Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Đề cương môn học xây dựng văn bản pháp luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.46 KB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA HÀNH CHÍNH-NHÀ NƯỚC
BỘ MÔN XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT

HÀ NỘI - 2014

1


BẢNG TỪ VIẾT TẮT
ADPL
BT
CAND
CTQG
GV
GVC
KTĐG
LVN
MT
NC
Nxb
QPPL
TC

VBHC
VBPL

2

Áp dông ph¸p luËt
Bài tập


Công an nhân dân
Chính trị quốc gia
Giảng viên
Giảng viên chính
Kiểm tra đánh giá
Làm việc nhóm
Mục tiêu
Nghiên cứu
Nhà xuất bản
Quy phạm pháp luật
Tín chỉ
Vấn đề
Văn bản hành chính
Văn bản pháp luật


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA HÀNH CHÍNH-NHÀ NƯỚC
BỘ MÔN XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Hệ đào tạo:
Tên môn học:
Số tín chỉ:
Loại môn học:

Cử nhân luật (chính quy)
Xây dựng văn bản pháp luật
02
Bắt buộc


1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. TS. Đoàn Thị Tố Uyên - GV, Trưởng Bộ môn
E-mail:
2. ThS. Hoàng Minh Hà - GVC
E-mail:
3. ThS. Trần Thị Vượng - GVC
E-mail:
4. ThS. Cao Kim Oanh - GV
E-mail:
5. ThS. Lê Thị Ngọc Mai - GV
Email:
6. Ngô Linh Ngọc - GV
Email:
Văn phòng Bộ môn xây dựng văn bản pháp luật
Bộ môn Xây dựng văn bản pháp luật - Khoa Hành chính-Nhà
nước Phòng 501 nhà A Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04. 38352357
Giờ làm việc: 8h00 - 17h00 thứ hai và thứ năm hàng tuần
2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
- Luật hiến pháp;
- Luật hành chính.
3


3. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Xây dựng VBPL là môn khoa học pháp lí ứng dụng, cung cấp những
kiến thức cơ bản về VBPL và xây dựng VBPL đặc biệt là kĩ năng soạn
thảo VBPL.
Môn học được chia thành hai phần:

- Phần lí thuyết: Tập trung giới thiệu những vấn đề xây dựng văn
bản pháp luật theo từng loại văn bản với những nội dung sau:
+ Khái quát về VBPL và xây dựng VBPL;
+ Quy tắc sử dụng ngôn ngữ trong VBPL;
+ Cách thức trình bày hình thức và nội dung của VBPL;
+ Cách thức kiểm tra và xử lí VBPL.
- Phần thực hành: Trên cơ sở lí thuyết, môn học giúp sinh viên vận
dụng giải quyết BT tình huống cụ thể để soạn thảo VBPL.
4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Khái quát về văn bản pháp luật và xây dựng văn bản
pháp luật
1.1. VBPL và xây dựng VBPL
1.1.1. Văn bản pháp luật
1.1.2. Xây dựng VBPL
1.2. Các yêu cầu đối với VBPL và xây dựng VBPL
1.2.1. Các yêu cầu đối với VBPL
1.2.2. Các yêu cầu đối với xây dựng VBPL
Vấn đề 2. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
2.1. Những vấn đề chung về xây dựng văn bản QPPL
2.1.2. Thẩm quyền ban hành văn bản QPPL
2.1.2. Thủ tục ban hành văn bản QPPL
2.1.3. Hình thức văn bản QPPL
2.1.4. Vai trò của văn bản QPPL
2.2. Soạn thảo văn bản QPPL
2.2.1. Cơ sở ban hành văn bản QPPL
4


2.2.2. Đối tượng tác động của văn bản QPPL
2.2.3. Xác lập các QPPL

2.2.4. Hiệu lực pháp lí của văn bản QPPL
Vấn đề 3. Xây dựng văn bản áp dụng pháp luật
3.1. Những vấn đề chung về xây dựng văn bản ADPL
3.1.1. Thẩm quyền ban hành văn bản ADPL
3.1.2. Thủ tục ban hành văn bản ADPL
3.1.3. Hình thức văn bản ADPL
3.1.4. Vai trò của văn bản ADPL
3.2. Soạn thảo một số văn bản ADPL điển hình
3.2.1. Soạn thảo văn bản về tổ chức bộ máy nhà nước
3.2.2. Soạn thảo văn bản về tổ chức nhân sự
3.2.3. Soạn thảo văn bản chỉ đạo các công việc phát sinh trong thực tiễn
Vấn đề 4. Xây dựng văn bản hành chính
4.1. Những vấn đề chung về xây dựng VBHC
4.2. Soạn thảo một số VBHC
4.2.1. Soạn thảo công văn
4.2.2. Soạn thảo công điện
4.2.3. Soạn thảo thông báo
Vấn đề 5. Kiểm tra và xử lí văn bản pháp luật
5.1. Kiểm tra VBPL
5.1.1. Khái niệm và đặc điểm kiểm tra VBPL
5.1.2. Nguyên tắc kiểm tra VBPL
5.1.3. Phương thức kiểm tra VBPL
5.1.4. Nghiệp vụ kiểm tra VBPL
5.2. Xử lí VBPL
5.2.1. Các loại VBPL bị xử lí
5.2.2. Nguyên tắc xử lí VBPL khiếm khuyết
5.2.3. Thẩm quyền xử lí VBPL khiếm khuyết
5.2.4. Cách thức xử lí VBPL khiếm khuyết
5.2.5. Cách thức soạn thảo VBPL có nội dung xử lí VBPL
5



