Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Phát triển bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn huyện bố trạch, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.53 KB, 101 trang )

I HC KINH T HU
Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU

U

H

NGUYN THANH NAM



TRặèNG AI HOĩC KINH T

T

PHAẽT TRIỉN BAO HIỉM Y T TOAèN DN
TRN ậA BAèN HUYN B TRACH, TẩNH

N

H

QUANG BầNH

KI

CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T




C

MAẻ S: 8 34 04 10



I

H

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: PGS.TS. NGUYN VN PHAẽT

HU, 2018


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn thạc sĩ “ Phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân trên
địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình



hình thực tiễn và dưới sự hướng dẩn khoa học của PGS.TS Nguyễn Văn Phát. Các

U


thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là hoàn toàn chính xác và có nguồn

H

gốc rõ ràng.

tháng

năm 2018

TẾ

Quảng Bình, Ngày

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H


Học viên

i

Nguyễn Thanh Nam


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CẢM ƠN

Thực tế luôn cho thấy, sự thành công nào cũng đều gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ của những người xung quanh dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, trực
tiếp hay gián tiếp. Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luân văn tôi luôn



nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo

U

Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; Ban Giám đốc, cán bộ, nhân viên Bảo

H

hiểm xã hội huyện Bố Trạch và các cơ quan đơn vị… Đặc biệt để có được kết
quả này tôi vô cùng biết ơn và bày tỏ lòng Kính trọng sâu sắc đối với PGS-TS

TẾ

Nguyễn Văn Phát đã hướng dẫn tận tình, chu đáo, giúp đỡ tôi hoàn thành luân

văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các quý thầy giáo, cô giáo, các

H

quý lãnh đạo cơ quan, các cá nhân cùng các bạn học viên. Sự giúp đỡ này đã
giúp tôi nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận và thực tiễn về lĩnh vực luận văn

N

nghiên cứu.

KI

Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không tránh khỏi những hạn
chế, thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp chân thành của các nhà khoa học,

C

các thầy cô giáo và các bạn học viên.



Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sậu sắc đối với sự giúp đỡ quý báu đó./.

Đ

ẠI


H

Tác giả

Nguyễn Thanh Nam

ii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: Nguyễn Thanh Nam
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Ứng dụng

Niên khóa: 2016-2018



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Phát

U

Tên đề tài: Phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình

H

1. Tính cấp thiết của đề tài


TẾ

Với việc phát triển người dân tham gia Bảo hiểm y tế là mục tiêu hàng đầu của cơ
quan BHXH, đây là nhiệm vụ chính trị quan trọng mà Đảng và Nhà nước giao.
BHXH đã tập trung triển khai các mô hình về BHYT trong đó đề cao công tác phát

H

triển BHYT toàn dân. mặc dù số lượng tham gia hàng năm có tăng trưởng nhưng
vẫn chưa cao, chưa thực sự tương xứng với tiềm năng của huyện.

N

Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển Bảo hiểm y tế toàn

KI

dân trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng phát triển Bảo

C

hiểm y tế toàn toàn dân giai đoạn 2014-2016, đề xuất một số giải pháp nhằm Phát
triển bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn huyện Bố Trạch - tỉnh Quảng Bình trong



thời gian tới.

H


3. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, điều tra theo 2
nhóm đối tượng, phường để thu thập số liệu sơ cấp. Các phương pháp phân tích,

ẠI

thống kê mô tả, so sánh, phương pháp dự báo.

Đ

4. Kết quả nghiên cứu: Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về
phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Bố Trạch,
đánh gia thực trạng phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại huyện giai đoạn 20142016; đề xuất giải pháp nhằm phát triển Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.

iii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

ASXH

An sinh xã hội

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

CSSK

Chăm sóc sức khoẻ

CMKT

Chuyên môn kỹ thuật

DN

Doanh nghiệp

DVKT

Dịch vụ kỹ thuật

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSSV

Học sinh sinh viên

NLĐ


Người lao động
Ngân sách Nhà nước
Sử dụng lao động

UBND

Uỷ Ban nhân dân

H



C

NSNN

Vật tư y tế

Đ

ẠI

VTYT

U
H

TẾ

H


N

Khám, chữa bệnh

KI

KCB

SDLĐ



Chữ viết tắt

iv


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... iv



MỤC LỤC...................................................................................................................v

U


DANH MỤC BẢNG............................................................................................... viii

H

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ................................................................................ ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.....................................................................................................1

TẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

N

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6

KI

CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ PHÁT TRIỂN
BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN..................................................................................6

C


1.1. TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM Y TẾ (BHYT)...................................................6



1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm y tế ..............................................................................8

H

1.1.3. Vai trò của bảo hiểm y tế và sự cần thiết của phát triển bảo hiểm y tế toàn dân
...................................................................................................................................12

ẠI

1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHI ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ

Đ

TOÀN DÂN ..............................................................................................................13
1.2.1. Nội dung phát triển bảo hiểm y tế toàn dân ....................................................13
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển bảo hiểm y tế toàn dân .................................19
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ
TOÀN DÂN ..............................................................................................................20

v


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN BHYT TOÀN DÂN TẠI MỘT SỐ QUỐC
GIA TRONG KHU VỰC VÀ Ở VIỆT NAM ..........................................................23

1.4.1. Kinh nghiệm tại một số quốc gia trong khu vực.............................................23
1.4.2. Kinh nghiệm thực hiện BHYT ở Việt Nam ...................................................25
1.4.3. Bài học kinh nghiệm phát triển BHYT toàn dân cho BHXH huyện Bố Trạch



...................................................................................................................................28

U

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN TRÊN

H

ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH-TỈNH QUẢNG BÌNH.........................................30
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ HỆ THỐNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BHYT

