Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

BÀI THU HOẠCH BỒI DƯỠNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP Cho giáo viên Tiểu học hạng II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.98 KB, 41 trang )

Mẫu 1:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

BÀI THU HOẠCH BỒI DƯỠNG TIÊU CHUẨN
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Cho giáo viên Tiểu học hạng II

Họ và tên

: ….…………………………….

Nơi công tác

: ….…………………………….

Địa điểm bồi dưỡng

: ….…………………………….

HÀ NỘI - 2018
1


VẤN ĐỀ
Vận dụng các kiến thức đã học để phân tích, đưa ra các định hướng phát
triển nghề nghiệp của bản thân.
BÀI LÀM
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
iáo dục ( D) uôn gi m t vai trং r t trọng ếu trong

phát triển của m i



u c gia, à biện pháp để nâng cao ch t ưRng nguồn nhân

c, tạo Ri thế o

ánh về nguồn ao đ ng tri thức. H u hết các nước trên thế giới đều coi đ u tư
cho D à đ u tư cho phát triển và thậm chí cংn nhংn nhận D à m t ngành ản
u t đRc biệt. Đ i với các nước k m và đang phát triển thং

D đưRc coi à biện

pháp ưu tiên hàng đ u để đi t t đ晦n đ u, r t ng n khoảng cách về công nghệ. Do
vậ , các nước nà đều phải n
nh m â d ng nền

c tংm ra nh ng chính ách ph hRp và hiệu uả

D của mংnh đáp ứng êu c u của th i đại, b t kịp với

tiến b của các u c gia trên thế giới. Trong D, đ i ngũ cán b

uản í, giáo viên

c晦 vai trং uan trọng nh t, u ết định tr c tiếp đến ch t ưRng giáo dục và đào tạo
( D&ĐT). Họ à nh ng ngư i hưởng ứng các tha đổi trong nhà trư ng; à ngư i â
d ng và th c hiện kế hoạch phát triển nhà trư ng; ngư i â d ng, vun trồng và phát
triển văn h晦a nhà trư ng; ngư i tham gia hu đ ng và ử dụng các nguồn c của nhà
trư ng. Bởi vậ trong b i cảnh chung như đã nêu trên m i nhà trư ng, m i cơ ở giáo
dục mu n du trং và phát triển ch t ưRng giáo dục nh t thiết c n c晦 nh ng biện pháp
bồi dưỡng, phát triển đ i ngũ cán b

Mu n phát triển
viên, cán b

uản í, giáo viên của nhà trư ng.

nghiệp D thং việc đ u tiên c n àm à â d ng đ i ngũ giáo

uản í trư ng m m non đủ về

ưRng, đồng b về cơ c u đảm bảo êu

c u về ch t ưRng. Đảng ta ác định “Phát triển GD&ĐT là một trong những động lực
quan trọng nhất thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện tiên
quyết để phát triển nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng
trưởng kinh tế nhanh và bền vững”, thông ua việc đổi mới toàn diện D&ĐT, đổi
mới cơ c u tổ chức, n i dung, phương pháp dạ học theo hướng “chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa”, phát hu tính áng tạo, khả năng vận dụng, th c hành của ngư i học,
1


“phát triển nguồn nhân lực, chấn hưng giáo dục Việt Nam, trong đó đội ngũ viên chức
đóng vai trò then chốt quyết định chất lượng đào tạo”. Nghị u ết H i nghị n thứ 2
của Ban ch p hành TƯ Đảng kh晦a VIII đã khẳng định “viên chức là nhân tố quyết
định chất lượng GD và được xã hội tôn vinh”. Chiến ưRc phát triển giáo dục Việt
Nam 2009-2020 đã nh n mạnh 2 giải pháp mang tính ch t đ t phá à “Đổi mới quản lý
giáo dục” và “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”. Chỉ thị

40-

CT/TW ngà 15/6/2004 của Ban bí thư đã đề ra mục tiêu “Xây dựng đội ngũ nhà giáo

và cán bộ quản lí GD được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ
về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương
tâm, tay nghề của nhà giáo thông qua việc quản lí, phát triển đúng định hướng và hiệu
quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng
những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước”.Tại Khoản 3, Điều 27 Luật iáo dục c晦 ghi “Giáo dục tiểu học nhằm giúp
học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài
về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục
học trung học cơ sở.”[7]. Phát triển đ i ngũ cán b

uản í, giáo viên tại các

trư ng Tiểu học c晦 ý nghĩa uan trọng đ i với việc nâng cao ch t ưRng

iáo

dục Tiểu học, công tác nà đưRc th c hiện với nhiều biện pháp, trong đ晦, bồi
dưỡng nâng hạng giáo viên theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
M m non hạng II à m t trong nh ng biện pháp căn bản, đảm bảo nâng cao ch t
ưRng đ i ngũ cán b

uản í, giáo viên trư ng Tiểu học n晦i riêng và nâng cao

ch t ưRng giáo dục trong nhà trư ng n晦i chung.
B. NỘI DUNG
1. Bối cảnh xã hội hiện nay và những yêu cầu mới đối với giáo dục, đối với
giáo viên
Trong th i đại ngà na , nhân oại đang

ng trong ã h i hiện đại với


phát triển mạnh mẽ về khoa học, kĩ thuật, công nghệ;

phát triển mạnh mẽ của

u thế toàn c u h晦a và nền kinh tế tri thức. S phát triển của th i đại đã mang
đến nhiều điều kiện thuận Ri cho

phát triển của ã h i n晦i chung và phát
2


triển giáo dục, đ i ngũ giáo viên n晦i riêng. Song bên cạnh đ晦, n晦 cũng đưa đến
nh ng êu c u mới - êu c u ngà càng cao đ i với giáo dục, đ i với giáo viên
các bậc học trong đ晦 c晦 giáo dục Tiểu học và giáo viên Tiểu học.
2. Thực trạng giáo dục trong nhà trường và hoạt động của bản thân
2.1. Công tác giáo dục trong nhà trường
* Cán b

uản í của nhà trư ng:

Trư ng Tiểu học Tề L - ã Tề L - hu ện Yên Lạc – tỉnh Vĩnh Ph c c晦 0
hiệu trưởng và 01 hiệu ph晦 (Phụ trách nhà trư ng). Hiệu ph晦 đạt chuẩn về trংnh
đ đào tạo và đã c晦 các chứng chỉ nghiệp vụ uản í giáo dục đảm bảo ch t
ưRng.
* iáo viên của nhà trư ng:
- Tổng

giáo viên của trư ng à 34.


- 100% giáo viên đạt chuẩn về trংnh đ đào tạo.
*S

ớp trong nhà trư ng: 24

* S học inh trong nhà trư ng: 929 em
* Ch t ưRng dạ học và giáo dục học inh:
- Đánh gá về hoạt đ ng giáo dục: Hoàn thành t t: 530 em
Hoàn thành: 399 em
- Đánh giá về năng

c và phẩm ch t: T t:754 em
Đạt: 175 em.

2.2. Đánh giá về những ưu điểm và tồn tại của bản thân trong hoạt động nghề
nghiệp của bản thân
* Ưu điểm của bản thân trong hoạt động nghề nghiệp.
- Phẩm ch t t t, đáp ứng đ

đủ êu c u theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu

học.
- Năng c chu ên môn t t,v ng vàng ta nghề,
* Một số tồn tại trong hoạt động nghề nghiệp của bản thân
- Kĩ năng ử dụng ngoại ng chưa thành thạo.
- Khả năng ph i hRp các phương pháp dạ học và giáo dục tích c c.
3


- Khả năng ph i hRp các c ưRng c ng đồng trong giáo dục học inh.

