Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Luxxx Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.71 KB, 78 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền
LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chương trìnhđại học- cử nhân và bản luận văn này, bên cạnh
những nỗ lực bản thân, đã nhận được sự quan tâm, động viên, giúp đỡ tận tình của
thầy cô, bạn bè trong suốt quá trình học tập, công tác.
Xin gửi lời chân thành tới:
- Người hướng dẫn khóa luận: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền
- Các thầy cô giáo Khoa Kế toán- Kiểm toán TrườngĐại học Thương mại,
đồng nghiệp, bạn bè, đã giúp ddwox và cung cấp các tài liệuđể trong quá trình học
tập và công tác thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Mặc dùđã có rất nhiều cố gắng để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp bằng tất cả
sự nhiệt huyết và năng lực bản thân, tuy nhiên Luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mông nhận đượcý kiến đóng góp chân thành để bản Luận văn không
chỉ cóý nghĩa về mặt lý luận mà còn cóý nghĩa cao trong thực tiễn.
Trân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Tạ Thị Xuyến

MSV: 14D150062

1

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1:Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên ( Phụ lục 1.1)...............................................................................................22
Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
(Phụ lục 1.2)...........................................................................................................23
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................26
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất bóng đèn Led Yankon............................................28
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................29
Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch toán trên phần mềm kế toán trên máy tính tại công ty.31

MSV: 14D150062

2

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền
DANH MỤC VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
BHXH
BHYT
BHTN
CPNVLTT
CPNCTT

CPSXC
CPSX
DDCK
DNSX
GTGT
KTQT
HDQT
KPCĐ
KTTC
NSLĐ
NVL
SXKD
TNCN
TNHH
TSCĐ
SPDD

MSV: 14D150062

Giải thích
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm Y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất
Dở dang cuối kỳ
Doanh nghiệp sản xuất
Giá trị gí tăng

Kế toán quản trị
Hội đồng quản trị
Kinh phí công đoàn
Kế toán tài chính
Năng suất lao động
Nguyên vật liệu
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập cá nhân
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Sản phẩm dở dang

3

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ....................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................iii
MỤC LỤC............................................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.....................................................2
3. Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu.................................................2

4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiến của đề tài...........................................................4
6. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.......................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA
CÔNG TY TNHH LUXXX VIỆT NAM................................................................4
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất của công ty TNHH Luxxx Việt
Nam.

...................................................................................................................4

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản của chi phí sản xuất.............................................5
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.............................................................................6
1.1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí..................................................7
1.2. Đối tượng chi phí sản xuất theo VAS...............................................................8
1.2.1. Chuẩn mực kế toán theo VAS 01- Chuẩn mực chung...................................8
1.2.2.Chuẩn mực kế toán số 02(VAS 02)- Hàng tồn kho.......................................10
1.2.3. Chuẩn mực kế toán số 03(VAS03)- Tài sản cố định hữu hình...................12
1.2.4. Chuẩn mực kế toán số 04( VAS 04)- Tài sản cố định vô hình...................12
1.2.5. Chuẩn mực kế toán số 16(VAS 16)- Chi phí đi vay......................................13
1.3. Kế toán chi phí sản xuất theo thông tư 200 năm 2014/TT-BTC..................13
1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................................13
1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp............................................................16
1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung...................................................................18
1.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp...............................21
MSV: 14D150062

4

SVTH: Tạ Thị Xuyến



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

Chương 2: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH
LUXXX VIỆT NAM..............................................................................................24
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Luxxx Việt Nam.....................................24
2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty.........................24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý và sản xuất của công ty.........................................26
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty............................................................28
Chương 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
CỦA CÔNG TY TNHH LUXXX VIỆT NAM.....................................................34
3.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất...............................................34
3.1.1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp..........................................................34
3.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................38
3.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung....................................................................42
3.1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ...............................................................47
Chương 4: CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH LUXXX VIỆT NAM..............................................50
4.1. Nhận xét..........................................................................................................50
4.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty............50
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán.........................................................................51
4.2 Kiến nghị........................................................................................................... 53
4.2.2. Kiến nghị đối với nhà nước và doanh nghiệp..............................................55
KẾT LUẬN............................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................58