5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
5.1. Về kiến thức
- Hiểu biết những vấn đề cơ bản về VBPL và xây dựng VBPL; về
kĩ năng trình bày hình thức và nội dung của VBPL; về kĩ năng
kiểm tra và xử lí VBPL.
- Ứng dụng lí thuyết vào BT tình huống cụ thể để soạn thảo VBPL.
5.2. Về kĩ năng
- Kĩ năng nhận diện về:
+ Thẩm quyền giải quyết công việc của chủ thể ban hành văn bản
pháp luật.
+ Hình thức văn bản pháp luật phù hợp (để ban hành).
+ Các dạng khiếm khuyết của văn bản pháp luật (để xử lí).
- Kĩ năng soạn thảo văn bản pháp luật:
+ Lập đề cương chi tiết dự thảo văn bản pháp luật.
+ Sử dụng ngôn ngữ để soạn thảo văn bản pháp luật
+ Soạn thảo văn bản pháp luật hoàn chỉnh
- Kĩ năng giao tiếp, thuyết trình, LVN và sử dụng công nghệ thông
tin phục vụ việc tra cứu và soạn thảo văn bản pháp luật.
5.3. Về thái độ
Sinh viên có nhận thức đúng đắn về vai trò của VBPL và hoạt động
xây dựng VBPL trong quản lí nhà nước.
6. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
MT

1.
Khái
quát
về

VBPL

6

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

1A1. Nêu được khái
niệm VBPL.
1A2. Trình bày được
6 đặc điểm của VBPL.
1A3. Nêu được 3
nhóm VBPL.

1B1. Phân tích được
một số quan điểm
khác nhau về khái
niệm VBPL.
1B2. Phân tích được 6
đặc điểm của VBPL.

1C1. Đánh
giá
được
mối quan
hệ và ý
nghĩa của

các yêu cầu


xây 1A4. Nêu được đối
dựng tượng nghiên cứu của
VBPL môn học xây dựng
VBPL.
1A5. Liệt kê được 5
phương pháp nghiên
cứu của môn học xây
dựng VBPL.
1A6. Trình bày được
nội dung xây dựng
VBPL.
1A7. Liệt kê được 5
yêu cầu về nội dung
của VBPL.
1A8. Phát biểu được
hai yếu tố của hình
thức VBPL và liệt kê
được 9 đề mục phải
có theo yêu cầu về thể
thức trình bày VBPL.
1A9. Trình bày được
khái niệm ngôn ngữ
VBPL và chỉ ra được
ba đặc điểm của ngôn
ngữ VBPL.
1A10. Liệt kê được 4
yêu cầu đối với việc

sử dụng ngôn ngữ khi
soạn thảo VBPL.
1A11. Trình bày được
3 yêu cầu đối với hoạt

1B3. Phân tích được
đặc điểm của từng
nhóm VBPL và lấy
được ví dụ minh họa
cho mỗi nhóm.
1B4. Phân tích để chỉ
ra được sự khác biệt
giữa đối tượng nghiên
cứu của môn học xây
dựng VBPL với đối
tượng nghiên cứu của
những môn học khác.
1B5. Minh họa được
bằng ví dụ cho mỗi
hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ đã trình bày.
1B6. Phân tích được 5
yêu cầu về nội dung
của VBPL.
1B7. Vận dụng để
soạn thảo được hình
thức của VBPL cụ thể.
1B8. Phân tích được
sự cần thiết phải đặt ra
các yêu cầu đối với

việc sử dụng ngôn ngữ.
Vận dụng để soạn
thảo được VBPL
trong tình huống cụ
thể.
1B9. Phân tích được
nội dung cụ thể của 3

về nội dung
VBPL.
1C2. Đánh
giá được sự
hợp lí và
chưa hợp lí
của những
quy định về
thể
thức
trình
bày
văn
bản
trong pháp
luật
hiện
hành.