3. Những kiến thức đã thu nhận được từ các chuyên đề bồi dưỡng
3.1. Chuyên đề 1 “Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa”
* Khái niệm nhà nước và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Nhà nước à m t hiện tưRng đa dạng và phức tạp; do vậ , để nhận thức
đ ng bản ch t củ nhà nước cũng như nh ng biến đ ng trong đ i
c n í giải đ

ng nhà nước

đủ hàng oạt v n đề, trong đ晦 nh t thiết àm áng tỏ nguồn g c hংnh

thành nhà nước, chỉ ra nh ng ngu ên nhân àm u t hiện nhà nước.
Học thu ết Mác - Lênin đã giải thích m t cách khoa học về nhà nước, trong
đ晦 c晦 v n đề nguồn g c của nhà nước. Theo chủ nghĩa Mác - Lênin, nhà nước à
m t phạm trà ịch ử, nghĩa à c晦 uá trংnh phát inh, phát triển và tiêu vong. Nhà
nước u t hiện m t cách khách uan, nhưng không phải à hiện tưRng ã h i vĩnh
củư và b t biến. Nhà nước uôn vận đ ng, phát triển và tiêu vong khi nh ng điều
kiện khách uan cho

tồn tại và phát triển của ch ng không cংn n a.

Tư tưởng về nhà nước pháp u ền đã u t hiện nga từ th i cổ đại, đưRc
thể hiện trong uan điểm của cảc nhà tư tưởng ở Hi Lạp, La Mã; au nà đưRc
các nhà triết học, chính trị và phảp uật tư ản thế kỉ XVII - XVIII ở phương Tâ
phát triển như m t thế giới uan pháp í mới. Tư tưởng nhà nước pháp u ền
d n d n đưRc â d ng thành hệ th ng, đưRc bổ ưng v phát triển về au nà
bởi các nhà chính trị, uật học tư ản thành học thuyết về nhà nước pháp quyền.
Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu nhà nước mà là hình thức phân
công và tổ chức quyền lực nhà nước.
* ĐRc trưng cơ bản của nhà nước pháp u ền ã h i chủ nghĩa Việt Nam:

-

Một là, à nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vং nhân dân; t t cả u ền

c nhà nước thu c về nhân dân;
-

Hai là, u ền

c nhà nước à th ng nh t; c晦

phân công, ph i hRp và

kiểm oát gi a các cR uan trong việc th c hiện các u ền ập pháp, hành pháp,
tư pháp. Đâ vừa à ngu ên t c tổ chức và hoạt đ ng của b má nhà nước, vừa
à uan điểm chỉ đạo uá trংnh tiếp tục th c hiện việc cải cách b má nhà nước;
4


-Ba là, Hiến pháp và các đạo uật gi vị trí t i thưRng trong điều chỉnh các
uan hệ của đ i
-

ng ã h i;

Bổn là, Nhà nước tôn trọng và đảm bảo u ền con ngư i, u ền công dân;

nâng cao trách nhiệm pháp í gi a Nhà nước và công dân, th c hành dân chủ
đồng th i tăng cư ng kỉ cương, kỉ uật;
-


Năm là, Nhà nước tôn trọng và th c hiện đ

đủ các điều ước u c tế mà

C ng hoà XHCN Việt Nam đã kí kết hoRc gia nhập;
-

Sáu là, đảm bảo

nước pháp u ền XHCN,

ãnh đạo của Đảng C ng ản Việt Nam đ i với nhà
giám át của nhân dân, của MRt trận Tổ u c Việt

Nam và các tổ chức thành viên của MRt trận.
Như vậ , ngoài việc đáp ứng các êu c u, đRc điểm cơ bản của nhà nước
pháp u ền n晦i chung (trong đ晦 CÓ thể hiện âu

c, cụ thể hơn các n i dung

nà ph hRp với th c tiễn Việt Nam), u t phát từ bản ch t của chế đ , điều
kiện ịch ử cụ thể, Nhà nước pháp u ền XHCN Việt Nam cংn c晦 nhũng đRc
trưng riêng thể hiện rõ n t bản ch t của nhà nước pháp u ền XHCN. Đ晦 à:
* Phương hướng chung trong quá trình hoàn thiện nhà nước pháp quyên
xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Xâ d ng Nhà nước C ng hংa ã h i chủ nghĩa Việt Nam của dân, do
dân và vং dân,

iên minh giai c p công nhân với giai c p nông nhân và t ng


ớp trí thức àm nền tảng, do Đảng C ng ản ãnh đạo trên cơ ở chủ nghĩa MácLê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và kiên định con đư ng ên chủ nghĩa ã h i,
đảm bảo tính giai c p công nhân g n b晦 với chRt chẽ với tính dân t c, tính nhân
dân của Nhà nước ta, phát hu đ

đủ tính dân chủ trong mọi inh hoạt của Nhà

nước, ã h i.
* Biện pháp xây dựng nhà nước pháp quyền ở nước ta
Một là, nâng cao nhận thức về nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Trước đâ trong m t th i gian dài ở các nước XHCN n晦i chung đều không thừa
nhận nhà nước pháp u ền, đ i ập nhà nước chu ên chính vô ản với nhà nước
pháp u ền. Từ khi các nưởc nà tiến hành cải tổ, cẳi cách, đổi mới mới đRt v n
5


đề â d ng nhà nước pháp u ền và đi âu nghiên cứu về nhà nước pháp u ền.
Ở Việt Nam, Hiến pháp năm 1980 cংn khẳng định nhà nước ta à “nhà
nước chu ên chính vô ản”. Phải đến Hiến pháp 1992 ( ửa đổi, bổ ung năm
2001), v n đề nhà nước pháp u ền XHCN mới đưRc đưa vào Hiến pháp. Điều
2 của Hiến pháp năm 2013 cũng đã ác định: “Nhà nước C ng hoà XHCN Việt
Nam à nhà nước pháp u ền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vং nhân dân”,
Dưới

ãnh đạo của Đảng, ở nước C ng hoà XHCN Việt Nam, t t cả u ền

c nhà nước thu c về nhân dân mà nền tảng à iên minh gi a giai c p công
nhân với giai câp nông dân và đ i ngũ trí thức.
Từ đ晦 đến na , Đảng và Nhà nước Việt Nam ngà càng nhận thức âu
hơn, đ


c

đủ hơn, toàn diện hơn về bản ch t, đRc trưng, tổ chức và hoạt đ ng của

nhà nước pháp u ền XHCN Việt Nam. Chẳng hạn, trong Hiến pháp 1992 ( ứa
đổi, bổ ung năm 2001) và trong các Văn kiện của Đảng trước Đại h i XI (năm
2011) khi đề cập m i uan hệ gi a các cơ uan nhà nước trong việc th c hiện
các u ền ập pháp, hành pháp, tư pháp chỉ mới dừng ở “

phân công và ph i

họp” thং đến Cương ĩnh (bổ ung, phát triển năm 2011) đã bổ ung vẩn đề
“kiểm oát u ền
trạng ạm u ền,

c”, bởi vং u ền

c không bị dểm oát ẽ dẫn đến tংnh

ng u ền.

Hai là, phát huy dân chủ, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân trong
xây dựng nhà nước và quản lí xã hội.
Nhà nước tôn trọng và đảm bảo u ền con ngư i, u ền công dân, nâng cao
trách nhiệm pháp í gi a Nhà nước với công dân. Qu ên và nghĩa vụ công dân do
Hiến pháp và pháp uật u định. Qu ền không tách r i nghĩa vụ công dân.
Trong nh ng năm đổi mới, dân chủ XHCN đã c晦 bước phát triển đáng kể
g n iền với việc â d ng nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vং nhân dân.
Dân chủ đưRc phát hu trên nhiều ĩnh v c kể cả chiều r ng và bề âu.