MSV: 14D150062


5

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng khốc liệt, hoạt động có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao luôn là
mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Muốn được như vậy, ngoài việc nắm bắt
nhu cầu thị trường, các doanh nghiệp cần phải nâng cao chất lượng sản phẩm.
Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí sản
xuất, đồng thời tìm ra các biện pháp tốt giảm chi phí không cần thiết, tránh lãng phí.
Một trong những cách hữu hiệu để quản lý chi phí và nâng câ chất lượng sản phẩm
được xác định là khâu quan trọng và trọng tâm của toàn bộ công tác kế toán trong
các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy, hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất là
việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoàn thiện kế toán của
công ty.
Đối với các doanh nghiệp trong nước hiện nay, khi mà nền kinh tế thị trường
còn chưa phát triển toàn diện, đất nước vừa gia nhập WTO, đã mở rộng ra nhiều cơ
hội cũng như thách thức lớn cho các doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp không
ngừng phát triển để nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước
và ngoài nước, tận dụng tối đa ưu thế của mình để đáp ứng tốt nhu cầu của thị
trường nhằm tạo lợi nhuận cao và nâng cao uy tín với khách hàng.
Do vậy, công việc của kế toán là tính toán và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp
thời tình hính phát sinh chi phí từng loại sản phẩm sản xuất ra. Trên cơ sở đó đưa ra
các biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất sản phẩm, nâng cao hiệu quả cạnh tranh

trên thị trường cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Với ý nghĩa quan trọng nêu trên, việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện kế toán chi
phí sản xuất có tính thời sự và cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Luxxx Việt Nam đã
không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững, để tồn tại trên thị trường. Đặc biệt
công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất nói riêng ngày càng được coi
trong.
MSV: 14D150062

1

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là
“Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Luxxx Việt Nam”.
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu về lý luận: Hệ thống hóa và lám sáng tỏ hơn những vấn
đề lý luận chung về kế tooán chi phí sản xuất.
- Mục tiêu thực tiễn: Khi chọn đề tài này, tôi muốn được hiểu rõ hơn những
vấn đề cơ bản về kế toán CPSX- khái niệm, bản chất, và phân loại CPSX; phương
pháp tập hợp CPSX- thông qua nghiên cứu lý thuyết và tìm hiểu thực tế áp dụng kế
toán tập hợp chi phí tại một doanh nghiệp sản xuất- Công ty TNHH Luxxx Việt
Nam. Cũng như qua việc nghiên cứu này tôi có thể kiến nghị một số biện pháp góp
phần kiểm soát quản lý chi phí hiệu quả cho công ty.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

- Đối tợng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu lý luận và thực trạng kế toán chi phí
sản xuất tại công ty TNHH Luxxx Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
Với mục tiêu nghiên cứu đã được xác định ở trên,đề tài khóa luận chỉ đi sâu
nghiên cứu các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ tập hợp chi phí sản xuất của hai loại
sản phẩm chính trong hai phân xưởng tại Công ty TNHH Luxxx Việt Nam là đèn
LED tròn ( WLB01-A03A07) của hàng Maxwin,và Bóng đèn xoắn (18W E27) hãng
Yankon được sản xuất tại phân xưởng 2. Áp dụng theo đúng Chuẩn mực kế toán
Việt Nam,số liệu được luận văn đề cập trong bài luận văn lấy từ số liệu kinh doanh
trong Quý I/2018 của công ty và được giới hạn trong phạm vi chính sách chế độ kế
toán mà công ty áp dụng (hạch toán là phương pháp kê khai định kỳ; tính giá thánh
theo phương pháp trực tiếp…).
3. Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu.
Để thực hiện để tài, trong quá trình nghiên cứu, tôi đã đặt ra các câu hỏi như sau:

MSV: 14D150062

2

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

- Cơ sở lý luận kế toán chi phí sản xuấtsản phẩm là gì?
- Thực trạng kế toán chi phí sản xuất sản phẩm tại Công ty TNHH Luxxx Việt
nam như thế nào? Có những ưu điểm và hạn chế gì?
- Cần có những giải pháp gì để hoàn thiện kế toán sản xuất sản phẩm tại Công

