại học Huế cùng toàn thể quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tôi


Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên các đội thuế thuộc Chi cục thuế

H

huyện Quảng Điền và các doanh nghiệp trên địa bàn huyện đã nhiệt tình giúp đỡ, cộng

N

tác và cung cấp những tài liệu cần thiết để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.
Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẽ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp,

KI

bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Mặc dù tác giả đã
có nhiều cố gắng, nhưng luận văn hoàn thành không tránh khỏi những thiếu sót, hạn

C

chế. Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục
giúp đỡ, đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.



Trân trọng cảm ơn!

Đ

ẠI


H

Tác giả

Ngô Ngọc Vĩnh

ii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN KHOA HỌC THẠC SĨ KINH TẾ

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ


H

U



Họ và tên học viên: Ngô Ngọc Vĩnh
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng
Khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục thuế huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, ngành Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế đã hoàn thành và
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thu ngân sách trong đó có Chi cục thuế huyện Quảng
Điền, tốc độ tăng trưởng năm sau luôn cao hơn năm trước. Trong kết quả chung của
ngành Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế có phần đóng góp không nhỏ của Chi cục thuế
huyện Quảng Điền. Đặc biệt, tỷ lệ hoàn thành luôn đứng vị trí nhất, nhì trong toàn
ngành, công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tuy đã có nhiều cố gắng song
vẫn còn những bất cập, chưa đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tácquản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp, tác giả nghiên cứu đề tài này.
2. Phương pháp nghiên cứu:
* Phương pháp thu thập tài liệu
- Nguồn tài liệu thứ cấp: Thu thập từ sách, báo, tạp chí, các văn bản của các cơ
quan ban ngành trung ương đến địa phương và các tài liệu do Chi cục thuế huyện
Quảng Điền
- Nguồn tài liệu sơ cấp: Điều tra 30 CBNV Chi cục thuế có liên quan đến công
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp và 50 người đại diện
doanh nghiệp nhỏ và vừa có liên quan đến kê khai và nộp thuế.

* Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả, phân tích nhân tố và kiểm định thống kê, so
sánh: Các phương pháp này dùng để so sánh thực hiện với kế hoạch, so sánh theo
thời gian và so sánh theo không gian để thấy được mức độ biến động và phát triển
của hiện tượng ở những địa điểm khác nhau.
- Phương pháp đánh giá cho điểm, chuyên gia chuyên khảo:Nghiên cứu sử
dụng phương pháp đánh giá cho điểm để đánh giá hoạt động công tác quản lý thuế
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của đề tài
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền
trên nhiều khía cạnh. Dựa vào các kết quả phân tích luận văn đã đưa ra các giải pháp và
định hướng của ngành thuế trong thời gian tới là quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
theo kỹ phân tích đánh giá, chống thất thu theo mức độ các vi phạm về thuế..

iii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Doanh nghiệp

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

ĐTNT

: Đối tượng nộp thuế


GTGT

: Giá trị gia tăng

HTX

: Hợp tác xã

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

NNT

: Người nộp thuế

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ


: Tài sản cố định

KI
C

H
ẠI
Đ

iv

U

H

TẾ

H

: Ủy ban nhân dân

N

UBND



DN



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MỤC LUC
Lời cam đoan.................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ......................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn khoa học thạc sĩ kinh tế ..................................................................iii
Danh mục các từ viết tắt................................................................................................. iv



Mục luc............................................................................................................................ v

U

Danh mục các bảng ........................................................................................................ ix

H

Danh mục biểu đồ, sơ đồ................................................................................................. x
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

TẾ

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................ 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................ 2

H

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................... 3


N

5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI............................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 5

KI

CHUƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP........................................................................................................... 5

C

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ ............... 5
1.1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế........................................................................ 5



1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thuế.............................................................................. 10

H

1.2. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP................................................................. 16
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................ 16

ẠI

1.2.2. Đặc điểm của thuế Thu nhập doanh nghiệp ........................................................ 16

Đ


1.2.3. Vai trò của thuế Thu nhập doanh nghiệp ............................................................ 17
1.2.4. Nội dung của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp ................................................ 17
1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ......................... 20
1.3.1. Sự cần thiết quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với DN ............................ 20
1.3.2. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ................... 21
1.3.3. Nội dung nghiệp vụ quản lý thuế TNDN đối với DN......................................... 22

v


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.4. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ TNDN. ............................... 30
1.4.1. Hệ thống chính sách, pháp luật thuế ................................................................... 30
1.4.2. Công tác tin học .................................................................................................. 31
1.4.3. Công tác tuyên truyền chính sách thuế ............................................................... 31
1.4.4. Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng........................................................ 31



1.4.5. Sự tuân thủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ, quan hệ thanh toán.................... 32

U

1.4.6. Công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý nhà nước......................... 32

H

1.4.7. Quy trình quản lý thuế......................................................................................... 32
1.5. MÔT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DOANH NGHIỆP ........................................................... 33


TẾ

1.5.1. Khái niệm, đặc điểm doanh nghiệp..................................................................... 33
1.5.2. Các loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp ........................................... 33
1.5.3. Vai trò của doanh nghiệp trong nền kinh tế ........................................................ 34