Dân chủ về kinh tế c晦 nh ng tha đổi uan trọng. Nh ng cơ chế, chính
ách phát triển nền kinh tế nhiều thành ph n, bảo h

u ền ở h u họp pháp

của kinh tế tư nhân, chính ách, pháp uật về đ t đai với các u ền của ngư i
6


ử dụng đ t đưRc mở r ng hơn.
Dân chủ về chính trị, ã h i tiếp tục đưRc nâng cao. Nhân dân th c hiện
u ền dân chủ của mংnh thông ua hai phương thức: dân chủ tr c tiếp và dân
ch gián tiếp (dân chủ đại diện).
Ba là, đẩy mạnh việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức
thực hiện pháp luật.
Nhà nước pháp u ền phải đề cao vai trং của pháp uật; Nhà nước ban hành
pháp uật; tổ chức, uản ং â h i b ng pháp uật và không ngừng tăng cư ng.,;
pháp chế XHCN. Vং vậ , â d ng, hoàn thiện hệ th ng pháp uật và tổ chức
th c hiện pháp uật à nhiệm vụ hết ức uan trọng trong việc â d ng nhà
nước pháp u ền XHCN Việt Nam.
Bốn là, đổi mới tổ chức và hoạt động của nhà nước.
Bản ch t và mô hংnh tổng thể của b má nhà nước đưRc thể hiện trong
Cương ĩnh và Hiến pháp năm 2013. Qu ền
phân công, ph i hRp và kiểm oát u ền

c nhà nước à th ng nh t, c晦

c gi a các cơ uan trong việc th c

hiện các u ền ập pháp, hành pháp, to pháp. Tổ chức và hoạt đ ng của b

má nhà nước theo ngu ên t c tập trung dân chủ. S phân công gi a các cơ
uan nhà nước trong việc th c hiện u ền

c nhà nước nh m đảm bảo cho

m i cơ uan nhà nước thi hành c晦 hiệu uả chức năng, nhiệm vụ, u ền hạn
của mংnh, không phải à

phân chia c t kh c, đ i ập nhau gi a cẳc u ền ập

pháp, hành pháp và to pháp, mă ở đâ c晦
ức mạnh tổng hRp của u ền

ph i hRp, h trR nhau tạo thành

c nhà nước.

Tu vậ , việc â d ng nhà nước pháp u ền XHCN chưa theo kịp êu
c u phát triển kinh tế và uản í đ t nước. Chức năng, nhiệm vụ của m t
uan nhà nước chưa thật rõ, cংn chồng ch o; năng



c â dụng thể chế, uản

í, điều hành, tổ chức th c thi pháp uật cংn ếu. Tổ chức b má và biên chế ở
nhiều cơ uan cংn chưa hRp í. Ch t ưRng đ i ngũ cán b , công chức chưa đáp
ng đưRc êu c u nhiệm vụ trong tংnh hংnh mới.
Năm là, đảm hảo vai trò lãnh đạo và đổi mới phương thức lãnh đạo của
7



Đảng Cộng sản Việt Nam đối VỚI nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Ở nước C ng hoà XHCN Việt Nam, Đảng C ng ản Việt Nam à Đảng
c m u ền, ãnh đạo nhà nước và ã h i. Điều đ晦 đã đưRc khẳng định trong
Cương ĩnh 1991, Cương ĩnh 2011 và trong các Hiến pháp 1980, 1992 và
2013. Hiến pháp 2013 đã chính thức khẳng định địa vị pháp í của Đảng:
“Đảng C ng ản Việt Nam - đ i tiên phong của giai c p công nhân Việt Nam,
đồng th i à đ i tiên phong của nhân dân ao đ ng và của dân t c Việt. Nam,
đại biểu trung thành Ri ích cửa giai câp công nhân, nhân dân ao đ ng và của
cả dân t c,
tư tưởng, à
S

chủ nghĩa Mác - Lênịn và tư tưởng Hồ Chí Minh àm nền tảng
c ưRng ãnh đạo Nhà nước và ã h i”.

ãnh đạo của Đảng đ i với nhà nước pháp u ền XHCN à t t ếu khách

uan, à tiền đề và điều kiện để nhà nước gi vũng tính ch t XHCN, bản ch t
của dân, do dân, vং dân của mংnh. Trong nh ng năm ua, Đảng uôn củng c ,
giũ' v ng vai trং ãnh đạo của Đảng đ i với nhà nước và đổi mới phương thức
ãnh đạo của Đảng đ i với nhà nước.
Trong điều kiện Đảng c m u ền và c晦 nhà nước pháp u ền XHCN,
phương thức ãnh đạo của Đảng phải chủ ếu b ng nhà nước và thông ua nhà
nước. Đảng ãnh đạo nhà nước nhưng không àm tha nhà nước. “Đảng ãnh đạo
b ng cương ĩnh, chiến ưRc, các định hướng về chính ách và chủ trương ớn;
b ng công tác tuỵên tru ền, thu ết phục, vận đ ng, tổ chức, kiểm tra, giám át
và b ng hành đ ng gương mẫu của đảng viên”.
Tu nhiên,


ãnh dạo của Đảng chưa đáp ứng êu c u của uá trংnh đổi

mới tổ chức và hoạt đ ng của nhà nước, vừa c晦 tংnh trạng buông ỏng và vừa c晦
tংnh trạng bao biện, chồng ch o nên chưa phát hu t t vai trং ãnh đạo của Đảng
và hiệu

c điều hành của nhà nước. Phương thức ãnh đạo của Đảng đ i với nhà

nuýc trên m t

n i dung chưa rõ, chậm đổi mới. Chức năng, nhiệm vụ của

Đảng đoàn, ban cán
cংn

Đảng ch a đưRc ác định rõ ràng, cụ thể nên hoạt đ ng

ng t ng. Phong cách, ề

i àm việc đổi mới chậm, h i họp cংn nhiều,

ngu ên t c tập trung dân chủ bị vi phạm.
8


3.2. Chuyên đề 2. Xu hướng quốc tế và đổi mới giáo dục phổ thông (GDPT) Việt Nam
* Quan điểm phát triển giáo dục phổ thông của Việt Nam
Phát triển


DPT trên cơ ở uan điểm của Đảng, Nhà nước về đổi mới căn

bản, toàn diện giáo dục và đào tạo: H i nghị

n thứ 8 Ban Ch p hành Trung

ương Đảng C ng ản Việt Nam (khoá XI) đã thông ua Nghị quyết về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện
đại hoả trong điều ỉứện kinh tể thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế’, Qu c h i đã ban hành Nghị quyết sẻ 88/2014/QH13 về đổi mới
chưcmg trình, sách giáo khoa GDPT, g晦p ph n đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo.
Mục tiêu đổi mới đưRc Nghị u ết 88/2014/QH13 của Qu c h i u định:
‘‘Đổi mới chương trình, sách giáo khoa GDPT nhằm tạo chuyển biển căn bản,
toàh diện về chất lượng và hiệu quả GDPT; kết hợp dạy chữ, dạy người và định
hướng nghề nghiệp; góp phan chuyển nền giáo dục nặng về truyềnĩhụ líĩến tĩũĩc
sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài ho à
đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi HS.”
+ Phát triển

DPT g n với nhu c u phát triển của đ t nước và nh ng tiến b

của th i đại về khoa học - công nghệ và ã h i;
+ Phát triển

DPT ph họp với đRc điểm con ngư i, văn hoá Việt Nam, các

giá trị tru ền th ng của dân t c và nh ng giá trị chung của nhân oại cũng như
các áng kiến và định hướng phát triển chung của UNESCO về giáo dục;
+ Phát triển