7



động xây dựng VBPL. yêu cầu đối với hoạt
động xây dựng VBPL
lấy được ví dụ minh
họa cho mỗi nội dung.
2.
Xây
dựng
văn
bản
QPPL

8

2A1. Nêu được các
chủ thể có thẩm quyền
ban hành văn bản
QPPL theo quy định
của pháp luật hiện
hành.
2A2. Liệt kê được các
hoạt động trong quy
trình ban hành văn
bản QPPL.
2A3. Nêu được vai trò
của mỗi loại văn bản
QPPL.
2A4. Xác lập được
các đề mục trong kết
cấu hình thức của văn
bản QPPL.

2A5. Nhận biết được
vị trí trình bày phần
cơ sở của văn bản
QPPL.
2A6. Nêu được nội
dung và cách trình
bày phần cơ sở của
văn bản QPPL (cơ sở
pháp lí và cơ sở thực
tiễn).

2B1. Lấy được ví dụ
minh họa cho từng
hoạt động trong quy
trình ban hành văn
bản QPPL. Vận dụng
để chỉ ra được các
bước trong quy trình
để ban hành văn bản
QPPL cụ thể.
2B2. Vận dụng để lựa
chọn được tên loại
văn bản QPPL trong
tình huống cụ thể.
2B3. Vận dụng được
các đề mục thuộc kết
cấu hình thức để xác
lập văn bản QPPL cụ
thể.
2B4. Chỉ ra được sự khác

nhau về cách trình bày
phần cơ sở của văn bản
QPPL theo kết cấu điều
khoản và văn bản
QPPL theo kết cấu nghị
luận.
2B5. Vận dụng để soạn
thảo được phần cơ sở

2C1. Bình
luận được
về vai trò, ý
nghĩa của
phần cơ sở
trong văn
bản QPPL.
2C2. Bình
luận được
về
cách
trình
bày
các
loại
QPPL trong
những văn
bản QPPL
hiện hành
(có
tình

huống cụ
thể).


3.
Xây
dựng
văn
bản
ADPL

2A7. Nêu được khái
niệm, vị trí và cách
trình bày phần đối
tượng tác động của
văn bản QPPL.
2A8. Trình bày được
nội dung các loại
QPPL.
2A9. Nêu được vị trí
và cách trình bày các
biện pháp bảo đảm
việc thực hiện phán
quyết đối với hành vi.
2A10. Nêu được vị trí
và cách trình bày phần
hiệu lực pháp lí của
văn bản QPPL.

của văn bản QPPL cụ

thể.
2B6. Vận dụng để
soạn thảo được đối
tượng tác động của
văn bản QPPL cụ thể.
2B7. Phân tích được
vai trò, ý nghĩa và nội
dung của từng loại
QPPL và vận dụng để
soạn thảo theo tình
huống cụ thể.
2B8. Vận dụng để nhận
biết và soạn thảo được
các quy định về biện
pháp bảo đảm việc
thực hiện phán quyết
đối với hành vi trong
tình huống cụ thể.
2B9. Vận dụng để
nhận biết và soạn thảo
được hiệu lực pháp lí
của văn bản QPPL
theo tình huống cụ thể.

3A1. Nắm được đặc
điểm về chủ thể ban
hành văn bản ADPL.
3A2. Nêu được 3 hoạt
động chuyên môn
trong quy trình ban

hành văn bản ADPL:

3B1. Lấy được ví dụ
cho từng hoạt động
chuyên môn trong quy
trình ban hành văn
bản ADPL.
3B2. Lấy được ví dụ
minh họa cho từng

3C1.
So
sánh được
quy
trình
ban
hành
văn
bản
ADPL với
quy
trình
9


Soạn thảo, thông qua,
ban hành văn bản ADPL.
3A3. Nêu được vai trò
của từng loại văn bản
ADPL trong hệ thống

VBPL hiện hành.
3A4. Xác lập được
các đề mục trong kết
cấu hình thức của văn
bản ADPL.
3A5. Nêu được vị trí,
nội dung và cách trình
bày phần cơ sở ban
hành của văn bản
ADPL (cơ sở pháp lí
và cơ sở thực tiễn).
3A6. Nêu được các yêu
cầu khi xác lập hai
nhóm đối tượng tác
động của văn bản ADPL
(cá nhân, tổ chức).
3A7. Nêu được các
nội dung cơ bản cần
phải xác lập trong văn
bản ADPL.
3A8. Nêu được 3 cách
xác lập về thời điểm
bắt đầu có hiệu lực
của văn bản ADPL.
3A9. Nêu được cách
thức xác lập thời điểm
kết thúc hiệu lực pháp
lí cho văn bản ADPL.
10