H

1.5.4. Thất thu thuế ở các doanh nghiệp ....................................................................... 35
1.6. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ TNDN CỦA VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI ........ 36

N

1.6.1. Kinh nghiệm công tác quản lý thuế ở Trung Quốc ............................................. 36

KI

1.6.2. Kinh nghiệm công tác quản lý thuế ở Bulgaria................................................... 38
1.6.3. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN ở các tỉnh, thành phố tại Việt Nam .............. 41

C

CHUƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾTHU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾHUYỆN QUẢNG ĐIỀN ............................ 43



2.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ............................. 43

H


2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy........................................................................................ 43
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ .......................................................................................... 44

ẠI

2.1.3. Tình hình sử dụng lao động cán bộ công chức tại Chi cục thuế huyện Quảng

Đ

Điền ............................................................................................................................... 45
2.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật tại Chi cục thuế Quảng Điền giai đoạn 2015 - 2017..... 47
2.1.5. Tình hình thực hiện thu ngân sách qua các năm ................................................. 48
2.1.6. Số lượng doanh nghiệp, vốn đầu tư chia theo loại hình doanh nghiệp............... 49
2.1.7. Số lượng doanh nghiệp, vốn đầu tư chia theo ngành nghề kinh doanh. ............. 51

vi


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG ĐIỀN .......................................... 52
2.2.1. Quản lý doanh nghiệp đăng ký thuế và kê khai thuếTNDN ............................... 52
2.2.2.Công tác thực hiện dự toán thuế TNDN ............................................................ 584
2.2.3. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế. ................................................ 556



2.2.4. Công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ............................................... 607


U

2.2.5. Công tác quản lý miễn, giảm, xóa nợ thuế thu nhập doanh nghiệp .................... 59

H

2.2.6.Công tác kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................... 59
2.2.7. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, khởi kiện ................................................. 64

TẾ

2.2.8.Công tác cán bộ, công chức tại Chi cục thuế Quảng Điền................................... 63
2.3. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ...... 65
2.3.1. Đánh giá của cán bộ quản lý ............................................................................... 66

H

2.3.2. Đánh giá của các DNVVN.................................................................................. 69
2.3.3. So sánh ý kiến đánh giá công tác cán bộ quản lý và doanh nghiệp: ................... 73

N

2.4. NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ TỒN TẠI TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ

KI

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẢNG ĐIỀN ......... 75
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU

C


THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẢNG ĐIỀN ........ 78
3.1. MỤC TIÊU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP



DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẢNG ĐIỀN. ......................................... 78

H

3.1.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 78
3.1.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................... 78

ẠI

3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN

Đ

LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẢNG ĐIỀN... 80
3.2.1 Giải pháp mang tính mở rộng .............................................................................. 80
cải cách và hiện đại hóa ngành thuế.............................................................................. 81
3.2.2 Giải pháp đối với Chi cục Thuế huyện Quảng Điền........................................... 83

vii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 88
1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88

2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 89
2.1. ĐỐI VỚI CƠ QUAN THUẾ.................................................................................. 89
2.2. ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG.......................................................... 89



2.3. ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC. ......................................................................................... 90

U

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 92

H

PHỤ LỤC...................................................................................................................... 94
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN

Đ

ẠI

H



C


KI

N

H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

TẾ

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

viii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tình hình đội ngũ cán bộ công chức tại Chi cục thuế Quảng Điền
giai đoạn 2015 - 2017............................................................................ 46

Bảng 2.2.

Cơ sở vật chất kỹ thuật tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền giai đoạn
2015 – 2017........................................................................................... 47
Số liệu về thu ngân sách của huyện Quảng Điền thời kỳ 2015 - 2017 . 48

Bảng 2.4.


Số lượng doanh nghiệp, vốn đầu tư chia theo loại hình doanh nghiệp

U



Bảng 2.3.

giai đoạn 2015-2017.............................................................................. 49
Số lượng doanh nghiệp, vốn đầu tư chia theo ngành nghề kinh

H

Bảng 2.5.

doanh giai đoạn 2015 - 2017................................................................. 51
Tình hình doanh nghiệp đăng ký thuế giai đoạn 2015 - 2017 .............. 52

Bảng 2.7.

Tình hình doanh nghiệp kê khai thuế, nộp thuế so với đăng ký thuế

TẾ

Bảng 2.6.

giai đoạn 2015 - 2017............................................................................ 54
Tình hình thực hiện dự toán thu thuế TNDN giai đoạn 2015 - 2017.... 55

Bảng 2.9.


Kết quả công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế

N

H

Bảng 2.8.

Tình hình nợ thuế giai đoạn 2015-2017................................................ 57

Bảng 2: 11

Tình hình miễn, giảm, xóa nợ tiền thuế thu nhập doanh nghiệp........... 59

Bảng 2.12:

Thực trạng công tác kiểm hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế giai

Bảng 2.13.