DPT tạo cơ h i bংnh đẳng về u ền đưRc bảo vệ, chăm 晦c, học

tập và phát triển, u ền đưRc ng nghe, tôn trọng và đưRc tham gia của HS;
+ Phát triển

DPT đRt nền tảng cho m t ã h i nhân văn, phát triển bền vũng

và phồn vinh.
* Đổi mới giáo dục phổ thông Việt Nam
- Quan điểm phát triển DPT;
- Đổi mới mục tiêu và phương thức hoạt đ ng giáo dục;
- Đổi mới c u tr c DPT theo hai giai đoạn;
9


- Đổi mới uản ý giáo dục phổ thông về mục tiêu của CT D các c p,
mục tiêu cả 3 c p học trong CT
từng c p học của CT

DPT mới đều c晦 phát triển o với mục tiêu

DPT hiện hành. Mục tiêu các c p trong

T

DPT hiện

hành chỉ nêu khái uát chung.
3.3. Chuyên đề 3 “Xu hướng đổi mới quản lí giáo dục phổ thông”

* Những tác động của môi trường đối với giáo dục hiện nay
Education Commi ion of the State (Janaur , 1999) viết:

iáo dục không

phải à m t c đảo. N晦 chịu tác đ ng không chỉ bởi nh ng ếu t diễn ra trong
giáo dục má cংn bởi t t cả nh ng gং diễn ra trong ã h i. Vং vậ d báo các u
thế phát triển à hết ức c n thiết để gi p các nhà hoạch định giáo dục tập trung
vào tương ai của m t nền giáo dục ẽ như thế nào. Tu nhiên d báo không
đông nghĩa với việc định ẵn tương ai ẽ như thế nào vং nh ng v n đề d báo c晦
thể ẽ tha đổi. Tổ chức nà d báo nh ng u hương au đâ

ẽ ả ra và tác

đ ng ên giáo dục:
Tăng cư ng vai trং àm chủ của công nghệ trong kinh tế và ã h i;
Xã h i học tập và học tập u t đ i;
iảm tâng ớp trung gian, tăng khoảng cách gi a nh ng ngư i giàu và
nh ng ngư i nghèo;
Tăng t c đ đô thị hoá;
Tăng kiến thức công nghiệp và
ia tăng

phụ thu c dến thức ẫn nhau trong ã h i;

phát triển của các tập đoàn ớn;

Phát triển kinh tế toàn cẩu;
Xu hướng u mô gia đংnh nhỏ ngà càng tăng;
Tăng u hướng dịch chu ển nghề nghiệp;

Tăng

đংi hỏi về trách nhiệm đ i với việc ử dụng ngân ách công;

ia tăng m i uan tâm đ i với u ền riêng tư cá nhân;
ia tăng uá trংnh tư nhân hoá các dịch vụ của Chính phủ.
Tu nhiên ảnh hưởng của nh ng ếu t nà thং khác nhau tuỳ theo điều kiện
và hoàn cảnh ở m i nước.
10


UNESCO In titute for Stati tic Organi ation for Economic Co-operation
and Deve opment (Michae Bruneforth and A bert Motivan , 2005) nhận định:
Thế giới tha đổi m t cách đáng kể với
thế giới,

phụ thu c ẫn nhau của các nước trên

cạnh.tranh và. nh ng .tha .đổi ng n hạn đáng.kể- đ i với kinh tế -

và-S thịnh vưRng của các u c gia. Các nhu c u về học tập cũng tăng ên t ’
m m non đến đại học do nhận thức đưRc t m uan trọng của giáo dục đ i với Ri
ích âu dài của bản thân m i ngư i. Sau đâ

àm t

tác đ ng chính:

- Tác đ ng của nh ng tha đổi trong kinh tế: Kinh tế ngà na thiên về các
hংnh thức ao đ ng họp tác, các uá trংnh ra u ết định đưRc th c hiện từ dưới

ên, đংi hỏi cao về hàm ưRng tri thức trong các ản phẩm ao đ ng. S phân
u ền trong uản í ã h i và kinh tế ngà càng mạnh.
- Tác đ ng của các u thế ã h i: Các tổ chức phi chính phủ ngà càng c晦
vai trং uan trọng trong việc cung c p các dịch vụ ã h i; u hướng coi trọng
giá trị tiêu d ng (chủ nghĩa tiêu d ng) và các tệ nạn ã h i gia tăng. Các tiếp
ã h i tr c tiếp ngà càng giảm mà gia tăng các tiếp

c

c ua mạng Tha đổỊ cơ

c u tổ chức ã h i và nh trư ng theo hướng gia tăng các network.
- Xu thế chính trị: Đংi hỏi cao đ i với trách nhiệm ã h i; chu ển từ uản í
tập trung ang uản í phân c p - phi tập trung hoá.
- Tác đ ng của công nghệ thông tin và tru ền thông: Các network đưRc hংnh
thành để trao đổi thông tin và ản u t kiến thức ngà càng nhiều, các hংnh thức
trao đổi thông tin phong ph , đa dạng, nhiều oại hংnh phương tiện

rẻ tiền,

đơn giản đưRc ử dụng trong giảng dạ và học tập. Các n i dung và hংnh thức
học tập mới đưRc hংnh thành. Việc học tập với

trR gi p của công nghệ thông

tin và tru ền thông dễ dàng đưRc cá nhân hoá nhiều hơn Và c晦

c ng tác

nhiều hơn.

- Văn hoá mới: văn hoá c ng đồng, văn hoá mạng.
- S biến đ ng iên tục của môi trư ng, các v n đề về ô nhiễm môi trư ng
gia tăng, các m i uan tâm mới để gi gংn và cải thiện môi trư ng.
- Tác đ ng của toàn c u hoá về c c mRt kinh tể: tính cạnh tranh trong ản u t và
11


êu c u về năng c cạnh tranh của ngư i ao đ ng,
v n đề ngôn ng ; gia tăng

đồng nh t về văn hoá, nh t à

đ u tư cho giáo dục ở t t cả các nước, và c晦 nhiều hংnh

thức học tập toàn c u (Trend Shaping Education - 2008 Edition).
- Các giá trị ã h i và văn hoá đưRc ch trọng: văn hoá tham gia, c ng tác
và hRp tác, u ền tụ' do cá nhân,

công b ng và bংnh đẳng, u ền đưRc tôn

trọng tín ngưỡng, các giá trị đạo đức nhân văn...
* Năng lực và phẩm chất của công dân thế kỉ XXI
Nh ng năng

c, phẩm ch t của công dân thế kỉ XXI đưRc các nhà nghiên

c ư đề cập đến gồm: (Jed Wi ard,
-

Sáng kiến;


-

Nhiệt tংnh;

-

Tং mং, ham hiểu biết;

-

Luôn uôn thích th học hỏi;

-

Dũng cảm;

-T

oba Competencie - 11/2003)

c;

-

T tin;

-

T kiểm oát;


-

T hiểu biết;

-

Lạc uan trước các kh晦 khăn, thử thách;

-

Đ c ập, tôn trọng

-

Kiên nhẫn;

đa dạng;

Sáng tạo;
Linh hoạt;
-

Thoải mái với các biến đ ng của hoàn cảnh, cởi mở tư du ;

-

Các kĩ năng ngôn ng và giao tiếp;

-


Qu ết đoán;

-

Hài hước.