TẾ

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH...................................................................30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Bố Trạch..........................................................30
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội và tình hình dân số, lao động năm 2014-2016 .............31

H

2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của BHXH huyện Bố Trạch ......................34
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BHYT VỀ SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG TÁC

N


KHÁM CHỮA BỆNH TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH ..................................................39

KI

2.2.1. Thực trạng Bao phủ BHYT.............................................................................39
2.2.2. Thực trạng bao phủ về cơ sở khám chữa bệnh BHYT....................................46

C

2.2.3. Thực trạng về phát triển quỹ BHYT ...............................................................47
2.2.4. Thực trạng về công tác khám chữa bệnh trên địa bàn huyện..........................48



2.2.5. Thực trạng về công tác tổ chức khám chữa bệnh và chất lượng dịch vụ

H

BHYT........................................................................................................................56
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN BHYT

ẠI

TOÀN DÂN TẠI HUYỆN BỐ TRẠCH ..................................................................58

Đ

2.3.1. Tổ chức mạng lưới đại lý và cộng tác viên BHYT .........................................58
2.3.2. Tổ chức mạng lưới các cơ sở khám chữa bệnh BHYT ...................................59
2.3.3. Công tác tổ chức truyền thông, vận động người dân tham gia BHYT ...........60

2.4. PHÂN TÍCH Ý KIẾN CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ GIẢI
PHÁP PHÁT TRIỂN BHYT TOÀN DÂN...............................................................62
2.4.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra............................................................62

vi


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
2.4.2. Kết quả số người tham gia BHYT tại các đơn vị nghiên cứu .........................66
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BHYT TOÀN DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH...................................................................69
2.5.1. Đánh giá kết quả đạt được...............................................................................69
2.5.2. Những tồn tại...................................................................................................72



2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại ......................................................................74

U

CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BHYT TOÀN DÂN

H

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH.............................76
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BHYT TOÀN DÂN TRÊN ĐỊA

TẾ

BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................76

3.1.1. Quan điểm chung ............................................................................................76
3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................76

H

3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VỀ PHÁT TRIỂN BHYT TOÀN DÂN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ........................................78

N

3.2.1. Nhóm giải pháp tổ chức thực hiện ..................................................................78

KI

3.2.2. Nhóm giải pháp điều kiện đảm bảo ................................................................80
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................83

C

1.KẾT LUẬN ............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................87



PHỤ LỤC..................................................................................................................90

H

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG


ẠI

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

Đ

BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC BẢNG
Dân số và mật độ dân số trên địa bàn huyện (người/km2) .................33

Bảng 2.2.

Đối tượng, số lượng người tham gia BHYT .......................................40

Bảng 2.3.

Thực trạng bao phủ dân số BHYT theo địa bàn..................................43

Bảng 2.4.

Thực trạng về cơ sở khám chữa bệnh BHYT......................................46

Bảng 2.5.


Tình hình thu Quỹ BHYT ...................................................................47

Bảng 2.6.

Thực trạng năng lực khám chữa bệnh BHYT .....................................49

Bảng 2.7.

Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu theo nhóm đối tượng .............50

Bảng 2.8.

Thẻ BHYT đăng ký khám chữa bệnh ban đầu theo tuyến ..................51

Bảng 2.9.

Thực trạng Bao phủ về chi phí khám chữa bệnh (đúng tuyến) ...........53

Bảng 2.10.

Thực trạng Bao phủ về chi phí khám chữa bệnh (không đúng tuyến) 54

Bảng 2.11.

Tình hình chi quỹ BHYT ....................................................................55

Bảng 2.12.

Thực trạng tổ chức đại lý thu BHYT ..................................................58


Bảng 2.13.

Thực trạng tổ chức các cơ sở khám chữa bệnh BHYT .......................59

Bảng 2.14.

Tình hình tổ chức tuyên triền về BHYT .............................................61

Bảng 2.15.

Tổng hợp kết quả điều tra nhóm NLĐ & chủ SDLĐ..........................62

Bảng 2.16.

Tổng hợp kết quả điều tra nhóm NLĐ & chủ SDLĐ..........................64

Bảng 2.17.

Tổng hợp kết quả điều tra nhóm người chưa tham gia BHYT tự
nguyện .................................................................................................65

Bảng 2.18.

Kết quả số người tham gia BHYT tại các đơn vị điều tra 2014-2016 66

Đ

ẠI


H



C

KI

N

H

TẾ

H

U



Bảng 2.1.

viii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Cơ cấu kinh tế huyện Bố Trạch năm 2016..........................................32

Biểu đồ 2.2.


Thực trạng bao phủ về dân số BHYT theo địa bàn.............................45

Biểu đồ 2.3.

Tình hình cân đối quỹ BHYT..............................................................56

Biểu đồ 2.4.

Số người tham gia BHYT 02 nhóm điều tra .......................................67

Sơ đồ 2.1.