loại văn bản ADPL
trong hệ thống VBPL
hiện hành.
3B3. Vận dụng những
quy định chung để
trình bày được thể
thức văn bản ADPL
trong từng trường hợp
cụ thể.
3B4. Phân tích được 3
nguyên tắc viện dẫn
phần cơ sở pháp lí
(văn bản có kết cấu
điều khoản); chỉ ra
được sự khác nhau về
cách thức trình bày
phần cơ sở của văn
bản ADPL có kết cấu
điều khoản và văn bản
có kết cấu nghị luận.
3B5. Lấy được ít nhất
3 ví dụ minh họa cho
từng nhóm đối tượng.
3B6. Chỉ ra được sự
khác nhau trong cách
thức thể hiện nội dung
giữa hai loại văn bản
ADPL có kết cấu điều
khoản và kết cấu nghị
luận. Vận dụng để

soạn thảo được từng
nội dung trong văn
bản ADPL cụ thể.

ban
hành
văn
bản
QPPL.
3C2. Bình
luận được
sự khác biệt
trong cách
thức trình
bày
hình
thức
văn
bản ADPL
và văn bản
QPPL.


3A10. Liệt kê được
các trường hợp văn
bản ADPL bị mất hiệu
lực pháp lí bởi văn
bản ADPL khác.
3A11. Liệt kê được 2
nhóm đối tượng có

nghĩa vụ thi hành văn
bản ADPL.
3A12. Liệt kê được
các loại việc trong
hoạt động tổ chức bộ
máy nhà nước và
thẩm quyền giải quyết
các loại việc đó;
Nêu được cách trình
bày hình thức và nội
dung của văn bản
ADPL giải quyết
những công việc về tổ
chức bộ máy nhà nước.
3A13. Liệt kê được
các loại việc trong
hoạt động tổ chức
nhân sự, thẩm quyền
giải quyết, cách thức
trình bày hình thức và
nội dung của văn bản
ADPL giải quyết
nhóm công việc này.
3A14. Liệt kê được 2
loại việc trong hoạt
động điều hành quản

3B7. Phân biệt được
điều kiện áp dụng
từng cách thức xác lập

về thời điểm bắt đầu
có hiệu lực pháp lí của
văn bản ADPL và lấy
được ví dụ minh họa.
3B8. Lấy được ví dụ
minh họa.
3B9. Với mỗi trường
hợp lấy được ví dụ để
minh họa.
3B10. Lấy được ít
nhất 3 ví dụ minh họa
cho mỗi nhóm.
3B11. Vận dụng để
soạn thảo được văn
bản ADPL hoàn chỉnh
với mỗi công việc cụ
thể.
3B12. Vận dụng để
soạn thảo được văn
bản ADPL hoàn chỉnh
với mỗi công việc cụ
thể.
3B13. Vận dụng để
soạn thảo được hoàn
chỉnh văn bản ADPL
trong tình huống cụ
thể.
3B14. Phân tích được
những điểm khác biệt
về cách thức trình bày

11


4.
Xây
dựng
VBHC

12

lí hành chính nhà nước,
tên loại văn bản cần
sử dụng, cách thức
trình bày hình thức và
nội dung cơ bản trong
nhóm văn bản này.
3A15. Trình bày được
chủ thể ban hành và
cơ cấu chung nhất của
bản án.
3A16. Nêu được vai
trò sử dụng của yêu
cầu, kiến nghị, kháng
nghị, chủ thể áp dụng,
cách thức trình bày
hình thức và nội dung
của những văn bản này.

hình thức của bản án
so với các văn bản

ADPL khác.
3B15. Vận dụng để
soạn thảo được mỗi
văn bản hoàn chỉnh.

4A1. Trình bày được
3 hoạt động chuyên
môn trong thủ tục ban
hành VBHC.
4A2. Xác lập được
các đề mục trong kết
cấu hình thức của
VBHC.
4A3. Nêu được vị trí,
nội dung và cách thức
trình bày phần cơ sở
của VBHC.
4A4. Nêu được bố cục
và cách thức trình bày
nội dung của VBHC.

4B1. Minh họa được
bằng ví dụ cho từng
hoạt động chuyên môn.
4B2. Chỉ ra được sự
khác biệt về kết cấu
hình thức của 3 VBHC;
Vận dụng những quy
định chung để trình
bày hình thức của

VBHC
theo
tình
huống cụ thể.
4B3. Vận dụng để
soạn thảo được phần
cơ sở ban hành đối
với từng VBHC cụ

4C1. Nêu
được ý kiến
cá nhân về
vai trò của
công
văn
với tư cách
là văn bản
pháp luật và
VBHC
thông dụng.