M t

các uan niệm khác về các năng

dân - Công dân u c tế:
12

c phẩm ch t toàn c u của công


-

C晦 các kĩ năng giao tiếp đa văn hoá thành thạo;

-

Học thông ua ăng nghe và uan át; -

-

Phát triển mạnh trong các hoàn cảnh đa văn hoávới các phẩm ch t cá
nhân và các phong cách học tập đa dạng; <


-

Nhanh ch晦ng thiết ập các m i uan hệ;

-

C晦 khả năng àm việc c晦 hiệu uả trong nh晦m àm việc đa dân t c hoRc
đa u c gia;

-

Hiểu biết và àm việc c晦 hiệu uả trong các môi trư ng đa vănhoá;

- Học nhanh;
-

Khả năng hoà hRp;

-

Năng

-

c thích nghi và inh hoạt trong môi trư ng mới, nhiều thử thách;

iải u ết t t các tংnh hu ng kh晦 khăn, àm việc t t trong môi trư ng đa
văn hoá và b t ổn định;

-


C晦 năng

c àm việc trong các hoàn cảnh kh晦 khăn và không thuận Ri;

-

Lãnh đạo đa văn hoá;

-

Là m t ngư i àm việc c晦 hiệu uả trong nh晦m cũng như àm việc cá
nhân;

-

Ch p nhận áng kiến và rủi ro;

-

iao tiếp vưRt ua các rào cản;

-

Hiểu

khác biệt và

gi ng nhau của các nền văn hoá;


iải u ết tংnh trạng căng thẳng;

-

Xác định v n đề và ử dụng các nguồn

-

C晦 năng

c c晦 ẵn để giải u ết v n đề;

c giao tiếp đa văn hoá thông thạo và khu ến khích nh ng

ngư i khác th c hành giao tiếp.
Các nhà giáo dục Mỹ ác định các phẩm ch t năng

c tương ai mà HS Mỹ c n

đưRc đào tạo, giáo dục bao gồm:
Năng c cạnh hanh: Năng c tংm kiếm, phân tích, ử í và ử dụng thông tin.
Nhiều nghiên cứu cho th

các công t thành công trên thị trư ng toàn c u nếu họ

biết thu thập, phân tích thông tin và ử dụng ch ng m t cách c晦 chiến ưRc.
13


Năng


c ản u t kiến thức - kết uả của tư du

áng tạo, biết phê phán và

biết ử dụng thông tin.
Năng

c cạnh tranh - hRp tác và giao tiếp thành công.

Kĩ năng

ng và năng

c t phát triển cá nhân.

Hiểu biết về toàn c u, kinh doanh và tài chính.
Con ngư i c n c晦 các giá trị đạo đức cơ bản: trung th c, thật thà, biết thông cảm,
chia ẻ, biết tha thứ, biết ơn, hoà bংnh, h u nghị, tংnh êu và ংng kính trọng.
3.4. Chuyên đề 4 “Động lực và tạo động lực cho giáo viên”
* Tạo đ ng
Tạo đ ng

c cho giáo viên
c à m t trong nh ng công việc ụan trọng của ngư i ãnh đạo, nhà

uản í và nh ng ngư i tham gia vào công việc dân đăt hoạt đ ng của tập thê.
Tạo động lực là quả trình xây dựng, triển khai các chỉnh sách, lựa chọn, sử
dụng các biện pháp, thủ thuật của người quản lí để tác động đến người bị quản
lí nhằm khơi dậy tỉnh tích cực hoạt động của họ.

Bản ch t của tạo đ ng
(đ ng

c à uá trংnh tác đ ng để kích thích hệ th ng đ ng cơ

c) của ngư i ao đ ng, àm cho các đ ng

chu ển hoá các kích thích bên ngoài thành d ng
nhân hoạt đ ng. Trong th c tế, việc tạo đ ng

c đ晦 đưRc kích hoạt hoRc

c tâm í bên trong th c đẩ cá

c không chỉ à công việc của nhà

uản í. Mọi cá nhân trong tập thể đều c晦 thể tham gia vào việc tạo đ ng

c àm

việc, trước hết à tạo đ ng c àm việc cho bản thân và au đ晦 à cho đồng nghiệp.
Tạo đ ng
Xem

c ao đ ng c n ch ý ba ngu ên t c:

t các điều kiện khách uan của ao đ ng nghề nghiệp c晦 thể tác đ ng

đến tâm í con ngư i. Ví dụ: vị thế ã h i của nghề nghiệp, các điểm: h p dẫn
của nghề, các Ri thế của nghề dạ học với các nghề khác.

Các phương pháp kích thích c n cụ thể, ph hRp. M i V à m t chủ thể với
khác biệt về định hướng giá trị, về nhu c u, về kং vọng. Do vậ , ếu t tạo
đ ng

c đ i với các cá nhân c晦 thể khác nhau. Phương pháp tạo đ ng

ph họp thং hiệu uả tạo đ ng

c không

c không cao.

* Một Số trở ngại đối với việc có động lực và tạo động lực đối với giáo vỉên
14


Tạo đ ng

c àm việc à công việc thư ng u ên, âu dài, đংi hỏi

của nhiều ếu t : các ếu t

kết hRp

iên uan đến chính ách, chế đ ; các ếu t

iên

uan đến đRc điểm cá nhân và điều kiện hoàn cảnh từng cá nhân. Do vậ , ý thức
đưRc các trở ngại à điều c n thiết để c晦 thể tạo đ ng

khái uát m t

c c晦 hiệu uả. C晦 thể

trở ngại au đâ :

Những trở ngại tâm lí - xã hội từ phía GV: Tính ỳ khá phổ biến khi

V đã

đưRc vào “biên chế” àm cho V không cংn ý thức ph n đ u. Tư tưởng về

ổn

định, ít tha đổi của nghề dạ học cũng àm giảm

V.

c g ng, n

c của

Nghề dạ học nhংn chung cংn đưRc coi à nghề không c晦 cạnh tranh, do vậ
n

c khẳng định bản thân cũng ph n nào cংn hạn chế. Từ phía các nhà uản í

giáo dục: ý thức về việc tạo đ ng

c cho V chưa rõ hoRc không coi trọng việc


nà . Quản í chủ ếu theo công việc hành chính.
Những trở ngại về môi. trưòng làm việc: Môi trư ng àm việc c晦 thể kể đến à
môi trư ng vật ch t (thiết bị, phương tiện...) và môi trư ng tâm í. Nhiều trư ng
học, do không đưRc đ u tư đủ cho nên phương tiện, thiết bị dạ học thiếu th n.
Phংng àm việc cho V cũng không đ

đủ cũng dễ gâ chán nản, àm u giảm

nhiệt tংnh àm việc. Môi trư ng tâm í (b u không khí tâm í) không đưRc uan
tâm và ch ý đ ng mức, các uan hệ c p trên - c p dưới, đồng nghiệp - đồng
nghiệp không thuận Ri, u t hiện các ung đ t gâ căng thẳng trong n i b
Những trở ngại về cơ chế, chỉnh sách: MRc d

V.

uan điểm “giáo dục à u c

ách hàng đ u” đưRc khẳng định rõ ràng, ong do nh ng cản trở khác nhau mà
việc đ u tư cho giáo dục, tr c tiếp à cho V cংn nhiều hạn chế. Thu nhập th c
tế của đại đa

V cংn ở mức th p. Nghề ư phạm không h p dẫn đưRc ngư i

giỏi. Bên cạnh đ晦, công tác ph c Ri tại các nhà trư ng về cơ bản cংn hạn hẹp,
đRc biệt với các trư ng công ập uỹ ph c Ri r t hạn hẹp do không c晦 chế đ
thu học phí.
3.5. Chuyên đề 5 “Quản lý hoạt động dạy học và phát triển chương trình giáo
dục nhà trường tiễu học”
* Hoạt động dạy học

15


Hoạt đ ng dạ học gồm hai hoạt đ ng chính: hoạt đ ng dạy của giáo viên và
hoạt đ ng học của học inh. M i hoạt đ ng c晦 mục đích, chức năng, n i dung và
phương pháp riêng nhưng, g n b晦 mật thiết với nhau, u định ẫn nhau, bổ
ung cho nhau do hai chủ thể th c hiện đ晦 à th

và trং; uá trংnh tương tác

gi a hai chủ thể nà đưRc hiểu à quá trình dạy học.
Hoạt động dạy của giáo viên
Đ晦 à hoạt đ ng tổ chức, điều khiển hoạt đ ng nhận thức - học tập của HS,
gi p HS tংm tংi khám phá tri thức, ua đ晦 th c hiện c晦 hiệu uả chức năng học
của HS.
Hoạt động học của học sinh
Là hoạt đ ng tụ' giác, tích c c, chủ đ ng, t ' tổ chức, t điều khiển hoạt
đ ng nhận thức - học tập của ngư i học nh m thu nhận, ử í và biến đổi thông
tin bên ngoài thành hi thức của bản thân, ua đ晦 ngư i học thể hiện mংnh, biến
đổi mংnh, t

àm phong ph nh ng giá trị của mংnh.