Cơ cấu tổ chức của BHXH huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ..........36

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H


TẾ

H

U



Biểu đồ 2.1.

ix


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là chính sách xã hội quan trọng bậc nhất, an sinh xã hội là tiêu chí của tiến
bộ, bình đẳng và công bằng xã hội, một trong những nhân tố cơ bản thể hiện sự
văn minh và phát triển của quốc gia. Đối với Việt Nam Bảo hiểm Xã hội và Bảo



hiểm Y tế là hai chính sách lớn của Đảng và Nhà nước, từ nhiều năm qua Đảng

U

và Nhà nước ta luôn quan tâm xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách an

H


sinh xã hội hướng về con người, coi đây vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát
triển, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ, hướng tới mục tiêu dân giàu, nước

TẾ

mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội
nhập quốc tế, an sinh xã hội ngày càng được coi trọng, trở thành một trong
những nhân tố hàng đầu bảo đảm phát triển bền vững đất nước, góp phần bảo vệ

H

vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam được chính thức thành lập từ năm 1995, đến

N

nay đã hơn 22 năm, vinh dự được Đảng và Nhà nước giao trọng trách tổ chức thực

KI

hiện những chính sách trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội. Cùng với đó, các
quy định về Bảo hiểm xã hội thường xuyên được quan tâm và thay đổi, bổ sung
theo hướng ngày càng hoàn thiện hơn để phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của

C

từng thời kỳ, vừa đảm bảo giữ gìn truyền thống đạo lý, bản sắc văn hóa dân tộc và




tiếp thu tinh hoa, văn hóa nhân loại, vừa mang tính hiện đại, vừa thể hiện tính ưu
việt của chế độ xã hội chủ nghĩa. Công tác bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế đã đạt

H

được những thành tựu quan trọng, góp phần ổn định đời sống của nhân dân, thực
hiện công bằng xã hội và ổn định chính trị - xã hội. Hệ thống chính sách, pháp luật

ẠI

về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từng bước được hoàn thiện phù hợp với phát triển

Đ

kinh tế - xã hội của đất nước; số người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tăng
qua các năm; thực hiện việc chi trả lương hưu và các chế độ bảo hiểm xã hội theo
quy định của pháp luật; quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế ngày càng được
mở rộng. Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành, có kết dư và bảo toàn, tăng trưởng,
tham gia đầu tư góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Quỹ bảo hiểm y tế bước đầu đã
cân đối được giữa thu chi và có kết dư.

1


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Thực hiện lộ trình bao phủ bảo hiểm y tế toàn dân trong chính sách “bảo đảm
an sinh xã hội” ngày 22/11/2012, Bộ Chính trị, Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI đã ban hành Nghị quyết số: 21-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của

Đảng đối với công tác Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế giai đoạn 2012-2020. Nghị
quyết tiếp tục khẳng định “Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm Y tế là hai chính sách xã



hội quan trọng, là trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội, góp phần thực hiện tiến

U

bộ và công bằng xã hội, đảm bảo ổn định chính trị - xã hội và phát triển kinh tế - xã

H

hội. Mở rộng và hoàn thiện các chế độ, chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế
có bước đi, lộ trình phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Thực hiện

TẾ

tốt các chế độ, chính sách BHXH, BHYT là trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính
quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội, doanh nghiệp và của mỗi người dân” là nhiệm vụ
chiến lược trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tham gia bảo hiểm y tế là

H

quyền lợi và trách nhiệm của mỗi cơ quan đơn vị, tổ chức chính trị, xã hội và mỗi
công dân, đồng thời là trách nhiệm của nhà nước và toàn xã hội. Tuy nhiên, công

N

tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế còn một số hạn chế, yếu kém. Diện bao phủ bảo


KI

hiểm xã hội còn thấp, việc phát triển về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế chưa đáp
ứng yêu cầu; việc tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo

C

hiểm y tế còn có thiếu sót.

Ngày 29/03/2013 Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định số 538/QĐ-



TTg về việc Phê duyệt đề án thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân giai

H

đoạn 2012 - 2015 và 2020. Theo đó, Thủ tướng chính phủ chỉ đạo yêu cầu các
ngành, các địa phương và cả hệ thống chính trị triển khai đồng bộ các nhóm giải

ẠI

pháp nhằm thực hiện thành công đề án đã phê duyệt. Như vậy, để đề án bảo hiểm y

Đ

tế toàn dân thực thi có hiệu quả, đi vào thực tiễn cuộc sống thì yêu cầu mỗi địa
phương, cơ quan chức năng liên quan phải có sự phối hợp chặt chẽ, có các giải pháp
điều hành sáng tạo, hiệu quả, đặc biệt tại các đơn vị cơ sở phải tổ chức nghiên cứu,

đánh giá thực trạng công tác bảo hiểm y tế trên địa bàn, từ đó xây dựng các giải
pháp toàn diện phù hợp với đặc điểm tình hình để thực hiện đúng lộ trình bao phủ
bảo hiểm y tế toàn dân tại cơ sở, góp phần thực hiện thành công Đề án. Thực hiện

2


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Quyết định của Thủ tướng chính phủ, Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình đang phối
hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan ở địa phương và tuân thủ chỉ đạo của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam triển khai thực hiện Đề án. Xuất phát từ yêu cầu trên, với
kinh nghiệm thực tiễn công tác tại Bảo hiểm xã hội huyện Bố Trạch tôi quyết định
chọn đề tài nghiên cứu: “ Phát triển bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn huyện Bố



Trạch - tỉnh Quảng Bình” làm luận văn thạc sỹ.

U

2. Mục tiêu nghiên cứu

H

2.1 Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, đề xuất một số giải pháp nhằm Phát

TẾ


triển bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn huyện Bố Trạch - tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận, thực tiễn về phát triển BHYT toàn dân.

H

Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển BHYT trên địa bàn huyện Bố Trạch,
chỉ ra những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân.

N

Đề xuất các giải pháp để phát triển bảo hiểm y tế nhằm đạt mục tiêu Phát triển

KI

BHYT toàn dân trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

C

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác phát



triển bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.

H


3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: nghiên cứu trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.

ẠI

+ Thời gian: Giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016 và định hướng đến năm 2020.