ty TNHH Luxxx Việt Nam?
4. Phương pháp nghiên cứu
Để phân tích các cơ sở lý luận cũng như nghiên cứu thực trạng từ đó đưa ra
các giải pháp về kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Luxxx Việt Nam, tôi đã
sử dụng phương pháp nghiên cứu khác nhau kết hợp. Các phương pháp nghiên cứu
cụ thể bao gồm:
a. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Để có được thông tin đầy đủ cho mục đích nghiên cứu, tôi sử dụng phương
pháp điều tra khảo sát thông tin các phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp việc thực
hiện các quy trình quản lý Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Luxxx Việt Nam.
Thông qua việc chọn ra đối tượng phỏng vấn là nhân viên kế tooán tại công ty,
phỏng vấn các vấn đề liên quan đến các loại chi phí phát sinh trong hoạt động sản
xuất đèn và kết hợp chi phí sản xuất kinh doanh, phương pháp đánh giá sản phẩm
tại công ty nhằm tìm ra tình trạng chung cũng như thực trạng vế kế toán chi phí sản
xuất của công ty.
Cụ thể:
- Thời gian phỏng vấn là Quý I/2018.
- Số người được phỏng vấn: 3 người Gồm: Kế toán vật tư, Kế toán chi phí sản
xuất, Kế toán tổng hợp.
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.
MSV: 14D150062

3

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

Dữ liệu thứ cấp được tiến hành tập hợp, phân loại và chọn lọc các thông tin liên
quan đến vấn đề kế toán chi phí sản xuất sản phẩm hoạt động xuất đèn từ các văn bản
quy định pháp luật, báo cáo, những công trình nghiên cứu tương tự… Đồng thời, dựa
vào các chính sách kế toán, quy trình công trình chi phí sản xuất, BCTC đã được công
bố của công ty để biết được tình trạng thực tế của công ty cũng như những vấn đề còn
đọng lại, những khúc mắc chung và riêng cần giải quyết tại công ty.
b. Phương pháp xử lý dữ liệu.
Phương pháp xử lý dữ liệu cơ cấp.
Sau khi thực hiện thu thập và tổng hợp câu trả lời của các chuyên gia, tôi sử
dụng các phương pháp gồm: tổng hợp thông tin, so sánh, đối chiếu, phân tích, phán
đoán,… đánh giá thông tin. Từ đó đưa ra đánh gái, kết luận về công tác Kế toán chi
phí sản xuất của Công ty TNHH Luxxx Việt Nam.
c. Phương pháp khác.
Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu luận văn còn sử dụng các phương tiện hỗ
trạo phân tích như các bảng biểu, đồ thị hoặc mô hình. Từ các bảng số liệu, lập ra
biểu đồ để thông qua đó quan sát và rút ra những đánh giá một cách quan trọng
nhất.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiến của đề tài
- Ý nghĩa lý luận: Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần tổng hợp phân tích
những lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp theo chuẩn
mực và chế độ kế tooán Việt Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: Trong quá trình nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản
xuất tại Công ty TNHH Luxxx Việt Nam, đề tài đã phân tích những ưu điểm, nhược
điểm, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện chi phí sản xuất tại Công ty
TNHH Luxxx Việt Nam.

MSV: 14D150062


4

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

Kết luận nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu hữu ích giúp các doanh nghiệp nói
chung và công ty TNHH Luxxx Việt Nam nói riêng có cái nhìn tổng quan hơn về kế
toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp và các doanh nghiệp cùng ngành nghề, lĩnh
vực kinh doanh để tổ chức tốt hơn phần hành này.
6. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu, kết luận, doanh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn tốt nghiệp gồm 4 chương
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA
CÔNG TY TNHH LUXXX VIỆT NAM.
Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH LUXXX VIỆT NAM.
Chương 3: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH LUXXX VIỆT NAM.
Chương 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA
CÔNG TY TNHH LUXXX VIỆT NAM.
1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất của công ty TNHH Luxxx
Việt Nam.
1.1.1.

Một số khái niệm cơ bản của chi phí sản xuất.


Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của các chi phí về lao động sống, lao
động vật hóa mà doanh nghiệp đã chỉ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một thời ký nhất định.

MSV: 14D150062

5

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí luôn được gắn liền với các hoạt động làm phát sinh chi phí cho hoạt
động sản xuất phát sinh thường xuyên, liên tục trong quá trình hoạt động sản xuất
của doanh nghiệp. Nhưng không phải mọi chi phí doanh nghiệp đã chi ra đều là chi
phí sản xuất như: Chi phí hao hụt nguyên vật liệu ngoài định mức, tiền bị do vi
phạm hợp đồng…
Theo chuẩn mực kế toán Việt nam - Chuẩn mục số 01 “Chuẩn mực chung”
Chi phí bao gồm chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và chi phí khác.
Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp như: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quán lý doanh nghiệp, chi phí lãi vay, những chi phí liên quan đến hoạt động cho

các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền…Những chi phí này
phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao tài
sản.
Chi phí khác gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh trong quá
trình hoạt động kinh doanh thông thường của các doanh nghiệp như : chi phí thanh
lý, nhưỡng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp
đồng…

MSV: 14D150062

6

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

1.1.2.