Quá trình dặy học
Quá trংnh dạ học à uá trংnh hoạt đ ng tương tác và th ng nh t gi a giáo
viên và học inh trong đ晦 dưới tác đ ng chủ đạo của giáo viên, học inh t giác,
tích c c, t tổ chức, t điều khiển hoạt d ng học để th c hiện cẳc nhiệm vụ dạ
học; Kiểm tra, đánh giá à m t khâu uan trọng của uá trংnh dạ học nh m
kiểm ংát hiệu uả của cả hoạt đ ng dạ và hoạt đ ng học.
Hai hoạt đ ng dạ và học c晦 m i uan hệ chRt chẽ với nhau, tồn tại ong

ong và phát triển trong c ng m t uá trংnh th ng nh t, bổ ung cho nhau, chế
ước nhau và à đ i tưRng tác đ ng chủ ếu của nhau, nh m kích thích đ ng

c

bên trong của m i chủ thể để c ng phât triển.
Ngư i dạ

uôn uôn gi vai trং chủ đạo trong việc định hướng, tô chức,

điêu khiển và th c hiện các hoạt đ ng hu ền thụ tri thức, ã năng, kĩ ảo đến
ngư i học m t cách khoa học.
Ngư i học ẽ ý thức và tổ chức uá trংnh tiếp thu m t cách t giác, tích c c,
đ c ập và áng tạo hệ th ng nhũng kiến thức, ã năng, kĩ ảo nh m hংnh thành
16


năng

c, thái đ đ ng đ n, tạo ra các đ ng

c cho việc học với tư cách à chủ

thể áng tạo và hংnh thành nhân cách cho bản thân.
* Quản lí hoạt động dạy học
Dạ học à hoạt đ ng trung tâm của nhà trư ng, à m t trong nh ng hoạt
đ ng gi vai trং chủ đạo. MRt khác, hoạt đ ng dạ học cংn à nền tảng cho t t cả
các hoạt đ ng giáo dục khác trong nhà trư ng. C晦 thể n晦i r ng: Dạ học à hoạt
đ ng giáo dục cơ bản nh t, c晦 vị trí nền tảng và chức năng chủ đạo trong uá
trংnh giáo dục ở nhà trư ng.

Quản í hoạt đ ng dạ học à điều khiển hoạt đ ng dạ học vận hành m t cách
c晦 kế hoạch, c晦 tổ chức và đưRc chỉ đạo, kiểm tra, giám át thư ng u ên nh m
t ng bước hướng vào th c hiện các nhiệm vụ dạ học để đạt mục đích dạ học.
Quản í hoạt đ ng dạ học à m t hệ th ng nh ng tác đ ng c晦 mục đích, c晦 kế
hoạch, hRp u

uật của chủ thể uản í tới khách thế uản í trong uá trংnh dạ

học nh m đạt đưRc mục tiêu dạ học. Quản í hoạt đ ng dạ học phải đồng th i
uản í hoạt đ ng dạ của giáo viên và uản í hoạt đ ng học của HS. Yêu c u
của uản í hoạt đ ng dạ học à phải uản í các thành t của uá trংnh dạ học,
Các thành tô đ晦 ẽ phát hu tác dụng thông ua u trংnh hoạt đ ng của ngư i
dạ m t cách đồng b đ ng ngu ên t c dạ học.
3.6. Chuyên đề 6: “Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên Tiểu học hạng II”
* Khải niệm năng lực
Năng

c đưRc định nghĩa theo r t nhiều cách khác nhau, tuỳ thu c vào

b i cảnh và mục đích ử dụng các năng

c đ晦.

* Cấu trúc của năng lực
Theo các nhà Tâm ý học, n i dung và tính ch t của hoạt đ ng u định
thu c tính tâm ý của cá nhân tham gia vào c u tr c năng
thế, thành ph n của c u tr c năng
nhiên, c ng m t oại năng

c tha đổi t


c của cá nhân đ晦. Vং

theo oại hংnh hoạt đ ng. Tu

c, ở nh ng ngư i khác nhau c晦 thế c晦 c u tr c

không hoàn toàn gi ng nhau.
* Phát triển năng ỉực nghề nghiệp giáo viên tiểu học
17


Phát triển nghề nghiệp giáo viên à

phát triển nghề nghiệp mà m t giáo

viên đạt đưRc do c晦 các kỹ năng nâng cao ( ua uá trংnh học tập, nghiên cứu và
tích ũ kinh nghiệm nghề nghiệp) đáp ứng các êu c u át hạch việc giảng dạ ,
giáo dục m t cách hệ th ng. Đâ

à uá trংnh tạo

tha đổi trong ao đ ng

nghề nghiệp của m i giáo viên nh m gia tăng mức đ thích ứng của bản thân
với êu c u của nghề dạ học.
3.7. Chuyên đề 7 “Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng
khiếu trong trường Tiểu học”
* Mẫu giáo viên tiền chuyên nghiệp
Th i đại ch ng ta đang


ng à th i đại chạ đua về khoa học công nghệ

gi a các u c gia. Trong b i cảnh đ晦, u c gia nào không phát triển đươc năng
c khoa học công nghệ của mংnh thং u c gia

ẽ tránh khỏi tụt hậu, chậm phát

triển. Do vậ , m t nền giáo dục tiên tiến tạo đưRc nguồn nhân
c晦 khả năng đ晦n g晦p cho
th c đẩ

phát triển năng

c ch t ưRng cao

c khoa học - công nghệ u c gia,

phát triển kinh tế bền v ng đích mà t t cả các u c gia nh m tới. Mục

tiêu của giáo dục à khơi dậ

a mê học tập, kích thích

tং mং và áng tạo

của học inh (HS) để các em c晦 thể kiến tạo kiến thức từ nh ng gং nhà trư ng
mang đến cho họ, để họ th c

th


r ng m i ngà đến trư ng à m t ngà c晦

ích. S hiện diện của m t nền giáo dục ( D) như vậ phụ thu c vào nhiều ếu t ,
nhưng ếu t

u ết định nh t à uan niệm về vai trং của ngư i th .

* Mấu giáo viên hiệu quả
Ngư i giáo viên hiệu uả phải c晦 các phẩm ch t nghề ph hRp như: Thế
giới uan khoa học; í tưởng nghề nghiệp, ংng êu trẻ, ংng êu nghề ( êu ao
đ ng ư phạm).
Ngư i giáo viên hiệu uả phải c晦 năng
dạ học, năng
Năng

c ư phạm ph hRp: Năng

c

c giáo dục.
c của ngư i

V à nhũng thu c tính tâm í gi p họ hoành thành

t t hoạt đ ng dạ học và giáo dục. Năng
nh晦m: nh晦m năng

c dạ học, nh晦m năng
18


c của ngư i

V đưRc chia thành ba

c giáo dục, nh晦m năng

c tổ chức


các hoạt đ ng ư phạm.
Nhóm năng lực dạy học
- Năng

c hiểu học inh trong uá trংnh dạ học và giáo dục

- Tri thức và t m hiểu biết của ngư i th

giáo

- Năng

c

a chọn và khai thác n i dung học tập.