KI

Bảng 2.10:

C

giai đoạn 2015 – 2017 ........................................................................... 57

đoạn 2015 - 2017................................................................................... 60




Tình hình kiểm tra tại trụ sơ người nộp thuế và truy thu thuế giai
Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra ......................................... 65

Bảng 2.15:

Bảng ý kiến đánh giá của CBCC về các yếu tố chung.......................... 67

Bảng 2.16:

Bảng ý kiến đánh giá của CBCC về các quy định về chính sách thuế . 67

Bảng 2.17:

Bảng ý kiến đánh giá của CBCC về công tác quản lý .......................... 69

Bảng 2.18:

Bảng ý kiến đánh giá của DNVVN về các yếu tố chung...................... 70

Bảng 2.19:

Bảng ý kiến đánh giá của DN VVN về các quy định về chính sách thuế... 71

Bảng 2.20:

Bảng ý kiến đánh giá công tác quản lý của doanh nghiệp .................... 72


Bảng 2.21:

Bảng so sánh giá trị trung bình ý kiến đánh giá của CBCC với doanh

Đ

Bảng 2.14:

ẠI

H

đoạn 2015 - 2017................................................................................... 62

nghiệp .................................................................................................... 74

ix


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.

Tổ chức bộ máy Chi cục thuế Quảng Điền ........................................... 43

BIỂU ĐỒ

Số lượng doanh nghiệp chia theo loại hình doanh nghiệp




Biểu đồ 2.1.

U

giai đoạn 2015-2017.............................................................................. 50

H

Biểu đồ 2.2. Số lượng doanh nghiệp chia theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn
2015-2017 ............................................................................................. 51
Tình hình doanh nghiệp đăng ký thuế giai đoạn 2015 – 2017.............. 53

Biểu đồ 2.4.

Tình hình thực hiện dự toán thuế TNDN giai đoạn 2015 – 2017............55

Đ

ẠI

H



C

KI


N

H

TẾ

Biểu đồ 2.3:

x


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Nguồn thu từ thuế đáp ứng phần lớn
nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, giúp Nhà nước tạo thế chủ động về vốn, kinh phí để



thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ đặt ra.

U

Nhận thức tầm quan trọng của thuế, ngay từ những ngày đầu thành lập nước,
Đảng và Nhà nước ta đã hết sức quan tâm đến công tác thuế. Qua nhiều lần sửa đổi,

H

bổ sung chính sách thuế ngày càng được hoàn thiện, phù hợp hơn với điều kiện kinh
tế xã hội của đất nước và có xu thế hội nhập với nền kinh tế thế giới. Công cuộc cải


TẾ

cách thuế bước hai với nội dung chính là thay thế thuế doanh thu và thuế lợi tức
bằng thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đã tạo
nên những chuyển biến mới trong việc thực thi các chính sách thuế.

H

Chi cục thuế huyện Quảng Điền được giao nhiệm vụ quản lý thu ngân sách

N

hơn 120 doanh nghiệp vừa và nhỏ phát sinh trên địa bàn huyện, kết quả thu ngân

KI

sách qua các năm đều tăng, năm sau cao hơn năm trước nhờ hệ thống chính sách
thuế ngày càng được bổ sung và hoàn thiện; thực hiện chương trình cải cách và hiện
đại hóa hệ thống thuế; trình độ nhận thức, tính tuân thủ pháp luật về thuế của người

C

nộp thuế cũng như trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ công chức thuế được



nâng lên; tổ chức bộ máy của cơ quan thuế các cấp ngày càng hoàn thiện, tinh gọn

H


góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển.
Tuy nhiên, chính sách thuế TNDN thường xuyên có sự thay đổi bổ sung và

ẠI

còn nhiều bất cập, chưa phù hợp với thực tiễn; công tác quản lý thu chưa được
hoàn thiện, tình trạng doanh nghiệp trốn lậu thuế xảy ra phổ biến, gây thất thu ngân

Đ

sách Nhà nước. Đó là một yêu cầu cấp bách và thiết thực đối với ngành thuế nói
chung và với Chi cục thuế huyện Quảng Điền nói riêng.
Từ những nguyên nhân trên, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế
Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”
làm đề tài báo cáo cho luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế.

1


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp kê khai và nộp thuế tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền trong những năm
gần đây, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế trong thời gian tới.



2.2 Mục tiêu cụ thể


U

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế, thuế Thu nhập doanh nghiệp

H

và Luật quản lý thuế.

- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các

TẾ

doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm
2015 - 2017.

- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập

H

doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền.

3.1. Đối tượng nghiên cứu

N

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

KI


Thực trạng công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

C

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến công tác quản
lý thuế TNDN tại Chi cục thuế Quảng Điền trong giai đoạn 2015 – 2017. Cụ thể là



tình hình thi hành pháp luật thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn ( kê khai

H

thuế, nộp thuế….) công tác tuyên truyền pháp luật thuế, nhân lực và tổ chức đội
ngũ, tình hình đầu tư vật chất cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin phục vụ cho việc

ẠI

quản lý thuế.

Đ

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian
Chi cục thuế huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian
Nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2015 đến năm 2017.
Nghiên cứu ý kiến đánh giá năm 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.