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

Phân loại chi phí sản xuất.

Vì đề tài nghiên cứu về chi phí sản xuất sản phẩm bóng đèn của công ty
TNHH Luxxx Việt Nam nên phần cơ sở lý luận tôi chỉ đề cập đến nội dung chi phí
sản xuất cũng như được giới hạn trình bày kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký
chung và phương pháp kế khai định kỳ( do công ty thực hiện hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kế khai định kỳ).
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế.
Chi phí nguyên liệu, vật liệu: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, phụ;

nguyên vật liệu, bao bì, phụ tùng thay thế…. Sử dụng cho sản xuất sản phẩm dịch
vụ trong kỳ.
Chi phí tiền lương: bao gồm toàn bộ các khoản tiền lương chính, lương phụ,
các khoản trích theo lương trong kỳ.
Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ các khoản trích khấu hao TSCĐ
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, tiền thuê tài sản…
Chi phí khác bằng tiền: chi phí giao dịch, tiếp khách…
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo công thức kinh tế theo khoản mục chi
phí.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính/ phụ
dùng để sản xuất sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương của nhân công trực tiếp sản xuất.
Chi phí sản xuất chung: là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng
không kể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.

MSV: 14D150062

7

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo cách quy nạp chi phí vào đối tượng.
Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối

tượng chịu chi phí( từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng…). Các khoản chi
phí này được ghi nhận trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí khác nhau, được ghi nhận chung sau đó được phân bổ cho từng đối
tượng chịu chi phí theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.1.3.

Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí.

1.1.3.1. Đối tượng và phương pháp chi phí sản xuất.
 Xác định đối tượng chi phí sản xuất là xác định giới hạn hoặc phạm vi mà
chi phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc tập hợp chi phí.
 Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng như đặc
điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là nơi phát
sinh chi phí như giai đoạn sản xuất, toàn bộ quy trình công nghệ, phân xưởng sản
xuất… đối tượng chịu chi phí như loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
 Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp phải
dựa vào căn cứ sau:
- Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất.
- Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Đặc điểm công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Đặc điểm của sản phẩm.
- Yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh.
MSV: 14D150062

8

SVTH: Tạ Thị Xuyến



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

 Kỳ tập hợp chi phí sản xuất
Kỳ tập hợp CPSX là thời điểm mà kế toán tiến hành tập hợp chi phí. Việc xác
định kỳ tập hợp CPSX phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, phù hợp với chu
kỳ sản xuất sản phẩm: tháng, quý, năm, đơn đặt hàng, công trình, hạng mục công
trình…
Trong công ty, TNHH Luxxx Việt Nam là công ty sản xuất có quy mô vừa, sản
xuất một số sản phẩm đặc trưng không phát sinh nhiều chi phí liên quan đến sản
xuất nên kỳ tập hợp chi phí sản xuất của công ty là cuối mỗi quý, riêng các khoản
chi phí sản xuất chung được kế toán tập hợp và phân bổ theo tháng để kiểm soát
được mức phân bổ, chi phí phát sinh trong tháng một cách chính xác hơn.

MSV: 14D150062

9

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

1.1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là cách kế toán sử dụng để tập

hợp, phân loại các khoản mục chi phí sản xuất phát sịnh trong một kỳ theo các đối
tượng tập hợp chi phí đã xác định.
Có 2 phương pháp tập hợp chi phí.
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp chi phí liên quan trực tiếp đến các
đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Áp dựng cho những chi phí liên quan một đối
tượng.
- Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp.
Phương pháp này tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp được, kế toán tiến hành tập hợp chung
theo địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi phí, sau đó chọn tiêu chuẩn hợp lý để
phân bổ chi phí các đối tượng liên quan.
Trước hết xác đinh hệ số phân bổ:

Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí
C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng.
T: Tổng đại lượng chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ.
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng cụ thế:
Ci =Ti * H (i=1,n)
Trong đó: Ci: Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i