- Năng

c tổ chức hoạt đ ng của học inh, ử dụng các kĩ thuật dạ học


ph hRp trong uá trংnh dạ học.
- Năng

c ngôn ng .

Nhóm NL giáo dục
- NL vạch d án phát triên nhân cách cho HS.
- Năng

c giao tiếp ư phạm.

- Năng

c cảm h晦a học inh.

- Năng

c ứng ử ư phạm.

- Năng

c tham v n, tư v n, hướng dẫn

- Năng

c tổ chức hoạt đ ng ư phạm.

3.8. Chuyên đề 8 “Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường Tiểu học”
* Khái quát về chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục tiểu học
Hiện na , trên thế giới c晦 khá nhiều uan niệm khác nhau về ch t ưRng

giáo dục. Từ uan niệm “Ch t ưRng à mức đ đáp ứng mục tiêu”, c晦 thể hiểu
“Ch t ưRng giáo dục à mức đ đáp ứng mục tiêu giáo dục”. Ở đâ , mục tiệu
giáo dục đưRc hiểu m t cách toàn diện, bao gồm cả triết ý giáo dục, định hướng,
mục đích của cả hệ th ng giáo dục và ứ mạng, các nhiệm vụ cụ thể của cơ ở
giáo dục. N晦 thể hiện nh ng đংi hỏi của ã h i đ i với con ngư i - nguồn nhân
c mà giáo dục c晦 nhiệm vụ phải đào tạo.Sản phẩm của uá trংnh giáo dục - đào
tạo à con ngư i với tổng hoà nh ng chuẩn m c về nhân cách, trংnh đ , kỹ năng,
đạo đức,.. . hết ức đa dạng, phức tạp và uôn biến đ ng, phát triển. Tu ngư i
học c晦 chung chế đ

ã h i, thể chế chính trị, môi trư ng giáo dục (thậm chí học

chung m t trư ng, m t ớp) nhưng

phát triển nhân cách của họ hoàn toàn

khác nhau vং đ ng cơ, thái đ , năng

c, bản ĩnh, điều kiện của họ khác nhau.
19


Nhà trư ng không thể tạo ra nh ng con ngư i hoàn toàn gi ng nhau và d c晦
tạo ra đưRc, thং đ晦 cũng không phải mục tiêu mà m t nền giáo dục tiên tiến
hướng đến.
* Đánh giá ch t ưRng giáo dục
- Các oại đánh giá: Đánh giá chuẩn đoán, đánh giá hংnh thành, đánh giá
tổng kết.
- Các tiêu chuẩn đánh giá ch t ưRng: Theo Thông tư
B DĐT ngà 23 tháng 11 năm 2012 của B


42/2012/TT–

iáo dục và Đào tạo về việc ban

hành Qu định về tiêu chuẩn đánh giá ch t ưRng giáo dục trư ng tiểu học.
- Minh chứng đánh giá: Minh chứng đánh giá à các

iệu, kết uả, các

hoạt đ ng, các thông tin, các m i uan hệ, hồ ơ, văn bản, u ết định, biên bản,
các băng đĩa, hংnh ảnh, mô hংnh…
* Kiểm định chất Iuợng giáo dục trường tiểu học
- Mục tiêu kiểm định: Đánh giá hiện trạng của cơ ở giáo dục đáp ứng các
tiêu chuẩn đề ra như thế nào?– tức à hiện trạng cơ ở giáo dục c晦 ch t ưRng và
hiệu uả ra ao?; Đánh giá hiện trạng nh ng điển nào à điểm mạnh o với các
tiêu chuẩn đề ra của cơ ở giáo dục; Đánh giá hiện trạng nh ng điểm nào à
điểm ếu o với các tiêu chuẩn đề ra của cơ ở giáo dục; Trên cơ ở điểm mạnh
và điểm ếu phát hiện đưRc o với các tiêu chuẩn đề ra, định ra kế hoạch phát hu
điểm mạnh, kh c phục điểm ếu để phát triển.
9. Chuyên đề 9 ”Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng ở trường tiểu học”
* Tác động của hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đối
với nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục
- i p phát triển và củng c triết í, uan điểm giáo dục của nhà trư ng.
- Cung c p nh ng áng kiến, ý tưởng đổi mới th c tế và hiệu uả hơn.
- Tăng cư ng

g n kết gi a í thu ết và th c hành trong giáo dục, dạ học.


- Cung c p cơ ở, cư cứ khoa học th c tế gi p điều chỉnh hRp í các hoạt
đ ng giáo dục và dạ học.
20


- i p cập nhật nh ng kiến thức, kĩ năng giáo dục, dạ học mới nh t.
- Phát triển chu ên môn cho giáo viên và tạo nên môi trư ng văn h晦a học
thuật chu ên nghiệp. uan gi a điểm

các bài kiểm tra ử dụng trong

NCKHSPƯD và điểm các bài kiểm tra thông thư ng à m t cách kiểm chứng đ
giá trị của d

iệu.

Ba phương pháp c晦 tính ứng dụng cao trong việc kiểm chứng đ giá trị
của d

iệu trong nghiên cứu tác đ ng gồm: Đ giá trị n i dung; Đ giá trị đồng

u , Đ giá trị d báo.
Do đ giá trị d báo phụ thu c vào kết uả bài kiểm tra ẽ th c hiện trong
tương ai, ngư i nghiên cứu c n ch đRi.
1.10. Chuyên đề 10 “Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương
hiệu nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế”
* Một số khía cạnh của văn hóa nhà trường
Vân hoá ứng xử
X t trên nhiều khía cạnh, văn hoá ứng ử tương đồng với văn hoá giao tiếp,
văn hoá hành vi (trong môi trư ng học đư ng). Văn hoá ứng ử đưRc biểu hiện

thông ua hành vi ứng ử của các chủ th tham gia hoạt đ ng giáo dục đào tạo
trong nhà trư ng, à

i

ng văn minh trong trư ng học thể hiện như:

- Ứng xử của thầy, cô gỉáo với HS, sinh viên thể hiện như:

uan tâm đến

HS, inh viên, biết tôn trọng ngư i học, biết phát hiện ra ưu điểm, nhưRc điểm
của ngư i học để chỉ bảo, hướng dẫn, giáo dục... Th , cô uôn gương mẫu
trước HS, inh viên.
- Ứng xử của HS, sinh viên với thầy, cô giáo thế hiện ở

kính trọng, êu

uý của ngư i học với th , cô giáo; hiểu đưRc nh ng chỉ bảo, giáo dục của th ,
cô và th c hiện điều đ晦 t giác, c晦 trách nhiệm.
- Ứng xừ giữa lãnh đạo với GV, nhân viên thể hiện ở ch : ngư i ãnh đạo
phải c晦 năng
đ

c tổ chức các hoạt đ ng giáo dục. Ngư i ãnh đạo c晦 ংng vị tha,

ưRng, tôn trọng

V, nhân viên, â d ng đưRc b u không khí ành mạnh


trong tập thể nhà trư ng.
21


- Ứng ử gi a các đồng nghiệp, HS, inh viên với nhau thể hiện ua cách đ i
ử mang tính tôn trọng, thân thiện, gi p đỡ ẫn nhau.
T t cả các ng ử trong nhà trư ng à nh m â d ng m t môi trư ng
văn minh, ịch

ng

trong nhà trư ng.