2


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài vận dụng nhiều phương pháp khác nhau để đạt mục tiêu nghiên cứu,
cả phương pháp định tính và phương pháp định lượng; phương pháp truyền thống
và phương pháp hiện đại. Cụ thể:
* Phương pháp tiếp cận



Hệ thống các yếu tố liên quan đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.

U

Trên cơ sở đó xác định rõ thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối

H

với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Quảng Điền và đưa ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa của Chi cục thuế huyện Quảng Điền trong thời gian tới.

TẾ

* Phương pháp thu thập tài liệu

- Nguồn tài liệu thứ cấp: Thu thập từ sách, báo, tạp chí, các văn bản của các cơ


H

quan ban ngành trung ương đến địa phương và các tài liệu do Chi cục thuế huyện
Quảng Điền, Phòng thống kê huyện Quảng Điền... cung cấp có liên quan đến đề tài

N

như báo cáo tổng kết và các số liệu khác....

KI

- Nguồn tài liệu sơ cấp: Để tiến hành phân tích đánh giá thực trạng công tác
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa

C

Thiên Huế, đề tài sử dụng nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông tin sơ cấp ý
kiến đánh giá của các đối tượng điều tra. Điều tra 30 CBNV Chi cục thuế có liên



quan đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp và

H

50 người đại diện doanh nghiệp nhỏ và vừa có liên quan đến kê khai và nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp.

ẠI


Phương pháp chọn mẫu được thực hiện là phương pháp chọn mẫu phân tầng.

Đ

Theo đó, cỡ mẫu được phân bổ về các địa bàn theo Xã, thị Trấn.
* Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả,phân tích nhân tố và kiểm định thống kê, so
sánh: Các phương pháp này dùng để so sánh thực hiện với kế hoạch, so sánh theo
thời gian và so sánh theo không gian để thấy được mức độ biến động và phát
triển của hiện tượng ở những địa điểm khác nhau.

3


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Phương pháp đánh giá cho điểm, chuyên gia chuyên khảo:Nghiên cứu sử
dụng phương pháp đánh giá cho điểm để đánh giá hoạt động công tác quản lý thuế
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền.
5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Phần I. Mở đầu



Phần II. Nội dung nghiên cứu

U

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế và quản lý thuế thu nhập doanh

H


nghiệp .

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục

TẾ

thuế Quảng Điền giai đoạn 2015 -2017

Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục thuế huyện Quảng Điền.

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

Phần III. Kết luận và kiến nghị


4


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHUƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ



1.1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế

U

1.1.1.1. Khái niệm về thuế

H

Trên giác độ kinh tế học: Thuế là một biện pháp đặc biệt mà Nhà nước sử
dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu

TẾ

vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế, xã hội của nhà nước.

Trên giác độ phân phối thu nhập: thuế là hình thức phân phối và phân phối
lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc

H


thực hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nước.

Trên giác độ người nộp thuế: thuế là một khoản đóng góp bắt buộc mà tổ

N

chức, cá nhân có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho

KI

việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của nhà nuớc.
Có thể đưa ra một khái niệm tổng quát về thuế như sau: Thuế là một khoản

C

nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện
theo luật đối với nhà nước; không mang tính chất đối khoản, không hoàn trả trực



tiếp cho người nộp thuế và dùng để trang trải cho các nhu cầu chi tiêu công cộng.

H

Những vấn đề lý luận cơ bản về thuế trong nền kinh tế [9].
1.1.1.2.Bản chất, đặc điểm của thuế

ẠI


* Bản chất của thuế.

Đ

Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế.

Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển.
Nghiên cứu về thuế, người ta nhận thấy thuế có những đặc điểm riêng để phân biệt
với các công cụ tài chính khác như sau:
Thứ nhất: Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập của các tầng lớp trong xã
hội cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Tính bắt buộc phi hình sự là

5


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
thuộc tính cơ bản vốn có của thuế, nó phân biệt thuế với các hình thức huy động tài
chính khác của ngân sách nhà nước.
Thứ hai: Thuế là một khoản đóng góp không mang tính chất hoàn trả trực
tiếp. Nghĩa là khoản đóng góp của công dân bằng hình thức thuế không đòi hỏi
phải hoàn đúng số lượng và khoản thu mà nhà nước thu từ công dân đó, như là



khoản vay mượn. Nó sẽ được hoàn trả lại cho người nộp thuế thông qua cơ chế

U

đầu tư của NSNN.


H

Thứ ba: Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế chỉ được giới
hạn trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lý của Nhà nước đối với

TẾ

con người và tài sản.

Tóm lại, những thuộc tính cơ bản trên đây của thuế đã phản ánh bản chất và
nội dung bên trong của thuế. Từ những thuộc tính đó, giúp chúng ta phân biệt thuế

* Đặc điểm của thuế

H

với các hình thức động viên khác của NSNN trên nhiều phương diện khác nhau.