5.
Kiểm
tra và
xử lí
VBPL

4A5. Nêu được khái
niệm, vai trò và cách

thức trình bày hình
thức, nội dung của
công điện.
4A6. Nêu được khái
niệm, vai trò và cách
thức trình bày hình
thức, nội dung công
văn.
4A7. Nêu được khái
niệm, vai trò và cách
thức trình bày hình
thức, nội dung của
thông báo.

thể.
4B4. Vận dụng để
soạn thảo được nội
dung của VBHC theo
tình huống cụ thể.
4B5. Vận dụng để soạn
thảo được công điện
theo tình huống cụ thể.
4B6. Vận dụng để soạn
thảo được công văn
theo tình huống cụ thể.
4B7. Vận dụng để soạn
thảo được thông báo
theo tình huống cụ thể.

5A1. Nêu được khái

niệm, đặc điểm, ý
nghĩa của hoạt động
kiểm tra VBPL.
5A2. Trình bày được
3 phương thức kiểm
tra VBPL.
5A3. Trình bày được
các hoạt động cần tiến
hành trong nghiệp vụ
kiểm tra VBPL.
5A4. Nêu được mối
quan hệ giữa hoạt
động kiểm tra và hoạt
động xử lí VBPL.
5A5. Nêu được khái
niệm và nguyên tắc

5B1. Phân tích được
những điểm khác biệt
giữa hoạt động kiểm
tra và hoạt động thẩm
tra, thẩm định, rà soát
VBPL.
5B2. Giải thích được
sự khác nhau giữa các
phương thức kiểm tra
VBPL.
5B3. Vận dụng để chỉ
ra được dạng khiếm
khuyết cụ thể trong

các VBPL.
5B4. Vận dụng để xác
định được chủ thể có
thẩm quyền xử lí

5C1. Nêu
được quan
điểm

nhân
về
nguyên
nhân
dẫn
đến những
khiếm
khuyết của
VBPL.
5C2. Nêu
được ý kiến
cá nhân về
việc
lựa
chọn thẩm
quyền xử lí
VBPL
13


xử lí VBPL khiếm

khuyết.
5A6. Nêu được khái
niệm VBPL khiếm
khuyết.
5A7. Trình bày được
các
dạng
khiếm
khuyết của VBPL.
5A8. Nêu được các chủ
thể có thẩm quyền xử
lí VBPL khiếm khuyết
theo quy định của
pháp luật hiện hành.
5A9. Nêu được 6 biện
pháp xử lí VBPL
khiếm khuyết.
5A10. Nêu được 3
nguyên tắc lựa chọn
đúng tên gọi văn bản
có nội dung xử lí.
5A10. Nêu được các
điều khoản cần phải
có trong VBPL có nội
dung xử lí VBPL
khiếm khuyết.

14

VBPL trong tình

huống cụ thể.
5B5. Lựa chọn được
biện pháp xử lí cụ thể
trong tình huống thực
tiễn.
5B6. Vận dụng để
soạn thảo được VBPL
có nội dung xử lí
VBPL khiếm khuyết
trong tình huống cụ
thể.

khiếm
khuyết.
5C3. Bình
luận được
quy định của
Luật
ban
hành văn bản
QPPL
về
các
biện
pháp xử lí
nhất là huỷ
bỏ, bãi bỏ
văn
bản
QPPL.



7. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Mục tiêu

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Tổng

Vấn đề 1

11

9

2

22

Vấn đề 2

10

9

2


21

Vấn đề 3

16

15

2

33

Vấn đề 4

7

7

1

15

Vấn đề 5

11

6

3


20

Tổng

55

46

10

111

Vấn đề

8. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình xây dựng văn bản pháp
luật, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2012.
2. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình xây dựng văn bản pháp
luật (chương trình trung cấp), Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội, 2009.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. Hiến pháp năm 2013.
2. Luật tổ chức Quốc hội năm 2001.
3. Luật tổ chức Chính phủ năm 2001.
4. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003.
5. Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002.
6. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996 (sửa đổi,
bổ sung năm 2002); Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật

năm 2008.
7. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của hội đồng nhân
dân, uỷ ban nhân dân năm 2004.
8. Luật khiếu nại năm 2011.
15


9. Luật tố cáo năm 2011.
10. Luật thanh tra năm 2010.
11. Luật phòng chống tham nhũng năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm
2007 và năm 2012).
12. Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2005.
13. Luật cán bộ, công chức năm 2008.
14. Luật viên chức năm 2010.
15. Luật tố tụng hành chính năm 2010.
16. Luật xử lí vi phạm hành chính năm 2012
17. Các nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành các luật và pháp lệnh nêu trên.
18. Các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong một số lĩnh
vực: đất đai, xây dựng, môi trường, giao thông đường bộ...
19. Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ quy
định về kiểm tra và xử lí văn bản QPPL.
20. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về
công tác văn thư; Nghị định của Chính phủ số 09/ 2010/NĐ-CP
ngày 02/02/2010 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 110/2004/NĐ-CP.
21. Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 6/5/2005
của Bộ nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thể thức và
cách thức trình bày văn bản.
22. Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ nội vụ hướng
dẫn về thể thức và kĩ thuật trình bày văn bản hành chính.