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đối với số liệu thứ cấp: Được thu thập từ cơ quan ban ngành ở trung ương và

địa phương và các tài liệu lý luận liên quan đến BHYT và phát triển BHYT.
Đối với số liệu sơ cấp:
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra khảo sát bằng phiếu điều tra

3


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
trực tiếp đến các nhóm đối tượng tham gia BHYT khác nhau:
- Nhóm 1: những người thuộc đối tượng tham gia BHYT bắt buộc là người lao
động và chủ sử dụng lao động có trách nhiệm tham gia BHYT: Ở nhóm này tiến
hành điều tra mẫu tại 3 đơn vị (01 doanh nghiệp nhà nước; 01 doanh nghiệp tư
nhân; 01 đơn vị sự nghiêp) với 60 đối tượng.




- Nhóm 2: những người thuộc đối tượng chưa tham gia BHYT tự nguyện:

U

Tiến hành điều tra mẫu tại nhân dân và người lao động tự do tại 2 đơn vị hành chính

H

cấp xã (02 xã) với 60 đối tượng.

- Khảo sát tình hình có thẻ BHYT thuộc các đối tượng trên địa bàn huyện.

TẾ

- Tìm hiểu nhu cầu người dân chưa có thẻ tham gia BHYT.

- Tìm hiểu mức độ hài lòng của người dân về công tác khám chữa bệnh tại cơ
sở Y tế.

- Xử lý số liệu: Trên EXCEL

H

- Khảo sát công tác phát triển bảo hiểm y tế tại huyện Bố Trạch.

N

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích

KI


- Phương pháp tổng hợp thống kê: Tổng hợp để có những đánh giá, kết luận,
đề xuất mang tính khoa học, phù hợp với lý luận và thực tiễn trong công tác phát

C

triển BHYT.

- Phương pháp thống kê mô tả: là phương pháp sử dụng bảng số liệu, biểu đồ



trong việc đánh giá và đưa ra kết quả.

H

- Phương pháp so sánh: để làm rõ sự giống nhau và khác nhau của vấn đề
nghiên cứu qua các giai đoạn để từ đó có những nhận xét đánh giá và các đề xuất về

ẠI

phát triển BHYT.

Đ

- Phương pháp dự báo: dùng để phân tích và dự báo về phát triển BHYT trong

thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận

văn được kết cầu gồm 3 phần.

4


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (gồm 3 chương)
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ PHÁT
TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH



Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN

U

Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BHYT TOÀN

Đ

ẠI

H



C


KI

N

H

TẾ

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

H

DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH

5


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ PHÁT TRIỂN BẢO

1.1. TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM Y TẾ (BHYT)

U

1.1.1. Một số khái niệm




HIỂM Y TẾ TOÀN DÂN

H

1.1.1.1. Bảo hiểm y tế

Trên thế giới có nhiều định nghĩa khác nhau về BHYT, nhưng mục đích chung

TẾ

của BHYT đều giống nhau là huy động nguồn tài chính để chi trả chi phí khám chữa
bệnh cho người tham gia BHYT khi bị ốm đau bệnh tật, nội dung các khái niệm theo
Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) như sau: “BHYT là sự đóng góp theo chu kỳ đều đặn

H

tạo nên một quỹ chung để cùng nhau chia sẽ những rủi ro thông qua hình thức thanh
toán chi trả chi phí khám chữa bệnh bằng quỹ bảo hiểm”.

N

Mặc khác bảo hiểm y tế là một trong 9 nội dung của Bảo hiểm Xã hội được

KI

quy định tại Công ước 102 ngày 28/6/1952 của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) về
các tiêu chuẩn tối thiểu cho các loại trợ cấp bảo hiểm xã hội.

C


Từ thực tế ở trên thế gới và vận dụng vào điều kiện Việt Nam, khái niệm về
Bảo hiểm Y tế đã định nghĩa như sau:



BHYT được trình bày trong cuốn “Từ điển Bách khoa Việt Nam I xuất bản

H

năm 1995” - Nhà xuất bản từ điển Bách khoa - trang 151 như sau: “BHYT là loại
bảo hiểm do nhà nước tổ chức, quản lý nhằm huy động sự đóng góp của cá nhân,

ẠI

tập thể và cộng đồng xã hội để chăm lo sức khỏe, khám bệnh và chữa bệnh cho

Đ

nhân dân”.
Ở Việt Nam, “…BHYT là một đổi mới trong lĩnh vực y tế góp phần giảm bớt

dần sự phân biệt giàu nghèo trong KCB, phát huy tính nhân đạo cộng đồng trong
đời sống xã hội, đảm bảo thực hiện công bằng văn minh xã hội…”. Quỹ BHYT là
nguồn kinh phí quan trọng cấu thành ngân sách của ngành y tế.
Theo điều 39 Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm

6



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1992 (sửa đổi, bổ sung 2001): “Nhà nước đầu tư, phát triển và thống nhất quản lý sự
nghiệp bảo vệ sức khoẻ của nhân dân… thực hiện BHYT, tạo điều kiện cho mọi
người dân được chăm sóc sức khoẻ”. Và điều 61 Hiến pháp quy định: công dân có
quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ…”
Luật Bảo hiểm Y tế số 25/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội



chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/11/2008 như sau: “ BHYT là hình thức bảo

U

hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận

H

do Nhà nước tổ chức thực hiện và đối tượng có trách nhiệm tham gia”.