N

Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền

KI

Theo phương thức đánh thuế trong nền kinh tế thị trường, về nguyên tắc, thuế
là một khoản trích nộp dưới hình thức tiền tệ, khác với hình thức nộp thuế bằng hiện

C

vật đã tồn tại từ xa xưa hoặc khác với chế độ giao nộp sản phẩm trong nền kinh tế

phi thị trường. Nhiều quan điểm cho rằng, đây chính là sự khác biệt cơ bản và đầu



tiên của thuế trong nền kinh tế thị trường và thuế trong các nền kinh tế khác. Chính

H

sự phát triển của hoạt động trao đổi hàng hóa bằng tiền đã làm cho thuế phát triển,
và ngược lại, việc bắt buộc nộp các khoản thuế bằng tiền đã góp phần thúc đẩy sự

ẠI

phát triển của nền kinh tế thị trường bằng cách đòi hỏi người nộp thuế trong trường

Đ

hợp không có tiền phải đổi những tài sản hiện vật của mình ra thành tiền để thanh
toán nợ thuế.
Thuế có tính cưỡng chế và tính pháp lý cao
Đặc điểm này được thể chế hóa trong hiến pháp của mỗi quốc gia. Trong các
quốc gia, việc đóng thuế cho Nhà nước được coi là một trong những nghĩa vụ bắt
buộc của các tổ chức kinh tế và công dân cho Nhà nước.

6


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Đặc điểm này phân biệt sự khác nhau giữa thuế và các khoản đóng góp mang
tính tự nguyện cho NSNN và thuế đối với các khoản vay mượn của Chính phủ.

Thuế luôn gắn liền với thu nhập
Đặc điểm này thể hiện rõ nội dung kinh tế của thuế. Nhà nước thực hiện thu
thuế thông qua quá trình phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân



mà kết quả của nó là một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao

U

bắt buộc cho Nhà nước mà không kèm theo bất kỳ một sự cấp phát hoặc những
quyền lợi nào khác cho người nộp thuế.

H

Với điểm này, thuế không giống như các hình thức huy động tài chính tự
nguyện hoặc hình thức phạt tiền tuy có tính bắt buộc, nhưng chỉ áp dụng với những

TẾ

tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.

Thuế mang tính chất không hoàn trả trực tiếp

Tính chất không hoàn trả trực tiếp được thể hiện trên các khía cạnh:

H

+ Sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính chất đối giá. Về


N

mặt pháp lý, thuế không là giá cả của dịch vụ cung cấp. Vì vậy người nộp thuế
không thể phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế bằng cách viện cớ là Nhà nước vận

KI

dụng tiền thuế không có hiệu quả.

+ Các khoản thuế đã nộp cho Nhà nước sẽ không được dùng phục vụ trực

C

tiếp cho người nộp thuế, nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển



giao cho Nhà nước không hoàn toàn dựa trên mức độ người nộp thuế thừa hưởng
những dịch vụ mà hàng hóa công cộng do Nhà nước cung cấp. Đặc điểm này của

H

thuế giúp ta phân định rõ thuế với các khoản phí, lệ phí và giá cả. Những vấn đề lý
luận cơ bản về thuế trong nền kinh tế.

ẠI

1.1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế

Đ


Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những

điều kịên kinh tế - xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự
thay đổi phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai
trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Ngày nay ở tất cả các Quốc gia, Chính phủ đều thực hiện hành vi đánh thuế.
Việc đánh thuế của Nhà nước nhằm hai mục tiêu chính:

7


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Động viên một phần nguồn tài chính của quốc gia để nuôi sống bộ máy của mình.
Dùng thuế để thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của mình đối với đất nước.
Thực hiện hai mục tiêu đó cũng chính là thể hiện vai trò của thuế trong nền
kinh tế thị trường:
Thuế là công cụ chủ yếu tạo lập nguồn thu cho ngân sách nhà nước.



Từ xưa đến nay, có thể nói vai trò đích thực của thuế là tạo lập nguồn thu cho

U

ngân sách Nhà nước nhằm để nuôi bộ máy cai trị và trang trải các chi phí thực hiện

H

các chức năng của Nhà nước.


Nhà nước trước hết dùng sức mạnh quyền lực của mình để bắt buộc mọi thể

TẾ

nhân và pháp nhân trích một phần thu nhập của mình do hoạt động kinh tế mang lại
góp vào quỹ chung gọi là ngân sách nhà nước để tiêu dùng. Để việc đóng góp đó
đảm bảo công bằng, tránh sự tuỳ tiện, Nhà nước quy định sự đóng góp đó theo

H

những luật lệ nhất định gọi là các Luật thuế.

Tuy nhiên, cũng cần nhận thức rằng để đảm bảo thuế trở thành nguồn thu chủ

N

yếu của ngân sách Nhà nước không có nghĩa là động viên nguồn tài chính vào

KI

NSNN với bất cứ giá nào. Trong một quốc gia mức động viên về thuế luôn bị ràng
buộc bởi rất nhiều yếu tố kinh tế - xã hội, trước hết là yếu tố tăng trưởng kinh tế mà

C

chỉ tiêu biểu hiện của nó là thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
a. Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế




Trong nền kinh tế thị trường, thuế là một công cụ quản lý sắc bén và hữu hiệu

H

trong tay nhà nước, thông qua thuế, Nhà nước có thể thực hiện việc kiểm kê, kiểm
soát, quản lý đối với tất cả các thành phần kinh tế, các hoạt động sản xuất kinh

ẠI

doanh và mọi hoạt động về đời sống xã hội khác.