MSV: 14D150062

10

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i.
1.2. Đối tượng chi phí sản xuất theo VAS.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam được xây dựng dựa trên chuẩn mực kế toán
quốc tế. Trong đó chuẩn mực kế toán Việt Nam đã ban hành,có một số chuẩn mực
kế toán có chi phối đến kế toán chi phí sản xuất như sau:
1.2.1. Chuẩn mực kế toán theo VAS 01- Chuẩn mực chung.
Hệ thống các nguyên tác kế toán là lý thuyết có tính khả biến và tương đối, tạo
nền tảng cơ sở cho việc ghi nhận, đo lường các đối tượng kế toán trong những hoàn
cảnh điều kiện cụ thể. Tính chất khả biến của nguyên tắc kế toán được hiểu là khả
năng lựa chọn nguyên tác kế toán này hoặc nguyên tác kế toán khác trong việc xử lý
những nghiệp vụ kinh tế tài chính có cùng bản chất trong hoàn cảnh tương tự. Do
vậy, các nguyên tắc kế toán cơ bản được trình bày trong VAS 01 cũng không ngoại
lệ mà chi phối đến kế toán CPSX trong doanh nghiệp. Cụ thể:
Giả định hoạt động liên tục: Giả định về sự hoạt động liên tục lâu dài của
doanh nghiệp là cơ sở cho các phương pháp tính khấu hao TSCĐ để phân chia chi
phí khấu hao của các loại TSCĐ vào chi phí SXKD của doanh nghiệp theo thời gian
sử dụng của nó.
Nguyên tắc cơ sở dồn tịch: theo nguyên tắc này giá trị các chỉ tiêu về thành
phẩm, chi phí phát sinh khi mua về hoặc sử dụng ngay vào sản xuất phải được nghi
nhận ngay vào thời điêm phát sinh mà không hải thời điểm thực tế thu tiền, chi tiền.
Nguyên tắc giá gốc: theo nguyên tắc này, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
liên quan đến việc mua nguyên vật liệu, CCDC,… thì giá trị của các tài sản này phải
được xác định theo giá gốc, tức là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra để có
được các tài sản đó( Bao gồm: giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí
vận chuyển, bốc vác, bảo quản trong mua hàng, nếu có các khoản chiết khấu thương
mại và giảm giá hàng mua thì sẽ được trừ(-) khỏi chi phí mua ) tính tại thời điểm
mua và cộng vào chi phí liên quan để đưa các tài sản đó sử dụng. Và sau đó, các tài
khoản này được xuất kho để phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm, lúc này sẽ

MSV: 14D150062

11

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

phát sinh các khoản chi phí sản xuất như chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí
SXC, giá trị của các khoản chi phí này sẽ phụ thuộc vào phương pháp tính giá hàng
tồn kho của doanh nghiệp. Còn giá gốc đối với thành phẩm tồn kho chính là giá
thành sản xuất, bao gồm toàn bộ những chi phí có liên quan trực tiếp đến quá tình
sản xuất ra sản phẩm, như chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC cố định và
chi phí SXC biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên vật liệu, vật liệu
thành thành phẩm
Nguyên tắc phù hợp: theo nguyên tắc này thì chi phí được ghi nhân trong kỳ là
toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến việc tạo doanh thu và thu nhập của kỳ đó
không phụ thuộc khaorn chi phí đó được chi ta trong kỳ.
Nguyên tắc nhất quán: theo nguyên tắc này thì cách lựa chọn phương pháp
tính hàng tồn kho, phương pháp khấu hao TSCĐ có ảnh hưởng trực tiếp đến kế toán
CPSX, chúng chi phối đến chi phí NVLTT, chi phí SXC phát sinh trong kỳ. Nếu các
phương pháp này được áp dụng nhất quán ít nhất là trong một kỳ kế toán năm thì sẽ
kiểm soát được lượng CPSX phát sinh trong kỳ kế toán tháng, quý, từ đó so sánh
tính ổn định giữa các kỳ để đưa ra những biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành
sản phẩm.
Nguyên tắc thận trọng: theo nguyên tắc này, các chi phí mà doanh nghiệp chi
ra để hình thành nên tài sản( NVL,CCDC, TSCĐ…) nhập kho sau đó cho SXKD

hoặc được sử dụng ngay vào quá trình sản xuất kinh doanh và những CPSX phát
sinh trong quá trình SXKD( như chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC) thì
phải căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ hợp lệ, hợp pháp hoặc các bằng chứng chắc
chắn chứng minh có phát sinh các khoản chi phí này.
1.2.2.Chuẩn mực kế toán số 02(VAS 02)- Hàng tồn kho.
Chuẩn mực đã đưa ra sự nhận diện về các yếu tiis của chi phí sản xuất. Theo
đó, chi phí chế biến, sản xuất bao gồm những chi phí có lieen quan trưc tiếp đến sản
phẩm sản xuất như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung cố định chí phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình
chuyển hóa nguyên vật liệu thành thành phẩm. Trong đó:
MSV: 14D150062