Từ những nhận thức trên, có thể rút ra khái niệm: “ BHYT là hình thức bảo

TẾ

hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận
do Nhà nước tổ chức thực hiện và đối tượng có trách nhiệm tham gia”.
1.1.1.2. Bảo hiểm y tế toàn dân

H

Có nhiều cách khác nhau để tiếp cận với thuật ngữ BHYT toàn dân. Từ

nguyên tắc cơ bản của BHYT cho thấy BHYT toàn dân là một nguyên tắc quan

N

trọng của BHYT. Theo từ điển tiếng việt thì “toàn” có nghĩa là tất cả. Vậy “toàn

KI

dân” có nghĩa là tất cả người dân, mọi người dân. Theo đó, BHYT toàn dân là mọi
người dân đều được quyền tham gia và được bảo vệ bởi hệ thống BHYT. Từ góc độ

C

mục tiêu, mục đích tổ chức thực hiện của BHYT cho thấy BHYT toàn dân chính là
mục tiêu hướng tới của hầu hết các quốc gia trên thế giới.



Bảo hiểm y tế toàn dân thường được hiểu là chế độ BHYT áp dụng cho toàn

H

bộ dân số trong một quốc gia, nhằm đảm bảo cho họ được tiếp cận một cách đầy đủ
với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Theo Nghị quyết số 58.33 của Đại hội đồng Y

ẠI

tế Thế giới lần thứ 57 đã khẳng định, “bảo đảm rằng hệ thống tài chính y tế có

Đ


phương thức chi trả trước cho chăm sóc sức khỏe, nhằm chia sẻ rủi ro giữa các
thành viên của dân số và tránh chi quá mức cho y tế dẫn đến nghèo đói do tìm kiếm
dịch vụ y tế”. Ở một số nước, BHYT toàn dân là chế độ chăm sóc sức khỏe miễn
phí cho mọi công dân thực hiện bằng nguồn thuế của Nhà nước, hoặc chế độ BHYT
xã hội do Nhà nước thực hiện cho mọi công dân của quốc gia đó. Ở Việt Nam,
BHYT được tiếp cận như một quyền về chăm sóc sức khỏe của công dân đi đôi với

7


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
nghĩa vụ đóng góp và chia sẻ trách nhiệm xã hội của cá nhân, cộng đồng, tổ chức sử
dụng lao động và Nhà nước. BHYT còn được xem như là một sản phẩm của sự tiến
bộ xã hội, mọi người có trách nhiệm với bản thân và xã hội về chăm sóc sức khỏe,
không phải chỉ dựa vào điều kiện kinh tế của chính mình, sự hỗ trợ của gia đình,
người thân khi đau ốm. BHYT là công cụ tạo ra sự bình đẳng trong khám chữa bệnh



bởi quyền lợi đã được quy định bởi Luật, không phải là cơ chế “xin cho” như các cơ

U

chế miễn giảm viện phí trực tiếp cho người bệnh như đã từng áp dụng.
1.1.1.3. Phát triển bảo hiểm y tế toàn dân
BHYT, phát triển BHYT trong chăm sóc sức khỏe.

H


Phát triển BHYT toàn dân là 100% dân số trong một quốc gia tham gia

TẾ

Thứ nhất, đó là cam kết chính trị mạnh mẽ với mục tiêu chăm sóc sức toàn
dân. Trước hết là thực hiện hoàn thiện các hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện
BHYT. Huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong công tác chỉ đạo và tổ

H

chức thực hiện, đổi mới chính sách tài chính y tế bảo đảm ngân sách đóng BHYT

N

cho nhóm đối tượng chính sách và những người yếu thế trong xã hội.

KI

Thứ hai, thực hiện BHYT toàn dân phải tuân thủ chiến lược mở rộng từng
bước, xây dựng lộ trình cho từng nhóm đối tượng và mở rộng đối tượng bền vững.
Thứ ba, thay đổi nhận thức của người dân về BHYT thông qua chế tài và

C

truyền thông, phải thực hiện BHYT bắt buộc toàn dân và có chế tài cưỡng chế đối



với hành vi trốn tránh tham gia, đồng thời tăng cường thông tin, truyền thông, vận
động, giáo dục với nhiều hình thức phù hợp với từng nhóm đối tượng và điều kiện


H

tiếp cận thông tin.

Thứ tư, nâng cao năng lực và quản trị chất lượng dịch vụ trong khám chữa

ẠI

bệnh. Xây dựng, triển khai chương trình khám chữa bệnh đạt tiêu chuẩn chất lượng,

Đ

tăng cường đầu tư nâng cao hiệu quả khám chữa bệnh tại tuyến cơ sở.
Thứ năm, phát triển công nghệ thông tin, ứng dụng sâu rộng trong quản lý thu

và chi trả.
1.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm y tế
1.1.2.1. Về đối tượng tham gia
Theo luật BHYT và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện

8


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Luật BHYT quy định đối tương có trách nhiệm tham gia BHYT và lộ trình tiến tới
BHYT toàn dân. Với mỗi nhóm đối tượng, mức đóng và trách nhiệm đóng BHYT,
cũng như sự hỗ trợ của nhà nước được quy định cụ thể.
Căn cứ Điều 12 Luật BHYT đang quy định có 25 đối tượng và được xếp thành
5 nhóm theo trách nhiệm đóng gồm:




Người lao động gồm: Người lao động, kể cả lao động là người nước ngoài,

U

làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp sau; Doanh nhiệp thành lập,

H

hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư; Hợp tác xã, liên hiệp tác xã thành
lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã; Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực

TẾ

lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp và tổ chức xã hội khác; Cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế
tại Việt Nam (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

H

Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác); Các tổ chức khác có sử dụng
lao động được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. Cán bộ, công

N

chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức. Người hoạt động không

KI


chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về cán bộ, công
chức. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của

C

pháp luật về cán bộ, công chức.

Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH được cơ quan BHXH đóng toàn bộ.



Người thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước đóng toàn bộ mức đóng

H

BHYT.

Người thuộc đối tượng ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng BHYT.