Đ

Thông qua việc xây dựng đúng đắn cơ cấu và mối quan hệ giữa các loại thuế,

xử lý đồng bộ các chính sách thuế (bằng việc xác định hợp lý đối tượng nộp thuế, đối
tượng tính thuế, thuế suất, thuế biểu, chế độ miễn giảm ...) Nhà nước có thể điều
chỉnh toàn bộ nền kinh tế theo hướng khuyến khích những hoạt động sản xuất kinh
doanh cần thiết, có hiệu quả. Đồng thời hạn chế, thu hẹp những ngành nghề, những
mặt hàng cần hạn chế sản xuất, hạn chế tiêu dùng. Thuế còn tạo điều kiện khuyến

8


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
khích đầu tư hướng dẫn cạnh tranh lành mạnh, mở rộng giao lưu hàng hoá, bảo vệ tài
nguyên và môi trường.
Thuế với đặc điểm có quan hệ chặt chẽ đến thu nhập, tiêu dùng, tiết kiệm, đầu
tư trong nền kinh tế cho nên được sử dụng như là một trong những công cụ chính để

góp phần tạo nên sự ổn dịnh của nền kinh tế. Một hệ thống chính sách thuế có cơ cấu



đúng đắn, phù hợp với mức động viên vừa phải có thể kích thích các yếu tố tăng

U

trưởng kinh tế. Khi nền kinh tế đang trong cơn suy thoái, Chính phủ có thể cắt giảm

H

các thứ thuế để kích thích đầu tư, tạo thêm nhiều công ăn, việc làm và thúc đẩy sự
tăng lên của cầu tiêu dùng. Ngược lại, khi nền kinh tế tăng trưởng cao đưa đến một

TẾ

nền kinh tế nóng, lạm phát có nguy cơ bùng nổ, Nhà nước có thể tăng thuế để hạn chế
phía cầu và phía cung.

b. Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các tổ chức, cá nhân, các tầng lớp

H

dân cư, điều hoà thu nhập và thực hiện công bằng xã hội.

Nhà nước dùng sức mạnh quyền lực của mình để bắt buộc mọi thể nhân trích

N


một phần thu nhập của mình do hoạt động kinh tế mang lại để góp vào ngân sách

KI

Nhà nước. Nhưng để đảm bảo công bằng và tránh tùy tiện trong việc đóng góp đó,
Nhà nước phải quy định theo những luật lệ nhất định gọi là các luật thuế và theo

C

nguyên tắc mọi thành viên trong xã hội đều phải bình đẳng trước pháp luật.
Hệ thống thuế phải được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành



phần kinh tế và các tầng lớp dân cư để đảm bảo sự bình đẳng và công bằng xã hội.

H

Sự bình đẳng và công bằng được thể hiện thông qua chính sách động viên giống
nhau giữa những đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có những điều kiện

ẠI

hoạt động giống nhau và có thu nhập giống nhau, bảo đảm sự công bằng về quyền

Đ

lợi và nghĩa vụ đối với mọi công dân, không có đặc quyền, đặc lợi bất hợp lý cho
bất kỳ đối tượng nào.
Công bằng xã hội không có nghĩa là bình quân chủ nghĩa, đòi hỏi mọi người

trong xã hội chỉ có thể có thu nhập bằng nhau. Chính sách thuế còn có vai trò điều
hoà thu nhập, người có thu nhập cao phải đóng góp thuế cao hơn người có thu nhập
thấp, thường thông qua thuế suất luỹ tiến từng phần. Đồng thời chính sách thuế

9


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
cũng đảm bảo cho người làm ăn hiệu quả cao có thu nhập cao, thậm chí rất cao so
với người làm ăn lười biếng, kém hiệu quả. Khuyến khích đầu tư, cải tiến kỹ thuật,
cải tiến quản lý, đầu tư chất xám, làm ăn giỏi để có thu nhập cao một cách chính
đáng. Đây cũng chính là thể hiện sự công bằng xã hội.
Trong các chính sách thuế đều quy định rõ nghĩa vụ khai báo, chế độ lưu giữ



sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ, các quy định về thủ tục thu nộp thuế và đi kèm

U

với nó là các chế độ thưởng phạt nghiêm minh theo đúng luật, đây cũng là những
yếu tố quan trọng để chính sách thuế đảm bảo bình đẳng và công bằng xã hội, vai

H

trò của thuế. Những vấn đề lý luận cơ bản về thuế trong nền kinh tế.

TẾ

1.1.2. Cơ sở lý luận vềquản lý thuế


1.1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế
a. Khái niệm

Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những

N

sách nhà nước theo luật định[12].