Văn hoá học tập
Trong nhà trư ng, hoạt đ ng chủ đạo à hoạt đ ng dạỵ học của

V và hoạt

đ ng học tập của HS. Vং vậ , vãn hoá học tập phải à khía cạnh nổi bật trong
nhà trư ng. M t môi trư ng mà ở đ晦 không nh ng ngư i học mà cả ngư i dạ
đều không ngừng học tập nh m tংm kiếm nh ng tri thức mới: th

học tập trং,

trং học tập th , gi a các em HS học tập ỉẫn nhau, c ng gi p đỡ nhau tiến b .
Văn hoá thi cử
Trong nhà trư ng, văn hoá thi cử đưRc biểu hiện ở ch : HS t giác, nghiêm
t c th c hiện n i u , u chế thi; không c晦 hiện tưRng HS ua c晦p bài, ử dụng
tài iệu trong kং thi; không c晦 hiện tưRng mua, bán điểm nh m àm ai ệch kết
uả kং thi. V th c hiện nghiêm t c u chế thi; đảm bảo tính khách uan, công

b ng trong khâu coi và ch m thং; không c晦 hiện tưRng “chạ trư ng, chạ ớp”...
Văn hoá chìa sẻ
Trong nhà trư ng, văn hoá chia ẻ đưRc thề hiện ở tinh th n đoàn kết của tập
thề nhà trư ng vưRt ua nh ng kh晦 khăn, trở ngại, thách thức; đồng cam, c ng
khổ, gi p đỡ ẫn nhau trên cơ ở chân thành, thẳng th n.
Văn hoá chia ẻ bao gồm các n i dung như: trao đổi về chu ên môn, học
thuật của các cán b

V, chia ẻ nhũng kiến thức trong uá trংnh học tập của

HS... nh m tạo nên b u không khí tươi vui, dân chủ, kích thích tính áng tạo
trong học tập của ngư i học
Trong nhà trư ng, văn hoá chia ẻ đưRc thể hiện ở các m i uan hệ au đâ :
S chia ẻ gi a các gi a th , cô giáo với HS
S chỉa ẻ gi a HS với th , cô giáo
S chia ẻ gi a ãnh đạo với V, nhân viên
S chia ẻ gi a các đồng nghiệp, HS với nhau
22


Bao trùm lên các khía cợnh của vởn hoá nhà trường ỉà vởn hoá giao tiếp
Khái niệm văn hoá giao tiếp:
“Văn hoá giao tiếp à m t b phận trong tồng thể văn hoá, nh m chỉ uan hệ
giao tiếp c晦 văn hoá của m i ngư i trong ã h i, à tổ họp của các thành t :
n晦i, cử chỉ, hành vi, thái đ , cách ứng ử,.,.” ...
nhiên ha

i

iao tiếp trong môi trư ng t


ã h i đã àm nồi bật ên phong cách đRc trưng, n t văn hoá của m i

ngư i. Văn hoá giao tiếp không chỉ à phẩm ch t c晦 đưRc ua rèn u ện mà cংn
à tài năng của m i ngư i.
- Văn hoá giao tiếp học đư ng:
N晦i đến văn hoá học đư ng à n晦i đến văn hoá tổ chức trong nhà trư ng, vãn
hoá môi trư ng và đRc biệt íà văn hoá giao tiếp học đư ng. Vãn hoá giao tiếp
học đư ng à uan hệ giao tiếp c晦 văn hoá của m i ngư i trong môi trư ng giáo
dục của nhà trư ng, à

i

ng văn minh trong trư ng học, thể hiện ua các m i

uan hệ chính như au:
+ Giao tiếp giữa thây, cô giáo với HS: thể hiện ở

uan tâm và tôn trọng

HS, biết đ ng viên khu ến khích và hướng dẫn các em vưRt ua kh晦 khăn, biết
u n n n và cảm thông trước nh ng khu ết điểm của HS... Th , cô uôn à t m
gương mẫu m c trong công việc và ứng ử trước HS.
+ Giao tiếp giữa HS với thầy, cô giáo: thể hiện b ng
của ngư i học với th , cô giáo. Biết

kính trọng, êu uý

ng nghe và t giác th c hiện nh ng


hướng đẫn đ ng đ n và chân thành của th , cô.
+ Giao tiếp giữa lãnh đạo với GV, nhân viên: thể hiện ngư i ãnh đạo phải
c晦 năng

c giao nhiệm vụ và hướng dẫn c p dưới cách thức hoàn thành nhiệm

vụ. Ngư i ãnh đạo phải c晦 thái đ cởi mở, tôn trọng c p dưới, biết ng nghe và
biết g晦p ý chân thành. C晦 như vậ mới â d ng đưRc b u không khí ành mạnh
trong tập thể nhà trư ng.
+ Giao tiếp giữa các đồng nghiệp, HS với nhau: thể hiện ua cách đ i ử
tôn trọng, thân thiện, gi p đỡ ẫn nhau trong th c hiện nhiệm vụ và học tập.
Th c hiện t t các m i uan hệ giao tiếp trên à nh m â d ng m t môi
23


trư ng nhà trư ng văn minh, ịch

, m t môi trư ng văn hoá.

Văn hoá giao tiếp trong nhà trư ng đưRc coi à các giá trị văn hoá, đạo đức,
th m mĩ mà m i cá nhân phải tu dưỡng, rèn u ện mới c晦 đưRc. Các gংá trị
thể hiện thông ua thái đ , hành vi, cử chỉ,

i n晦i của chính cá nhân đ晦. Vãn

hoá giao tiếp trong nhà trư ng thể hiện rõ nh t trong các m i uan hệ cơ bản:
th

- trং, HS - HS. Văn hoá giao tiếp trong nhà trư ng tuân thủ nh ng u ước


chung về văn hoá giao tiếp của c ng đồng, của dân t c; tiếp thu các tinh hoa văn
hoá của nhân oại d a trên các giá trị nền tảng tru ền th ng của dân t c; đồng
th i c晦 nh ng đRc trưng riêng do môi trư ng văn hoá học đư ng u định.
* Những biểu hiện của văn hóa nhà trường
Những biểu hiện tích cực, lành mạnh của vởn hoớ nhà trường
- Nuôi dưỡng b u không khí cởi mở, dân chủ, hRp tác, tin cậ và tôn

trọng ẫn nhau;
- M i cán b ,

V đều biết rõ công việc mংnh phải àm, hiểu rõ trách

nhiệm, uôn c晦 ý thức chia ẻ trách nhiệm, tích c c tham gia vào việc đưa
ra các u ết định dạ và học;
- Coi trọng con ngư i, cổ vũ

nhận

n

c hoàn thành công việc và công

thành công của m i ngư i;

-

Nhà trư ng c晦 nh ng chuẩn m c để uôn uôn cải tiến, vươn tới;

-


Sáng tạo và đổi mới;
Khu ến khích

V cải tiến phương pháp nâng cao ch t ưRng dạ và

học; V đưRc khu ến khích tham gia đ晦ng g晦p ý kiến trong mọi hoạt đ ng
của nhà trư ng;
-

Khu ến khích đ i thoại và hRp tác, àm việc nh晦m;

-

Chia ẻ kinh nghiệm và trao đổi chu ên môn;

-

Chia ẻ u ền

-

Chia ẻ t m nhংn;

c, trao u ền, khu ến khích tính t chịu trách nhiệm;

- Nhà trư ng thể hiện

uan tâm, c晦 m i uan hệ hRp tác chRt chẽ,

ôi k o c ng đồng c ng tham gia giải u ết nh ng v n đề của giáo dục.

24


×