23. Nghị quyết số 1139/2007/UBTVQH11 ngày 03/7/2007 của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế về kĩ thuật trình bày
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội và Uỷ ban
thường vụ Quốc hội.
24. Thông tư số 25/2011/TT-BTP ngày 27/12/2011 của Bộ tư pháp
hướng dẫn về thể thức và kĩ thuật trình bày VBQPPL của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ và văn bản liên tịch.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN
16


* Sách
1. Lê Văn In và Phạm Hưng, Phương pháp soạn thảo văn bản hành
chính, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2003.
2. Nguyễn Thế Quyền, Hiệu lực của văn bản pháp luật - Một số vấn
đề lí luận và thực tiễn, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005.
3. Cục kiểm tra văn bản, Bộ tư pháp, Tình huống nghiệp vụ kiểm tra
văn bản QPPL (Tập 1, 2), Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2006.
4. Nguyễn Đăng Dung, Võ Trí Hảo, Kĩ thuật soạn thảo văn bản,
Nxb. Đại học quốc gia, Hà Nội, 2008.
5. Trường Đại học Luật Hà Nội, Tính hợp lí của văn bản quy phạm
pháp luật, Kỉ yếu hội thảo khoa học, Hà Nội, 2008.
6. Trường Đại học Luật Hà Nội, Thẩm định, thẩm tra dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật, Kỉ yếu hội thảo khoa học, Hà Nội, 2010.
7. Trường Đại học Luật Hà Nội, Hoàn thiện quy định pháp luật về
ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Kỉ yếu hội thảo khoa
học, Hà Nội, 2012.
* Bài tạp chí
1. Bùi Thị Đào, “Bàn về văn bản QPPL và văn bản áp dụng pháp
luật”, Tạp chí luật học, số 5/2004.

2. Bùi Thị Đào, “Thời điểm phát sinh hiệu lực của văn bản trong
Luật ban hành văn bản QPPL”, Tạp chí luật học, số 1/2005.
3. Bùi Thị Đào, “Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính dưới góc độ kĩ
thuật xây dựng văn bản”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 10/2006.
4. Bùi Thị Đào, “Tính độc lập tương đối về nội dung của VBPL”,
Tạp chí nghiên cứu lập pháp, số 2/2007.
5. Bùi Thị Đào, “Về luật, pháp lệnh khung và Điều 7 Luật ban hành
văn bản QPPL”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 2/2007.
6. Bùi Thị Đào, “Xây dựng Bộ luật xử lí vi phạm hành chính - Những
vấn đề cần lưu tâm”, Tạp chí dân chủ và pháp luật, số 6/2007.
7. Bùi Thị Đào, “Văn bản quy phạm trái pháp luật và xử lí văn bản

17


quy phạm trái pháp luật”, Tạp chí luật học, số 10/2007.
8. Bùi Thị Đào, “Mối quan hệ giữa tính hợp pháp và tính hợp lí của
quyết định hành chính”, Tạp chí luật học, số 2/2008.
9. Bùi Thị Đào, “Góp ý sửa đổi Luật ban hành văn bản QPPL”, Tạp
chí nghiên cứu lập pháp, số 3/2008.
10. Bùi Thị Đào, Lê Vương Long, “Vấn đề xử lí VBPL bất hợp lí”,
Tạp chí luật học, số 8/2008.
11. Hoàng Minh Hà, “Một số nội dung cơ bản của Luật ban hành văn
bản QPPL của hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân”, Tạp chí
Luật học, số 2/2005.
12. Hoàng Minh Hà, “Bàn về tính hợp lí của VBPL”, Tạp chí Dân
chủ và pháp luật, số 3/2008.
13. Trần Thị Vượng, “Vấn đề chuẩn hoá thể thức văn bản QPPL”,
Tạp chí luật học, số 10/2008.
14. Đoàn Thị Tố Uyên, “Hoạt động lập pháp của Quốc hội trong thời

kì đổi mới”, Tạp chí luật học, số 11/2007.
15. Đoàn Thị Tố Uyên, “Hoàn thiện quy định pháp luật về xử lí văn
bản QPPL sai trái”, Tạp chí nhà nước và pháp luật, số 6/2008.
16. Đoàn Thị Tố Uyên, “Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật,
nhìn từ góc độ lí luận và thực tiễn”, Tạp chí luật học, số 11/2009.