H

quy định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản tiền thuế vào ngân

KI

Dưới góc độ chính trị: quản lý được hiểu là hành chính, là cai trị, nhưng dưới
góc độ xã hội: quản lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy. Dù dưới góc độ nào đi
chăng nữa, quản lý vẫn phải dựa trên những cơ sở, nguyên tắc đã được định sẵn và

C

nhằm đạt được hiệu quả của việc quản lý, tức là mục đích của quản lý.



Quản lý thuế là hoạt động chấp hành, điều hành của cơ quan thuế nhà nước
các cấp trên cơ sở của luật và để thi hành luật nhằm thực hiện các chức năng tổ

H


chức, quản lý, điều hành các hoạt động thu thuế của Nhà nước. Nói cách khác, quản
lý thuế chính là quản lý Nhà nước trong lĩnh vực hành pháp - được thực hiện bởi ít

ẠI

nhất một bên có thẩm quyền hành chính nhà nước trong quan hệ chấp hành, điều

Đ

hành. Quản lý thuế là hoạt động đảm bảo thực thi chính sách thuế trong thực tế,
trong đó cơ quan thuế rất quan trọng khi tác động lên người nộp thuế để đảm bảo
tính hiệu lực - đáp ứng mục đích thu cho ngân sách nhà nước. Quản lý thuế chủ yếu
được thực hiện bởi hệ thống cơ quan thuế nhà nước: Tổng cục thuế ở Trung Ương,
Cục thuế tỉnh, Chi cục thuế ở các địa phương[12].

10


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
b. Mục tiêu và các nguyên tắc của quản lý thuế
* Mục tiêu:
Công tác quản lý thuế trong nền kinh tế quốc dân nhằm đạt được các mục tiêu
cơ bản sau đây:
Tăng cường ý thức chấp hành pháp luật cho NNT.



Tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN trên cơ sở không


U

ngừng nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu.

H

Ở hầu hết quốc gia trên thế giới, số thu bằng thuế hằng năm chiếm tỉ trọng chủ
yếu trong tổng số thu của NSNN. Vì vậy, làm tốt công tác quản lý thuế sẽ có tác

TẾ

dụng lớn trong việc tập trung, huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN.
Phát huy tốt vai trò của thuế trong nền kinh tế.

Trong cơ chế thị trường, Nhà nước thông qua công cụ pháp luật để thực hiện

H

sự tác động vào nền kinh tế ở tầm vĩ mô. Ý thức chấp hành luật pháp của NNT sẽ có
ảnh hưởng không nhỏ đến việc thực hiện những tác động của Nhà nước đến nền

N

kinh tế. Qua công tác tổ chức, thực hiện và kiểm tra, thanh tra, việc chấp hành các

KI

luật thuế cùng với việc tăng cường tính pháp chế của các luật thuế.
* Nguyên tắc quản lý thuế:


Để đạt được các mục tiêu trên đây, công tác quản lý thuế cần tuân thủ một số

C

nguyên tắc cơ bản:



Nguyên tắc công bằng.

H

Nguyên tắc minh bạch, rõ ràng, cụ thể.
Nguyên tắc thuận tiện cho người nộp thuế.

ẠI

Nguyên tắc đơn giản, dễ tính toán.
Nguyên tắc hiệu quả.

Đ

Ở Việt Nam trong quá trình xây dựng hệ thống thuế đòi hỏi phải đảm bảo các

nguyên tắc cơ bản sau:
Về mặt tài chính thuế phải là phương tiện chủ yếu tạo nguồn thu cho NSNN.
Về mặt kinh tế thuế phải là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Về mặt hành thu phương pháp tính toán các loại thuế phải dễ tính, dễ hiểu, dễ
kiểm tra.


11


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Về mặt xã hội thuế phải thực hiện công bằng xã hội.
Về mặt pháp lý thuế phải đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong
hoạt động thu nộp thuế.
1.1.2.2. Nội dung cơ bản của Luật quản lý thuế
Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được Quốc hội khoá XI thông qua tại



kỳ họp thứ 10 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2007 và được sửa đổi bổ sung

U

tại luật quản lý thuế số 21/2012/QH13. Việc ban hành Luật quản lý thuế đã tạo nền

H

tảng cho việc áp dụng cơ chế quản lý thuế tiên tiến, hiện đại, theo đó người nộp
thuế tự tính, tự khai, tự nộp thuế vào NSNN; cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế

TẾ

theo chức năng dựa trên hệ thống thông tin về người nộp thuế. Bên cạnh đó luật
thuế cũng đề cao việc cải cách thủ tục hành chính thuế theo hướng đơn giản, rõ
ràng, minh bạch, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và nâng cao hiệu lực của hệ

H


thống thuế.

N

a. Mục tiêu cơ bản của Luật Quản lý thuế.

Việc ban hành Luật Quản lý thuế nhằm đáp ứng các mục tiêu sau:

KI

Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế; tạo điều kiện cho người
nộp thuế nộp đúng, đủ, kịp thời tiền thuế vào NSNN và cơ quan quản lý thuế thu

C

đúng, thu đủ tiền thuế.



Quy định rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người nộp thuế, cơ quan quản
lý thuế và của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý thuế.