ẠI

Người tự nguyện tham gia BHYT, thuộc nhóm đối tượng phải tự đóng toàn bộ

Đ

mức đóng BHYT.
1.1.2.2. Về mức đóng
Mức đóng BHYT được hiểu là mức phí mà người tham gia (Nhà nước, chủ sử
dụng lao động, người lao động và người tham gia) phải trả (đóng, nộp) cho cơ quan

BHYT để được hưởng quyền lợi BHYT. Theo quy định hiện hành mức đóng BHYT
được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của mức tiền lương, tiền công của người lao

9


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
động, người tham gia hoặc căn cứ vào mức lương tối thiểu do nhà nước ban hành,
các đối tượng khác nhau thì quy định tỷ lệ (%) nộp BHYT cũng khác nhau và được
chia thành hai nhóm sau:
BHYT bắt buộc: Chính phủ quy định mức đóng BHYT các đối tượng tham gia
BHYT bắt buộc căn cứ vào mức thu nhập từ lương và các khoản có tính chất lương



đồng thời nhà nước quy định tỷ lệ đóng tối thiểu trên mức tiền lương, tiền công của

U

người lao động hoặc căn cứ vào mức lương tối thiểu do nhà nước ban hành qua

H

từng thời kỳ.

BHYT tự nguyện: mức đóng của nhóm đối tượng BHYT tự nguyện do người

TẾ

tham gia BHYT đăng ký, theo quy định tỷ lệ đóng tối thiểu trên mức lương cơ sở do

nhà nước ban hành qua từng thời kỳ.
1.1.2.3. Tỷ lệ đóng

H

Để đóng BHYT chủ yếu căn cứ vào tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp và mức
lương tối thiểu do nhà nước quy định từng giai đoạn cụ thể với:

N

Nhóm người sử dụng lao động và người lao động là đối tượng BHYT bắt

KI

buộc tỷ lệ đóng bằng 4,5% tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất như
lương (trong đó người sử dụng lao động đóng tỷ lệ 3% và người lao động đóng

C

tỷ lệ 1,5%).

Nhóm được cơ quan BHXH đóng bằng 4,5% tiền lương, tiền trợ cấp.



Nhóm được NSNN đóng toàn bộ tỷ lệ đóng bằng 4,5% tiền lương tối thiểu.

H

Nhóm được NSNN hỗ trợ một phần mức đóng tỷ lệ đóng bằng 4,5% tiền

lương tối thiểu (trong đó hộ cận nghèo được NSNN hỗ trợ 70% mức đóng, HSSV

ẠI

được NSNN hỗ trợ 30% mức đóng).

Đ

Nhóm tham gia BHYT tự nguyện tỷ lệ đóng bằng 4,5% lương tối thiểu do

người tham gia đóng và được giảm dần mức đóng với các thành viên trong hộ gia
đình người thứ nhất phải đóng 100% mức đóng; người thứ hai đóng 70% mức đóng
của người thứ nhất; người thứ ba đóng 60% mức đóng của người thứ nhất; người
thứ tư đóng 50% mức đóng của người thứ nhất; từ người thứ năm trở đi đóng 40%
mức đóng của người thứ nhất.

10


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.1.2.4. Về quyền lợi khám chữa bệnh BHYT
Quyền lợi khám chữa bệnh BHYT từ khi thực hiện Luật BHYT được quy định
tại điều 22 như sau:
- KCB đúng quy định, có 3 mức thanh toán



Với KCB thông thường: 100% chi phí đối với: Trẻ em dưới 6 tuổi, người có

U


công; Lực lượng công an nhân dân, dân tộc thiểu số; bảo trợ xã hội, vùng có kinh tế

H

đặc biệt khó khăn, người nghèo; KCB tại tuyến xã và chi phí cho 1 lần KCB thấp hơn
15% mức lương tối thiểu. 95% chi phí đối với: Hưu trí, trợ cấp mất sức, cân nghèo,

TẾ

thân nhân người có công theo NĐ31. 80% chi phí đối với các đối tượng còn lại.
Sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao chi phí lớn: 100% chi phí đối với trẻ em dưới 6
tuổi; một số đối tượng người có công, lực lượng Công an nhân dân, dân tộc thiểu

H

số; bảo trợ xã hội, vùng có kinh tế đặc biệt khó khăn, người nghèo. 100% một số
đối tượng người có công nhưng không quá 40 tháng lương tối thiểu. 95% đối với

N

đối tượng hưu trí, mất sức lao động; cận nghèo nhưng không quá 40 tháng lương tối

KI

thiểu. 80% đối với các đối tượng khác nhưng không quá 40 tháng lương tối thiểu.
- KCB không đúng quy định

Với KCB thông thường có trình thẻ BHYT: 70% chi phí đối với trường hợp


C

KCB tại cơ sở KCB hạng III; 50% chi phí đối với cơ sở hạng II; 30% chi phí đối



với cơ sở KCB hạng I, hạng Đặc biệt.

H

Sử dụng DVKT cao, chi phí lớn có trình thẻ BHYT: 70% chi phí đối với
trường hợp KCB tại cơ sở KCB hạng III; 50% chi phí đối với cơ sở hạng II; 30%

ẠI

chi phí đối với cơ sở KCB hạng I, hạng Đặc biệt. Mức thanh toán không quá 40
tháng lương tối thiểu cho mỗi lần sử dụng DVKT cao, chi phí lớn.