12

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

- Chi phí NVLTT bao gồm các khoản chi phí về NVL chính, nửa thành phẩm
mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu…. sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo
sản phẩm.
- Chi phí NCTT là toàn bộ tiền công, các khoản trích theo lương, các khoản
phải trả khác cho người lao động.
- Chi phí SXC cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường không thay
đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất như chi phí khấu hao, chi phí bảo dưỡng máy
móc, thiết bi, nhà xưởng,… và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng sản
xuất. Chi phí SXC cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm

được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Công suất bình thường
là số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong điều kiện sản xuất bình
thường.
Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản phẩm ra cao hơn công suất bình thường
thì chi phí SXC cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế
phát sinh.
Trong trường hợp sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường thì chi phí SXC cố định được chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho
mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản mục chi phí SXC
không phân bổ được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ.
- Chi phí SXC biến đổi là chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay đổi trực tiếp
hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí nguyên liệu,
vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp. Chi phí SXC biến đổi được phân bổ
hết vào chi phí chế biến mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Trong trường hợp một quy định sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cũng
một khoảng thời gian mà chi phí chế biến của mỗi loại sản phẩm không được phản
ánh một cách tách biệt, thì chi phí chế biến được phân bổ cho các loại sản phẩm
theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.

MSV: 14D150062

13

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền


Trường hợp có sản phẩm phụ, thì giá trị sản phẩm phụ được tính theo giá trị
thuần có thể thực hiện được và giá trị này được trừ (-) khỏi chi phí chế biến đã tập
hợp chung cho sản phẩm chính.
Ngoài ra, chuẩn mực kế toán 02 còn đưa ra quy định vè việc ghi nhận chi phí
như:
Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn khi quy định về việc ghi nhận là
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng
được ghi nhận. Tất cả các khoản chênh lêch giữa khoản mục dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập ở cuối niên độ kế toán năm nay lớn hơn khoản mục dự phòng
giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, các khoản mục hao
hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân
gây ra, và chi phí sản xuất chung không phân bổ, được ghi nhận chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ. Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở
cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch lớn hơn phải được hoàn nhập
giảm giá chi phí sản xuất, kinh doanh.
1.2.3. Chuẩn mực kế toán số 03(VAS03)- Tài sản cố định hữu hình.
Các khoản TSCĐ hứu hình vào mục đích sản xuất như trang thiết bị, máy
móc, nhà xưởng…nên chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí sản xuất
chung. Chi phí khấu hao TSCĐ phụ thuộc vào từng phương pháp tính khấu hao cụ
thể do đơn vị áp dung.
Phương pháp khấu hao do doanh nghiệp xác định để áp dụng cho từng TSCĐ
hữu hình phải được thực hiện nhất quán, trừ khi có sự thay đổi tròn cách thức sử
dụng TSCĐ hữu hình đó. Doanh nghiệp không được tiếp tực tính khấu hao đối với
tái sản cố định hữu hình đã được khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.4. Chuẩn mực kế toán số 04( VAS 04)- Tài sản cố định vô hình.
Theo chuẩn mực, chi phí liên quan đến tài sản vô hình phải được ghi nhận là
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc chi phí trả trước, trừ trường hợp:

MSV: 14D150062


14

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

- Chi phí hình thành một phần nguyên giá TSCĐ vô hình và thỏa mãn định
nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
- Tài sản cô hình hình thành trong quá trình sáp nhập doanh nghiệp có tính
chất mua lại nhưng không đáp ứng được định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhân là TSCĐ
vô hình thì những chi phí đó( nằm trong chi phí mua tài sản) hình thành một bộ
phận của lợi thế thương mại( kẻ cả trường hợp lợi thế thương mại có giá trị âm) vào
ngày quyết đinh sáp nhập doanh nghiệp.
- Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp
nhưng không được ghi nhân là TSCĐ vô hình thì được ghi nhận là chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ, trừ các chi phí như: Chi phí thành lập công ty, chi phí đào tạo
nhân viên và chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh
nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa
điểm được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ hoặc được phân bổ dần
vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian tồi đa không quá 3 năm.
Chi phí liên quan đến tài sản vô hình đã được doanh nghiệp ghi nhận là chi phí
để xác đinh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ trước đó thì không được tài ghi
nhận vào nguyên giá TSCĐ vô hình.
Ngoài ra, những chi phí liên quan đến TSCĐ vào phát sinh sau khi ghi nhận
ban đầu cũng phải được ghi nhân là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi
thỏa mãn đông thời 2 điều kiện sau khi được tình vào nguyên giá TSCĐ vô hình:

Chi phí này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai
nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu; chi phí được đánh giá một cách
chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ vô hình cụ thể:
Giống như TSCĐ hữu hình thì việc trích khấu hao TSCĐ vô hình sẽ được tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh trong trường hợp trong kỳ theo các phương pháp
khấu hao đã được quy định trong chuẩn mực kế toán.

MSV: 14D150062

15

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

1.2.5. Chuẩn mực kế toán số 16(VAS 16)- Chi phí đi vay.
Theo quy định của chuẩn mực này thì chi phí đi vay phải ghi nhận chi phí
SXKD trong kỳ khi phát sinh. Chi phí đi vay liên quan đến trực tiếp đến việc sản
xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó, các khoản chi phí đi vay
được vốn hóa khi doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh doanh trong tương
lai do sử dụng tài sản đó và chi phí đi vay có thể xác định được một cách đáng tin
cậy. Các trường hợp xác định chi phí vay được vốn hóa:
Trường hợp khoản vốn vay riêng biệ chỉ sử dụng cho mục đích sản xuất một
tài sản dở dang thì chi phí đi vay có đủ điều kiện vốn hóa cho tài sản dở dang đó sẽ
được xác định là chi phí đi vay thực tế phát sinh từ các khoản mục vay trừ đi các
khoản mục thu nhập phát sinh từ hoạt đọng đầu từ tạm thời của các khoản vay này.
Trường hợp phát sinh các khoản vốn vay chung, trong đó có sử dụng cho mục

đích đầu tư xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở dang thì số chi phí đi vay có đủ
điều kiện vốn hóa trong mỗi kỳ kế toán được xác định theo tỷ lệ vốn hóa đối với chi
phí lũy kế bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài
sản đó. Tỷ lệ vốn hóa được tính theo tỷ lệ lãi bình quân gia quyền của các khoản
vay chưa trả trong kỳ của doanh nghiệp, ngoại trừ các khoản vay riêng phục vụ cho
mục đích có một tài sản dở dang. Chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ không được
vượt quá tổng chi phí vay phát sinh trong kỳ đó.
1.3. Kế toán chi phí sản xuất theo thông tư 200 năm 2014/TT-BTC.
1.3.1.

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

 Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.3.1.1. Nội dung và phương pháp tập hợp chi phí
Nội dung

MSV: 14D150062

16

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

Chi phí NVLTT bao gồm các khoản chi phí về NVL chính, nửa thành phẩm
mua ngoài, vật liệu phụ… sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm
hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ.

Chi phí NVLTT thực thế trong kỳ được xác định theo công thức:
Chi phí
NVLTT
thực tế
trong kỳ

=

Trị giá
Trị giá
Trị giá
NVLTT còn + NVLTT xuất - NVLTT còn
lại cuối kỳ
lại đầu kỳ
dùng trong kỳ

Trị giá phế
liệu thu hồi
( nếu có)

Phương pháp tập hợp chi phí.
Chi phí NVLTT sử dụng để sản xuất sản phẩm tại các doanh nghiệp chủ yếu là
chi phí trực tiếp nên thường được tập hợp chi phí trực tiếp cho đối tượng. Trường
hợp chi phí NVLTT có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể
tập hợp trực tiếp được thì có thể sử dụng để phân bổ chi phí NVLTT cho các đối
tượng có thể là định mức tiêu hao, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản
xuất…
1.3.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng.
Đối với chi phí NVLTT, doanh nghiệp có thể sử dụng các chứng từ kế toán để
hạch toán chi phí NVLTT như: hóa đơn GTGT; hóa đơn bán hàng thông thường;