H

Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng,

ẠI

minh bạch, dễ thực hiện, tăng cường vai trò kiểm tra giám sát của Nhà nước, cộng

đồng xã hội trong việc thực hiện Luật Quản lý thuế.

Đ

Về tổng thể, luật quản lý thuế thiết lập khung pháp lý, áp dụng thống nhất

trong quá trình thực thi tất cả các chính sách thuế, khắc phục được tình trạng chia
cắt, tách biệt về phương thức quản lý giữa các loại thuế, tạo nền tảng cho việc áp
dụng cơ chế tự khai tự nộp.

12


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
b. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật Quản lý thuế.
Các quy định của Luật Quản lý thuế áp dụng để thực thi chính sách về thuế và
các khoản thu mang tính chất bắt buộc phải nộp NSNN như phí, lệ phí, tiền thuê
đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất, thu từ khai thác tài nguyên khoáng sản…
Đối tượng áp dụng Luật Quản lý thuế bao gồm: Người nộp thuế, cơ quan quản



lý thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

U

Người nộp thuế là đối tượng nộp thuế theo quy định của các văn bản pháp luật

H


về chính sách thuế. Các tổ chức có trách nhiệm nộp thuế thay người nộp thuế, tổ
chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc NSNN cũng được coi là người nộp

TẾ

thuế, chịu sự điều chỉnh của Luật Quản lý thuế và có quyền hạn, trách nhiệm như tổ
chức, cá nhân nộp thuế.

Cơ quan quản lý thuế bao gồm hệ thống cơ quan thuế và cơ quan hải quan. Cơ

H

quan thuế được tổ chức theo ngành dọc thống nhất theo hệ thống hành chính các
cấp từ trung ương đến địa phương để quản lý thu các khoản thuế, thu NSNN phát

N

sinh trong nội địa. Cơ quan hải quan được tổ chức tập trung tại cấp trung ương và

KI

khu vực địa bàn hải quan để quản lý thu các khoản thuế, thu NSNN phát sinh tại
cửa khẩu hải quan. Pháp luật giao cho cơ quan quản lý thuế các chức năng, nhiệm

C

vụ, quyền hạn nhất định để tổ chức thực thi chính sách thuế hiệu lực, hiệu quả.
Các tổ chức, cá nhân bao gồm các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức




chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, doanh

H

nghiệp, cá nhân có liên quan đến hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, tình hình tuân
thủ pháp luật của người nộp thuế hoặc liên quan đến công tác quản lý của cơ quan

ẠI

quản lý thuế.

Đ

Việc quy định các tổ chức, cá nhân có liên quan trong đối tượng áp dụng Luật

Quản lý thuế nhằm đảm bảo nâng cao vai trò trách nhiệm pháp lý của cộng đồng xã
hội trong việc thực thi và giám sát chấp hành nghĩa vụ thuế với Nhà nước. Cơ quan
nhà nước, các tổ chức đoàn thể có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ cơ quan thuế trong
quản lý thuế, đồng thời giám sát cả cơ quan thuế và người nộp thuế trong việc chấp
hành pháp luật về thuế.

13


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
c. Nội dung của Luật Quản lý thuế.
Theo điều 3 Luật Quản lý thuế được Quốc hội nước CHXHCNVN thông qua
tại kỳ họp thứ 10, khoá XI, nội dung quản lý thuế gồm:
Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.

Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.



Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.

U

Quản lý thông tin về người nộp thuế.
Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

TẾ

Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.

H

Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

Các quy định của Luật Quản lý thuế đảm bảo tính pháp lý cho việc thực hiện
cơ chế Quản lý thuế mới, cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp và tự chịu trách nhiệm

H

trước pháp luật của người nộp thuế. Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng

N

tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, kiểm tra, thanh tra thuế[12].


KI

Các nội dung trên được cụ thể hoá bằng các quy trình cụ thể để quản lý thu thuế theo
chức năng. Hiện nay ngành thuế đã triển khai thực hiện các quy trình quản lý thuế sau:
15/5/2015).

C

1. Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế (QĐ số 879/QĐ-TCT



2. Quy trình quản lý thu nợ 2379/QĐ-TCT ngày 22/12/2014, Quy trình cưỡng
chế nợ thuế (QĐ 751/QĐ-TCT ngày 20/04/2015).

H

3. Quy trình hoàn thuế (QĐ 905/QĐ-TCT ngày 01/07/2011) và công văn

3228/TCT-KK ngày 12/8/2014 về sửa đổi bổ sung một số điểm tại QĐ 905/QĐ-TCT

ẠI

4. Quy trình kiểm tra thuế (QĐ 746/QĐ-TCT ngày 20/04/2015), quy trình

Đ

thanh tra thuế (QĐ 1404/QĐ-TCT ngày 28/07/2015)
5. Quy trình miễn thuế, giảm thuế (QĐ 749/QĐ-TCT ngày 20/04/2015).

Các quy trình đã quy định rõ vai trò, nhiệm vụ, chức năng của từng phòng, đội
thuế trong công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhằm hạn chế các tiêu
cực cũng như tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp thực hiện đúng chính
sách pháp luật thuế[11.

14


×