18


9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
9.1. Lịch trình chung
Hình thức tổ chức dạy-học

Tự Tư
Khác
thuyế Seminar LVN NC vấn
KTĐG
t
Tổng
Nhận BT lớn
0 quan
và BT cá nhân, nhóm
1 2
1
1 2
2
Nhận BT lớn
1
3
1

1
2 2
4
2
5
1
1
2
6
1
1
Nộp BT cá nhân
3 2
7
Nộp BT nhóm 1
3
8
1
1
3
9
1
1
Thuyết trình BT nhóm 1
10 3
1
1
11 4
2
Nộp BT cá nhân 2,

12 4
1
1
BT nhóm 2
13 5
2
14 5
1
1
Thuyết trình BT nhóm 2
15 5
1
1
Nộp BT lớn
12
18
10 12
tiết tiết tiết tiết
Tổng = 12 = 9 = 5 = 4
giờ giờ giờ giờ
TC TC TC TC

Tuần VĐ

Tổn
g số

2
2
2

2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2

30
giờ
TC

19


9.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 0: 02 giờ
1. Giới thiệu đề cương
- Cấu trúc của đề cương
- Mục tiêu môn học
- Cách thức tổ chức dạy học, nhiệm vụ của sinh viên trong mỗi hình
thức dạy học
- Các hình thức kiểm tra đánh giá và tỉ lệ đánh giá.
- Hệ thống các vấn đề sinh viên chọn làm BT lớn
2. Giới thiệu tổng quan môn học

- Giới thiệu một số khái niệm cơ bản: văn bản pháp luật, xây dựng
văn bản pháp luật...
- Giới thiệu đối tượng, phạm vi nghiên cứu của môn học xây dựng
văn bản pháp luật
- Giới thiệu các phương pháp, kĩ năng thu thập xử lí thông tin mang
tính ứng dụng có liên quan đến môn học.
- Những vấn đề còn tồn tại của môn học
- Những vấn đề giáo viên đang nghiên cứu
3. Giới thiệu về chính sách đối với môn học
4. Phân nhóm sinh viên
5. Sinh viên nhận BT cá nhân và BT nhóm
Tuần 1: Vấn đề 1
Hình thức Số
tổ chức giờ Nội dung chính
dạy-học TC
Lí thuyết 02 - Đối tượng, mục
1
giờ đích nghiên cứu.
TC - Khái niệm và
đặc điểm của
VBPL.
- Phân loại VBPL
20

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
* Đọc:
- Chương I Giáo trình xây
dựng văn bản pháp luật,
Trường Đại học Luật Hà Nội,
Nxb. Công an nhân dân, Hà

Nội, 2008.


và đặc điểm của mỗi - Luật ban hành văn bản
nhóm.
QPPL năm 2008.
- Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và ủy ban nhân dân
năm 2004.
Tư vấn

- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 8h00 đến 11h00 thứ năm
- Địa điểm: Phòng 501, nhà A

Tuần 2: Vấn đề 1
Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC

Nội dung
chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị

Lí thuyết 02 - Các yêu * Đọc:
2
giờ cầu về nội - Chương I Giáo trình xây dựng văn

TC dung của bản pháp luật, Trường Đại học Luật
VBPL.
Hà Nội, Nxb. Công an nhân dân, Hà
- Các yêu Nội, 2008.
cầu về hình - Luật ban hành văn bản QPPL năm
thức
của 2008.
- Chương 2 Nghị quyết của Uỷ ban
VBPL.
thường vụ Quốc hội số1139/2007/
UBTVQH11 ngày 03/7/2007 ban hành
Quy chế về kĩ thuật trình bày dự thảo
văn bản QPPL của Quốc hội, Uỷ ban
thường vụ Quốc hội.
- Thông tư số 01/2011/TT-BNV
hướng dẫn thể thức và kĩ thuật trình
bày văn bản hành chính
- Thông tư của Bộ Tư pháp số
21


25/2011/TT-BTP ngày 27/12/2011
hướng dẫn về thể thức và kĩ thuật
trình bày VBQPPL của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan
ngang bộ và văn bản liên tịch.
Tư vấn

- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...

- Thời gian: Từ 8h00 đến 11h00 thứ năm
- Địa điểm: Phòng 501, nhà A

KTĐG

Nhận BT lớn

Tuần 3: Vấn đề 1: Khái quát về văn bản pháp luật và xây dựng văn
bản pháp luật
Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC
Seminar

Nội dung chính

02 - Khái niệm và
giờ đặc điểm của
TC VBPL.
- Phân loại VBPL
và đặc điểm của mỗi
nhóm.
- Các yêu cầu về
nội dung của
VBPL.
- Các yêu cầu về
hình thức của
VBPL.