Đ

- Mức hưởng trong một số trường hợp
KCB tại cơ sở y tế không ký hợp đồng KCB BHYT; không đủ thủ tục; KCB ở

nước ngoài: Quỹ BHYT thanh toán theo chi phí thực tế nhưng mức tối đa không
vượt quá theo mức chi phí bình quân theo tuyến chuyên môn kỹ thuật. Căn cứ
DVKT được cung cấp, tuyến CMKT và chứng từ hợp lệ BHXH thanh toán trực tiếp
cho người bệnh.

11



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Thanh toán chi phí vận chuyển: Từ tuyến huyện trở lên trong trường hợp cấp
cứu hoặc đang điều trị nội trú chuyển viện; Đối tượng: Người có công, bảo trợ xã
hội, người nghèo, cận nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi; mức thanh toán bằng 0,2 lít
xăng/km (cả đi và về) tính theo địa giới hành chính. Cơ sở y tế nơi chuyển bệnh
nhân thanh toán sau đó thanh toán với BHXH hoặc thanh toán trực tiếp đối với một



số trường hợp.

U

Sử dụng thuốc điều trị ung thư và chống thải ghép ngoài danh mục: Đối

H

tượng: Người tham gia BHYT liên tục từ đủ 36 tháng trở lên; trẻ em dưới 6 tuổi;
các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang, Ban Cơ yếu Chính phủ khi nghỉ hưu,

TẾ

chuyển công tác khác đang tham gia BHYT. Quỹ thanh toán 50% chi phí theo mức
hưởng khi KCB đúng quy định, không đúng quy định.

Tai nạn giao thông: Thanh toán đối với trường hợp không vi phạm pháp luật.

H


Trường hợp chưa xác định được là có vi phạm pháp luật về giao thông hay không
thì người bị tai nạn tự thanh toán chi phí điều trị với cơ sở y tế. Không thanh toán

N

đối với trường hợp tai nạn giao thông do vi phạm pháp luật về giao thông và trường

KI

hợp người bị tai nạn giao thông nhưng thuộc phạm vi thanh toán theo quy định của
pháp luật về tai nạn lao động.

C

Tai nạn lao động: Không thanh toán đối với trường hợp tai nạn lao động theo
quy định của Bộ luật Lao động.



KCB ngoài giờ hành chính ngày nghỉ, ngày lễ: Khi cơ sở y tế quá tải; quỹ

H

BHYT thanh toán chi phí KCB theo phạm vi quyền lợi BHYT như trong ngày làm
việc. Bộ Y tế, Sở Y tế phối hợp với BHXH chỉ đạo thực hiện phù hợp với điều kiện

ẠI

thực tế của đơn vị.


Đ

1.1.3. Vai trò của bảo hiểm y tế và sự cần thiết của phát triển bảo hiểm y

tế toàn dân
BHYT trước hết là một nội dung của BHXH, một trong những bộ phận quan
trọng của hệ thống an sinh xã hội. Cùng với các hệ thống cung cấp xã hội (hay còn
gọi là ưu đãi xã hội, chế độ bao cấp) và cứu trợ xã hội, hoạt động của BHYT nói
riêng và hoạt động của BHXH nói chung, đã thực sự trở thành những hòn đá tảng

12


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
xây dựng nên nền móng vững chắc cho sự ổn định xã hội. Chính vì vai trò cực kỳ
quan trọng của BHXH như vậy cho nên ở mọi quốc gia trên thế giới, hoạt động của
BHXH luôn do Nhà nước đứng ra tổ chức thực hiện theo hệ thống pháp luật về
BHXH. Đây cũng là một cơ sở quan trọng để phân biệt giữa Bảo hiểm xã hội về y
tế và Bảo hiểm tư nhân về y tế. Trong các nước công nghiệp phát triển thì loại hình



BHYT tư nhân cũng được phát triển và cùng tồn tại song song với BHXH về y tế.

U

Hoạt động BHYT có tính cộng đồng đoàn kết cùng chia sẻ rủi ro rất cao; nó là
nền tảng cho lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc sức khỏe; nó điều tiết mạnh mẽ có sự

H


chia sẻ giữa người khỏe mạnh với người ốm yếu, giữa thanh niên với người già và
giữa người có thu nhập cao với những người có thu nhập thấp. Sự đoàn kết tương

TẾ

trợ lẫn nhau trong BHYT là sự đảm bảo cho từng người dựa trên cơ sở của sự đoàn
kết không điều kiện, của sự hợp tác cùng chung lòng, chung sức và gắn kết chặt chẽ
với nhau. Đảm bảo tính công bằng trong xã hội, an sinh xã hội do đó cần phải phát

H

triển bảo hiểm y tế toàn dân.

N

1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHI ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y

KI

TẾ TOÀN DÂN

1.2.1. Nội dung phát triển bảo hiểm y tế toàn dân
1.2.1.1. Phát triển về số lượng

C

a. Mở rộng và phát triển đối tượng tham gia BHYT




Mở rộng và phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế là một quá trình từ
ban hành và triển khai thực thi cơ chế chính sách về BHYT của nhà nước, thực hiện

H

các giải pháp tạo động lực thúc đẩy người dân tham gia BHYT nhằm làm gia tăng
số người, số nhóm đối tượng tham gia BHYT thông qua nhiều phương thức tham

ẠI

gia, đóng góp…

Đ

Như vậy phát triển về số lượng người tham gia bảo hiểm y tế được thực hiện

trên cơ sở tăng về số lượng, tỷ lệ đảm bảo người tham gia BHYT trong từng nhóm
đối tượng, đảm bảo đối với các nhóm tham gia BHYT bắt buộc đạt 100% số người
tham gia, đối với nhóm đối tượng hiện tại đang tham gia BHYT tự nguyện cần tiếp
tục phân nhóm để đưa dần vào nhóm tham gia BHYT bắt buộc theo lộ trình đồng
thời xã hội hóa BHYT tự nguyên nhằm đảm bảo 100% dân số tham gia BHYT.