Phiếu xuất kho; Bảng kê mua hàng, biên bản kiểm kế vật tư, công cụ, sản phẩm, hóa
đơn, Bảng kê phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cự, phiếu chi…
1.3.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng.
Để theo dõi các khoản chi phí NVLTT kế toán sử dụng tài khoản 621- Chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực
tiếp cho sản xuất sản phẩm dịch vụ trong kỳ.
Bên Nợ: Nguyên vật liệu xuất dùng đển sản xuất sản phẩm.
Bên Có: Kết chuyển chi phí NVL vào TK 154.
MSV: 14D150062

17

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

1.3.1.4. Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến chi
phí NVLTT theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Xuất kho NVL/ Mua NVL để sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621- Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 152- Giá thực tế NVL xuất kho sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Có TK 111, 112, 331,…- Mua NVL đưa thẳng vào sản xuất sản phẩm.
- Kết chuyển chi phí NVL
Nợ TK 152- NVL sử dụng không hết nhập lại kho
Nợ TK 154- Kết chuyển chi phí trong định mức vào giá thành.
( Nợ TK 632- kết chuyển chi phí vượt định mức vào giá thành)

Có TK 621- Chi phí NVL trực tiếp.
1.3.1.5. Sổ sách kế toán sử dụng.
Tùy từng hình thức ghi sổ mà kế toán sử dụng các loại sổ kế toán sau để ghi
nhận chi phí NVLTT:
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Cái TK 621; số Nhật ký chung; sổ Nhật ký- Sổ Cái,
Số Nhật ký mua hàng, Số Nhật ký chi tiền, Sổ nhật ký- Chứng từ; sổ Đăng ký
chứng từ ghi sổ,…
- Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết TK 621; sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa; Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa…

 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

MSV: 14D150062

18

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

Khác với những doanh nghiệp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương
xuyên, trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
định kỳ thì hàng tồn kho không được ghi sổ liên tục. Bởi vậy, cuối kỳ phải tiến hành
kiểm kê tất cả các loại NVL, thành phẩm trong kho tại các phân xưởng.
Khi xác định nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ thì áp dụng theo
nguyên tắc sau:
Chi phí nguyên vật liệu được xác định căn cứ vào nguyên vật liệu tồn đầu kỳ;

giá trị thực tế nhập trong kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ theo nguyên tắc sau:
Giá thực tế
Giá thực tế
nguyên liệu, vật
Giá thực tế
liệu xuất dùng=nguyên liệu, vật + nguyên liệu, vật
liệu nhập trong
liệu đầu kỳ
kỳ

-

Giá thực tế
nguyên liệu, vật
liệu tồn kỳ

Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến chi
phí NVLTT theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Mua NVL để sản xuất sản phẩm
Nợ TK 611- Giá thực tế NVL xuất kho sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 133: - Giá trị GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111,112, 3311….: Phải trả cho người bán
- Kế toán kết chuyển NVL trực tiếp xuất trong kỳ
Nợ TK 621

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Có TK 611 - Mua hàng
- Kết chuyển chi phí NVL trong kỳ.


MSV: 14D150062

19

SVTH: Tạ Thị Xuyến


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

Nợ TK 611- NVL sử dụng không hết nhập lại kho
Nợ TK 631- Kết chuyển chi phí trong định mức vào giá thành.
( Nợ TK 632- kết chuyển chi phí vượt định mức vào giá thành)
Có TK 621- Chi phí NVL trực tiếp.
1.3.2.

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

1.3.2.1. Nội dung và phương pháp tập hợp chi phí.
Nội dung
Chi phí NCTT là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương chính, tiền
lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương của
công nhân trực tiếp sản xuất theo tỷ lệ quy định.
Phương pháp tập hợp chi phí.
Chi phí NCTT thường là khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp
theo các đối tượng tập hợp chi phí liên quan. Trong trường hợp chi phí NCTT có
liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì chi phí NCTT sẽ được tập hợp chung
lại sau đó kế toán sẽ phân bổ cho từn đối tượng theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý như

chi phí tiền lương định mức, giờ công định mức, giờ công thực tế, khối lượng sản
phẩm sản xuất ra,…
1.3.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng.
Để hạch toán chi phí NCTT doanh nghiệp có thể sử dụng các chứng từ kế toán
như: Bảng chấm công; Bảng thanh toán tiền lương; Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc
công việc hoàn thành; Hợp đồng giao khoán; Bảng thanh toán tiền lương thêm giờ;
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương; Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã
hội;…
1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng.
MSV: 14D150062

20

SVTH: Tạ Thị Xuyến


×