22


Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
* Đọc:
- Chương I Giáo trình xây
dựng văn bản pháp luật,
Trường Đại học Luật Hà Nội,
Nxb. Công an nhân dân, Hà
Nội, 2008.
- Luật ban hành văn bản
QPPL năm 2008.
- Chương 2 Nghị quyết của
Uỷ ban thường vụ Quốc hội
số
1139/2007/UBTVQH11
ngày 03/7/2007 ban hành Quy
chế về kĩ thuật trình bày dự
thảo văn bản QPPL của Quốc
hội, Uỷ ban thường vụ Quốc


hội.
- Thông tư số 01/2011/TTBNV hướng dẫn thể thức và kĩ
thuật trình bày văn bản hành
chính
- Thông tư của Bộ Tư pháp số
25/2011/TT-BTP
ngày
27/12/2011 hướng dẫn về thể
thức và kĩ thuật trình bày
VBQPPL của Chính phủ, Thủ

tướng Chính phủ, bộ, cơ quan
ngang bộ và văn bản liên tịch.
LVN

Tư vấn

02 Các yêu cầu về
giờ ngôn ngữ của
TC VBPL
- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 8h00 đến 11h00 thứ năm
- Địa điểm: Phòng 501, nhà A

Tuần 4: Vấn đề 2
Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC

thuyết

Nội dung chính

02 - Khái niệm, đặc
giờ điểm VBQPPL.
TC - Cách thức soạn
thảo
nội
dung
VBQPPL.


Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
* Đọc:
- Chương II Giáo trình xây
dựng văn bản pháp luật,
Trường Đại học Luật Hà
Nội, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, 2008.
- Luật ban hành văn bản
QPPL năm 1996 (sửa đổi
23


2002); Luật ban hành văn
bản QPPL năm 2008, Luật
ban hành văn bản QPPL của
hội đồng nhân dân và uỷ ban
nhân dân năm 2004.
- “Bàn về văn bản QPPL và
văn bản áp dụng pháp luật”,
Tạp chí luật học, Bùi Thị
Đào, số 5/2004.
- “Bàn về khái niệm văn bản
QPPL”, Tạp chí luật học,
Đoàn Thị Tố Uyên, số 4/2002.
Tư vấn

- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 8h00 đến 11h00 thứ năm

- Địa điểm: Phòng 501, nhà A

Tuần 5: Vấn đề 2
Hình thức Số
tổ chức giờ
dạy-học TC
Seminar

24

Nội dung chính

02 - Thẩm quyền ban
giờ hành VBQPPL.
TC - Kết cấu nội dung
của VBQPPL.
- Quy trình xây
dựng VBQPPL.

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
* Đọc:
- Chương II Giáo trình xây
dựng văn bản pháp luật,
Trường Đại học Luật Hà
Nội, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội, 2008.
- Luật ban hành văn bản
QPPL năm 1996 (sửa đổi
2002); Luật ban hành văn
bản QPPL năm 2008, Luật

ban hành văn bản QPPL của


hội đồng nhân dân và uỷ ban
nhân dân năm 2004.
- “Bàn về văn bản QPPL và
văn bản áp dụng pháp luật”,
Tạp chí luật học, Bùi Thị
Đào, số 5/2004.
- “Bàn về khái niệm văn bản
QPPL”, Tạp chí luật học,
Đoàn Thị Tố Uyên, số 4/2002.
Tự NC

02 - Các yêu cầu về sử
giờ dụng ngôn ngữ
TC trong VBQPPL.
- Quy trình ban
hành văn bản QPPL.
- Vai trò, ý nghĩa
của phần cơ sở ban
hành văn bản QPPL.
- Cách thức trình
bày các loại QPPL.

* Đọc:
- Chương II Giáo trình xây
dựng văn bản pháp luật,
Trường Đại học Luật Hà
Nội, Nxb. CAND, Hà Nội,

2008.
- “Thời điểm phát sinh hiệu
lực của văn bản trong Luật
ban hành văn bản QPPL”,
Tạp chí luật học, Bùi Thị
Đào, số 1/2005.
- “Về luật, pháp lệnh khung
và Điều 7 Luật ban hành văn
bản QPPL”, Tạp chí dân chủ
và pháp luật, Bùi Thị Đào,
số 2/2007.

Tư vấn

- Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác các nguồn tài liệu...
- Thời gian: Từ 8h00 đến 11h00 thứ năm
- Địa điểm: Phòng 501, nhà A

Tuần 6: Vấn đề 2
Hình thức Số

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
25


×