13


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Hiện tại, các nhóm đối tượng tham gia BHYT được phân loại như sau:
Nhóm 1: do người lao động và người sử dụng lao động đóng BHYT.
Nhóm 2: do quỹ bảo hiểm xã hội đóng BHYT.

Nhóm 3: do ngân sách nhà nước (NSNN) đóng BHYT.
Nhóm 4: do cá nhân đóng BHYT và NSNN hỗ trợ mức đóng.



Nhóm 5: do cá nhân tự đóng BHYT.

U

Quyết tâm của chính phủ về thực hiện mục tiêu BHYT toàn dân là tổng hợp

H

các hệ thống cơ chế chính sách về Y tế của chính phủ giải pháp từ ban hành cơ chế
chính sách, tổ chức bộ máy thực thi các chính sách phát triển BHYT sẽ trực tiếp mở

TẾ

rộng và gia tăng số lượng người tham gia BHYT. Mở rộng và phát triển đối tượng
tham gia BHYT sẽ làm tăng số lượng và tỷ lệ người tham gia trong các nhóm đối
tượng, là yếu tố quan trọng để đạt được mục tiêu BHYT toàn dân với tiêu chí cụ thể

H

là mức độ “Bao phủ về dân số tham gia BHYT”.

b. Gia tăng số lượng cơ sở khám chữa bệnh BHYT

N


Gia tăng số lượng cơ sở khám chữa bệnh BHYT là quá trình đưa các cơ sở

KI

khám chữa bệnh hiện có chưa tham gia hệ thống khám chữa bệnh BHYT vào danh
sách hệ thống cơ sở khám chữa bệnh BHYT đồng thời đầu tư xây dựng mới cơ sở

C

khám chữa bệnh BHYT bao gồm cả cơ sở nhà nước, tư nhân ở tất cả các tuyến như
phòng khám đa khoa, trạm y tế xã, bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến thành phố



huyện, tỉnh, trung ương. Theo đó tạo ra một mạng lưới cơ sở khám chữa bệnh

H

BHYT hoàn chỉnh, phân cấp theo yêu cầu chuyên môn và được phân tuyến tuyến kỹ
thuật của mạng lưới.

ẠI

Gia tăng số lượng cơ sở khám chữa bệnh BHYT sẽ tạo điều kiện cho người dân

Đ

tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe thông qua BHYT thuận lợi hơn, về mặt địa lý
sẽ rút ngắn khoảng cách giữa cơ sở khám chữa bệnh và nơi cư trú của người bệnh tham
gia BHYT, người tham gia BHYT có nhiều lựa chọn hơn khi đăng ký nơi khám chữa

bệnh ban đầu và được chuyển tuyến theo yêu cầu. Mặt khác, gia tăng số lượng cơ sở
khám chữa bệnh BHYT sẽ làm giảm tải đối với hệ thống cơ sở khám chữa bệnh BHYT
đảm bảo cho việc nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho người dân.

14


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Như vậy, gia tăng số lượng cơ sở khám chữa bệnh BHYT người dân sẽ
thuận lợi hơn khi sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe bằng BHYT với chất lượng
tốt hơn, điều này sẽ thúc đẩy người dân chuyển từ nhu cầu khám chữa bệnh bằng
dịch vụ y tế thông thương mại thành sử dụng dịch vụ y tế thông qua BHYT, làm
tăng số lượng người tham gia BHYT từ đó sẽ tăng tỷ lệ bao phủ về dân số tham



gia BHYT.

U

Những điều kiện cơ bản để thực hiện gia tăng số lượng cơ sở khám chữa bệnh

H

BHYT bao gồm:

- Cơ sở vật chất, kỹ thuật của hệ thống các cơ sở khám chữa bệnh hiện tại,

TẾ


trình độ chuyên môn và số lượng của đội ngũ y bác sỹ phải đáp ứng yêu cầu về
khám chữa bệnh BHYT.

- Đầu tư khu vực nhà nước và khu vực tư nhân về lĩnh vực khám chữa bệnh

H

phải được chính phủ chú trọng nhằm đạt mục tiêu Bao phủ về cơ sở khám chữa

đầu tư vào lĩnh vực này.

N

bệnh đối với BHYT, đặc biệt phải có cơ chế khuyến khích thu hút khu vực tư nhân

KI

- Chính phủ phải có cơ chế khuyến khích hệ thống cơ sở khám chữa bệnh tư
nhân tham gia khám chữa bện BHYT đồng thời với nó là cơ chế kiểm soát giá dịch

C

vụ khám chữa bệnh BHYT.

- Khi gia tăng số lượng cơ sở khám chữa bệnh BHYT thì yêu cầu phát triển



hệ thống mạng lưới cơ quan Bảo hiểm xã hội tăng lên nhằm phối hợp trong công


H

tác quản lý khám chữa bệnh và thực hiện thu chi quỹ BHYT, do đó điều kiện để
gia tăng cơ sở khám chữa bệnh BHYT phải đồng bộ với phát triển mạng lưới

ẠI

quản lý BHXH.

Đ

Người tham gia BHYT được đăng ký nơi khám chữa bệnh ban đầu và được

chuyển tuyến theo yêu cầu chuyên môn, trên cơ sở phân tuyến kỹ thuật của mạng
lưới khám chữa bệnh. Các cơ sở thực hiện KCB BHYT bao gồm các cơ sở nhà
nước, tư nhân ở tất cả các tuyến như phòng khám đa khoa, trạm y tế xã, bệnh viện
đa khoa, chuyên khoa tuyến thành phố huyện, tỉnh, trung ương.

15


×